Bài 12: Giáo trình Chuẩn HSK 6 – Chúng ta đều yêu tiếng ồn trắng.

Bài học “我们都爱白噪音” mang đến những suy ngẫm thú vị về mối liên hệ giữa âm thanh và trạng thái tinh thần của con người hiện đại – khi mà sự yên tĩnh tuyệt đối không còn là lựa chọn tối ưu cho sự thư giãn. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học nhằm giúp bạn ghi nhớ hiệu quả từ vựng HSK 6 và nắm vững các điểm ngữ pháp quan trọng. Hãy cùng Chinese khám phá bài học độc đáo này để hiểu hơn về một hiện tượng tưởng như quen thuộc nhưng lại đầy bất ngờ nhé.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 🔊 下面各种情况,你更习惯哪一种?请选择。
xiàmiàn gè zhǒng qíngkuàng, nǐ gèng xíguàn nǎ yī zhǒng? qǐng xuǎnzé.
Trong các tình huống dưới đây, bạn quen với tình huống nào hơn? Xin hãy chọn.

Screenshot 2025 07 07 202528

2.🔊 想一想下列词语之间有什么联系。

Xiǎng yī xiǎng xiàliè cíyǔ zhī jiān yǒu shé me liánxì.
Hãy suy nghĩ xem giữa các từ sau đây có mối liên hệ gì.

Screenshot 2025 07 07 202546

Từ vựng

1. 白噪音 /bái zàoyīn/ (danh từ) – bạch tạo âm – tiếng ồn trắng

🇻🇳 Tiếng Việt: tiếng ồn trắng
🔤 Pinyin: bái zàoyīn
🈶 Chữ Hán: 🔊白噪音

🔊 白噪音会让我们有安全感,从而放松身心。

  • Bái zàoyīn huì ràng wǒmen yǒu ānquán gǎn, cóng’ér fàngsōng shēnxīn.
  • Tiếng ồn trắng khiến chúng ta cảm thấy an toàn, từ đó thư giãn cơ thể và tâm trí.

🔊 科学家发现,适当的白噪音可以提高睡眠质量。

  • Kēxuéjiā fāxiàn, shìdàng de bái zàoyīn kěyǐ tígāo shuìmián zhìliàng.
  • Các nhà khoa học phát hiện tiếng ồn trắng thích hợp có thể cải thiện chất lượng giấc ngủ.

🔊 播放白噪音能帮助婴儿更快入睡。

  • Bòfàng bái zàoyīn néng bāngzhù yīng’ér gèng kuài rùshuì.
  • Phát tiếng ồn trắng giúp trẻ sơ sinh dễ ngủ hơn.

2. 嘈杂 /cáozá/ (tính từ) – tào tạp – ồn ào, huyên náo

🇻🇳 Tiếng Việt: ồn ào, huyên náo
🔤 Pinyin: cáozá
🈶 Chữ Hán: 🔊嘈杂

🔊 屋子里一片嘈杂,突然变得异常安静。

  • Wūzi lǐ yīpiàn cáozá, tūrán biàn dé yìcháng ānjìng.
  • Trong phòng ồn ào, bỗng nhiên trở nên yên tĩnh bất thường.

🔊 他不习惯城市的嘈杂,更喜欢乡村的宁静。

  • Tā bù xíguàn chéngshì de cáozá, gèng xǐhuān xiāngcūn de níngjìng.
  • Anh không quen với sự ồn ào của thành phố, thích sự yên bình nơi thôn quê hơn.

🔊 人群的嘈杂声让他无法集中注意力。

  • Rénqún de cáozá shēng ràng tā wúfǎ jízhōng zhùyìlì.
  • Tiếng ồn ào của đám đông khiến anh không thể tập trung.

3. 莫名其妙 /mòmíngqímiào/ (thành ngữ) – mạc danh kỳ diệu – không thể giải thích được, khó hiểu

🇻🇳 Tiếng Việt: không thể giải thích được, khó hiểu
🔤 Pinyin: mòmíngqímiào
🈶 Chữ Hán: 🔊莫名其妙

🔊 当大家突然安静下来,又重新说话时,这种现象让人觉得莫名其妙。

  • Dāng dàjiā tūrán ānjìng xiàlái, yòu chóngxīn shuōhuà shí, zhè zhǒng xiànxiàng ràng rén juéde mòmíngqímiào.
  • Khi mọi người bỗng yên lặng rồi lại nói chuyện tiếp, hiện tượng này khiến người ta thấy thật khó hiểu.

🔊 他莫名其妙地发了脾气,谁也不知道为什么。

  • Tā mòmíngqímiào de fā le píqì, shuí yě bù zhīdào wèishénme.
  • Anh ấy bỗng nổi giận một cách khó hiểu, không ai biết vì sao.

🔊 我总觉得他今天的行为有点莫名其妙。

  • Wǒ zǒng juéde tā jīntiān de xíngwéi yǒudiǎn mòmíngqímiào.
  • Tôi cứ cảm thấy hành vi của anh ấy hôm nay hơi kỳ lạ.

4. 淘汰 /táotài/ (động từ) – đào thải – loại bỏ, bị loại

🇻🇳 Tiếng Việt: đào thải, loại bỏ
🔤 Pinyin: táotài
🈶 Chữ Hán: 🔊淘汰

🔊 没有警觉的人,在自然界早已被淘汰掉了。

  • Méiyǒu jǐngjué de rén, zài zìránjiè zǎo yǐ bèi táotài diào le.
  • Những người không có sự cảnh giác đã sớm bị đào thải trong tự nhiên.

🔊 这次比赛他第一轮就被淘汰了。

  • Zhè cì bǐsài tā dì yī lún jiù bèi táotài le.
  • Anh ta đã bị loại ngay từ vòng đầu tiên của cuộc thi.

🔊 企业如果不创新,迟早会被市场淘汰。

  • Qǐyè rúguǒ bù chuàngxīn, chízǎo huì bèi shìchǎng táotài.
  • Doanh nghiệp nếu không đổi mới thì sớm muộn cũng bị thị trường đào thải.

5. 不妨 /bùfáng/ (phó từ) – bất phương – có thể, đừng ngại

🇻🇳 Tiếng Việt: có thể, đừng ngại, tốt nhất là
🔤 Pinyin: bùfáng
🈶 Chữ Hán: 🔊不妨

🔊 我们不妨形象地描述一下白噪音。

  • Wǒmen bùfáng xíngxiàng de miáoshù yīxià bái zàoyīn.
  • Chúng ta có thể miêu tả tiếng ồn trắng một cách hình tượng.

🔊 你不妨试一试这个方法,说不定有效。

  • Nǐ bùfáng shì yī shì zhège fāngfǎ, shuōbùdìng yǒuxiào.
  • Bạn có thể thử phương pháp này, biết đâu lại hiệu quả.

🔊 这件事你不妨先和他商量一下。

  • Zhè jiàn shì nǐ bùfáng xiān hé tā shāngliang yīxià.
  • Việc này bạn nên bàn với anh ấy trước thì hơn.

6. 描绘 /miáohuì/ (động từ) – miêu hội – miêu tả, mô tả

🇻🇳 Tiếng Việt: miêu tả, mô tả
🔤 Pinyin: miáohuì
🈶 Chữ Hán: 🔊描绘

🔊 我们不妨形象地描绘一下白噪音的声音。

  • Wǒmen bùfáng xíngxiàng de miáohuì yīxià bái zàoyīn de shēngyīn.
  • Chúng ta hãy thử mô tả tiếng ồn trắng một cách hình tượng.

🔊 这本小说生动地描绘了一个古代社会的图景。

  • Zhè běn xiǎoshuō shēngdòng de miáohuì le yīgè gǔdài shèhuì de tújǐng.
  • Cuốn tiểu thuyết này miêu tả sống động bức tranh xã hội cổ đại.

🔊 画家用颜色描绘出心中的景象。

  • Huàjiā yòng yánsè miáohuì chū xīnzhōng de jǐngxiàng.
  • Họa sĩ dùng màu sắc để khắc họa khung cảnh trong lòng mình.

7. 波浪 /bōlàng/ (danh từ) – ba lãng – sóng, làn sóng

🇻🇳 Tiếng Việt: sóng
🔤 Pinyin: bōlàng
🈶 Chữ Hán: 🔊波浪

🔊 白噪音听起来像波浪拍击着岩石的声音。

  • Bái zàoyīn tīng qǐlái xiàng bōlàng pāijī zhe yánshí de shēngyīn.
  • Tiếng ồn trắng nghe giống như sóng đập vào đá.

