Bài 15: Giáo trình Chuẩn HSK 6 – Các tác phẩm điêu khắc trên dãy núi

Bài học “山脉上的雕刻” mang đến những suy ngẫm sâu sắc về sức mạnh ý chí và tinh thần cống hiến thầm lặng của con người trước thiên nhiên hùng vĩ. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học nhằm giúp bạn ghi nhớ hiệu quả từ vựng HSK 6 và nắm vững các điểm ngữ pháp then chốt. Hãy cùng Chinese khám phá bài học đầy cảm động này để thêm trân trọng những giá trị bền vững được “chạm khắc” bởi con người bình dị.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 🔊 给下面的词义选择合适的图片。
Gěi xiàmiàn de cíyì xuǎnzé héshì de túpiàn.
Hãy chọn bức tranh phù hợp với nghĩa của từ dưới đây.

Screenshot 2025 07 08 141357

2.🔊 想一想下列词语之间有什么联系。

Xiǎng yī xiǎng xiàliè cíyǔ zhī jiān yǒu shé me liánxì.
Hãy suy nghĩ xem giữa các từ sau đây có mối liên hệ gì.

Screenshot 2025 07 08 141417

Từ vựng

1. 山脉 /shānmài/ (danh từ) – sơn mạch – dãy núi, rặng núi

🇻🇳 Tiếng Việt: dãy núi, rặng núi
🔤 Pinyin: shānmài
🈶 Chữ Hán: 🔊山脉

🔊 他们终于将一座座大山,雕塑成了梯田,在这道重叠叠的山脉上创造奇迹。

  • Tāmen zhōngyú jiāng yī zuò zuò dàshān, diāosù chéngle tītián, zài zhè dào chóngdiédié de shānmài shàng chuàngzào qíjì.
  • Họ cuối cùng đã biến từng ngọn núi thành ruộng bậc thang, sáng tạo kỳ tích trên những dãy núi chồng chất này.

🔊 喜马拉雅山是世界上海拔最高的山脉之一。

  • Xǐmǎlāyǎ Shān shì shìjiè shàng hǎibá zuìgāo de shānmài zhī yī.
  • Dãy Himalaya là một trong những dãy núi cao nhất thế giới.

🔊 这片山脉绵延几百公里,气势雄伟。

  • Zhè piàn shānmài miányán jǐ bǎi gōnglǐ, qìshì xióngwěi.
  • Dãy núi này trải dài hàng trăm cây số, hùng vĩ oai phong.

2. 雕刻 /diāokè/ (động từ) – điêu khắc – chạm trổ, điêu khắc

🇻🇳 Tiếng Việt: điêu khắc, chạm trổ
🔤 Pinyin: diāokè
🈶 Chữ Hán: 🔊雕刻

🔊 这是以大地为背景,用生命和毅力雕刻出的杰作啊。

  • Zhè shì yǐ dàdì wéi bèijǐng, yòng shēngmìng hé yìlì diāokè chū de jiézuò a.
  • Đây là kiệt tác được điêu khắc bằng sự sống và nghị lực trên nền đất mẹ.

🔊 他从小学习雕刻,现在已成为著名艺术家。

  • Tā cóngxiǎo xuéxí diāokè, xiànzài yǐ chéngwéi zhùmíng yìshùjiā.
  • Anh ấy học điêu khắc từ nhỏ và giờ đã trở thành nghệ sĩ nổi tiếng.

🔊 石头虽硬,却能被工匠雕刻出千姿百态。

  • Shítou suī yìng, què néng bèi gōngjiàng diāokè chū qiānzībǎitài.
  • Đá tuy cứng, nhưng có thể được nghệ nhân chạm trổ thành muôn hình vạn trạng.

3. 干旱 /gānhàn/ (tính từ) – can hán – khô hạn, hạn hán

🇻🇳 Tiếng Việt: khô hạn, hạn hán
🔤 Pinyin: gānhàn
🈶 Chữ Hán: 🔊干旱

🔊 2010年中国西南遭遇百年不遇的干旱。

  • 2010 nián Zhōngguó xīnán zāoyù bǎinián bù yù de gānhàn.
  • Năm 2010, Tây Nam Trung Quốc gặp phải hạn hán trăm năm có một.

🔊 干旱严重影响了农业生产。

  • Gānhàn yánzhòng yǐngxiǎng le nóngyè shēngchǎn.
  • Hạn hán ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp.

🔊 这个地区多年干旱,水源紧张。

  • Zhège dìqū duōnián gānhàn, shuǐyuán jǐnzhāng.
  • Khu vực này bị hạn hán nhiều năm, nguồn nước căng thẳng.

4. 耕地 /gēngdì/ (danh từ) – canh địa – đất canh tác, đất trồng trọt

🇻🇳 Tiếng Việt: đất canh tác, đất trồng trọt
🔤 Pinyin: gēngdì
🈶 Chữ Hán: 🔊耕地

🔊 耕地上,庄稼枯萎而死,农作物大面积绝收。

  • Gēngdì shàng, zhuāngjia kūwěi ér sǐ, nóngzuòwù dàmiànjī juéshōu.
  • Trên đất canh tác, hoa màu héo rũ chết, mùa màng thất thu trên diện rộng.

🔊 政府出台新政策保护耕地资源。

  • Zhèngfǔ chūtái xīn zhèngcè bǎohù gēngdì zīyuán.
  • Chính phủ ban hành chính sách mới để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp.

🔊 耕地面积逐年减少,农业面临挑战。

  • Gēngdì miànjī zhúnián jiǎnshǎo, nóngyè miànlín tiǎozhàn.
  • Diện tích đất trồng trọt giảm dần từng năm, nông nghiệp đang đối mặt với thách thức.

5. 庄稼 /zhuāngjia/ (danh từ) – trang giá – hoa màu

🇻🇳 Tiếng Việt: hoa màu
🔤 Pinyin: zhuāngjia
🈶 Chữ Hán: 🔊庄稼

🔊 耕地上,庄稼枯萎而死,农作物大面积绝收。

  • Gēngdì shàng, zhuāngjia kūwěi ér sǐ, nóngzuòwù dàmiànjī juéshōu.
  • Trên đất canh tác, hoa màu héo rũ chết, mùa màng thất thu trên diện rộng.

🔊 农民辛苦耕作了一年,终于收获了庄稼。

  • Nóngmín xīnkǔ gēngzuò le yī nián, zhōngyú shōuhuò le zhuāngjia.
  • Nông dân vất vả làm việc suốt năm, cuối cùng cũng thu hoạch được hoa màu.

🔊 今年庄稼长得特别好,收成肯定不错。

  • Jīnnián zhuāngjia zhǎng de tèbié hǎo, shōuchéng kěndìng bùcuò.
  • Năm nay hoa màu phát triển rất tốt, chắc chắn vụ mùa sẽ bội thu.

6. 枯萎 /kūwěi/ (tính từ) – khô úy – khô héo

🇻🇳 Tiếng Việt: khô héo
🔤 Pinyin: kūwěi
🈶 Chữ Hán: 🔊枯萎

🔊 庄稼枯萎而死,农作物大面积绝收。

  • Zhuāngjia kūwěi ér sǐ, nóngzuòwù dàmiànjī juéshōu.
  • Hoa màu héo rũ chết, mùa màng thất thu trên diện rộng.

🔊 天气太干了,花草都枯萎了。

  • Tiānqì tài gān le, huācǎo dōu kūwěi le.
  • Thời tiết quá khô, hoa cỏ đều héo úa.

🔊 如果不及时浇水,植物就会枯萎。

  • Rúguǒ bù jíshí jiāoshuǐ, zhíwù jiù huì kūwěi.
  • Nếu không tưới nước kịp thời, cây sẽ bị héo.

7. 牲畜 /shēngchù/ (danh từ) – sinh súc – súc vật

🇻🇳 Tiếng Việt: súc vật
🔤 Pinyin: shēngchù
🈶 Chữ Hán: 🔊牲畜

🔊 人口牲畜饮水都困难的时候,梯田依旧丰收。

  • Rénkǒu shēngchù yǐnshuǐ dōu kùnnán de shíhòu, tītián yījiù fēngshōu.
  • Khi con người và vật nuôi đều gặp khó khăn về nước uống, ruộng bậc thang vẫn bội thu.

🔊 村里养了很多牲畜,包括牛、羊和猪。

  • Cūn lǐ yǎng le hěn duō shēngchù, bāokuò niú, yáng hé zhū.
  • Trong làng nuôi nhiều gia súc như bò, cừu và lợn.

🔊 牲畜是农民重要的经济来源之一。

  • Shēngchù shì nóngmín zhòngyào de jīngjì láiyuán zhī yī.
  • Gia súc là một trong những nguồn thu nhập quan trọng của nông dân.

8. 梯田 /tītián/ (danh từ) – thê điền – ruộng bậc thang

🇻🇳 Tiếng Việt: ruộng bậc thang
🔤 Pinyin: tītián
🈶 Chữ Hán: 🔊梯田

🔊 他们把一座座大山雕塑成了梯田。

  • Tāmen bǎ yī zuò zuò dàshān diāosù chéngle tītián.
  • Họ đã biến từng ngọn núi thành những ruộng bậc thang.

🔊 云南的梯田被列入了世界文化遗产。

  • Yúnnán de tītián bèi lièrù le shìjiè wénhuà yíchǎn.
  • Ruộng bậc thang ở Vân Nam đã được ghi vào danh sách Di sản Văn hóa Thế giới.

🔊 梯田顺着山势层层叠叠,美不胜收。

  • Tītián shùnzhe shānshì céngcéng diédié, měi bù shèng shōu.
  • Ruộng bậc thang nối tiếp theo sườn núi, đẹp không sao tả xiết.

9. 壮丽 /zhuànglì/ (tính từ) – tráng lệ – hùng vĩ, tráng lệ

🇻🇳 Tiếng Việt: tráng lệ, lộng lẫy, đẹp đẽ
🔤 Pinyin: zhuànglì
🈶 Chữ Hán: 🔊壮丽

🔊 更衬托出梯田的壮美与壮丽。

  • Gèng chèntuō chū tītián de zhuàngměi yǔ zhuànglì.
  • Lại càng làm nổi bật vẻ hùng vĩ, tráng lệ của ruộng bậc thang.

🔊 壮丽的山河令人流连忘返。

  • Zhuànglì de shānhé lìng rén liúlián wàngfǎn.
  • Cảnh núi sông tráng lệ khiến người ta lưu luyến không muốn rời.

🔊 他用镜头记录下祖国壮丽的风光。

  • Tā yòng jìngtóu jìlù xià zǔguó zhuànglì de fēngguāng.
  • Anh ấy dùng ống kính ghi lại phong cảnh tráng lệ của đất nước.

10. 依旧 /yījiù/ (động từ) – y cựu – như cũ, vẫn như xưa

🇻🇳 Tiếng Việt: như cũ
🔤 Pinyin: yījiù
🈶 Chữ Hán: 🔊依旧

🔊 梯田依旧,它们依山形而流转。

  • Tītián yījiù, tāmen yī shānxíng ér liúzhuǎn.
  • Ruộng bậc thang vẫn như cũ, uốn lượn theo địa hình núi.

🔊 尽管过去多年,他对家乡的思念依旧未减。

  • Jǐnguǎn guòqù duōnián, tā duì jiāxiāng de sīniàn yījiù wèi jiǎn.
  • Dù đã nhiều năm trôi qua, nỗi nhớ quê hương của anh vẫn không thay đổi.

🔊 尽管情况发生了变化,但他的态度依旧坚定。

  • Jǐnguǎn qíngkuàng fāshēng le biànhuà, dàn tā de tàidù yījiù jiāndìng.
  • Dù tình hình đã thay đổi, nhưng thái độ của anh vẫn kiên định như trước.

11. 峡谷 /xiágǔ/ (danh từ) – hiệp cốc – khe sâu, hẻm núi

🇻🇳 Tiếng Việt: khe sâu, hẻm núi
🔤 Pinyin: xiágǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊峡谷

🔊 它们由山腰延伸至峡谷,像一张张宽丽的油画。

  • Tāmen yóu shānyāo yánshēn zhì xiágǔ, xiàng yī zhāng zhāng kuānlì de yóuhuà.
  • Chúng kéo dài từ sườn núi đến hẻm núi, như những bức tranh sơn dầu rực rỡ.

🔊 这条峡谷深不见底,两侧是陡峭的岩壁。

  • Zhè tiáo xiágǔ shēn bù jiàn dǐ, liǎng cè shì dǒuqiào de yánbì.
  • Khe núi này sâu thẳm không thấy đáy, hai bên là vách đá dựng đứng.

🔊 我们沿着峡谷徒步旅行,欣赏大自然的鬼斧神工。

  • Wǒmen yánzhe xiágǔ túbù lǚxíng, xīnshǎng dàzìrán de guǐfǔshéngōng.
  • Chúng tôi đi bộ dọc theo hẻm núi, thưởng ngoạn kiệt tác kỳ diệu của thiên nhiên.

12. 铺 /pū/ (động từ) – phổ – trải, rải

🇻🇳 Tiếng Việt: trải, rải
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊铺

🔊 梯田像一张张宽丽的油画,铺天盖地,席卷而至。

  • Tītián xiàng yī zhāng zhāng kuānlì de yóuhuà, pūtiāngàidì, xíjuǎn ér zhì.
  • Ruộng bậc thang như những bức tranh rộng lớn, trải khắp bầu trời, tràn ngập mọi nơi.

🔊 他把被子整整齐齐地铺在床上。

  • Tā bǎ bèizi zhěngzhěngqíqí de pū zài chuáng shàng.
  • Anh ấy trải chăn lên giường một cách gọn gàng.

🔊 下雪后,白雪铺满了整个城市。

  • Xiàxuě hòu, báixuě pū mǎn le zhěnggè chéngshì.
  • Sau khi tuyết rơi, cả thành phố phủ đầy tuyết trắng.

13. 卷 /juǎn/ (động từ) – quyển – cuốn, cuộn

🇻🇳 Tiếng Việt: cuốn, cuộn
🔤 Pinyin: juǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊卷

🔊 云雾像丝带一样,轻轻地卷绕在山间。

  • Yúnwù xiàng sīdài yīyàng, qīngqīng de juǎnrào zài shānjiān.
  • Sương mù như dải lụa, nhẹ nhàng cuốn quanh núi non.

🔊 风一吹,地上的落叶被卷了起来。

  • Fēng yī chuī, dìshàng de luòyè bèi juǎn le qǐlái.
  • Gió thổi qua, lá rụng trên đất bị cuốn bay lên.

🔊 她把画轴小心翼翼地卷起来,放进了盒子。

  • Tā bǎ huàzhóu xiǎoxīnyìyì de juǎn qǐlái, fàng jìn le hézi.
  • Cô ấy cẩn thận cuộn bức tranh lại và đặt vào hộp.

14. 蔚蓝 /wèilán/ (tính từ) – úy lam – xanh biếc, xanh thẳm

🇻🇳 Tiếng Việt: xanh biếc, xanh thẳm
🔤 Pinyin: wèilán
🈶 Chữ Hán: 🔊蔚蓝

🔊 蔚蓝的天空,漂浮的白云,更衬托出梯田的壮美。

  • Wèilán de tiānkōng, piāofú de báiyún, gèng chèntuō chū tītián de zhuàngměi.
  • Bầu trời xanh biếc, mây trắng bồng bềnh càng làm nổi bật vẻ tráng lệ của ruộng bậc thang.

🔊 那天海面一望无际,蔚蓝而深邃。

  • Nà tiān hǎimiàn yīwàngwújì, wèilán ér shēnsuì.
  • Ngày hôm đó mặt biển bao la, xanh thẳm và sâu lắng.

🔊 孩子仰望着蔚蓝的天空,幻想着飞翔。

  • Háizi yǎngwàng zhe wèilán de tiānkōng, huànxiǎng zhe fēixiáng.
  • Đứa trẻ ngẩng nhìn bầu trời xanh biếc, mơ ước được bay lên.

15. 漂浮 /piāofú/ (động từ) – phiêu phù – trôi nổi, bồng bềnh

🇻🇳 Tiếng Việt: trôi, bồng bềnh
🔤 Pinyin: piāofú
🈶 Chữ Hán: 🔊漂浮

🔊 蔚蓝的天空,漂浮的白云,衬托出梯田的壮美。

  • Wèilán de tiānkōng, piāofú de báiyún, chèntuō chū tītián de zhuàngměi.
  • Bầu trời xanh biếc, mây trắng bồng bềnh làm nổi bật vẻ đẹp của ruộng bậc thang.

🔊 湖面上漂浮着一层薄薄的雾气。

  • Húmiàn shàng piāofú zhe yī céng báobáo de wùqì.
  • Trên mặt hồ trôi nổi một lớp sương mỏng.

🔊 一片树叶在水面上轻轻地漂浮。

  • Yī piàn shùyè zài shuǐmiàn shàng qīngqīng de piāofú.
  • Một chiếc lá nhẹ nhàng trôi nổi trên mặt nước.

16. 摇摆 /yáobǎi/ (động từ) – dao bãi – lắc lư, đong đưa

🇻🇳 Tiếng Việt: đong đưa, lắc lư
🔤 Pinyin: yáobǎi
🈶 Chữ Hán: 🔊摇摆

🔊 摇曳的树影,更衬托出梯田的壮美。

  • Yáoyè de shùyǐng, gèng chèntuō chū tītián de zhuàngměi.
  • Bóng cây đong đưa càng làm nổi bật vẻ đẹp của ruộng bậc thang.

🔊 他在风中摇摆着身体,像要倒下似的。

  • Tā zài fēng zhōng yáobǎi zhe shēntǐ, xiàng yào dǎoxià shì de.
  • Anh ấy lắc lư trong gió, như sắp ngã.

🔊 树枝在风中轻轻摇摆,发出沙沙声。

  • Shùzhī zài fēng zhōng qīngqīng yáobǎi, fāchū shāshā shēng.
  • Cành cây đung đưa nhẹ trong gió, phát ra tiếng xào xạc.

17. 衬托 /chèntuō/ (động từ) – sấn thác – làm nổi bật, tôn lên

🇻🇳 Tiếng Việt: làm nổi lên, tôn lên
🔤 Pinyin: chèntuō
🈶 Chữ Hán: 🔊衬托

🔊 蔚蓝的天空、白云和树影更衬托出梯田的壮美。

  • Wèilán de tiānkōng, báiyún hé shùyǐng gèng chèntuō chū tītián de zhuàngměi.
  • Bầu trời xanh, mây trắng và bóng cây càng làm nổi bật vẻ đẹp của ruộng bậc thang.

🔊 深色的背景更能衬托出这幅画的亮点。

  • Shēnsè de bèijǐng gèng néng chèntuō chū zhè fú huà de liàngdiǎn.
  • Nền màu tối càng làm nổi bật điểm sáng của bức tranh này.

🔊 她穿了一条红裙子,把她白皙的皮肤衬托得更加动人。

  • Tā chuān le yītiáo hóng qúnzi, bǎ tā báixī de pífū chèntuō de gèngjiā dòngrén.
  • Cô ấy mặc váy đỏ làm nổi bật làn da trắng ngần đầy cuốn hút.

18. 盘旋 /pánxuán/ (động từ) – bàn huyền – luẩn quẩn, xoay quanh, vòng vèo

🇻🇳 Tiếng Việt: luẩn quẩn, đi vòng
🔤 Pinyin: pánxuán
🈶 Chữ Hán: 🔊盘旋

🔊 我们穿行在大山里沿着公路盘旋而行。

  • Wǒmen chuānxíng zài dàshān lǐ yánzhe gōnglù pánxuán ér xíng.
    Chúng tôi đi xuyên qua núi non, vòng vèo theo con đường núi.

🔊 老鹰在天空中盘旋,寻找猎物。

  • Lǎoyīng zài tiānkōng zhōng pánxuán, xúnzhǎo lièwù.
  • Đại bàng bay vòng vòng trên trời để tìm con mồi.

🔊 问题在我脑海中不断盘旋,让我彻夜难眠。

  • Wèntí zài wǒ nǎohǎi zhōng bùduàn pánxuán, ràng wǒ chèyè nánmián.
  • Vấn đề cứ lẩn quẩn trong đầu khiến tôi trằn trọc suốt đêm.

19. 时而 /shí’ér/ (phó từ) – thời nhi – đôi lúc, thỉnh thoảng

🇻🇳 Tiếng Việt: đôi lúc, thỉnh thoảng
🔤 Pinyin: shí’ér
🈶 Chữ Hán: 🔊时而

🔊 时而行驶在深深的谷底,时而爬升到山腰。

  • Shí’ér xíngshǐ zài shēnshēn de gǔdǐ, shí’ér páshēng dào shānyāo.
  • Đôi lúc xe chạy ở đáy khe sâu, đôi lúc lại leo lên sườn núi.

🔊 他时而高兴,时而沮丧,情绪很不稳定。

  • Tā shí’ér gāoxìng, shí’ér jǔsàng, qíngxù hěn bù wěndìng.
  • Anh ấy lúc thì vui vẻ, lúc thì buồn bã, cảm xúc rất thất thường.

🔊 山间天气多变,时而阳光灿烂,时而乌云密布。

  • Shānjiān tiānqì duōbiàn, shí’ér yángguāng cànlàn, shí’ér wūyún mìbù.
  • Thời tiết trên núi thay đổi nhanh, lúc thì nắng chói chang, lúc thì mây đen dày đặc.

20. 海拔 /hǎibá/ (danh từ) – hải bạt – độ cao so với mặt biển

🇻🇳 Tiếng Việt: độ cao so với mặt biển
🔤 Pinyin: hǎibá
🈶 Chữ Hán: 🔊海拔

🔊 哈尼梯田大多分布在海拔千米以上的山区。

  • Hānī tītián dàduō fēnbù zài hǎibá qiānmǐ yǐshàng de shānqū.
  • Ruộng bậc thang Hani phần lớn phân bố ở vùng núi có độ cao trên 1000 mét.

🔊 这座山的海拔超过了5000米。

  • Zhè zuò shān de hǎibá chāoguò le 5000 mǐ.
  • Ngọn núi này có độ cao vượt quá 5000 mét.

🔊 高海拔地区空气稀薄,不易呼吸。

  • Gāo hǎibá dìqū kōngqì xībó, bù yì hūxī.
  • Vùng có độ cao lớn không khí loãng, khó thở.

21. 瀑布 /pùbù/ (danh từ) – bộc bố – thác nước

🇻🇳 Tiếng Việt: thác nước
🔤 Pinyin: pùbù
🈶 Chữ Hán: 🔊瀑布

🔊 峡谷间闪闪发光的是小溪、泉水和瀑布。

  • Xiágǔ jiān shǎnshǎn fāguāng de shì xiǎoxī, quánshuǐ hé pùbù.
  • Trong hẻm núi lấp lánh ánh sáng là những con suối nhỏ, nước suối và thác nước.

🔊 这个公园里最吸引游客的是那条高达百米的瀑布。

  • Zhège gōngyuán lǐ zuì xīyǐn yóukè de shì nà tiáo gāodá bǎi mǐ de pùbù.
  • Điều hấp dẫn du khách nhất trong công viên này là thác nước cao đến trăm mét.

🔊 瀑布从悬崖上飞泻而下,溅起无数水花。

  • Pùbù cóng xuányá shàng fēixiè ér xià, jiàn qǐ wúshù shuǐhuā.
  • Thác nước đổ xuống từ vách đá dựng đứng, bắn tung hàng vạn giọt nước.

22. 纵横 /zònghéng/ (tính từ) – tung hoành – ngang dọc, chằng chịt

🇻🇳 Tiếng Việt: ngang dọc, chằng chịt
🔤 Pinyin: zònghéng
🈶 Chữ Hán: 🔊纵横

🔊 如山如海、纵横万里、泼洒而来的梯田。

  • Rú shān rú hǎi, zònghéng wàn lǐ, pōsǎ ér lái de tītián.
  • Ruộng bậc thang trùng trùng điệp điệp, lan rộng hàng vạn dặm, đổ xuống như sóng biển.

🔊 城市的道路纵横交错,宛如一个巨大的迷宫。

  • Chéngshì de dàolù zònghéng jiāocuò, wǎnrú yīgè jùdà de mígōng.
  • Đường phố trong thành phố chằng chịt như mê cung khổng lồ.

🔊 在这片纵横交错的山岭中,很容易迷路。

  • Zài zhè piàn zònghéng jiāocuò de shānlǐng zhōng, hěn róngyì mílù.
  • Trong vùng núi non chằng chịt này, rất dễ bị lạc.

23. 汹涌 /xiōngyǒng/ (động từ) – hung dũng – cuộn trào, dâng trào mãnh liệt

🇻🇳 Tiếng Việt: cuộn trào, dâng trào
🔤 Pinyin: xiōngyǒng
🈶 Chữ Hán: 🔊汹涌

🔊 山泉从崖壁间汹涌而出,汇成瀑布。

  • Shānquán cóng yábì jiān xiōngyǒng ér chū, huì chéng pùbù.
  • Suối núi cuồn cuộn từ vách đá chảy ra, hợp thành thác nước.

🔊 观众们汹涌而至,把整个广场挤得水泄不通。

  • Guānzhòng men xiōngyǒng ér zhì, bǎ zhěnggè guǎngchǎng jǐ dé shuǐxièbùtōng.
  • Khán giả ùn ùn kéo đến khiến quảng trường chật kín không còn chỗ trống.

🔊 大海汹涌澎湃,船只在波涛中颠簸不已。

  • Dàhǎi xiōngyǒng péngpài, chuánzhī zài bōtāo zhōng diānbǒ bù yǐ.
  • Biển cả cuộn trào dữ dội, thuyền lênh đênh giữa những con sóng.

24. 目睹 /mùdǔ/ (động từ) – mục đổ – chứng kiến, tận mắt thấy

🇻🇳 Tiếng Việt: chứng kiến, tận mắt thấy
🔤 Pinyin: mùdǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊目睹

🔊 尽管已目睹过奇迹无数次,但每次都被震惊。

  • Jǐnguǎn yǐ mùdǔ guò qíjì wúshù cì, dàn měi cì dōu bèi zhènjīng.
  • Mặc dù đã từng tận mắt chứng kiến kỳ tích vô số lần, nhưng lần nào cũng bị chấn động.

🔊 他目睹了事故发生的全过程。

  • Tā mùdǔ le shìgù fāshēng de quánguòchéng.
  • Anh ta đã chứng kiến toàn bộ quá trình xảy ra vụ tai nạn.

🔊 作为记者,她经常目睹各种社会现象。

  • Zuòwéi jìzhě, tā jīngcháng mùdǔ gè zhǒng shèhuì xiànxiàng.
  • Là một phóng viên, cô thường tận mắt chứng kiến nhiều hiện tượng xã hội.

25. 重叠 /chóngdié/ (động từ) – trùng điệp – chồng chất, chồng lên nhau

🇻🇳 Tiếng Việt: chồng chất, trùng điệp
🔤 Pinyin: chóngdié
🈶 Chữ Hán: 🔊重叠

🔊 山民们在这道重重叠叠的山脉上雕塑出灿烂画卷。

  • Shānmín men zài zhè dào chóngchóngdiédié de shānmài shàng diāosù chū cànlàn huàjuàn.
  • Dân miền núi đã chạm khắc nên bức tranh rực rỡ trên những dãy núi trùng điệp.

🔊 那几座山峰重叠在一起,形成了壮观的景象。

  • Nà jǐ zuò shānfēng chóngdié zài yīqǐ, xíngchéng le zhuàngguān de jǐngxiàng.
  • Những ngọn núi kia chồng chất lên nhau, tạo nên khung cảnh hùng vĩ.

🔊 他把两张图纸重叠起来进行对比。

  • Tā bǎ liǎng zhāng túzhǐ chóngdié qǐlái jìnxíng duìbǐ.
  • Anh ta chồng hai bản thiết kế lên nhau để so sánh.

26. 雕塑 /diāosù/ (danh từ) – điêu tố – tác phẩm điêu khắc

🇻🇳 Tiếng Việt: điêu khắc; tác phẩm điêu khắc
🔤 Pinyin: diāosù
🈶 Chữ Hán: 🔊雕塑

🔊 他们将大山雕塑成了梯田,成为杰出的农耕奇迹。

  • Tāmen jiāng dàshān diāosù chéng le tītián, chéngwéi jiéchū de nónggēng qíjì.
  • Họ đã điêu khắc núi non thành ruộng bậc thang, trở thành kỳ tích canh tác nổi bật.

🔊 这座城市里有许多现代风格的雕塑作品。

  • Zhè zuò chéngshì lǐ yǒu xǔduō xiàndài fēnggé de diāosù zuòpǐn.
  • Thành phố này có nhiều tác phẩm điêu khắc mang phong cách hiện đại.

🔊 博物馆展出了几件古代雕塑,非常珍贵。

  • Bówùguǎn zhǎnchū le jǐ jiàn gǔdài diāosù, fēicháng zhēnguì.
  • Bảo tàng trưng bày vài tác phẩm điêu khắc cổ đại vô cùng quý giá.

27. 毅力 /yìlì/ (danh từ) – nghị lực – ý chí kiên cường

🇻🇳 Tiếng Việt: nghị lực, ý chí kiên cường
🔤 Pinyin: yìlì
🈶 Chữ Hán: 🔊毅力

🔊 这是用生命和毅力雕刻出的杰作。

  • Zhè shì yòng shēngmìng hé yìlì diāokè chū de jiézuò.
  • Đây là kiệt tác được khắc họa bằng sinh mệnh và nghị lực.

🔊 只要有毅力,就没有克服不了的困难。

  • Zhǐyào yǒu yìlì, jiù méiyǒu kèfú bùliǎo de kùnnán.
  • Chỉ cần có nghị lực thì không có khó khăn nào không vượt qua được.

🔊 长跑运动员最重要的就是毅力和坚持。

  • Chángpǎo yùndòngyuán zuì zhòngyào de jiù shì yìlì hé jiānchí.
  • Điều quan trọng nhất với vận động viên chạy đường dài là nghị lực và sự kiên trì.

28. 杰出 /jiéchū/ (tính từ) – kiệt xuất – xuất sắc, nổi bật

🇻🇳 Tiếng Việt: xuất sắc, nổi bật
🔤 Pinyin: jiéchū
🈶 Chữ Hán: 🔊杰出

🔊 这是一件用毅力雕刻出的杰出作品。

  • Zhè shì yī jiàn yòng yìlì diāokè chū de jiéchū zuòpǐn.
  • Đây là một tác phẩm xuất sắc được tạo nên từ nghị lực.

🔊 他是一位在文学领域极为杰出的作家。

  • Tā shì yī wèi zài wénxué lǐngyù jíwéi jiéchū de zuòjiā.
  • Anh ấy là một nhà văn cực kỳ xuất sắc trong lĩnh vực văn học.

🔊 她以杰出的表现赢得了大家的赞誉。

  • Tā yǐ jiéchū de biǎoxiàn yíngdé le dàjiā de zànyù.
  • Cô ấy đã giành được lời khen ngợi từ mọi người nhờ màn trình diễn xuất sắc.

29. 震撼 /zhènhàn/ (động từ) – chấn hãn – rung động, chấn động

🇻🇳 Tiếng Việt: chấn động, rung động, lay động
🔤 Pinyin: zhènhàn
🈶 Chữ Hán: 🔊震撼

🔊 它比万里长城更让我震撼。

  • Tā bǐ wànlǐ chángchéng gèng ràng wǒ zhènhàn.
  • Nó khiến tôi xúc động hơn cả Vạn Lý Trường Thành.

🔊 这部纪录片深深震撼了观众的心灵。

  • Zhè bù jìlùpiàn shēnshēn zhènhàn le guānzhòng de xīnlíng.
  • Bộ phim tài liệu này đã làm rung động sâu sắc tâm hồn người xem.

🔊 他的演讲极具感染力,震撼全场。

  • Tā de yǎnjiǎng jí jù gǎnrǎnlì, zhènhàn quán chǎng.
  • Bài phát biểu của anh ấy vô cùng truyền cảm, làm chấn động cả khán phòng.

30. 宫殿 /gōngdiàn/ (danh từ) – cung điện

🇻🇳 Tiếng Việt: cung điện
🔤 Pinyin: gōngdiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊宫殿

🔊 它比历久弥新的宫殿更让我感动。

  • Tā bǐ lìjiǔ mí xīn de gōngdiàn gèng ràng wǒ gǎndòng.
  • Nó khiến tôi cảm động hơn cả những cung điện trường tồn theo năm tháng.

🔊 故宫是中国现存最大最完整的古代宫殿建筑群。

  • Gùgōng shì Zhōngguó xiàncún zuì dà zuì wánzhěng de gǔdài gōngdiàn jiànzhù qún.
  • Tử Cấm Thành là quần thể cung điện cổ lớn nhất và hoàn chỉnh nhất còn lại ở Trung Quốc.

🔊 游客们在宫殿中参观,仿佛穿越了历史。

  • Yóukèmen zài gōngdiàn zhōng cānguān, fǎngfú chuānyuè le lìshǐ.
  • Du khách tham quan trong cung điện, như thể đang du hành qua lịch sử.

31. 不禁 /bùjīn/ (phó từ) – bất cấm – không kìm được, không nhịn được

🇻🇳 Tiếng Việt: không kìm được, không nhịn được
🔤 Pinyin: bùjīn
🈶 Chữ Hán: 🔊不禁

🔊 我不禁问自己,这里的哈尼人为什么选择了梯田?

  • Wǒ bùjīn wèn zìjǐ, zhèlǐ de Hānīrén wèishéme xuǎnzé le tītián?
  • Tôi không kìm được mà tự hỏi: tại sao người Hani ở đây lại chọn ruộng bậc thang?

🔊 听到这个消息,他不禁流下了眼泪。

  • Tīngdào zhège xiāoxi, tā bùjīn liú xià le yǎnlèi.
  • Khi nghe tin này, anh ấy không kìm được nước mắt.

🔊 看到那幅画,我不禁想起了童年的回忆。

  • Kàndào nà fú huà, wǒ bùjīn xiǎngqǐ le tóngnián de huíyì.
  • Khi nhìn bức tranh đó, tôi không khỏi nhớ lại ký ức thời thơ ấu.

32. 曲子 /qǔzi/ (danh từ) – khúc tử – bài hát, bản nhạc, ca khúc

🇻🇳 Tiếng Việt: ca khúc, bài nhạc
🔤 Pinyin: qǔzi
🈶 Chữ Hán: 🔊曲子

🔊 我在当地听到了一首古老的曲子。

  • Wǒ zài dāngdì tīngdào le yī shǒu gǔlǎo de qǔzi.
  • Tôi đã nghe một bản nhạc cổ xưa ở địa phương đó.

🔊 这首曲子旋律优美,深受听众喜爱。

  • Zhè shǒu qǔzi xuánlǜ yōuměi, shēn shòu tīngzhòng xǐ’ài.
  • Ca khúc này có giai điệu du dương và được khán giả yêu thích.

🔊 他能即兴创作一首曲子,真是太有才了。

  • Tā néng jíxìng chuàngzuò yī shǒu qǔzi, zhēn shì tài yǒu cái le.
  • Anh ấy có thể sáng tác một bản nhạc ngay lập tức, thật quá tài năng.

33. 采集 /cǎijí/ (động từ) – thái tập – thu thập, nhặt, sưu tầm

🇻🇳 Tiếng Việt: thu thập, sưu tầm
🔤 Pinyin: cǎijí
🈶 Chữ Hán: 🔊采集

🔊 祖先们只靠打猎和采集树果也过不了日子。

  • Zǔxiānmen zhǐ kào dǎliè hé cǎijí shùguǒ yě guò bù liǎo rìzi.
  • Tổ tiên chỉ dựa vào săn bắn và hái quả cây thì không thể sống được.

🔊 科学家正在采集当地的植物样本进行研究。

  • Kēxuéjiā zhèngzài cǎijí dāngdì de zhíwù yàngběn jìnxíng yánjiū.
  • Các nhà khoa học đang thu thập mẫu thực vật tại địa phương để nghiên cứu.

🔊 他喜欢在山里采集野果和药材。

  • Tā xǐhuān zài shānlǐ cǎijí yěguǒ hé yàocái.
  • Anh ấy thích thu hái quả rừng và dược liệu trong núi.

34. 种子 /zhǒngzǐ/ (danh từ) – chủng tử – hạt giống

🇻🇳 Tiếng Việt: hạt giống
🔤 Pinyin: zhǒngzǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊种子

🔊 他们发现谷物和水果的种子就是粮食的生命。

  • Tāmen fāxiàn gǔwù hé shuǐguǒ de zhǒngzǐ jiùshì liángshí de shēngmìng.
  • Họ phát hiện hạt giống của ngũ cốc và hoa quả chính là sinh mệnh của lương thực.

🔊 春天到了,农民开始播种种子。

  • Chūntiān dàole, nóngmín kāishǐ bōzhòng zhǒngzǐ.
  • Mùa xuân đến, nông dân bắt đầu gieo hạt giống.

🔊 这些种子是从国外引进的新品种。

  • Zhèxiē zhǒngzǐ shì cóng guówài yǐnjìn de xīn pǐnzhǒng.
  • Những hạt giống này là giống mới được nhập khẩu từ nước ngoài.

35. 稻谷 /dàogǔ/ (danh từ) – đạo cốc – hạt lúa, lúa thóc

🇻🇳 Tiếng Việt: hạt lúa, thóc
🔤 Pinyin: dàogǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊稻谷

🔊 喝过水的种子就是稻谷的生命。

  • Hē guò shuǐ de zhǒngzǐ jiùshì dàogǔ de shēngmìng.
  • Hạt giống sau khi được tưới nước chính là sự sống của hạt lúa.

🔊 今年稻谷长势良好,农民们喜笑颜开。

  • Jīnnián dàogǔ zhǎngshì liánghǎo, nóngmínmen xǐxiàoyánkāi.
  • Năm nay lúa phát triển tốt, nông dân vui mừng rạng rỡ.

🔊 这片稻田即将收割成熟的稻谷。

  • Zhè piàn dàotián jíjiāng shōugē chéngshú de dàogǔ.
  • Cánh đồng này sắp thu hoạch lúa chín.

36. 锲而不舍 /qiè’ér bùshě/ (thành ngữ) – thiết nhi bất xả – kiên trì không bỏ, miệt mài không ngừng

🇻🇳 Tiếng Việt: kiên trì không bỏ, miệt mài không ngừng
🔤 Pinyin: qiè’ér bùshě
🈶 Chữ Hán: 🔊锲而不舍

🔊 经过数十代人的锤砺而锲而不舍,他们终于成功。

  • Jīngguò shù shídài rén de chuílì ér qiè’ér bùshě, tāmen zhōngyú chénggōng.
  • Trải qua nhiều thế hệ rèn luyện và miệt mài không ngừng, họ cuối cùng đã thành công.

🔊 只要锲而不舍,就一定能实现目标。

  • Zhǐyào qiè’ér bùshě, jiù yīdìng néng shíxiàn mùbiāo.
  • Chỉ cần kiên trì không bỏ cuộc thì nhất định sẽ đạt được mục tiêu.

🔊 他靠着锲而不舍的精神完成了这项艰巨任务。

  • Tā kàozhe qiè’ér bùshě de jīngshén wánchéng le zhè xiàng jiānjù rènwù.
  • Anh ấy đã hoàn thành nhiệm vụ khó khăn nhờ tinh thần bền bỉ không từ bỏ.

37. 开辟 /kāipì/ (động từ) – khai phích – khai phá, mở rộng

🇻🇳 Tiếng Việt: khai phá, mở rộng
🔤 Pinyin: kāipì
🈶 Chữ Hán: 🔊开辟

🔊 他们选择了开辟梯田这种农耕方式。

  • Tāmen xuǎnzé le kāipì tītián zhè zhǒng nónggēng fāngshì.
  • Họ chọn cách khai phá ruộng bậc thang để canh tác.

🔊 这条铁路的开辟大大缩短了两地的距离。

  • Zhè tiáo tiělù de kāipì dàdà suōduǎn le liǎng dì de jùlí.
  • Việc khai thông tuyến đường sắt này đã rút ngắn đáng kể khoảng cách giữa hai nơi.

🔊 他在科研领域开辟了新的方向。

  • Tā zài kēyán lǐngyù kāipì le xīn de fāngxiàng.
  • Anh ấy đã mở ra hướng đi mới trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học.

38. 心血 /xīnxuè/ (danh từ) – tâm huyết

🇻🇳 Tiếng Việt: tâm huyết
🔤 Pinyin: xīnxuè
🈶 Chữ Hán: 🔊心血

🔊 山民们用汗水、用心血完成了这项工程。

  • Shānmínmen yòng hànshuǐ, yòng xīnxuè wánchéng le zhè xiàng gōngchéng.
  • Người dân miền núi đã hoàn thành công trình này bằng mồ hôi và tâm huyết.

🔊 这本书是他多年心血的结晶。

  • Zhè běn shū shì tā duōnián xīnxuè de jiéjīng.
  • Cuốn sách này là kết tinh của nhiều năm tâm huyết của anh ấy.

🔊 她把全部的心血都投入到教育事业中。

  • Tā bǎ quánbù de xīnxuè dōu tóurù dào jiàoyù shìyè zhōng.
  • Cô ấy đã dồn toàn bộ tâm huyết vào sự nghiệp giáo dục.

39. 辛勤 /xīnqín/ (tính từ) – tân cần – siêng năng, cần cù

🇻🇳 Tiếng Việt: siêng năng, cần cù
🔤 Pinyin: xīnqín
🈶 Chữ Hán: 🔊辛勤

🔊 日复一日的辛勤劳动让他们取得成功。

  • Rì fù yī rì de xīnqín láodòng ràng tāmen qǔdé chénggōng.
  • Lao động cần cù ngày qua ngày giúp họ đạt được thành công.

🔊 他是个辛勤的工人,从不抱怨。

  • Tā shì gè xīnqín de gōngrén, cóng bù bàoyuàn.
  • Anh ấy là một công nhân siêng năng, chưa bao giờ than phiền.

🔊 辛勤的耕耘终会迎来丰收的季节。

  • Xīnqín de gēngyún zhōng huì yínglái fēngshōu de jìjié.
  • Làm việc cần cù sẽ có ngày gặt hái mùa màng bội thu.

40. 阻拦 /zǔlán/ (động từ) – trở lan – ngăn cản, cản trở

🇻🇳 Tiếng Việt: ngăn cản, cản trở
🔤 Pinyin: zǔlán
🈶 Chữ Hán: 🔊阻拦

🔊 任何困难也阻拦不了他们。

  • Rènhé kùnnán yě zǔlán bù liǎo tāmen.
  • Không có khó khăn nào ngăn cản được họ.

🔊 警方在现场设下路障,阻拦车辆通行。

  • Jǐngfāng zài xiànchǎng shè xià lùzhàng, zǔlán chēliàng tōngxíng.
  • Cảnh sát đã dựng chướng ngại tại hiện trường để ngăn xe cộ đi lại.

🔊 她试图阻拦他离开,但没有成功。

  • Tā shìtú zǔlán tā líkāi, dàn méiyǒu chénggōng.
  • Cô ấy cố gắng ngăn anh ta rời đi, nhưng không thành công.

41. 生态 /shēngtài/ (danh từ) – sinh thái – hệ sinh thái, sinh thái học

🇻🇳 Tiếng Việt: hệ sinh thái, sinh thái học
🔤 Pinyin: shēngtài
🈶 Chữ Hán: 🔊生态

🔊 这幅画卷以其宝贵的生态、文化和审美价值,展示着它的罕见和珍稀。

  • Zhè fú huàjuàn yǐ qí bǎoguì de shēngtài, wénhuà hé shěnměi jiàzhí, zhǎnshì zhe tā de hǎnjiàn hé zhēnxī.
  • Bức tranh này thể hiện giá trị sinh thái, văn hóa và thẩm mỹ quý báu, cho thấy sự hiếm có và quý giá của nó.

🔊 保护森林就是保护我们的生态环境。

  • Bǎohù sēnlín jiùshì bǎohù wǒmen de shēngtài huánjìng.
  • Bảo vệ rừng là bảo vệ môi trường sinh thái của chúng ta.

🔊 生态破坏将导致生物多样性的严重丧失。

  • Shēngtài pòhuài jiāng dǎozhì shēngwù duōyàngxìng de yánzhòng sàngshī.
  • Sự phá hủy sinh thái sẽ dẫn đến sự mất mát nghiêm trọng về đa dạng sinh học.

42. 审美 /shěnměi/ (động từ) – thẩm mỹ – cảm nhận và đánh giá cái đẹp

🇻🇳 Tiếng Việt: cảm nhận và đánh giá cái đẹp
🔤 Pinyin: shěnměi
🈶 Chữ Hán: 🔊审美

🔊 这幅画卷以其宝贵的生态、文化和审美价值,展示着它的罕见和珍稀。

  • Zhè fú huàjuàn yǐ qí bǎoguì de shēngtài, wénhuà hé shěnměi jiàzhí, zhǎnshì zhe tā de hǎnjiàn hé zhēnxī.
  • Bức tranh này thể hiện giá trị sinh thái, văn hóa và thẩm mỹ quý báu, cho thấy sự hiếm có và quý giá của nó.

🔊 他具有很高的审美能力,能欣赏各种艺术作品。

  • Tā jùyǒu hěn gāo de shěnměi nénglì, néng xīnshǎng gèzhǒng yìshù zuòpǐn.
  • Anh ấy có năng lực thẩm mỹ cao, có thể thưởng thức nhiều loại tác phẩm nghệ thuật.

🔊 教育应该重视学生的审美培养。

  • Jiàoyù yīnggāi zhòngshì xuéshēng de shěnměi péiyǎng.
  • Giáo dục nên chú trọng bồi dưỡng thẩm mỹ cho học sinh.

43. 罕见 /hǎnjiàn/ (tính từ) – hiếm kiến – hiếm thấy, ít có

🇻🇳 Tiếng Việt: hiếm thấy, ít có
🔤 Pinyin: hǎnjiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊罕见

🔊 这幅画卷以其宝贵的生态、文化和审美价值,展示着它的罕见和珍稀。

  • Zhè fú huàjuàn yǐ qí bǎoguì de shēngtài, wénhuà hé shěnměi jiàzhí, zhǎnshì zhe tā de hǎnjiàn hé zhēnxī.
  • Bức tranh này thể hiện giá trị sinh thái, văn hóa và thẩm mỹ quý báu, cho thấy sự hiếm có và quý giá của nó.

🔊 这种病在成年人中非常罕见。

  • Zhè zhǒng bìng zài chéngniánrén zhōng fēicháng hǎnjiàn.
  • Căn bệnh này rất hiếm gặp ở người trưởng thành.

🔊 他展现出一种罕见的勇气和智慧。

  • Tā zhǎnxiàn chū yī zhǒng hǎnjiàn de yǒngqì hé zhìhuì.
  • Anh ấy thể hiện lòng dũng cảm và trí tuệ hiếm có.

44. 珍稀 /zhēnxī/ (tính từ) – trân hi – quý hiếm

🇻🇳 Tiếng Việt: quý hiếm
🔤 Pinyin: zhēnxī
🈶 Chữ Hán: 🔊珍稀

🔊 这幅画卷以其宝贵的生态、文化和审美价值,展示着它的罕见和珍稀。

  • Zhè fú huàjuàn yǐ qí bǎoguì de shēngtài, wénhuà hé shěnměi jiàzhí, zhǎnshì zhe tā de hǎnjiàn hé zhēnxī.
  • Bức tranh này thể hiện giá trị sinh thái, văn hóa và thẩm mỹ quý báu, cho thấy sự hiếm có và quý giá của nó.

🔊 这是一种珍稀动物,需要特别保护。

  • Zhè shì yī zhǒng zhēnxī dòngwù, xūyào tèbié bǎohù.
  • Đây là một loài động vật quý hiếm, cần được bảo vệ đặc biệt.

🔊 博物馆展出了许多珍稀的历史文物。

  • Bówùguǎn zhǎnchū le xǔduō zhēnxī de lìshǐ wénwù.
  • Bảo tàng trưng bày nhiều hiện vật lịch sử quý hiếm.

45. 陶醉 /táozuì/ (động từ) – đào túy – say mê, say sưa, đắm chìm

🇻🇳 Tiếng Việt: say mê, say sưa, đắm chìm
🔤 Pinyin: táozuì
🈶 Chữ Hán: 🔊陶醉

🔊 哈尼梯田的美景让人陶醉。

  • Hānī tītián de měijǐng ràng rén táozuì.
  • Cảnh đẹp ruộng bậc thang của người Hani khiến người ta say mê.

🔊 她陶醉在悠扬的音乐中,忘记了时间的流逝。

  • Tā táozuì zài yōuyáng de yīnyuè zhōng, wàngjì le shíjiān de liúshì.
  • Cô ấy đắm chìm trong âm nhạc du dương, quên cả thời gian.

🔊 观众们陶醉在演员精彩的表演中。

  • Guānzhòngmen táozuì zài yǎnyuán jīngcǎi de biǎoyǎn zhōng.
  • Khán giả say sưa với màn trình diễn xuất sắc của diễn viên.

46. 遗产 /yíchǎn/ (danh từ) – di sản

🇻🇳 Tiếng Việt: di sản
🔤 Pinyin: yíchǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊遗产

🔊 有人说,哈尼梯田是人类的宝贵遗产。

  • Yǒurén shuō, Hānī tītián shì rénlèi de bǎoguì yíchǎn.
  • Có người nói ruộng bậc thang Hani là di sản quý báu của nhân loại.

🔊 这座古城被列入世界文化遗产名录。

  • Zhè zuò gǔchéng bèi lièrù shìjiè wénhuà yíchǎn mínglù.
  • Thành cổ này được liệt vào danh sách di sản văn hóa thế giới.

🔊 文化遗产需要我们共同保护和传承。

  • Wénhuà yíchǎn xūyào wǒmen gòngtóng bǎohù hé chuánchéng.
  • Di sản văn hóa cần được chúng ta cùng nhau gìn giữ và truyền lại.

47. 拥有 /yōngyǒu/ (động từ) – ủng hữu – sở hữu, có

🇻🇳 Tiếng Việt: sở hữu, có
🔤 Pinyin: yōngyǒu
🈶 Chữ Hán: 🔊拥有

🔊 它向我们证明人类拥有惊人的创造精神!

  • Tā xiàng wǒmen zhèngmíng rénlèi yōngyǒu jīngrén de chuàngzào jīngshén!
  • Nó chứng minh rằng loài người sở hữu tinh thần sáng tạo đáng kinh ngạc!

🔊 他拥有丰富的经验和广阔的人脉。

  • Tā yōngyǒu fēngfù de jīngyàn hé guǎngkuò de rénmài.
  • Anh ấy có kinh nghiệm phong phú và mạng lưới quan hệ rộng rãi.

🔊 并不是每个人都能拥有自由的选择权。

  • Bìng bùshì měi gèrén dōu néng yōngyǒu zìyóu de xuǎnzéquán.
  • Không phải ai cũng có quyền lựa chọn tự do.

Ngữ pháp

1. Cách dùng phó từ 时而

Phó từ, dùng trong văn viết. Có hai cách dùng:

Nối hai vế trở lên để thể hiện nhiều tình huống luân phiên xuất hiện.

Ví dụ:

(1)🔊 我们的车在大山里沿着公路盘旋而行,时而行驶在深深的谷底,时而爬升到海拔一千多米高的山腰。
wǒmen de chē zài dàshān lǐ yánzhe gōnglù pánxuán ér xíng, shí’ér xíngshǐ zài shēnshēn de gǔdǐ, shí’ér páshēng dào hǎibá yì qiān duō mǐ gāo de shānyāo.
Chiếc xe của chúng tôi men theo con đường núi uốn lượn, lúc thì chạy dưới đáy thung lũng sâu, lúc thì leo lên lưng chừng núi cao hơn 1000m.

(2)🔊 五彩的蝴蝶颜色鲜艳极了,尤其是在阳光下,时而金黄,时而翠绿,时而由紫变蓝。

wǔcǎi de húdié yánsè xiānyàn jí le, yóuqí shì zài yángguāng xià, shí’ér jīnhuáng, shí’ér cuìlǜ, shí’ér yóu zǐ biàn lán.
Những con bướm nhiều màu sắc thật rực rỡ, đặc biệt là dưới ánh nắng, lúc thì vàng kim, lúc thì xanh lục, lúc thì từ tím chuyển sang lam.

Đứng trước động từ để chỉ hành động xuất hiện không cố định, lặp lại.

(3)🔊 主人去世以后,那狗没有了往日的精神,一点儿东西不吃,时而发出令人伤心的叫声。
zhǔrén qùshì yǐhòu, nà gǒu méiyǒu le wǎngrì de jīngshén, yìdiǎnr dōngxi bù chī, shí’ér fāchū lìngrén shāngxīn de jiàoshēng.
Sau khi chủ nhân qua đời, con chó không còn tinh thần như trước nữa, không ăn gì, thỉnh thoảng phát ra tiếng kêu khiến người khác đau lòng.

(4)🔊 女儿第一次上幼儿园回来特别高兴,时而掏出老师奖励的小红花,看后又小心地珍藏起来。
nǚ’ér dì yī cì shàng yòu’éryuán huílái tèbié gāoxìng,shí’ér tāo chū lǎoshī jiǎnglì de xiǎo hónghuā,kàn hòu yòu xiǎoxīn de zhēncáng qǐlái.
Lần đầu con gái đi học mẫu giáo về rất vui vẻ, lúc thì lấy ra bông hoa đỏ nhỏ mà cô giáo thưởng, xem xong lại cẩn thận cất giữ lại.

2. Cách dùng phó từ 不禁

Phó từ, nghĩa là “không tự chủ, không kiểm soát được”.

Ví dụ:

(1)🔊 这是以大地为背景,用生命和毅力雕刻出的杰出作品,它比万里长城更让我震撼。我不禁问自己,这里的人为什么选择了梯田?
zhè shì yǐ dàdì wéi bèijǐng, yòng shēngmìng hé yìlì diāokè chū de jiéchū zuòpǐn, tā bǐ wànlǐ chángchéng gèng ràng wǒ zhènhàn. wǒ bùjīn wèn zìjǐ, zhèlǐ de rén wèishénme xuǎnzé le tītián?
Đây là lấy mặt đất làm bối cảnh, là kiệt tác được chạm khắc bằng sinh mệnh và ý chí, nó khiến tôi chấn động hơn cả Vạn Lý Trường Thành. Tôi không kìm được mà tự hỏi, Tại sao người ở đây lại chọn ruộng bậc thang?

(2)🔊 那是我第一次用汉语演讲,走上讲台,不禁心里有些发慌。
nà shì wǒ dì yī cì yòng hànyǔ yǎnjiǎng, zǒu shàng jiǎngtái, bùjīn xīn lǐ yǒuxiē fāhuāng.
Đó là lần đầu tiên tôi thuyết trình bằng tiếng Trung, bước lên bục giảng, không khỏi thấy hồi hộp.

(3)🔊 听到这个消息,大家不禁兴奋起来。
tīng dào zhège xiāoxi, dàjiā bùjīn xīngfèn qǐlái.
Nghe tin tức này, mọi người không khỏi phấn khích.

3. Cách dùng phó từ 无不

Phó từ, mang nghĩa là “tất cả đều, không có ai/việc nào không…”.

Ví dụ:

(1)🔊 坏人受到了应有的惩罚,百姓无不拍手称快。
huàirén shòudào le yìngyǒu de chéngfá, bǎixìng wúbù pāishǒu chēngkuài.
Kẻ xấu đã chịu sự trừng phạt đáng có, người dân đều vỗ tay hoan hô.

(2)🔊 哈尼梯田的美景让人陶醉,这里的一切无不体现着当地百姓与自然和谐相处的智慧,体现着民众对自身文化和自然环境的尊重。
hāní tītián de měijǐng ràng rén táozuì,zhèlǐ de yíqiè wúbù tǐxiàn zhe dāngdì bǎixìng yǔ zìrán héxié xiāngchǔ de zhìhuì, tǐxiàn zhe mínzhòng duì zìshēn wénhuà hé zìrán huánjìng de zūnzhòng.
Vẻ đẹp của ruộng bậc thang Hani khiến người ta say mê, mọi thứ ở đây đều thể hiện trí tuệ của người dân trong việc sống hòa hợp với thiên nhiên, thể hiện sự tôn trọng của người dân đối với văn hóa và môi trường của chính mình.

(3)🔊 在社会教育中,人人都是施教者,又都是受教育者;在人们的学习、生活、工作中,任何人的一言一行,一举一动,无不影响着你周围的人们,而你本身也时时受到别人的影响。
zài shèhuì jiàoyù zhōng, rénrén dōu shì shījiàozhě,yòu dōu shì shòu jiàoyù zhě;zài rénmen de xuéxí, shēnghuó, gōngzuò zhōng,rènhé rén de yì yán yì xíng, yì jǔ yì dòng,wúbù yǐngxiǎng zhe nǐ zhōuwéi de rénmen,ér nǐ běnshēn yě shíshí shòudào biérén de yǐngxiǎng.
Trong giáo dục xã hội, ai cũng là người truyền dạy, đồng thời cũng là người tiếp nhận giáo dục; trong học tập, sinh hoạt, công việc của con người, mỗi lời nói và hành động của bất kỳ ai, đều ảnh hưởng đến những người xung quanh bạn, và chính bạn cũng luôn bị ảnh hưởng bởi người khác.

词语辨析 Phân biệt từ vựng

拥有 具有
共同点 都是动词,都含有“有”的意思。但一般不能换用。
Dōu shì dòngcí, dōu hányǒu “yǒu” de yìsi. Dàn yìbān bùnéng huànyòng.
→ Đều là động từ, đều mang nghĩa “có”, nhưng thường không thể thay thế cho nhau.
不同点 语义侧重于指领有,多指有较多的、宝贵的东西。如:土地、人口、财产、资源、爱、权利等。
Yǔyì cèzhòng yú zhǐ lǐngyǒu, duō zhǐ yǒu jiào duō de, bǎoguì de dōngxi. Rú: tǔdì, rénkǒu, cáichǎn, zīyuán, ài, quánlì děng.
→ Nghĩa nhấn mạnh vào sở hữu, chiếm hữu, thường chỉ những thứ có giá trị hoặc số lượng lớn, như: đất đai, dân số, tài sản, tài nguyên, tình yêu, quyền lợi…

例:🔊 我国拥有丰富的水电资源。
Wǒguó yōngyǒu fēngfù de shuǐdiàn zīyuán.
→ Nước ta sở hữu nguồn tài nguyên thủy điện phong phú.

语义侧重于存在,多用于抽象事物。如:特色、特点、兴趣、水平、意义等。
Yǔyì cèzhòng yú cúnzài, duō yòng yú chōuxiàng shìwù. Rú: tèsè, tèdiǎn, xìngqù, shuǐpíng, yìyì děng.
→ Nghĩa nhấn mạnh đến sự tồn tại, mang trong mình, thường dùng với các sự vật trừu tượng như: đặc sắc, đặc điểm, hứng thú, trình độ, ý nghĩa…

例:🔊 我喜欢看具有民族风情的电视节目。
Wǒ xǐhuān kàn jùyǒu mínzú fēngqíng de diànshì jiémù.
→ Tôi thích xem các chương trình truyền hình mang phong cách dân tộc.

 

Bài khóa

🔊 山脉上的雕刻

🔊 2010年中国西南遭遇百年不遇的干旱,耕地上,庄稼枯萎而死,农作物大面积绝收。
🔊 就在各地旱情严重、人口牲畜饮水都困难的时候,滇南红河哀牢山南部的一片片梯田却田依旧,它们依山形而流转,一片片层层由山腰延伸至峡谷,像一张张宽丽的油画,铺天盖地,席卷而至。蔚蓝的天空,漂浮的白云,摇曳的树影,更衬托出梯田的壮美。

🔊 我们穿行在大山里沿着公路盘旋而行,时而行驶在深深的谷底,时而爬升到绕过一个多弯的山腰。遥望山顶,是大片的森林,峡谷间闪闪发光的是小溪、泉水和瀑布,半山腰是村子,村子是如山如海、纵横万里、泼洒而来的梯田。

🔊 尽管已目睹过奇迹无数次,但我每次身临其境,都会为哈尼族山民们在这道重叠叠的山脉上雕塑出的灿烂画卷而震惊。这是以大地为背景,用生命和毅力雕刻出的杰作啊。它比万里长城更让我震撼,它比历久悠久的宫殿更让我感动。我不禁问自己,这里的哈尼人为什么选择了梯田?后来,我在当地听到了一首古老的曲子,歌词的意思是,祖先们只靠打猎过不了日子,光靠采集树果也过不了日子,于是学会了翻地,学会了种植。他们发现谷物和水果要吃,喝过水的种子就是粮食的精命。哈尼人他们不再离不开梯田和水。经过数十代人的锤砺而不舍,他们终于将一座座大山,雕塑成了梯田。面对大山,山民们没有对抗,而是选择了服从——他们服从自然规律,选择开辟梯田这种农耕方式,最终与大自然融为一体。

🔊 1300多年来,山民们用汗水、用心血,用日复一日的辛勤劳动完成了山脉上的雕刻,任何困难也阻挡不了他们。

🔊 这幅画卷以其宝贵的生态、文化和审美价值,展示着它的罕见和珍稀。

🔊 有人说:“哈尼梯田的美景让人陶醉,这里的一切无不体现着当地百姓与自然和谐相处的智慧,体现着民众对自身文化和自然环境的尊重。它所蕴含的人与自然高度和谐发展的古老文化特征,正是21世纪人类所追求的一种精神。”

🔊 也有人说,哈尼梯田“是人类的宝贵遗产,它向我们证明人类拥有惊人的创造精神!”

Pinyin:

Shānmài shàng de diāokè

2010 nián Zhōngguó xīnán zāoyù bǎinián bú yù de gānhàn, gēngdì shàng, zhuāngjia kūwěi ér sǐ, nóngzuòwù dàmiànjī juéshōu.
Jiù zài gèdì hànqíng yánzhòng, rénkǒu shēngchù yǐnshuǐ dōu kùnnán de shíhòu, Diānnán Hónghé Āiluóshān nánbù de yī piàn piàn tītián què tiányán yījiù, tāmen yī shān xíng ér liúzhuǎn, yī piàn piàn céngcéng yóu shānyāo yánshēn zhì xiágǔ, xiàng yī zhāng zhāng kuānlì de yóuhuà, pū tiān gài dì, xíjuǎn ér zhì. Wèilán de tiānkōng, piāofú de báiyún, yáoyè de shùyǐng, gèng chèntuō chū tītián de zhuàngměi.

Wǒmen chuānxíng zài dàshān lǐ yánzhe gōnglù pánxuán ér xíng, shí’ér xíngshǐ zài shēnshēn de gǔdǐ, shí’ér páshēng dào rào guò yīgè duō wān de shānyāo. Yáowàng shāndǐng, shì dàpiàn de sēnlín, xiágǔ jiān shǎnshǎn fāguāng de shì xiǎoxī, quánshuǐ hé pùbù, bàn shānyāo shì cūnzi, cūnzi shì rú shān rú hǎi, zònghéng wànlǐ, pōsǎ ér lái de tītián.

Jǐnguǎn yǐ mùdǔ guò qíjī wúshù cì, dàn wǒ měi cì shēnlín qíjìng, dōu huì wèi Hānízú shānmínmen zài zhè dào chóngdié dié de shānmài shàng diāosù chū de cànlàn huàjuàn ér zhènjīng. Zhè shì yǐ dàdì wèi bèijǐng, yòng shēngmìng hé yìlì diāokè chū de jiézuò a. Tā bǐ Wànlǐ Chángchéng gèng ràng wǒ zhènhàn, tā bǐ lìjiǔ yōujiǔ de gōngdiàn gèng ràng wǒ gǎndòng. Wǒ bùjīn wèn zìjǐ, zhèlǐ de Hāní rén wèishéme xuǎnzéle tītián? Hòulái, wǒ zài dāngdì tīngdào le yī shǒu gǔlǎo de qǔzi, gēcí de yìsi shì, zǔxiānmen zhǐ kào dǎliè guò bùliǎo rìzi, guāng kào cǎijí shùguǒ yě guò bùliǎo rìzi, yúshì xuéhuì le fāndì, xuéhuì le zhòngzhí. Tāmen fāxiàn gǔwù hé shuǐguǒ yào chī, hēguò shuǐ de zhǒngzi jiùshì liángshí de jīng mìng. Hāní rén tāmen bù zài líkāi tītián hé shuǐ. Jīngguò shù shídài rén de chuílì ér bù shě, tāmen zhōngyú jiāng yī zuò zuò dàshān, diāosù chéngle tītián. Miànduì dàshān, shānmínmen méiyǒu duìkàng, ér shì xuǎnzéle fúcóng —— tāmen fúcóng zìrán guīlǜ, xuǎnzé kāipì tītián zhè zhǒng nónggēng fāngshì, zuìzhōng yǔ dàzìrán róng wéi yītǐ.

1300 duō nián lái, shānmínmen yòng hànshuǐ, yòng xīnxuè, yòng rì fù yī rì de xīnqín láodòng wánchéngle shānmài shàng de diāokè, rènhé kùnnán yě zǔdǎng bùliǎo tāmen.

Zhè fú huàjuàn yǐ qí bǎoguì de shēngtài, wénhuà hé shěnměi jiàzhí, zhǎnshìzhe tā de hǎnjiàn hé zhēnxī.

Yǒurén shuō: “Hāní tītián de měijǐng ràng rén táozuì, zhèlǐ de yīqiè wú bù tǐxiàn zhe dāngdì bǎixìng yǔ zìrán héxié xiāngchǔ de zhìhuì, tǐxiàn zhe mínzhòng duì zìshēn wénhuà hé zìrán huánjìng de zūnzhòng. Tā suǒ yùnhán de rén yǔ zìrán gāodù héxié fāzhǎn de gǔlǎo wénhuà tèzhēng, zhèng shì 21 shìjì rénlèi suǒ zhuīqiú de yī zhǒng jīngshén.”

Yě yǒurén shuō, Hāní tītián “shì rénlèi de bǎoguì yíchǎn, tā xiàng wǒmen zhèngmíng rénlèi yǒngyǒu jīngrén de chuàngzào jīngshén!”

Dịch nghĩa:

Các tác phẩm điêu khắc trên dãy núi

Năm 2010, khu vực Tây Nam Trung Quốc gặp phải trận hạn hán lớn trăm năm mới có một lần. Trên đất canh tác, cây trồng khô héo chết dần, mùa màng thất thu trên diện rộng.
Khi tình hình hạn hán nghiêm trọng ở khắp nơi khiến cả con người và gia súc đều thiếu nước uống, thì những thửa ruộng bậc thang ở phía nam dãy núi Ailao thuộc Hồng Hà, tỉnh Vân Nam vẫn xanh tươi như cũ. Chúng uốn lượn theo địa hình núi non, từng lớp từng lớp nối dài từ sườn núi đến thung lũng, như những bức tranh sơn dầu rộng lớn và tráng lệ, tràn ngập bầu trời. Bầu trời xanh thẳm, mây trắng lững lờ, bóng cây đung đưa càng làm nổi bật vẻ hùng vĩ của ruộng bậc thang.

Chúng tôi di chuyển quanh co theo đường núi, lúc thì xuống đáy vực sâu, lúc lại leo lên sườn núi quanh co. Từ xa nhìn lên đỉnh núi là rừng rậm bạt ngàn, trong các khe núi ánh lên là những dòng suối, thác nước lấp lánh. Lưng chừng núi là làng mạc, những ngôi làng ấy như biển núi, trải dài vạn dặm, đổ tràn xuống thành những ruộng bậc thang.

Dù đã tận mắt chứng kiến kỳ tích này nhiều lần, mỗi lần tôi vẫn bị choáng ngợp bởi những bức tranh rực rỡ mà người dân tộc Hani khắc họa nên trên những dãy núi chồng chất. Đây là kiệt tác được điêu khắc bằng máu, mồ hôi và nghị lực trên nền đất rộng lớn. Nó khiến tôi rung động hơn cả Vạn Lý Trường Thành, cảm động hơn cả những cung điện cổ kính. Tôi không khỏi tự hỏi: Tại sao người Hani lại chọn ruộng bậc thang? Sau này tôi nghe được một bài ca cổ địa phương có ý rằng: tổ tiên chỉ dựa vào săn bắn thì không sống nổi, hái quả rừng cũng không đủ ăn, vì vậy họ học cách xới đất, trồng trọt. Họ phát hiện ra lương thực cần thiết để sinh tồn – những hạt giống từng uống nước mới là “tinh mệnh” của cuộc sống. Người Hani từ đó không thể rời xa ruộng bậc thang và nước.

Trải qua hàng chục thế hệ kiên trì bền bỉ, họ đã biến những ngọn núi lớn thành ruộng bậc thang. Đối diện với thiên nhiên, người dân nơi đây không chống đối mà lựa chọn thuận theo – họ thuận theo quy luật tự nhiên, chọn phương thức canh tác ruộng bậc thang và cuối cùng hòa làm một với thiên nhiên.

Hơn 1300 năm qua, họ đã khắc nên tuyệt tác trên núi bằng mồ hôi, máu và lao động cần cù ngày qua ngày. Không khó khăn nào có thể cản bước họ.

Bức tranh ấy mang giá trị sinh thái, văn hóa và thẩm mỹ quý báu, cho thấy sự hiếm có và vô giá của nó.

Có người nói: “Cảnh sắc của ruộng bậc thang Hani khiến người ta say đắm. Mọi thứ nơi đây đều thể hiện trí tuệ của người dân trong sự hòa hợp với thiên nhiên, thể hiện sự tôn trọng văn hóa và môi trường của chính họ. Đặc trưng văn hóa cổ xưa ấy – sự phát triển hài hòa giữa con người và thiên nhiên – chính là tinh thần mà nhân loại thế kỷ 21 đang theo đuổi.”

Cũng có người nói, ruộng bậc thang Hani “là di sản quý báu của nhân loại, là minh chứng cho tinh thần sáng tạo phi thường của con người!”

→ Bài học không chỉ giúp người học HSK 6 nâng cao khả năng ngôn ngữ thông qua từ vựng và ngữ pháp chuyên sâu, mà còn khơi dậy sự khâm phục trước nghị lực và tấm lòng cao đẹp của những con người lặng thầm góp sức cho cuộc đời. Hy vọng sau khi học xong, bạn sẽ thêm trân trọng giá trị của sự bền bỉ và những đóng góp thầm lặng quanh mình.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *