Bài 1 – Sách bài tập Giáo trình Chuẩn YCT5, các em sẽ được ôn lại và mở rộng vốn từ về sở thích, cảm xúc và cách diễn đạt hứng thú bằng tiếng Trung. Bài học giúp các em nhận biết thanh điệu chính xác, sử dụng linh hoạt các cấu trúc như “对……感兴趣” (hứng thú với …), “和……一样” (giống với …), đồng thời rèn luyện kỹ năng nghe – nói – đọc – viết một cách toàn diện.
→ Tải [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 5 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 读一读,涂一涂。Đọc và tô màu.
读词语,给每组中声调不同的词语涂颜色。Đọc các từ sau, tô màu bông hoa chứa từ có thanh điệu khác với hai từ còn lại trong mỗi nhóm.
Đáp án:
(1)
- dōngxi 🔊 东西 (1–0)
- biérén 🔊 别人 (2–2)
- gōngfu 🔊 功夫 (1–0)
→ Từ có thanh điệu khác: biérén 🔊 别人 (2–2)
(2)
- gāoxìng 🔊 高兴 (1–4)
- bāngzhù 🔊 帮助 (1–4)
- tèbié 🔊 特别 (4–2)
→ Từ có thanh điệu khác: tèbié 🔊 特别 (4–2)
(3)
- dāngrán 🔊 当然 (1–2)
- fēicháng 🔊 非常 (1–2)
- xìngqù 🔊 兴趣 (4–4)
→ Từ có thanh điệu khác: xìngqù 🔊 兴趣 (4–4)
2. 学一学,写一写。Học và viết.
(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.
Đáp án:
- Chữ cần đếm: 和
→ 和 có tất cả: 8 画 (8 nét)
(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.
Đáp án:
🔊 他和我弟弟一样高。
- Tā hé wǒ dìdi yíyàng gāo.
- Anh ấy cao bằng em trai tôi.
3. 听一听,圈一圈。Nghe và khoanh tròn.
先读下列词语,然后老师换顺序再读一遍,按照老师读的顺序填写序号,并在下边的圆中圈出来。
Trước tiên học sinh đọc những cụm từ dưới đây. Sau đó giáo viên đổi thứ tự và đọc những cụm từ này. Dựa vào đó học sinh đánh số thứ tự cho các cụm từ rồi khoanh tròn trong hình bên dưới.
Đáp án:
Giả sử giáo viên đánh số như sau, học sinh đánh số thứ tự:
1. 🔊 特别厉害 /tèbié lìhai/ : Rất lợi hại, rất giỏi, đặc biệt xuất sắc.
2. 🔊 帮助别人 /bāngzhù biérén/ : Giúp đỡ người khác.
3. 🔊 中国功夫 /Zhōngguó gōngfu/ : Võ thuật Trung Quốc, kungfu Trung Quốc.
4. 🔊 很感兴趣 /hěn gǎn xìngqù/ : Rất hứng thú, rất quan tâm.
5. 🔊 当然可以 /dāngrán kěyǐ/ : Tất nhiên là được, đương nhiên có thể.
6. 🔊 和我一样 /hé wǒ yíyàng/ : Giống như tôi, giống hệt tôi.
7. 🔊 非常高兴 /fēicháng gāoxìng/ : Rất vui, vô cùng vui mừng.
4. 想一想,说一说。Suy nghĩ và nói.
两人一组,用下列句型讨论兴趣。Hai học sinh lập thành một nhóm, dùng các mẫu câu sau để nói về điều mình có hứng thú.
Đáp án tham khảo:
(1)
A: 🔊 你对什么感兴趣?
- Nǐ duì shénme gǎn xìngqù?
- Bạn hứng thú với điều gì?
B: 🔊 我对足球很感兴趣。
- Wǒ duì zúqiú hěn gǎn xìngqù.
- Mình rất thích bóng đá.
(2)
A: 🔊 你对什么感兴趣?
- Nǐ duì shénme gǎn xìngqù?
- Bạn hứng thú với điều gì?
B: 🔊 我对画画很感兴趣。
- Wǒ duì huàhuà hěn gǎn xìngqù.
- Mình rất thích vẽ tranh.
(3)
A: 🔊 你对什么感兴趣?
- Nǐ duì shénme gǎn xìngqù?
- Bạn hứng thú với điều gì?
B: 🔊 我对看书很感兴趣。
- Wǒ duì kànshū hěn gǎn xìngqù.
- Mình rất thích đọc sách.
(4)
A: 🔊 你对什么感兴趣?
- Nǐ duì shénme gǎn xìngqù?
- Bạn hứng thú với điều gì?
B: 🔊 我对游泳很感兴趣。
- Wǒ duì yóuyǒng hěn gǎn xìngqù.
- Mình rất thích bơi lội.
5. 认一认,找一找。Đọc và tìm.
读下列词语,然后找到拿着可以与你手中的字组成词语的卡片的同学。Trước tiên đọc các từ dưới đây. Sau đó em sẽ được phát một thẻ có ghi một chữ. Tìm người bạn cầm thẻ có chữ ghép được với chữ trên thẻ của em tạo thành một từ.
Các từ cần đọc:
🔊 功夫 — gōngfu — công phu / võ kungfu
🔊 非常 — fēicháng — vô cùng, rất
🔊 当然 — dāngrán — đương nhiên
🔊 特别 — tèbié — đặc biệt
🔊 厉害 — lìhai — lợi hại, giỏi
🔊 一样 — yíyàng — giống nhau
🔊 帮助 — bāngzhù — giúp đỡ
🔊 别人 — biérén — người khác
6. 问一问,说一说。 Hỏi và nói.
找出有多少同学和你有一样的兴趣。Tìm xem có bao nhiêu bạn học có hứng thú giống em.
Câu hỏi mẫu:
🔊 我对画画儿很感兴趣。谁和我一样?
- Wǒ duì huà huàr hěn gǎn xìngqù. Shéi hé wǒ yíyàng?
- Mình rất thích vẽ tranh. Có ai giống mình không?
Đáp án tham khảo:
(1) Chủ đề: Vẽ tranh
🔊 我对画画儿很感兴趣。谁和我一样?
- Wǒ duì huà huàr hěn gǎn xìngqù. Shéi hé wǒ yíyàng?
- Mình rất thích vẽ tranh. Có ai giống mình không?
🔊 我对画画儿很感兴趣。有3个同学和我一样。有6个同学和我不一样。
- Wǒ duì huà huàr hěn gǎn xìngqù. Yǒu sān ge tóngxué hé wǒ yíyàng. Yǒu liù ge tóngxué hé wǒ bù yíyàng.
- Mình rất thích vẽ tranh. Có 3 bạn giống mình. Có 6 bạn không giống mình.
(2) Chủ đề: Chơi bóng đá
🔊 我对踢足球很感兴趣。谁和我一样?
- Wǒ duì tī zúqiú hěn gǎn xìngqù. Shéi hé wǒ yíyàng?
- Mình rất thích đá bóng. Có ai giống mình không?
🔊 我对踢足球很感兴趣。有4个同学和我一样。有5个同学和我不一样。
- Wǒ duì tī zúqiú hěn gǎn xìngqù. Yǒu sì ge tóngxué hé wǒ yíyàng. Yǒu wǔ ge tóngxué hé wǒ bù yíyàng.
- Mình rất thích đá bóng. Có 4 bạn giống mình. Có 5 bạn không giống mình.
(3) Chủ đề: Hát
🔊 我对唱歌很感兴趣。谁和我一样?
- Wǒ duì chànggē hěn gǎn xìngqù. Shéi hé wǒ yíyàng?
- Mình rất thích hát. Có ai giống mình không?
🔊 我对唱歌很感兴趣。有2个同学和我一样。有7个同学和我不一样。
- Wǒ duì chànggē hěn gǎn xìngqù. Yǒu liǎng ge tóngxué hé wǒ yíyàng. Yǒu qī ge tóngxué hé wǒ bù yíyàng.
- Mình rất thích hát. Có 2 bạn giống mình. Có 7 bạn không giống mình.
(4) Chủ đề: Đọc sách
🔊 我对看书很感兴趣。谁和我一样?
- Wǒ duì kàn shū hěn gǎn xìngqù. Shéi hé wǒ yíyàng?
- Mình rất thích đọc sách. Có ai giống mình không?
🔊 我对看书很感兴趣。有5个同学和我一样。有4个同学和我不一样。
- Wǒ duì kàn shū hěn gǎn xìngqù. Yǒu wǔ ge tóngxué hé wǒ yíyàng. Yǒu sì ge tóngxué hé wǒ bù yíyàng.
- Mình rất thích đọc sách. Có 5 bạn giống mình. Có 4 bạn không giống mình.
(5) Chủ đề: Chơi piano
🔊 我对弹钢琴很感兴趣。谁和我一样?
- Wǒ duì tán gāngqín hěn gǎn xìngqù. Shéi hé wǒ yíyàng?
- Mình rất thích chơi đàn piano. Có ai giống mình không?
🔊 我对弹钢琴很感兴趣。有1个同学和我一样。有8个同学和我不一样。
- Wǒ duì tán gāngqín hěn gǎn xìngqù. Yǒu yí ge tóngxué hé wǒ yíyàng. Yǒu bā ge tóngxué hé wǒ bù yíyàng.
- Mình rất thích chơi piano. Có 1 bạn giống mình. Có 8 bạn không giống mình.
7. 画一画,写一写。 Vẽ và viết.
和家人谈论他们的兴趣,写下来,并发挥想象画一画。Nói chuyện với những người thân trong gia đình em về sở thích của họ, sau đó viết lại (bằng chữ Trung Quốc hoặc phiên âm) và vẽ hình minh hoạ.
Đáp án tham khảo:
(1) Ba thích nấu ăn
🔊 这是我爸爸。他对做饭很感兴趣。
- Zhè shì wǒ bàba. Tā duì zuòfàn hěn gǎn xìngqù.
- Đây là bố mình. Bố rất thích nấu ăn.
(2) Mẹ thích trồng hoa
🔊 这是我妈妈。她对种花很感兴趣。
- Zhè shì wǒ māma. Tā duì zhòng huā hěn gǎn xìngqù.
- Đây là mẹ mình. Mẹ rất thích trồng hoa.
(3) Anh trai thích chơi bóng rổ
🔊 这是我哥哥。他对打篮球很感兴趣。
- Zhè shì wǒ gēge. Tā duì dǎ lánqiú hěn gǎn xìngqù.
- Đây là anh trai mình. Anh ấy rất thích chơi bóng rổ.
(4) Em gái thích vẽ tranh
🔊 这是我妹妹。她对画画儿很感兴趣。
- Zhè shì wǒ mèimei. Tā duì huà huàr hěn gǎn xìngqù.
- Đây là em gái mình. Em ấy rất thích vẽ tranh.
→ Qua bài học này, các em không chỉ hiểu rõ hơn cách nói về sở thích và mối quan tâm của bản thân, mà còn biết cách trao đổi, so sánh và thể hiện cảm xúc trong giao tiếp tiếng Trung. Hãy học tập và luyện tập chăm chỉ, thường xuyên, để nhanh chóng nâng cao khả năng giao tiếp và đạt được mục tiêu tiếng Trung của mình nhé!
→ Xem tiếp Bài 2: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5