🔊 海边的波浪一阵高过一阵。

  • Hǎibiān de bōlàng yí zhèn gāo guò yí zhèn.
  • Sóng biển từng đợt cao hơn đợt trước.

🔊 他的头发卷成了自然的波浪形。

  • Tā de tóufà juǎn chéng le zìrán de bōlàng xíng.
  • Tóc anh ấy uốn thành những gợn sóng tự nhiên.

8. 岩石 /yánshí/ (danh từ) – nham thạch – đá, nham

🇻🇳 Tiếng Việt: nham thạch, đá
🔤 Pinyin: yánshí
🈶 Chữ Hán: 🔊岩石

🔊 白噪音像波浪拍击着岩石的声音。

  • Bái zàoyīn xiàng bōlàng pāijī zhe yánshí de shēngyīn.
  • Tiếng ồn trắng giống như sóng đập vào đá.

🔊 这些岩石已有上亿年历史。

  • Zhèxiē yánshí yǐ yǒu shàng yì nián lìshǐ.
  • Những khối đá này đã có lịch sử hàng trăm triệu năm.

🔊 他们在峭壁上研究火山形成的岩石结构。

  • Tāmen zài qiàobì shàng yánjiū huǒshān xíngchéng de yánshí jiégòu.
  • Họ nghiên cứu cấu trúc đá do núi lửa hình thành trên vách đá dựng đứng.

9. 抚摸 /fǔmō/ (động từ) – phủ mô – vuốt ve, xoa nhẹ

🇻🇳 Tiếng Việt: vuốt ve, xoa, vỗ về
🔤 Pinyin: fǔmō
🈶 Chữ Hán: 🔊抚摸

🔊 像微风抚摸树叶时发出的沙沙声。

  • Xiàng wēifēng fǔmō shùyè shí fāchū de shāshā shēng.
  • Giống như tiếng xào xạc khi gió nhẹ vuốt ve lá cây.

🔊 她轻轻地抚摸着孩子的头发。

  • Tā qīngqīng de fǔmō zhe háizi de tóufà.
  • Cô nhẹ nhàng vuốt tóc đứa trẻ.

🔊 猫喜欢被人抚摸背部。

  • Māo xǐhuān bèi rén fǔmō bèibù.
  • Mèo thích được vuốt ve ở lưng.

10. 务必 /wùbì/ (phó từ) – vụ tất – nhất thiết phải

🇻🇳 Tiếng Việt: nhất thiết phải, nhất định phải
🔤 Pinyin: wùbì
🈶 Chữ Hán: 🔊务必

🔊 鸟叫停止,意味着有了隐情,务必提高警惕了。

  • Niǎo jiào tíngzhǐ, yìwèizhe yǒule yǐnqíng, wùbì tígāo jǐngtì le.
  • Chim ngừng hót nghĩa là có chuyện lạ, nhất thiết phải cảnh giác.

🔊 请您务必在截止日期前提交材料。

  • Qǐng nín wùbì zài jiézhǐ rìqī qián tíjiāo cáiliào.
  • Xin anh/chị nhất thiết phải nộp tài liệu trước hạn chót.

🔊 医生叮嘱他务必按时服药。

  • Yīshēng dīngzhǔ tā wùbì ànshí fúyào.
  • Bác sĩ dặn dò anh ấy nhất định phải uống thuốc đúng giờ.

11. 警惕 /jǐngtì/ (động từ) – cảnh khắc – cảnh giác

🇻🇳 Tiếng Việt: cảnh giác
🔤 Pinyin: jǐngtì
🈶 Chữ Hán: 🔊警惕

🔊 鸟叫停止,意味着有了隐情,务必要提高警惕了。

  • Niǎo jiào tíngzhǐ, yìwèizhe yǒule yǐnqíng, wùbì yào tígāo jǐngtì le.
  • Chim ngừng hót có nghĩa là có điều bất thường, nhất thiết phải cảnh giác.

🔊 他始终保持高度警惕,以防意外发生。

  • Tā shǐzhōng bǎochí gāodù jǐngtì, yǐ fáng yìwài fāshēng.
  • Anh ấy luôn duy trì mức độ cảnh giác cao để phòng ngừa sự cố.

🔊 面对网络诈骗,我们必须提高警惕。

  • Miànduì wǎngluò zhàpiàn, wǒmen bìxū tígāo jǐngtì.
  • Đối mặt với lừa đảo qua mạng, chúng ta nhất định phải nâng cao cảnh giác.

12. 解除 /jiěchú/ (động từ) – giải trừ – hủy bỏ, xóa bỏ

🇻🇳 Tiếng Việt: huỷ bỏ, xóa tan
🔤 Pinyin: jiěchú
🈶 Chữ Hán: 🔊解除

🔊 只有当鸟叫重新开始时,警报才会解除。

  • Zhǐyǒu dāng niǎo jiào chóngxīn kāishǐ shí, jǐngbào cái huì jiěchú.
  • Chỉ khi chim bắt đầu hót lại thì báo động mới được xóa bỏ.

🔊 经过劝解,他们之间的误会终于解除了。

  • Jīngguò quànjiě, tāmen zhījiān de wùhuì zhōngyú jiěchú le.
  • Sau khi được khuyên giải, hiểu lầm giữa họ cuối cùng đã được hóa giải.

🔊 这次任务完成后,你的职责将被解除。

  • Zhè cì rènwù wánchéng hòu, nǐ de zhízé jiāng bèi jiěchú.
  • Sau khi hoàn thành nhiệm vụ lần này, trách nhiệm của anh sẽ được bãi bỏ.

13. 不得已 /bùdéyǐ/ (phó từ) – bất đắc dĩ – không thể không, đành phải

🇻🇳 Tiếng Việt: bất đắc dĩ, bắt buộc phải
🔤 Pinyin: bùdéyǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊不得已

🔊 鸟叫、虫叫都是为异性叫,不得已而采取的危险动作。

  • Niǎo jiào, chóng jiào dōu shì wèi yìxìng jiào, bùdéyǐ ér cǎiqǔ de wēixiǎn dòngzuò.
  • Tiếng chim hót hay côn trùng kêu đều là hành động nguy hiểm bất đắc dĩ để thu hút bạn tình.

🔊 他不得已才辞去了这份工作。

  • Tā bùdéyǐ cái cíqù le zhè fèn gōngzuò.
  • Anh ấy buộc phải từ bỏ công việc này.

🔊 我们不得已取消了原定的旅行计划。

  • Wǒmen bùdéyǐ qǔxiāo le yuándìng de lǚxíng jìhuà.
  • Chúng tôi buộc phải hủy bỏ kế hoạch du lịch đã định trước.

14. 暴露 /bàolù/ (động từ) – bạo lộ – để lộ, phơi bày

🇻🇳 Tiếng Việt: bộc lộ, để lộ
🔤 Pinyin: bàolù
🈶 Chữ Hán: 🔊暴露

🔊 鸣叫是暴露自己位置的行为,容易惹祸。

  • Míngjiào shì bàolù zìjǐ wèizhì de xíngwéi, róngyì rě huò.
  • Tiếng kêu là hành vi bộc lộ vị trí bản thân, dễ dẫn đến tai họa.

🔊 他的真实意图在这次谈话中被暴露出来了。

  • Tā de zhēnshí yìtú zài zhè cì tánhuà zhōng bèi bàolù chūlái le.
  • Ý đồ thật sự của anh ta đã bị bộc lộ trong cuộc trò chuyện này.

🔊 长期在阳光下工作容易使皮肤暴露在紫外线中受损。

  • Chángqī zài yángguāng xià gōngzuò róngyì shǐ pífū bàolù zài zǐwàixiàn zhōng shòusǔn.
  • Làm việc lâu dưới ánh nắng dễ khiến da bị tổn thương do tiếp xúc với tia cực tím.

 

15. 惹祸 /rě huò/ (động từ) – nhạ họa – gây tai họa, rắc rối

🇻🇳 Tiếng Việt: gây rắc rối, chuốc lấy tai họa
🔤 Pinyin: rě huò
🈶 Chữ Hán: 🔊惹祸

🔊 因为叫声容易被听见,很容易惹祸。

  • Yīnwèi jiàoshēng róngyì bèi tīngjiàn, hěn róngyì rě huò.
  • Vì tiếng kêu dễ bị phát hiện nên rất dễ chuốc họa.

🔊 你要是嘴快,小心惹祸上身。

  • Nǐ yàoshi zuǐ kuài, xiǎoxīn rě huò shàngshēn.
  • Nếu mồm miệng không cẩn thận, coi chừng chuốc họa vào thân.

🔊 他常因说话不慎而惹祸。

  • Tā cháng yīn shuōhuà bùshèn ér rě huò.
  • Anh ta thường vì ăn nói bất cẩn mà gây chuyện.

16. 雌雄 /cíxióng/ (danh từ) – thư hùng – đực cái

🇻🇳 Tiếng Việt: đực cái
🔤 Pinyin: cíxióng
🈶 Chữ Hán: 🔊雌雄

🔊 虫鸣本是动物发出的求偶信号,是为了区分雌雄。

  • Chóng míng běn shì dòngwù fāchū de qiú’ǒu xìnhào, shì wèile qūfēn cíxióng.
  • Tiếng kêu của côn trùng vốn là tín hiệu cầu bạn tình, dùng để phân biệt đực cái.

🔊 科学家正在研究某些昆虫如何辨别雌雄。

  • Kēxuéjiā zhèngzài yánjiū mǒuxiē kūnchóng rúhé biànbié cíxióng.
  • Các nhà khoa học đang nghiên cứu cách một số loài côn trùng phân biệt đực cái.

🔊 这些鱼在不同的生长阶段中会改变雌雄。

  • Zhèxiē yú zài bùtóng de shēngzhǎng jiēduàn zhōng huì gǎibiàn cíxióng.
  • Những loài cá này có thể thay đổi giới tính trong các giai đoạn sinh trưởng khác nhau.

17. 祖先 /zǔxiān/ (danh từ) – tổ tiên – ông bà tổ tiên

🇻🇳 Tiếng Việt: tổ tiên
🔤 Pinyin: zǔxiān
🈶 Chữ Hán: 🔊祖先

🔊 祖先遗留下来的DNA中保留了这种警觉。

  • Zǔxiān yíliú xiàlái de DNA zhōng bǎoliú le zhè zhǒng jǐngjué.
  • Sự cảnh giác này được giữ lại trong DNA do tổ tiên truyền lại.

🔊 我们应该缅怀我们的祖先,尊重历史。

  • Wǒmen yīnggāi miǎnhuái wǒmen de zǔxiān, zūnzhòng lìshǐ.
  • Chúng ta nên tưởng nhớ tổ tiên và tôn trọng lịch sử.

🔊 人类的祖先最早生活在非洲大陆。

  • Rénlèi de zǔxiān zuìzǎo shēnghuó zài Fēizhōu dàlù.
  • Tổ tiên của loài người đầu tiên sống ở lục địa châu Phi.

18. 遗留 /yíliú/ (động từ) – di lưu – để lại, truyền lại

🇻🇳 Tiếng Việt: để lại, truyền lại
🔤 Pinyin: yíliú
🈶 Chữ Hán: 🔊遗留

🔊 这是祖先遗留给我们的生存本能。

  • Zhè shì zǔxiān yíliú gěi wǒmen de shēngcún běnnéng.
  • Đây là bản năng sinh tồn mà tổ tiên truyền lại cho chúng ta.

🔊 这个老房子里还遗留着很多古董。

  • Zhège lǎo fángzi lǐ hái yíliú zhe hěn duō gǔdǒng.
  • Trong ngôi nhà cổ này vẫn còn nhiều đồ cổ được để lại.

🔊 战争结束后,一些问题仍然遗留至今。

  • Zhànzhēng jiéshù hòu, yīxiē wèntí réngrán yíliú zhì jīn.
  • Sau chiến tranh, một số vấn đề vẫn còn tồn đọng đến nay.

19. 嘛 /ma/ (trợ từ) – mà – dùng để biểu thị điều rõ ràng, nhấn mạnh

🇻🇳 Tiếng Việt: (trợ từ) biểu thị lý lẽ rõ ràng, 'đi, mà...'
🔤 Pinyin: ma
🈶 Chữ Hán: 🔊嘛

🔊 这很简单嘛,不需要担心。

  • Zhè hěn jiǎndān ma, bù xūyào dānxīn.
  • Cái này đơn giản mà, không cần lo.

🔊 他只是开个玩笑嘛,别当真。

  • Tā zhǐshì kāi gè wánxiào ma, bié dàngzhēn.
  • Anh ấy chỉ đùa thôi mà, đừng coi là thật.

🔊 你就听我一次嘛,试试看!

  • Nǐ jiù tīng wǒ yīcì ma, shì shìkàn!
  • Cậu nghe tớ một lần thôi mà, thử xem sao!

20. 延续 /yánxù/ (động từ) – diên tục – tiếp tục, kéo dài

🇻🇳 Tiếng Việt: tiếp tục, kéo dài
🔤 Pinyin: yánxù
🈶 Chữ Hán: 🔊延续

🔊 既要延续后代,又要保护自己,就要提高警觉。

  • Jì yào yánxù hòudài, yòu yào bǎohù zìjǐ, jiù yào tígāo jǐngjué.
  • Muốn duy trì nòi giống mà vẫn bảo vệ được bản thân thì phải luôn cảnh giác.

🔊 这种传统已经延续了几百年。

  • Zhè zhǒng chuántǒng yǐjīng yánxù le jǐ bǎi nián.
  • Truyền thống này đã kéo dài hàng trăm năm.

🔊 他们希望通过这项改革延续企业的生命力。

  • Tāmen xīwàng tōngguò zhè xiàng gǎigé yánxù qǐyè de shēngmìnglì.
  • Họ hy vọng thông qua cải cách này để kéo dài sức sống của doanh nghiệp.

21. 后代 /hòudài/ (danh từ) – hậu đại – đời sau, thế hệ sau

🇻🇳 Tiếng Việt: đời sau, thế hệ sau
🔤 Pinyin: hòudài
🈶 Chữ Hán: 🔊后代

🔊 既要延续后代,又要保护自己。

  • Jì yào yánxù hòudài, yòu yào bǎohù zìjǐ.
  • Vừa muốn duy trì nòi giống, vừa phải tự bảo vệ mình.

🔊 我们是古代文明的后代。

  • Wǒmen shì gǔdài wénmíng de hòudài.
  • Chúng ta là hậu duệ của nền văn minh cổ đại.

🔊 他希望给自己的后代留下更多财富和智慧。

  • Tā xīwàng gěi zìjǐ de hòudài liúxià gèng duō cáifù hé zhìhuì.
  • Anh hy vọng để lại nhiều tài sản và trí tuệ hơn cho con cháu mình.

22. 呼唤 /hūhuàn/ (động từ) – hô hoán – kêu gọi, gọi to

🇻🇳 Tiếng Việt: kêu gọi, gọi to
🔤 Pinyin: hūhuàn
🈶 Chữ Hán: 🔊呼唤

🔊 白噪音像大自然对我们的呼唤:“嘿,你可以放松了!”

  • Bái zàoyīn xiàng dàzìrán duì wǒmen de hūhuàn: “Hēi, nǐ kěyǐ fàngsōng le!”
  • Tiếng ồn trắng giống như tiếng gọi của thiên nhiên: “Này, cậu có thể thư giãn rồi!”

🔊 母亲焦急地在黑夜中呼唤失踪的孩子。

  • Mǔqīn jiāojí de zài hēiyè zhōng hūhuàn shīzōng de háizi.
  • Người mẹ lo lắng gọi đứa con mất tích trong đêm tối.

🔊 他在舞台上呼唤观众的支持与理解。

  • Tā zài wǔtái shàng hūhuàn guānzhòng de zhīchí yǔ lǐjiě.
  • Anh ấy trên sân khấu kêu gọi sự ủng hộ và thấu hiểu từ khán giả.

23. 竖 /shù/ (động từ) – thụ – dựng thẳng, dựng đứng

🇻🇳 Tiếng Việt: dựng thẳng, dựng đứng
🔤 Pinyin: shù
🈶 Chữ Hán: 🔊竖

🔊 动物在有危险时会竖起耳朵,提高警觉。

  • Dòngwù zài yǒu wēixiǎn shí huì shù qǐ ěrduo, tígāo jǐngjué.
  • Khi gặp nguy hiểm, động vật sẽ dựng tai lên để cảnh giác.

🔊 孩子在沙滩上竖起了一面小旗。

  • Háizi zài shātān shàng shù qǐ le yī miàn xiǎo qí.
  • Đứa trẻ dựng một lá cờ nhỏ trên bãi cát.

🔊 他把画框竖在墙上。

  • Tā bǎ huàkuàng shù zài qiáng shàng.
  • Anh ta dựng khung tranh lên tường.

24. 原始 /yuánshǐ/ (tính từ) – nguyên thủy – sơ khai, nguyên sơ

🇻🇳 Tiếng Việt: nguyên thủy, nguyên sơ
🔤 Pinyin: yuánshǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊原始

🔊 在原始社会之前,我们的祖先还没有进化成人类。

  • Zài yuánshǐ shèhuì zhīqián, wǒmen de zǔxiān hái méiyǒu jìnhuà chéng rénlèi.
  • Trước thời kỳ xã hội nguyên thủy, tổ tiên chúng ta vẫn chưa tiến hóa thành người.

🔊 这片森林保持着最原始的自然状态。

  • Zhè piàn sēnlín bǎochí zhe zuì yuánshǐ de zìrán zhuàngtài.
  • Khu rừng này vẫn giữ nguyên trạng thái tự nhiên sơ khai nhất.

🔊 科学家研究了原始人类的生活方式。

  • Kēxuéjiā yánjiū le yuánshǐ rénlèi de shēnghuó fāngshì.
  • Các nhà khoa học đã nghiên cứu lối sống của loài người thời nguyên thủy.

25. 进化 /jìnhuà/ (động từ) – tiến hóa – phát triển dần, tiến hóa

🇻🇳 Tiếng Việt: tiến hóa
🔤 Pinyin: jìnhuà
🈶 Chữ Hán: 🔊进化

🔊 我们的祖先还没有进化成人类。

  • Wǒmen de zǔxiān hái méiyǒu jìnhuà chéng rénlèi.
  • Tổ tiên của chúng ta vẫn chưa tiến hóa thành con người.

🔊 人类是从类人猿进化而来的。

  • Rénlèi shì cóng lèirényuán jìnhuà ér lái de.
  • Loài người tiến hóa từ vượn người.

🔊 语言是人类社会进化的重要标志。

  • Yǔyán shì rénlèi shèhuì jìnhuà de zhòngyào biāozhì.
  • Ngôn ngữ là dấu hiệu quan trọng của sự tiến hóa xã hội loài người.

26. 靠拢 /kàolǒng/ (động từ) – kháo long – tiến sát, lại gần

🇻🇳 Tiếng Việt: dựa sát, tiến gần
🔤 Pinyin: kàolǒng
🈶 Chữ Hán: 🔊靠拢

🔊 危险来临时,动物会本能地向同伴靠拢。

  • Wēixiǎn láilín shí, dòngwù huì běnnéng de xiàng tóngbàn kàolǒng.
  • Khi có nguy hiểm, động vật theo bản năng sẽ tụ lại gần nhau.

🔊 观众请向前靠拢,以便更好地观看演出。

  • Guānzhòng qǐng xiàng qián kàolǒng, yǐbiàn gèng hǎo de guānkàn yǎnchū.
  • Quý khán giả xin vui lòng tiến về phía trước để xem rõ hơn.

🔊 我们要主动靠拢先进集体,向他们学习。

  • Wǒmen yào zhǔdòng kàolǒng xiānjìn jítǐ, xiàng tāmen xuéxí.
  • Chúng ta cần chủ động học hỏi và tiến gần đến tập thể tiên tiến.

 

27. 神经 /shénjīng/ (danh từ) – thần kinh – hệ thần kinh

🇻🇳 Tiếng Việt: thần kinh
🔤 Pinyin: shénjīng
🈶 Chữ Hán: 🔊神经

🔊 白噪音能缓解紧张的神经,帮助放松。

  • Bái zàoyīn néng huǎnjiě jǐnzhāng de shénjīng, bāngzhù fàngsōng.
  • Tiếng ồn trắng giúp xoa dịu thần kinh căng thẳng, hỗ trợ thư giãn.

🔊 他因压力过大,导致神经衰弱。

  • Tā yīn yālì guò dà, dǎozhì shénjīng shuāiruò.
  • Anh ấy bị suy nhược thần kinh do áp lực quá lớn.

🔊 神经系统是调控身体活动的关键部分。

  • Shénjīng xìtǒng shì tiáokòng shēntǐ huódòng de guānjiàn bùfèn.
  • Hệ thần kinh là bộ phận quan trọng điều khiển hoạt động cơ thể.

28. 生物 /shēngwù/ (danh từ) – sinh vật – sinh vật, loài sống

🇻🇳 Tiếng Việt: sinh vật
🔤 Pinyin: shēngwù
🈶 Chữ Hán: 🔊生物

🔊 我们喜欢吵闹,是因为熟悉的生物越多越安全。

  • Wǒmen xǐhuān chǎonào, shì yīnwèi shúxī de shēngwù yuè duō yuè ānquán.
  • Chúng ta thích tiếng ồn vì có càng nhiều sinh vật quen thuộc thì càng cảm thấy an toàn.

🔊 深海中生活着许多罕见的生物。

  • Shēnhǎi zhōng shēnghuó zhe xǔduō hǎnjiàn de shēngwù.
  • Dưới biển sâu có rất nhiều sinh vật hiếm.

🔊 科学家发现了新的微小生物种类。

  • Kēxuéjiā fāxiàn le xīn de wēixiǎo shēngwù zhǒnglèi.
  • Các nhà khoa học đã phát hiện ra loài sinh vật cực nhỏ mới.

29. 配偶 /pèi’ǒu/ (danh từ) – phối ngẫu – vợ hoặc chồng

🇻🇳 Tiếng Việt: vợ, chồng, bạn đời
🔤 Pinyin: pèi’ǒu
🈶 Chữ Hán: 🔊配偶

🔊 鸟叫、虫鸣常常是吸引配偶的行为。

  • Niǎo jiào, chóng míng chángcháng shì xīyǐn pèi’ǒu de xíngwéi.
  • Tiếng chim hót, côn trùng kêu thường là hành vi thu hút bạn đời.

🔊 法律规定夫妻双方是合法的配偶关系。

  • Fǎlǜ guīdìng fūqī shuāngfāng shì héfǎ de pèi’ǒu guānxì.
  • Luật pháp quy định vợ chồng là quan hệ phối ngẫu hợp pháp.

🔊 他带着配偶一起出席了宴会。

  • Tā dàizhe pèi’ǒu yīqǐ chūxí le yànhuì.
  • Anh ấy đưa vợ/chồng mình cùng tham dự buổi tiệc.

30. 世代 /shìdài/ (danh từ) – thế đại – đời đời, nhiều thế hệ

🇻🇳 Tiếng Việt: nhiều đời, đời đời
🔤 Pinyin: shìdài
🈶 Chữ Hán: 🔊世代

🔊 这种意识保存在DNA中,并且世代相传。

  • Zhè zhǒng yìshí bǎocún zài DNA zhōng, bìngqiě shìdài xiāng chuán.
  • Ý thức này được lưu giữ trong DNA và truyền lại qua nhiều thế hệ.

🔊 他们世代居住在这个村庄。

  • Tāmen shìdài jūzhù zài zhège cūnzhuāng.
  • Họ sống ở ngôi làng này qua nhiều đời.

🔊 中华文化在世代相传中不断发展壮大。

  • Zhōnghuá wénhuà zài shìdài xiāng chuán zhōng bùduàn fāzhǎn zhuàngdà.
  • Văn hóa Trung Hoa không ngừng phát triển và lớn mạnh qua các thế hệ.

31. 暗示 /ànshì/ (danh từ, động từ) – ám thị – ngụ ý, gợi ý gián tiếp

🇻🇳 Tiếng Việt: ngụ ý, ám thị, có hàm ý
🔤 Pinyin: ànshì
🈶 Chữ Hán: 🔊暗示

🔊 白噪音是大自然给予我们的声音暗示:“嘿,你可以放松精神。”

  • Bái zàoyīn shì dàzìrán jǐyǔ wǒmen de shēngyīn ànshì: “Hēi, nǐ kěyǐ fàngsōng jīngshén.”
  • Tiếng ồn trắng là một ám thị âm thanh mà thiên nhiên ban cho: “Này, bạn có thể thư giãn rồi.”

🔊 她用眼神暗示我不要说话。

  • Tā yòng yǎnshén ànshì wǒ bùyào shuōhuà.
  • Cô ấy dùng ánh mắt ám chỉ tôi đừng nói.

🔊 他的发言中明显带有批评的暗示。

  • Tā de fāyán zhōng míngxiǎn dàiyǒu pīpíng de ànshì.
  • Lời phát biểu của anh ấy rõ ràng có ẩn ý phê bình.

32. 提示 /tíshì/ (danh từ, động từ) – đề thị – nhắc nhở, gợi ý rõ ràng

🇻🇳 Tiếng Việt: nhắc nhở, gợi ý
🔤 Pinyin: tíshì
🈶 Chữ Hán: 🔊提示

🔊 白噪音语音是大脑的本能提示机制。

  • Bái zàoyīn yǔyīn shì dà nǎo de běnnéng tíshì jīzhì.
  • Tiếng ồn trắng là một cơ chế gợi ý bản năng của não bộ.

🔊 他在演讲中不断提示观众注意重点。

  • Tā zài yǎnjiǎng zhōng bùduàn tíshì guānzhòng zhùyì zhòngdiǎn.
  • Anh ấy liên tục nhắc khán giả chú ý đến trọng điểm trong bài diễn thuyết.

🔊 系统会自动提示你保存文件。

  • Xìtǒng huì zìdòng tíshì nǐ bǎocún wénjiàn.
  • Hệ thống sẽ tự động nhắc bạn lưu lại tệp.

33. 鉴于 /jiànyú/ (giới từ) – giám vu – xét thấy, bởi vì

🇻🇳 Tiếng Việt: do, bởi vì; xét thấy
🔤 Pinyin: jiànyú
🈶 Chữ Hán: 🔊鉴于

🔊 鉴于白噪音有这样的功效,它成了医生的好帮手。

  • Jiànyú bái zàoyīn yǒu zhèyàng de gōngxiào, tā chéng le yīshēng de hǎo bāngshǒu.
  • Do tiếng ồn trắng có công hiệu như vậy, nó đã trở thành trợ thủ đắc lực của bác sĩ.

🔊 鉴于天气恶劣,比赛被迫取消。

  • Jiànyú tiānqì èliè, bǐsài bèipò qǔxiāo.
  • Xét thấy thời tiết xấu, trận đấu buộc phải hủy bỏ.

🔊 鉴于他的突出表现,公司决定提前提拔他。

  • Jiànyú tā de tūchū biǎoxiàn, gōngsī juédìng tíqián tíbá tā.
  • Do thành tích nổi bật, công ty quyết định thăng chức anh ấy sớm.

34. 功效 /gōngxiào/ (danh từ) – công hiệu – hiệu quả, tác dụng

🇻🇳 Tiếng Việt: tác dụng, hiệu quả
🔤 Pinyin: gōngxiào
🈶 Chữ Hán: 🔊功效

🔊 白噪音有放松身心的功效,可辅助治疗疾病。

  • Bái zàoyīn yǒu fàngsōng shēnxīn de gōngxiào, kě fǔzhù zhìliáo jíbìng.
  • Tiếng ồn trắng có tác dụng thư giãn tinh thần, có thể hỗ trợ điều trị bệnh.

🔊 这种药的功效非常显著。

  • Zhè zhǒng yào de gōngxiào fēicháng xiǎnzhù.
  • Hiệu quả của loại thuốc này rất rõ rệt.

🔊 食疗在某些疾病中也能发挥重要功效。

  • Shíliáo zài mǒuxiē jíbìng zhōng yě néng fāhuī zhòngyào gōngxiào.
  • Chế độ ăn uống cũng có thể phát huy hiệu quả quan trọng trong một số bệnh lý.

35. 理所当然 /lǐsuǒdāngrán/ (thành ngữ) – lý sở đương nhiên – điều đương nhiên

🇻🇳 Tiếng Việt: đương nhiên, dĩ nhiên
🔤 Pinyin: lǐsuǒdāngrán
🈶 Chữ Hán: 🔊理所当然

🔊 它理所当然地成了医生的好帮手。

  • Tā lǐsuǒdāngrán de chéng le yīshēng de hǎo bāngshǒu.
  • Nó đương nhiên đã trở thành trợ thủ đắc lực của bác sĩ.

🔊 孩子照顾年迈的父母是理所当然的。

  • Háizi zhàogù niánmài de fùmǔ shì lǐsuǒdāngrán de.
  • Việc con cái chăm sóc cha mẹ già là điều hiển nhiên.

🔊 不能把别人的帮助当作理所当然。

  • Bùnéng bǎ biérén de bāngzhù dàngzuò lǐsuǒdāngrán.
  • Không thể xem sự giúp đỡ của người khác là chuyện đương nhiên.

36. 疾病 /jíbìng/ (danh từ) – tật bệnh – bệnh tật

🇻🇳 Tiếng Việt: bệnh tật
🔤 Pinyin: jíbìng
🈶 Chữ Hán: 🔊疾病

🔊 白噪音可以辅助治疗神经系统类疾病。

  • Bái zàoyīn kěyǐ fǔzhù zhìliáo shénjīng xìtǒng lèi jíbìng.
  • Tiếng ồn trắng có thể hỗ trợ điều trị các bệnh hệ thần kinh.

🔊 预防疾病比治疗更重要。

  • Yùfáng jíbìng bǐ zhìliáo gèng zhòngyào.
  • Phòng bệnh còn quan trọng hơn chữa bệnh.

🔊 长期熬夜容易引发多种疾病。

  • Chángqī áoyè róngyì yǐnfā duō zhǒng jíbìng.
  • Thức khuya lâu dài dễ gây ra nhiều loại bệnh.

37. 患者 /huànzhě/ (danh từ) – hoạn giả – bệnh nhân

🇻🇳 Tiếng Việt: người bệnh, bệnh nhân
🔤 Pinyin: huànzhě
🈶 Chữ Hán: 🔊患者

🔊 人们用白噪音辅助神经系统患者的治疗。

  • Rénmen yòng bái zàoyīn fǔzhù shénjīng xìtǒng huànzhě de zhìliáo.
  • Người ta dùng tiếng ồn trắng để hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân thần kinh.

🔊 医生正在为患者制定康复计划。

  • Yīshēng zhèngzài wèi huànzhě zhìdìng kāngfù jìhuà.
  • Bác sĩ đang lập kế hoạch phục hồi cho bệnh nhân.

🔊 患者的情绪也会影响治疗效果。

  • Huànzhě de qíngxù yě huì yǐngxiǎng zhìliáo xiàoguǒ.
  • Tâm trạng của bệnh nhân cũng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

38. 辅助 /fǔzhù/ (động từ, tính từ) – phụ trợ – hỗ trợ, bổ trợ

🇻🇳 Tiếng Việt: phụ, bổ trợ
🔤 Pinyin: fǔzhù
🈶 Chữ Hán: 🔊辅助

🔊 白噪音被用于辅助治疗神经系统疾病。

  • Bái zàoyīn bèi yòng yú fǔzhù zhìliáo shénjīng xìtǒng jíbìng.
  • Tiếng ồn trắng được dùng để hỗ trợ điều trị bệnh thần kinh.

🔊 他主要负责辅助设计工作。

  • Tā zhǔyào fùzé fǔzhù shèjì gōngzuò.
  • Anh ấy chủ yếu đảm nhận công việc hỗ trợ thiết kế.

🔊 电脑只是学习的辅助工具,不能完全依赖。

  • Diànnǎo zhǐshì xuéxí de fǔzhù gōngjù, bùnéng wánquán yīlài.
  • Máy tính chỉ là công cụ hỗ trợ học tập, không thể hoàn toàn phụ thuộc.

39. 症状 /zhèngzhuàng/ (danh từ) – chứng trạng – triệu chứng

🇻🇳 Tiếng Việt: triệu chứng
🔤 Pinyin: zhèngzhuàng
🈶 Chữ Hán: 🔊症状

🔊 使用白噪音成功减轻了症状。

  • Shǐyòng bái zàoyīn chénggōng jiǎnqīng le zhèngzhuàng.
  • Việc sử dụng tiếng ồn trắng đã thành công trong việc làm giảm triệu chứng.

🔊 感冒的典型症状包括咳嗽和发烧。

  • Gǎnmào de diǎnxíng zhèngzhuàng bāokuò késòu hé fāshāo.
  • Các triệu chứng điển hình của cảm cúm gồm ho và sốt.

🔊 症状轻微时可以采用家庭疗法。

  • Zhèngzhuàng qīngwēi shí kěyǐ cǎiyòng jiātíng liáofǎ.
  • Khi triệu chứng nhẹ, có thể áp dụng phương pháp điều trị tại nhà.

40. 愈 /yù/ (động từ, phó từ) – dụ – khỏi bệnh, càng…càng…

🇻🇳 Tiếng Việt: khỏi bệnh, khỏi hẳn; càng... càng...
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊愈

🔊 白噪音有助于注意力障碍患者愈后恢复正常。

  • Bái zàoyīn yǒu zhù yú zhùyìlì zhàng’ài huànzhě yù hòu huīfù zhèngcháng.
  • Tiếng ồn trắng giúp bệnh nhân rối loạn chú ý hồi phục sau khi khỏi bệnh.

🔊 伤口已经愈合,可以拆线了。

  • Shāngkǒu yǐjīng yùhé, kěyǐ chāixiàn le.
  • Vết thương đã lành, có thể tháo chỉ rồi.

🔊 愈努力,愈幸运。

  • Yù nǔlì, yù xìngyùn.
  • Càng nỗ lực thì càng may mắn.

41. 障碍 /zhàng’ài/ (danh từ) – chướng ngại – trở ngại, vật cản

🇻🇳 Tiếng Việt: trở ngại, chướng ngại vật
🔤 Pinyin: zhàng’ài
🈶 Chữ Hán: 🔊障碍

🔊 白噪音有助于缓解精神集中能力障碍。

  • Bái zàoyīn yǒu zhù yú huǎnjiě jīngshén jízhōng nénglì zhàng’ài.
  • Tiếng ồn trắng giúp cải thiện rối loạn khả năng tập trung.

🔊 语言障碍使他很难与人沟通。

  • Yǔyán zhàng’ài shǐ tā hěn nán yǔ rén gōutōng.
  • Rào cản ngôn ngữ khiến anh ấy khó giao tiếp.

🔊 我们要克服前进道路上的各种障碍。

  • Wǒmen yào kèfú qiánjìn dàolù shàng de gèzhǒng zhàng’ài.
  • Chúng ta cần vượt qua mọi trở ngại trên con đường phía trước.

42. 噪音 /zàoyīn/ (danh từ) – táo âm – tiếng ồn

🇻🇳 Tiếng Việt: tiếng ồn
🔤 Pinyin: zàoyīn
🈶 Chữ Hán: 🔊噪音

🔊 白噪音不同于刺耳的噪音,它能帮助我们放松。

  • Bái zàoyīn bù tóng yú cì’ěr de zàoyīn, tā néng bāngzhù wǒmen fàngsōng.
  • Tiếng ồn trắng khác với tiếng ồn chói tai, nó giúp ta thư giãn.

🔊 施工现场传来刺耳的噪音。

  • Shīgōng xiànchǎng chuán lái cì’ěr de zàoyīn.
  • Tiếng ồn chói tai phát ra từ công trường xây dựng.

🔊 过多的噪音会影响睡眠质量。

  • Guò duō de zàoyīn huì yǐngxiǎng shuìmián zhìliàng.
  • Quá nhiều tiếng ồn ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ.

43. 给予 /jǐyǔ/ (động từ) – cấp dữ – cho, trao cho

🇻🇳 Tiếng Việt: cho, dành cho
🔤 Pinyin: jǐyǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊给予

🔊 白噪音是大自然给予我们的声音暗示。

  • Bái zàoyīn shì dàzìrán jǐyǔ wǒmen de shēngyīn ànshì.
  • Tiếng ồn trắng là ám thị âm thanh mà thiên nhiên ban cho chúng ta.

🔊 老师对学生给予极大的鼓励和支持。

  • Lǎoshī duì xuéshēng jǐyǔ jídà de gǔlì hé zhīchí.
  • Giáo viên dành sự động viên và hỗ trợ lớn cho học sinh.

🔊 国家应给予贫困地区更多援助。

  • Guójiā yīng jǐyǔ pínkùn dìqū gèng duō yuánzhù.
  • Nhà nước nên dành nhiều hỗ trợ hơn cho các khu vực nghèo.

44. 嗨 /hēi/ (thán từ) – hê – này, ê, nè (gọi, nhắc)

🇻🇳 Tiếng Việt: (thán từ) nhắc nhở, gọi, này, nè
🔤 Pinyin: hēi
🈶 Chữ Hán: 🔊嗨

🔊 白噪音暗示我们:“嗨,你可以放松精神啦!”

  • Bái zàoyīn ànshì wǒmen: “Hēi, nǐ kěyǐ fàngsōng jīngshén la!”
  • Tiếng ồn trắng ám chỉ với ta rằng: “Này, bạn có thể thư giãn rồi!”

🔊 嗨,你听见了吗?有人在叫你呢。

  • Hēi, nǐ tīngjiàn le ma? Yǒurén zài jiào nǐ ne.
  • Này, bạn có nghe không? Có người đang gọi bạn đấy.

🔊 嗨,我们终于到山顶了!

  • Hēi, wǒmen zhōngyú dào shāndǐng le!
  • Ê, cuối cùng chúng ta cũng lên tới đỉnh núi rồi!

Ngữ pháp

1. Cách dùng phó từ 不妨

不妨,phó từ, biểu thị có thể làm như vậy, không có trở ngại. Hàm ý người nói cho rằng làm vậy sẽ tốt hơn, thường dùng trong ngữ cảnh khuyến khích, gợi ý.

例如:
🔊 (1) 有什么意见,你不妨直说。

  • yǒu shénme yìjiàn, nǐ bùfáng zhí shuō.
  • Có ý kiến gì, bạn cứ nói thẳng ra.

🔊 (2) 什么是白噪音?我们不妨形象地描绘一下。

  • shénme shì báizàoyīn? wǒmen bùfáng xíngxiàng de miáohuì yíxià.
  • Tiếng ồn trắng là gì? Chúng ta có thể thử miêu tả hình ảnh một chút.

🔊 (3) 改变人们的传统观念可能不容易,但我们不妨试一试。

  • gǎibiàn rénmen de chuántǒng guānniàn kěnéng bù róngyì, dàn wǒmen bùfáng shì yí shì.
  • Việc thay đổi quan niệm truyền thống của con người có thể không dễ, nhưng chúng ta có thể thử một lần.

2. Cách dùng phó từ 务必

务必,phó từ, thể hiện thái độ kiên quyết, nhất định phải, chắc chắn cần. Thường dùng để bổ nghĩa cho động từ hoặc cụm động từ.

例如:
(1)🔊 鸟叫停止,意味着有了险情,务必要提高警惕了。

  • niǎo jiào tíngzhǐ, yìwèizhe yǒu le xiǎnqíng, wùbì yào tígāo jǐngtì le.
  • Chim ngừng hót có nghĩa là có tình huống nguy hiểm, nhất định phải nâng cao cảnh giác.

(2)🔊 50岁以上的人容易骨折,因此进行跳跃或其他剧烈活动时务必注意了。

  • wǔshí suì yǐshàng de rén róngyì gǔzhé, yīncǐ jìnxíng tiàoyuè huò qítā jùliè huódòng shí wùbì zhùyì le.
  • Người trên 50 tuổi dễ bị gãy xương, vì vậy khi nhảy hay hoạt động mạnh thì nhất định phải chú ý.

(3) 🔊 海带凉拌菜做法挺简单,不过务必将海带多泡些时间,否则不易消化。

  • hǎidài liángbàn cài zuòfǎ tǐng jiǎndān, búguò wùbì jiāng hǎidài duō pào xiē shíjiān, fǒuzé bù yì xiāohuà.
  • Món rong biển trộn lạnh cách làm khá đơn giản, nhưng nhất định phải ngâm rong biển lâu một chút, nếu không sẽ khó tiêu hóa.

3. Cách dùng giời từ 鉴于

鉴于, giới từ, nghĩa là “xét thấy”, “cân nhắc đến”. Là liên từ, dùng ở đầu câu đầu tiên của câu ghép quan hệ nhân quả, chỉ ra căn cứ, nguyên nhân cho hành động ở vế sau. Dùng trong văn viết.

例如:
(1) 🔊 鉴于农村教师严重缺乏,他决定大学毕业以后,到农村去当老师。

  • jiànyú nóngcūn jiàoshī yánzhòng quēfá, tā juédìng dàxué bìyè yǐhòu, dào nóngcūn qù dāng lǎoshī.
  • Xét thấy giáo viên nông thôn đang thiếu trầm trọng, anh ấy quyết định sau khi tốt nghiệp đại học sẽ đến nông thôn làm giáo viên.

(2) 🔊 鉴于白噪音有这样的功效,它理所当然地成了医生的好帮手。

  • jiànyú báizàoyīn yǒu zhèyàng de gōngxiào, tā lǐsuǒdāngrán de chéng le yīshēng de hǎo bāngshǒu.
  • Xét thấy tiếng ồn trắng có tác dụng như vậy, nó đương nhiên trở thành trợ thủ đắc lực của bác sĩ.

(3) 🔊 鉴于中国的娱乐片起步较晚,创作人员在把握观众心理、掌握特定技巧等方面尚有欠缺,这样的研讨会无疑给创作者提供了极大的帮助。

  • jiànyú zhōngguó de yúlè piàn qǐbù jiào wǎn, chuàngzuò rényuán zài bǎwò guānzhòng xīnlǐ, zhǎngwò tèdìng jìqiǎo děng fāngmiàn shàng yǒu qiànquē, zhèyàng de yántǎo huì wúyí gěi chuàngzuò zhě tígōng le jí dà de bāngzhù.
  • Xét thấy điện ảnh giải trí của Trung Quốc phát triển chậm, các nhà sáng tác còn thiếu kinh nghiệm trong việc nắm bắt tâm lý khán giả và kỹ năng chuyên môn, những hội thảo như thế này chắc chắn mang lại sự hỗ trợ rất lớn cho họ.

词语辨析 Phân biệt từ vựng

不得已 不得不
共同点 都表示没有办法,不能不这样做,都可以修饰动词。
Dōu biǎoshì méiyǒu bànfǎ, bùnéng bù zhèyàng zuò, dōu kěyǐ xiūshì dòngcí.
→ Đều biểu thị không còn cách nào khác, buộc phải làm như vậy, và đều có thể bổ nghĩa cho động từ.
如:🔊 半路上车坏了,我们不得已/不得不又回来了。
Bànlù shàng chē huài le, wǒmen bùdéyǐ / bùdébù yòu huílái le.
→ Giữa đường xe hỏng, chúng tôi đành phải/quyết không còn cách nào khác nên quay lại.
不同点 1. 形容词,可以修饰名词。
Xíngróngcí, kěyǐ xiūshì míngcí.
→ Là tính từ, có thể bổ nghĩa cho danh từ.
如:
🔊 这也是不得已的办法,你试试吧。
Zhè yě shì bùdéyǐ de bànfǎ, nǐ shìshi ba.
→ Đây cũng là cách chẳng đặng đừng, bạn thử xem.
1.只能修饰动词。
Zhǐ néng xiūshì dòngcí.
→ Chỉ có thể bổ nghĩa cho động từ.
如:
🔊 由于资金不足,这项工程不得不停止。
Yóuyú zījīn bùzú, zhè xiàng gōngchéng bùdébù tíngzhǐ.
→ Do thiếu vốn, dự án này buộc phải dừng lại.
2. 可以有“主语+是+不得已”的用法,“不得已”也可单独成为一个小句。
Kěyǐ yǒu “zhǔyǔ + shì + bùdéyǐ” de yòngfǎ, “bùdéyǐ” yě kě dāndú chéngwéi yí gè xiǎo jù.
→ Có thể dùng theo mẫu “chủ ngữ + là +不得已”, và “不得已” cũng có thể đứng độc lập thành một câu nhỏ.
如:
🔊 他半夜动身也是不得已。
Tā bànyè dòngshēn yě shì bùdéyǐ.
→ Việc anh ấy khởi hành nửa đêm cũng là bất đắc dĩ thôi.
🔊 屋里坐不下,不得已,我们只好站在外边。
Wūlǐ zuò bù xià, bùdéyǐ, wǒmen zhǐhǎo zhàn zài wàibian.
→ Trong phòng không đủ chỗ ngồi, không còn cách nào khác, chúng tôi đành phải đứng bên ngoài.
2.没有这个用法。
Méiyǒu zhège yòngfǎ.
→ Không có cách dùng này.
3. 可以用在“由于/出于/因为”之后。
Kěyǐ yòng zài “yóuyú / chūyú / yīnwèi” zhīhòu.
→ Có thể dùng sau các từ “do / vì / bởi vì”.
如:
🔊 出于不得已,我只好把孩子放在亲戚家里。
Chūyú bùdéyǐ, wǒ zhǐhǎo bǎ háizi fàng zài qīnqì jiālǐ.
→ Vì không còn cách nào khác, tôi đành phải gửi con ở nhà người thân.
3. 没有这个用法。
Méiyǒu zhège yòngfǎ.
→ Không có cách dùng này.

 

Bài khóa

🔊 我们都爱白噪音

🔊 你有过这样的经验吗?会还没开始,屋子里一片嘈杂,突然房间里变得异常安静,有人说了句“好安静啊”,马上大家又聊了起来。这是不是个现象?其实这是千万年自然选择的结果,没有警告在白噪音减退时间响的人,在自然界早已被淘汰掉了。

🔊 什么是白噪音?我们不妨形象地描述一下:白噪音听上去像下雨的声音,或者像波浪拍击着岩石的声音,或者像微风抚摸树叶时发出的沙沙声。

🔊 在森林里,鸟的叫声就是白噪音,也是天然的警报器。鸟住嘴,说明没有危险,鸟叫停止,意味着有了隐情,务必要提高警惕了。 这时,所有动物都会静下来,只有当鸟叫重新开始时,警报才会解除。

🔊 其实不论是鸟叫,还是虫叫,都是未异性叫,不得已而采取的危险动作,因为声音容易被听见,很容易惹祸。搞清楚叫,哪些声能进化出现不对方,“蟋”就要谈不上了,那么,祖先遗留下的DNA怎么还会异性嘛。既要延续后代,又要保护自己,那就只有用最大的声音,拼命鸣叫,同时竖起耳朵,提高警觉,有危险马上闭嘴。原始社会之前,我们的祖先还没有进化成人类,他们最喜欢的事情,可能就是在鸟叫声平化无地地响起之际,最焦虑的事就是周围一片寂静,因为那说明危险正在推进。我们喜欢吵闹的时间,因为那会让紧绷的神经放下来。这就是千万年来的进化结果,在周围熟悉的生物,充满和平和秩序的可能性越大,这种意识在DNA中保留下来,并且世代相传。

🔊 会议室里的嘈杂声就是白噪音,大家的白噪音语示着安全。当白噪音减弱时,表示大家要警觉,然后闭嘴,观察,这是人类大脑深处的预警意识。当有人说“好安静啊”时,大家发现没有危险,于是,报警解除。

🔊 白噪音会让我们有安全感,从而放松身心。鉴于白噪音有这样的功效,它理所当然地成了医生的好帮手:人们利用它对神经系统疾病患者进行辅助性治疗,成功地减轻了病人的症状,用它治愈了一些多动症患儿的精神集中能力障碍;受到环境噪音污染的人群,也可用白噪音帮助恢复工作效率……

🔊 白噪音实际上是大自然给予我们的声音暗示,它清晰地对我们说:“嘿,你可以放松精神,不必焦虑啦。”

Pinyin:

Wǒmen dōu ài bái zàoyīn

Nǐ yǒuguò zhèyàng de jīngyàn ma? Huì hái méi kāishǐ, wūzi lǐ yīpiàn cáozá, túrán fángjiān lǐ biàn de yìcháng ānjìng, yǒurén shuōle jù “hǎo ānjìng a”, mǎshàng dàjiā yòu liáole qǐlái. Zhè shì bùshì gè xiànxiàng? Qíshí zhè shì qiānwàn nián zìrán xuǎnzé de jiéguǒ, méiyǒu jǐnggào zài bái zàoyīn jiǎntuì shíjiān xiǎng de rén, zài zìránjiè zǎoyǐ bèi táotài diàole.

Shénme shì bái zàoyīn? Wǒmen bùfáng xíngxiàng de miáoshù yīxià: bái zàoyīn tīng shàng qù xiàng xiàyǔ de shēngyīn, huòzhě xiàng bōlàng pāijī zhe yánshí de shēngyīn, huòzhě xiàng wēifēng fǔmō shùyè shí fāchū de shāshā shēng.

Zài sēnlín lǐ, niǎo de jiàoshēng jiùshì bái zàoyīn, yě shì tiānrán de jǐngbàoqì. Niǎo zhù zuǐ, shuōmíng méiyǒu wēixiǎn, niǎo jiào tíngzhǐ, yìwèizhe yǒule yǐnqíng, wùbì yào tígāo jǐngtì le. Zhè shí, suǒyǒu dòngwù dōu huì jìng xiàlái, zhǐyǒu dāng niǎo jiào chóngxīn kāishǐ shí, jǐngbào cái huì jiěchú.

Qíshí bùlùn shì niǎo jiào, háishì chóng jiào, dōu shì wèi yìxìng jiào, bùdébù ér cǎiqǔ de wēixiǎn dòngzuò, yīnwèi shēngyīn róngyì bèi tīngjiàn, hěn róngyì rě huò. Gǎo qīngchu jiào, nǎxiē shēng néng jìnhuà chūxiàn bùduìfāng, “xī” jiù yào tán bù shàng le, nàme, zǔxiān yíliú xià de DNA zěnme hái huì yìxìng ma. Jì yào yánxù hòudài, yòu yào bǎohù zìjǐ, nà jiù zhǐyǒu yòng zuìdà de shēngyīn, pīnmìng míngjiào, tóngshí shùqǐ ěrduo, tígāo jǐngjué, yǒu wēixiǎn mǎshàng bì zuǐ. Yuánshǐ shèhuì zhīqián, wǒmen de zǔxiān hái méiyǒu jìnhuà chéng rénlèi, tāmen zuì xǐhuan de shìqíng, kěnéng jiùshì zài niǎo jiàoshēng pínghuà wúdì de xiǎngqǐ zhī jì, zuì jiāolǜ de shì jiùshì zhōuwéi yīpiàn jìjìng, yīnwèi nà shuōmíng wēixiǎn zhèngzài tuījìn. Wǒmen xǐhuan chǎonào de shíjiān, yīnwèi nà huì ràng jǐnbēng de shénjīng fàng xiàlái. Zhè jiùshì qiānwàn niánlái de jìnhuà jiéguǒ, zài zhōuwéi shúxī de shēngwù, chōngmǎn hépíng hé zhìxù de kěnéng xìng yuè dà, zhè zhǒng yìshí zài DNA zhōng bǎoliú xiàlái, bìngqiě shìdài xiāngchuán.

Huìyìshì lǐ de cáozá shēng jiùshì bái zàoyīn, dàjiā de bái zàoyīn yùshì zhe ānquán. Dāng bái zàoyīn jiǎnruò shí, biǎoshì dàjiā yào jǐngjué, ránhòu bì zuǐ, guānchá, zhè shì rénlèi dà nǎo shēnchù de yùjǐng yìshí. Dāng yǒurén shuō “hǎo ānjìng a” shí, dàjiā fāxiàn méiyǒu wēixiǎn, yúshì, bàojǐng jiěchú.

Bái zàoyīn huì ràng wǒmen yǒu ānquán gǎn, cóng’ér fàngsōng shēnxīn. Jiànyú bái zàoyīn yǒu zhèyàng de gōngxiào, tā lǐsuǒdāngrán de chéngle yīshēng de hǎo bāngshǒu: rénmen lìyòng tā duì shénjīng xìtǒng jíbìng huànzhě jìnxíng fǔzhùxìng zhìliáo, chénggōng de jiǎnqīngle bìngrén de zhèngzhuàng, yòng tā zhìyùle yīxiē duōdòng zhèng huàn’ér de jīngshén jízhōng nénglì zhàng’ài; shòudào huánjìng zàoyīn wūrǎn de rénqún, yě kě yòng bái zàoyīn bāngzhù huīfù gōngzuò xiàolǜ……

Bái zàoyīn shíjì shàng shì dà zìrán jǐyǔ wǒmen de shēngyīn ànshì, tā qīngxī de duì wǒmen shuō: “hēi, nǐ kěyǐ fàngsōng jīngshén, bùbì jiāolǜ la.”

Dịch nghĩa: 

Chúng ta đều yêu tiếng ồn trắng.

Bạn đã từng có trải nghiệm thế này chưa? Cuộc họp còn chưa bắt đầu, căn phòng rất ồn ào, bỗng nhiên trở nên yên tĩnh lạ thường, có người nói: “Yên tĩnh quá!”, lập tức mọi người lại bắt đầu trò chuyện. Đây có phải là một hiện tượng không? Thật ra, đây là kết quả của hàng triệu năm chọn lọc tự nhiên: những người không cảnh giác khi tiếng ồn trắng giảm dần thì trong tự nhiên đã bị đào thải từ lâu rồi.

Vậy tiếng ồn trắng là gì? Chúng ta có thể hình tượng hóa một chút: tiếng ồn trắng nghe giống như tiếng mưa rơi, hoặc tiếng sóng vỗ vào đá, hoặc tiếng gió nhẹ vuốt qua lá cây tạo nên âm thanh xào xạc.

Trong rừng, tiếng chim kêu chính là tiếng ồn trắng, cũng là một thiết bị cảnh báo tự nhiên. Khi chim ngừng kêu, nghĩa là không còn nguy hiểm; khi chim ngừng đột ngột, có nghĩa là có điều bất thường, phải lập tức nâng cao cảnh giác. Lúc đó, tất cả động vật đều yên lặng, chỉ khi chim kêu trở lại thì cảnh báo mới được gỡ bỏ.

Thật ra, dù là tiếng chim hay tiếng côn trùng, đều là âm thanh để thu hút bạn tình, là hành động nguy hiểm bất đắc dĩ, vì âm thanh rất dễ bị phát hiện và rước họa. Nếu không hiểu rõ được âm thanh nào có thể tiến hóa ra để đối phương không nghe thấy thì “kêu” chẳng còn nghĩa gì nữa. Vì thế, tổ tiên để lại DNA sao có thể để mất khả năng gọi bạn đời? Muốn duy trì nòi giống và tự bảo vệ mình thì chỉ còn cách dùng âm lượng lớn nhất để kêu gào, đồng thời dựng tai lên, nâng cao cảnh giác, hễ có nguy hiểm thì lập tức im lặng. Trước thời kỳ xã hội nguyên thủy, tổ tiên của chúng ta còn chưa tiến hóa thành người, điều họ thích nhất có lẽ là lúc tiếng chim kêu đều đặn vang lên, còn điều lo lắng nhất chính là sự yên lặng hoàn toàn xung quanh – vì điều đó cho thấy nguy hiểm đang đến gần. Chúng ta yêu thích tiếng ồn vì nó khiến hệ thần kinh căng thẳng được thả lỏng. Đây chính là kết quả của hàng triệu năm tiến hóa – xung quanh càng có nhiều sinh vật quen thuộc, càng có khả năng là yên bình, trật tự – ý thức này được lưu giữ trong DNA và truyền từ đời này sang đời khác.

Âm thanh ồn ào trong phòng họp chính là tiếng ồn trắng, tiếng nói của mọi người cho thấy môi trường an toàn. Khi tiếng ồn trắng giảm xuống, cho thấy mọi người cần cảnh giác, rồi im lặng quan sát – đây là tín hiệu cảnh báo sâu trong não người. Khi có ai đó nói “Yên tĩnh quá nhỉ”, thì mọi người nhận ra không có nguy hiểm, và cảnh báo được gỡ bỏ.

Tiếng ồn trắng khiến chúng ta có cảm giác an toàn, từ đó thư giãn cả tinh thần lẫn thể chất. Dựa trên tác dụng này, tiếng ồn trắng đương nhiên trở thành trợ thủ đắc lực của bác sĩ: người ta dùng nó để hỗ trợ điều trị bệnh nhân mắc bệnh thần kinh, giúp giảm nhẹ triệu chứng; nó cũng giúp cải thiện khả năng tập trung của trẻ mắc chứng tăng động; người bị ô nhiễm tiếng ồn cũng có thể dùng tiếng ồn trắng để phục hồi hiệu suất làm việc…

Thực chất, tiếng ồn trắng là tín hiệu âm thanh mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta. Nó đang nói rõ ràng với ta: “Này, bạn có thể thư giãn rồi, không cần lo lắng nữa đâu.”

→ Bài học không chỉ giúp người học HSK 6 nâng cao năng lực ngôn ngữ thông qua từ vựng và ngữ pháp chuyên sâu, mà còn mở rộng hiểu biết về những hiện tượng tâm lý trong cuộc sống hiện đại. Hy vọng sau khi học xong, bạn sẽ biết lắng nghe cơ thể và tìm ra cách cân bằng tinh thần phù hợp với chính mình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *