Bài 18: Giáo trình Chuẩn HSK 6 – Quả mướp thần kỳ

Bài học “神奇的丝瓜” khám phá đặc tính và công dụng đặc biệt của mướp, bài học giúp người học không chỉ mở rộng vốn hiểu biết mà còn rèn luyện khả năng quan sát và tư duy khoa học. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học nhằm giúp bạn ghi nhớ hiệu quả từ vựng HSK 6 và nắm vững các điểm ngữ pháp quan trọng. Hãy cùng Chinese khám phá “sự kỳ diệu” ẩn giấu trong những điều bình dị nhất qua bài học thú vị này nhé.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 🔊 根据下面选择合适的名称填入相应的位置。
Gēnjù xiàmiàn xuǎnzé héshì de míngchēng tián rù xiāngyìng de wèizhì.
Hãy dựa vào phần dưới đây để chọn tên gọi phù hợp điền vào vị trí tương ứng.

Screenshot 2025 07 08 162954

2.🔊 想一想下列词语之间有什么联系。

Xiǎng yī xiǎng xiàliè cíyǔ zhī jiān yǒu shé me liánxì.
Hãy suy nghĩ xem giữa các từ sau đây có mối liên hệ gì.

Screenshot 2025 07 08 155704 1

Từ vựng

1. 神奇 /shénqí/ (tính từ) – thần kỳ – kỳ diệu, thần kỳ

🇻🇳 Tiếng Việt: kỳ diệu, thần kỳ
🔤 Pinyin: shénqí
🈶 Chữ Hán: 🔊神奇

🔊 我却看到了奇迹,真是不可思议!

  • Wǒ què kàndào le qíjì, zhēn shì bùkěsīyì!
  • Tôi đã thấy một điều kỳ diệu, đúng là không thể tin nổi!

🔊 科学的发展让人类实现了许多神奇的梦想。

  • Kēxué de fāzhǎn ràng rénlèi shíxiàn le xǔduō shénqí de mèngxiǎng.
  • Sự phát triển của khoa học đã giúp loài người thực hiện nhiều giấc mơ kỳ diệu.

🔊 这位魔术师的表演实在太神奇了!

  • Zhè wèi móshùshī de biǎoyǎn shízài tài shénqí le!
  • Màn trình diễn của nhà ảo thuật này thật quá kỳ diệu!

2. 丝瓜 /sīguā/ (danh từ) – ty qua – trái mướp

🇻🇳 Tiếng Việt: trái mướp
🔤 Pinyin: sīguā
🈶 Chữ Hán: 🔊丝瓜

🔊 几粒丝瓜种子在阳光下迅速发芽了。

  • Jǐ lì sīguā zhǒngzi zài yángguāng xià xùnsù fāyá le.
  • Vài hạt giống mướp đã nhanh chóng nảy mầm dưới ánh nắng mặt trời.

🔊 丝瓜含有丰富的维生素,对皮肤有好处。

  • Sīguā hányǒu fēngfù de wéishēngsù, duì pífū yǒu hǎochù.
  • Mướp chứa nhiều vitamin, rất tốt cho da.

🔊 她做了一道美味的丝瓜炒蛋。

  • Tā zuò le yí dào měiwèi de sīguā chǎodàn.
  • Cô ấy đã nấu món trứng xào mướp rất ngon.

3. 随即 /suíjí/ (phó từ) – tùy tức – lập tức, ngay sau đó

🇻🇳 Tiếng Việt: lập tức, ngay sau đó
🔤 Pinyin: suíjí
🈶 Chữ Hán: 🔊随即

🔊 春天到了,孩子们随即种上了几粒丝瓜种子。

  • Chūntiān dàole, háizimen suíjí zhòng shàng le jǐ lì sīguā zhǒngzi.
  • Mùa xuân đến, bọn trẻ lập tức gieo vài hạt giống mướp.

🔊 他听到声音,随即转过身去查看。

  • Tā tīngdào shēngyīn, suíjí zhuǎn guò shēn qù chákàn.
  • Anh ấy nghe thấy tiếng động, lập tức quay lại xem.

🔊 飞机降落后,乘客们随即下机。

  • Fēijī jiàngluò hòu, chéngkèmen suíjí xià jī.
  • Sau khi máy bay hạ cánh, hành khách lập tức rời khỏi máy bay.

4. 株 /zhū/ (lượng từ) – chu – cây (dùng cho thực vật)

🇻🇳 Tiếng Việt: cây (lượng từ)
🔤 Pinyin: zhū
🈶 Chữ Hán: 🔊株

🔊 他们种了一棵树、几株花和几粒丝瓜种子。

  • Tāmen zhòng le yì kē shù, jǐ zhū huā hé jǐ lì sīguā zhǒngzi.
  • Họ trồng một cái cây, vài cây hoa và vài hạt giống mướp.

🔊 花园里有一株盛开的玫瑰特别引人注目。

  • Huāyuán lǐ yǒu yī zhū shèngkāi de méiguī tèbié yǐn rén zhùmù.
  • Trong vườn có một đóa hoa hồng nở rộ rất thu hút ánh nhìn.

🔊 那株竹子比周围的都要高大挺拔。

  • Nà zhū zhúzi bǐ zhōuwéi de dōu yào gāodà tǐngbá.
  • Cây tre đó cao lớn và vững chắc hơn các cây xung quanh.

5. 粒 /lì/ (lượng từ) – lạp – hạt, viên

🇻🇳 Tiếng Việt: viên, hạt (lượng từ)
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊粒

🔊 几粒丝瓜种子在阳光下开始发芽。

  • Jǐ lì sīguā zhǒngzi zài yángguāng xià kāishǐ fāyá.
  • Vài hạt giống mướp bắt đầu nảy mầm dưới ánh nắng.

🔊 他每天服用两粒维生素。

  • Tā měitiān fúyòng liǎng lì wéishēngsù.
  • Anh ấy uống hai viên vitamin mỗi ngày.

🔊 这一粒米代表着农民辛勤的劳动。

  • Zhè yī lì mǐ dàibiǎozhe nóngmín xīnqín de láodòng.
  • Một hạt gạo này tượng trưng cho sự lao động vất vả của nông dân.

6. 土壤 /tǔrǎng/ (danh từ) – thổ nhưỡng – đất đai

🇻🇳 Tiếng Việt: đất đai
🔤 Pinyin: tǔrǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊土壤

🔊 土壤虽然不是很肥沃,但丝瓜还是长出来了。

  • Tǔrǎng suīrán bù shì hěn féiwò, dàn sīguā háishi zhǎng chūlái le.
  • Dù đất không màu mỡ, mướp vẫn mọc lên.

🔊 土壤污染严重影响了农作物的质量。

  • Tǔrǎng wūrǎn yánzhòng yǐngxiǎng le nóngzuòwù de zhìliàng.
  • Ô nhiễm đất ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng nông sản.

🔊 不同植物对土壤的要求也不一样。

  • Bùtóng zhíwù duì tǔrǎng de yāoqiú yě bù yíyàng.
  • Các loài thực vật khác nhau yêu cầu loại đất khác nhau.

7. 肥沃 /féiwò/ (tính từ) – phì nhu – màu mỡ

🇻🇳 Tiếng Việt: màu mỡ
🔤 Pinyin: féiwò
🈶 Chữ Hán: 🔊肥沃

🔊 土壤不是很肥沃,但植物照样生长。

  • Tǔrǎng bù shì hěn féiwò, dàn zhíwù zhàoyàng shēngzhǎng.
  • Đất không màu mỡ nhưng cây vẫn phát triển bình thường.

🔊 黄河流域的土地十分肥沃。

  • Huánghé liúyù de tǔdì shífēn féiwò.
  • Vùng đất lưu vực sông Hoàng Hà rất màu mỡ.

🔊 农民喜欢在肥沃的土地上种庄稼。

  • Nóngmín xǐhuān zài féiwò de tǔdì shàng zhǒng zhuāngjia.
  • Nông dân thích trồng trọt trên đất màu mỡ.

8. 滋润 /zīrùn/ (động từ) – tư nhuận – làm ẩm, tưới nhuần

🇻🇳 Tiếng Việt: làm ẩm, tưới nhuần
🔤 Pinyin: zīrùn
🈶 Chữ Hán: 🔊滋润

🔊 有水的滋润,丝瓜就很快发芽了。

  • Yǒu shuǐ de zīrùn, sīguā jiù hěn kuài fāyá le.
  • Có nước tưới đều, mướp đã nhanh chóng nảy mầm.

🔊 雨水滋润了干旱的田地。

  • Yǔshuǐ zīrùn le gānhàn de tiándì.
  • Mưa đã tưới mát cho cánh đồng khô hạn.

🔊 这种面霜可以滋润皮肤,防止干燥。

  • Zhè zhǒng miànshuāng kěyǐ zīrùn pífū, fángzhǐ gānzào.
  • Loại kem này có thể dưỡng ẩm cho da và ngăn ngừa khô ráp.

9. 照耀 /zhàoyào/ (động từ) – chiếu diệu – chiếu sáng, rọi sáng

🇻🇳 Tiếng Việt: chiếu sáng, rọi sáng
🔤 Pinyin: zhàoyào
🈶 Chữ Hán: 🔊照耀

🔊 阳光的照耀让种子迅速生长。

  • Yángguāng de zhàoyào ràng zhǒngzi xùnsù shēngzhǎng.
  • Ánh nắng mặt trời chiếu rọi khiến hạt giống nhanh chóng phát triển.

🔊 清晨的阳光照耀着大地,温暖而明亮。

  • Qīngchén de yángguāng zhàoyào zhe dàdì, wēnnuǎn ér míngliàng.
  • Ánh sáng ban mai rọi khắp đất trời, ấm áp và rực rỡ.

🔊 月光照耀下,湖面泛起银光。

  • Yuèguāng zhàoyào xià, húmiàn fànqǐ yínguāng.
  • Dưới ánh trăng, mặt hồ lấp lánh ánh bạc.

10. 惊讶 /jīngyà/ (tính từ) – kinh nhạ – ngạc nhiên, sửng sốt

🇻🇳 Tiếng Việt: ngạc nhiên, kinh ngạc
🔤 Pinyin: jīngyà
🈶 Chữ Hán: 🔊惊讶

🔊 我惊讶地发现,丝瓜好像每天都在长大。

  • Wǒ jīngyà de fāxiàn, sīguā hǎoxiàng měitiān dōu zài zhǎng dà.
  • Tôi kinh ngạc phát hiện mướp như đang lớn lên mỗi ngày.

🔊 他对这个结果感到非常惊讶。

  • Tā duì zhège jiéguǒ gǎndào fēicháng jīngyà.
  • Anh ấy cảm thấy vô cùng ngạc nhiên trước kết quả này.

🔊 听到她会说六种语言,大家都很惊讶。

  • Tīngdào tā huì shuō liù zhǒng yǔyán, dàjiā dōu hěn jīngyà.
  • Nghe cô ấy biết nói sáu thứ tiếng, ai cũng rất bất ngờ.

11. 愣 /lèng/ (phó từ) – lặng – cứ, khăng khăng, một mực

🇻🇳 Tiếng Việt: cứ, khăng khăng, một mực
🔤 Pinyin: lèng
🈶 Chữ Hán: 🔊愣

🔊 看着丝瓜,我心中难免不萌:古人是不是愣要编个故事?

  • Kànzhe sīguā, wǒ xīnzhōng nánmiǎn bù méng: gǔrén shì bù shì lèng yào biān gè gùshì?
  • Nhìn mướp, tôi không khỏi nghĩ: phải chăng người xưa cứ nhất định phải bịa ra câu chuyện?

🔊 他愣是不听别人的劝告,结果吃了大亏。

  • Tā lèng shì bù tīng biérén de quàngào, jiéguǒ chī le dà kuī.
  • Anh ấy khăng khăng không nghe lời khuyên của người khác, kết quả là chịu thiệt lớn.

🔊 她愣把这件事扛下来了,一个人默默承担一切。

  • Tā lèng bǎ zhè jiàn shì káng xiàlái le, yīgèrén mòmò chéngdān yīqiè.
  • Cô ấy cứ nhất quyết gánh vác chuyện này, một mình âm thầm chịu đựng tất cả.

12. 拔苗助长 /bámiáo-zhùzhǎng/ (thành ngữ) – bạt miêu trợ trưởng – nóng vội hỏng việc

🇻🇳 Tiếng Việt: nóng vội hỏng việc, đốt cháy giai đoạn
🔤 Pinyin: bámiáo-zhùzhǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊拔苗助长

🔊 古人是不是愣爱编出个拔苗助长的故事来?

  • Gǔrén shì bù shì lèng ài biān chū gè bámiáo zhùzhǎng de gùshì lái?
  • Phải chăng người xưa cứ thích bịa ra câu chuyện kiểu như “kéo cây non để mau lớn”?

🔊 教育孩子不能太急于求成,否则容易拔苗助长。

  • Jiàoyù háizi bùnéng tài jíyúqiúchéng, fǒuzé róngyì bámiáo zhùzhǎng.
  • Dạy con không thể quá nóng vội, nếu không sẽ đốt cháy giai đoạn mà phản tác dụng.

🔊 有些政策如果实施过快,可能会产生拔苗助长的效果。

  • Yǒuxiē zhèngcè rúguǒ shíshī guò kuài, kěnéng huì chǎnshēng bámiáo zhùzhǎng de xiàoguǒ.
  • Một số chính sách nếu thực hiện quá nhanh có thể gây ra tác dụng ngược như kéo cây non cho mau lớn.

13. 宁愿 /nìngyuàn/ (phó từ) – ninh nguyện – thà rằng

🇻🇳 Tiếng Việt: thà rằng
🔤 Pinyin: nìngyuàn
🈶 Chữ Hán: 🔊宁愿

🔊 我宁愿用别的比喻,也不想说它在拔苗助长。

  • Wǒ nìngyuàn yòng bié de bǐyù, yě bù xiǎng shuō tā zài bámiáo zhùzhǎng.
  • Tôi thà dùng phép so sánh khác, chứ không muốn nói rằng nó đang “kéo cây non”.

🔊 我宁愿失败,也不愿放弃尝试的机会。

  • Wǒ nìngyuàn shībài, yě bùyuàn fàngqì chángshì de jīhuì.
  • Tôi thà thất bại còn hơn bỏ lỡ cơ hội thử sức.

🔊 她宁愿一个人生活,也不愿将就一段感情。

  • Tā nìngyuàn yīgèrén shēnghuó, yě bùyuàn jiāngjiù yí duàn gǎnqíng.
  • Cô ấy thà sống một mình còn hơn miễn cưỡng duy trì một mối quan hệ.

14. 疲惫 /píbèi/ (tính từ) – bì bại – mệt mỏi, kiệt sức

🇻🇳 Tiếng Việt: mệt mỏi, mệt lừ
🔤 Pinyin: píbèi
🈶 Chữ Hán: 🔊疲惫

🔊 每天工作疲惫了,我都会去看看那几根瓜。

  • Měitiān gōngzuò píbèi le, wǒ dōuhuì qù kànkàn nà jǐ gēn guā.
  • Mỗi ngày sau khi làm việc mệt mỏi, tôi lại đến xem vài dây mướp đó.

🔊 他长时间劳作,身体已经非常疲惫。

  • Tā cháng shíjiān láozuò, shēntǐ yǐjīng fēicháng píbèi.
  • Anh ấy làm việc quá lâu, cơ thể đã rất mệt mỏi.

🔊 旅途的疲惫让她一上车就睡着了。

  • Lǚtú de píbèi ràng tā yí shàng chē jiù shuìzháo le.
  • Sự mệt mỏi của chuyến đi khiến cô ấy ngủ thiếp đi ngay khi lên xe.

15. 茎 /jīng/ (danh từ) – hành – thân cây, cọng

🇻🇳 Tiếng Việt: thân cây, cọng
🔤 Pinyin: jīng
🈶 Chữ Hán: 🔊茎

🔊 丝瓜的瓜茎已经爬上了三楼的铁栏。

  • Sīguā de guājīng yǐjīng pá shàng le sān lóu de tiělán.
  • Thân mướp đã bò lên hàng rào tầng ba.

🔊 植物的茎负责将水分和养分输送到各个部分。

  • Zhíwù de jīng fùzé jiāng shuǐfèn hé yǎngfèn shūsòng dào gègè bùfèn.
  • Thân cây có nhiệm vụ vận chuyển nước và chất dinh dưỡng đến các bộ phận.

🔊 这种草的茎又细又长,很容易折断。

  • Zhè zhǒng cǎo de jīng yòu xì yòu cháng, hěn róngyì zhédiàn.
  • Loại cỏ này có thân vừa nhỏ vừa dài, rất dễ gãy.

16. 幢 /zhuàng/ (lượng từ) – tráng – căn, ngôi, tòa (nhà)

🇻🇳 Tiếng Việt: tòa, căn (lượng từ dùng cho nhà)
🔤 Pinyin: zhuàng
🈶 Chữ Hán: 🔊幢

🔊 丝瓜茎已经爬上了我们这幢楼的铁栏。

  • Sīguā jīng yǐjīng pá shàng le wǒmen zhè zhuàng lóu de tiělán.
  • Dây mướp đã bò lên hàng rào của tòa nhà chúng tôi.

🔊 那幢楼是上世纪建造的,现在已经很破旧了。

  • Nà zhuàng lóu shì shàng shìjì jiànzào de, xiànzài yǐjīng hěn pòjiù le.
  • Tòa nhà đó được xây dựng từ thế kỷ trước, hiện đã rất cũ kỹ.

🔊 我家住在那幢红色的五层小楼里。

  • Wǒ jiā zhù zài nà zhuàng hóngsè de wǔ céng xiǎo lóu lǐ.
  • Nhà tôi ở trong tòa nhà nhỏ màu đỏ năm tầng kia.

17. 陡峭 /dǒuqiào/ (tính từ) – đổ tiễu – dốc đứng

🇻🇳 Tiếng Việt: dốc đứng
🔤 Pinyin: dǒuqiào
🈶 Chữ Hán: 🔊陡峭

🔊 丝瓜从一楼爬上了三楼,就像攀爬陡峭的山崖。

  • Sīguā cóng yī lóu pá shàng le sān lóu, jiù xiàng pānpá dǒuqiào de shānyá.
  • Mướp từ tầng một bò lên tầng ba, như đang leo vách núi dốc đứng.

🔊 这里的山路十分陡峭,开车需格外小心。

  • Zhèlǐ de shānlù shífēn dǒuqiào, kāichē xū géwài xiǎoxīn.
  • Con đường núi ở đây rất dốc, lái xe phải cực kỳ cẩn thận.

🔊 他们攀登了那座陡峭的高峰,耗费了整整一天时间。

  • Tāmen pāndēng le nà zuò dǒuqiào de gāofēng, hàofèi le zhěngzhěng yì tiān shíjiān.
  • Họ mất trọn một ngày để leo lên ngọn núi cao dốc đứng đó.

18. 拔地 /bádì/ (tính từ) – bạt địa – cao chót vót

🇻🇳 Tiếng Việt: cao chót vót
🔤 Pinyin: bádì
🈶 Chữ Hán: 🔊拔地

🔊 这瓜茎细细一条,却能拔地而起,向上生长。

  • Zhè guājīng xìxì yì tiáo, què néng bádì ér qǐ, xiàng shàng shēngzhǎng.
  • Dây mướp tuy mảnh, nhưng vẫn có thể vươn cao thẳng đứng mà phát triển.

🔊 那座塔拔地而起,十分壮观。

  • Nà zuò tǎ bádì ér qǐ, shífēn zhuàngguān.
  • Tòa tháp cao chót vót, vô cùng hùng vĩ.

🔊 拔地而起的高楼使城市显得更加现代化。

  • Bádì ér qǐ de gāolóu shǐ chéngshì xiǎnde gèngjiā xiàndàihuà.
  • Những tòa nhà cao chót vót khiến thành phố trông hiện đại hơn.

19. 茂盛 /màoshèng/ (tính từ) – mậu thịnh – xanh tươi, tươi tốt

🇻🇳 Tiếng Việt: xanh tươi, tươi tốt
🔤 Pinyin: màoshèng
🈶 Chữ Hán: 🔊茂盛

🔊 丝瓜的叶子十分茂盛,覆盖了整面墙。

  • Sīguā de yèzi shífēn màoshèng, fùgài le zhěng miàn qiáng.
  • Lá mướp rất xanh tươi, che phủ cả bức tường.

🔊 春天来了,花草树木都变得非常茂盛。

  • Chūntiān lái le, huācǎo shùmù dōu biàn de fēicháng màoshèng.
  • Mùa xuân đến, hoa cỏ cây cối đều trở nên xanh tốt.

🔊 阳光充足有利于植物的茂盛生长。

  • Yángguāng chōngzú yǒulì yú zhíwù de màoshèng shēngzhǎng.
  • Ánh nắng đầy đủ giúp thực vật sinh trưởng tươi tốt.

20. 覆盖 /fùgài/ (động từ) – phúc cái – bao phủ, che phủ

🇻🇳 Tiếng Việt: che phủ, bao phủ
🔤 Pinyin: fùgài
🈶 Chữ Hán: 🔊覆盖

🔊 丝瓜的叶子覆盖在水泥墙上,绿色浓郁。

  • Sīguā de yèzi fùgài zài shuǐní qiáng shàng, lǜsè nóngyù.
  • Lá mướp phủ lên tường xi-măng, xanh rì rào.

🔊 雪花覆盖了整个城市,美得如童话世界。

  • Xuěhuā fùgài le zhěnggè chéngshì, měi de rú tónghuà shìjiè.
  • Bông tuyết phủ khắp thành phố, đẹp như thế giới cổ tích.

🔊 这片森林被厚厚的雾气覆盖着,显得神秘而寂静。

  • Zhè piàn sēnlín bèi hòuhòu de wùqì fùgài zhe, xiǎnde shénmì ér jìjìng.
  • Khu rừng này bị sương mù dày bao phủ, trông huyền bí và yên tĩnh.

11. 愣 /lèng/ (phó từ) – lặng – cứ, khăng khăng, một mực

🇻🇳 Tiếng Việt: cứ, khăng khăng, một mực
🔤 Pinyin: lèng
🈶 Chữ Hán: 🔊愣

🔊 看着丝瓜,我心中难免不萌:古人是不是愣要编个故事?

  • Kànzhe sīguā, wǒ xīnzhōng nánmiǎn bù méng: gǔrén shì bù shì lèng yào biān gè gùshì?
  • Nhìn mướp, tôi không khỏi nghĩ: phải chăng người xưa cứ nhất định phải bịa ra câu chuyện?

🔊 他愣是不听别人的劝告,结果吃了大亏。

  • Tā lèng shì bù tīng biérén de quàngào, jiéguǒ chī le dà kuī.
  • Anh ấy khăng khăng không nghe lời khuyên của người khác, kết quả là chịu thiệt lớn.

🔊 她愣把这件事扛下来了,一个人默默承担一切。

  • Tā lèng bǎ zhè jiàn shì káng xiàlái le, yīgèrén mòmò chéngdān yīqiè.
  • Cô ấy cứ nhất quyết gánh vác chuyện này, một mình âm thầm chịu đựng tất cả.

12. 拔苗助长 /bámiáo-zhùzhǎng/ (thành ngữ) – bạt miêu trợ trưởng – nóng vội hỏng việc

🇻🇳 Tiếng Việt: nóng vội hỏng việc, đốt cháy giai đoạn
🔤 Pinyin: bámiáo-zhùzhǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊拔苗助长

🔊 古人是不是愣爱编出个拔苗助长的故事来?

  • Gǔrén shì bù shì lèng ài biān chū gè bámiáo zhùzhǎng de gùshì lái?
  • Phải chăng người xưa cứ thích bịa ra câu chuyện kiểu như “kéo cây non để mau lớn”?

🔊 教育孩子不能太急于求成,否则容易拔苗助长。

  • Jiàoyù háizi bùnéng tài jíyúqiúchéng, fǒuzé róngyì bámiáo zhùzhǎng.
  • Dạy con không thể quá nóng vội, nếu không sẽ đốt cháy giai đoạn mà phản tác dụng.

🔊 有些政策如果实施过快,可能会产生拔苗助长的效果。

  • Yǒuxiē zhèngcè rúguǒ shíshī guò kuài, kěnéng huì chǎnshēng bámiáo zhùzhǎng de xiàoguǒ.
  • Một số chính sách nếu thực hiện quá nhanh có thể gây ra tác dụng ngược như kéo cây non cho mau lớn.

13. 宁愿 /nìngyuàn/ (phó từ) – ninh nguyện – thà rằng

🇻🇳 Tiếng Việt: thà rằng
🔤 Pinyin: nìngyuàn
🈶 Chữ Hán: 🔊宁愿

🔊 我宁愿用别的比喻,也不想说它在拔苗助长。

  • Wǒ nìngyuàn yòng bié de bǐyù, yě bù xiǎng shuō tā zài bámiáo zhùzhǎng.
  • Tôi thà dùng phép so sánh khác, chứ không muốn nói rằng nó đang “kéo cây non”.

🔊 我宁愿失败,也不愿放弃尝试的机会。

  • Wǒ nìngyuàn shībài, yě bùyuàn fàngqì chángshì de jīhuì.
  • Tôi thà thất bại còn hơn bỏ lỡ cơ hội thử sức.

🔊 她宁愿一个人生活,也不愿将就一段感情。

  • Tā nìngyuàn yīgèrén shēnghuó, yě bùyuàn jiāngjiù yí duàn gǎnqíng.
  • Cô ấy thà sống một mình còn hơn miễn cưỡng duy trì một mối quan hệ.

14. 疲惫 /píbèi/ (tính từ) – bì bại – mệt mỏi, kiệt sức

🇻🇳 Tiếng Việt: mệt mỏi, mệt lừ
🔤 Pinyin: píbèi
🈶 Chữ Hán: 🔊疲惫

🔊 每天工作疲惫了,我都会去看看那几根瓜。

  • Měitiān gōngzuò píbèi le, wǒ dōuhuì qù kànkàn nà jǐ gēn guā.
  • Mỗi ngày sau khi làm việc mệt mỏi, tôi lại đến xem vài dây mướp đó.

🔊 他长时间劳作,身体已经非常疲惫。

  • Tā cháng shíjiān láozuò, shēntǐ yǐjīng fēicháng píbèi.
  • Anh ấy làm việc quá lâu, cơ thể đã rất mệt mỏi.

🔊 旅途的疲惫让她一上车就睡着了。

  • Lǚtú de píbèi ràng tā yí shàng chē jiù shuìzháo le.
  • Sự mệt mỏi của chuyến đi khiến cô ấy ngủ thiếp đi ngay khi lên xe.

15. 茎 /jīng/ (danh từ) – hành – thân cây, cọng

🇻🇳 Tiếng Việt: thân cây, cọng
🔤 Pinyin: jīng
🈶 Chữ Hán: 🔊茎

🔊 丝瓜的瓜茎已经爬上了三楼的铁栏。

  • Sīguā de guājīng yǐjīng pá shàng le sān lóu de tiělán.
  • Thân mướp đã bò lên hàng rào tầng ba.

🔊 植物的茎负责将水分和养分输送到各个部分。

  • Zhíwù de jīng fùzé jiāng shuǐfèn hé yǎngfèn shūsòng dào gègè bùfèn.
  • Thân cây có nhiệm vụ vận chuyển nước và chất dinh dưỡng đến các bộ phận.

🔊 这种草的茎又细又长,很容易折断。

  • Zhè zhǒng cǎo de jīng yòu xì yòu cháng, hěn róngyì zhédiàn.
  • Loại cỏ này có thân vừa nhỏ vừa dài, rất dễ gãy.

16. 幢 /zhuàng/ (lượng từ) – tráng – căn, ngôi, tòa (nhà)

🇻🇳 Tiếng Việt: tòa, căn (lượng từ dùng cho nhà)
🔤 Pinyin: zhuàng
🈶 Chữ Hán: 🔊幢

🔊 丝瓜茎已经爬上了我们这幢楼的铁栏。

  • Sīguā jīng yǐjīng pá shàng le wǒmen zhè zhuàng lóu de tiělán.
  • Dây mướp đã bò lên hàng rào của tòa nhà chúng tôi.

🔊 那幢楼是上世纪建造的,现在已经很破旧了。

  • Nà zhuàng lóu shì shàng shìjì jiànzào de, xiànzài yǐjīng hěn pòjiù le.
  • Tòa nhà đó được xây dựng từ thế kỷ trước, hiện đã rất cũ kỹ.

🔊 我家住在那幢红色的五层小楼里。

  • Wǒ jiā zhù zài nà zhuàng hóngsè de wǔ céng xiǎo lóu lǐ.
  • Nhà tôi ở trong tòa nhà nhỏ màu đỏ năm tầng kia.

17. 陡峭 /dǒuqiào/ (tính từ) – đổ tiễu – dốc đứng

🇻🇳 Tiếng Việt: dốc đứng
🔤 Pinyin: dǒuqiào
🈶 Chữ Hán: 🔊陡峭

🔊 丝瓜从一楼爬上了三楼,就像攀爬陡峭的山崖。

  • Sīguā cóng yī lóu pá shàng le sān lóu, jiù xiàng pānpá dǒuqiào de shānyá.
  • Mướp từ tầng một bò lên tầng ba, như đang leo vách núi dốc đứng.

🔊 这里的山路十分陡峭,开车需格外小心。

  • Zhèlǐ de shānlù shífēn dǒuqiào, kāichē xū géwài xiǎoxīn.
  • Con đường núi ở đây rất dốc, lái xe phải cực kỳ cẩn thận.

🔊 他们攀登了那座陡峭的高峰,耗费了整整一天时间。

  • Tāmen pāndēng le nà zuò dǒuqiào de gāofēng, hàofèi le zhěngzhěng yì tiān shíjiān.
  • Họ mất trọn một ngày để leo lên ngọn núi cao dốc đứng đó.

18. 拔地 /bádì/ (tính từ) – bạt địa – cao chót vót

🇻🇳 Tiếng Việt: cao chót vót
🔤 Pinyin: bádì
🈶 Chữ Hán: 🔊拔地

🔊 这瓜茎细细一条,却能拔地而起,向上生长。

  • Zhè guājīng xìxì yì tiáo, què néng bádì ér qǐ, xiàng shàng shēngzhǎng.
  • Dây mướp tuy mảnh, nhưng vẫn có thể vươn cao thẳng đứng mà phát triển.

那座塔拔地而起,十分壮观。

  • Nà zuò tǎ bádì ér qǐ, shífēn zhuàngguān.
  • Tòa tháp cao chót vót, vô cùng hùng vĩ.

🔊 拔地而起的高楼使城市显得更加现代化。

  • Bádì ér qǐ de gāolóu shǐ chéngshì xiǎnde gèngjiā xiàndàihuà.
  • Những tòa nhà cao chót vót khiến thành phố trông hiện đại hơn.

19. 茂盛 /màoshèng/ (tính từ) – mậu thịnh – xanh tươi, tươi tốt

🇻🇳 Tiếng Việt: xanh tươi, tươi tốt
🔤 Pinyin: màoshèng
🈶 Chữ Hán: 🔊茂盛

🔊 丝瓜的叶子十分茂盛,覆盖了整面墙。

  • Sīguā de yèzi shífēn màoshèng, fùgài le zhěng miàn qiáng.
  • Lá mướp rất xanh tươi, che phủ cả bức tường.

🔊 春天来了,花草树木都变得非常茂盛。

  • Chūntiān lái le, huācǎo shùmù dōu biàn de fēicháng màoshèng.
  • Mùa xuân đến, hoa cỏ cây cối đều trở nên xanh tốt.

🔊 阳光充足有利于植物的茂盛生长。

  • Yángguāng chōngzú yǒulì yú zhíwù de màoshèng shēngzhǎng.
  • Ánh nắng đầy đủ giúp thực vật sinh trưởng tươi tốt.

20. 覆盖 /fùgài/ (động từ) – phúc cái – bao phủ, che phủ

🇻🇳 Tiếng Việt: che phủ, bao phủ
🔤 Pinyin: fùgài
🈶 Chữ Hán: 🔊覆盖

🔊 丝瓜的叶子覆盖在水泥墙上,绿色浓郁。

  • Sīguā de yèzi fùgài zài shuǐní qiáng shàng, lǜsè nóngyù.
  • Lá mướp phủ lên tường xi-măng, xanh rì rào.

🔊 雪花覆盖了整个城市,美得如童话世界。

  • Xuěhuā fùgài le zhěnggè chéngshì, měi de rú tónghuà shìjiè.
  • Bông tuyết phủ khắp thành phố, đẹp như thế giới cổ tích.

🔊 这片森林被厚厚的雾气覆盖着,显得神秘而寂静。

  • Zhè piàn sēnlín bèi hòuhòu de wùqì fùgài zhe, xiǎnde shénmì ér jìjìng.
  • Khu rừng này bị sương mù dày bao phủ, trông huyền bí và yên tĩnh.

21. 水泥 /shuǐní/ (danh từ) – thủy nê – xi măng

🇻🇳 Tiếng Việt: xi măng
🔤 Pinyin: shuǐní
🈶 Chữ Hán: 🔊水泥

🔊 丝瓜覆盖在水泥墙面上,显得朝气蓬勃。

  • Sīguā fùgài zài shuǐní qiángmiàn shàng, xiǎnde zhāoqì péngbó.
  • Dây mướp phủ lên tường xi măng, trông tràn đầy sức sống.

🔊 施工人员正在搅拌水泥,为新楼打地基。

  • Shīgōng rényuán zhèngzài jiǎobàn shuǐní, wèi xīn lóu dǎ dìjī.
  • Công nhân đang trộn xi măng để làm móng cho tòa nhà mới.

🔊 墙面脱落是因为水泥质量不过关。

  • Qiángmiàn tuōluò shì yīnwèi shuǐní zhìliàng bù guòguān.
  • Tường bong tróc là do chất lượng xi măng không đạt yêu cầu.

22. 朝气蓬勃 /zhāoqì-péngbó/ (thành ngữ) – triêu khí bành bột – tràn đầy sức sống

🇻🇳 Tiếng Việt: tràn đầy sức sống, tràn trề nhựa sống
🔤 Pinyin: zhāoqì-péngbó
🈶 Chữ Hán: 🔊朝气蓬勃

🔊 那一片绿色覆盖着水泥墙面,显得朝气蓬勃。

  • Nà yī piàn lǜsè fùgài zhe shuǐní qiángmiàn, xiǎnde zhāoqì péngbó.
  • Mảng xanh ấy phủ lên bức tường xi măng, trông đầy sức sống.

🔊 年轻人应该保持朝气蓬勃的状态去面对挑战。

  • Niánqīngrén yīnggāi bǎochí zhāoqì péngbó de zhuàngtài qù miànduì tiǎozhàn.
  • Người trẻ nên giữ trạng thái tràn đầy sức sống để đối mặt với thử thách.

🔊 这家公司充满了朝气蓬勃的创业精神。

  • Zhè jiā gōngsī chōngmǎn le zhāoqì péngbó de chuàngyè jīngshén.
  • Công ty này tràn ngập tinh thần khởi nghiệp đầy năng lượng.

23. 生机 /shēngjī/ (danh từ) – sinh cơ – sức sống, cơ hội sống

🇻🇳 Tiếng Việt: sức sống, cơ hội sống
🔤 Pinyin: shēngjī
🈶 Chữ Hán: 🔊生机

🔊 丝瓜充满了生机与活力。

  • Sīguā chōngmǎn le shēngjī yǔ huólì.
  • Dây mướp tràn đầy sức sống và sinh lực.

🔊 大自然四季变换,处处充满生机。

  • Dàzìrán sìjì biànhuàn, chùchù chōngmǎn shēngjī.
  • Thiên nhiên thay đổi theo mùa, khắp nơi đều đầy sức sống.

🔊 只要有一线生机,我们就不能放弃。

  • Zhǐyào yǒu yīxiàn shēngjī, wǒmen jiù bùnéng fàngqì.
  • Chỉ cần còn một tia hy vọng, chúng ta không thể từ bỏ.

24. 花瓣 /huābàn/ (danh từ) – hoa biện – cánh hoa

🇻🇳 Tiếng Việt: cánh hoa
🔤 Pinyin: huābàn
🈶 Chữ Hán: 🔊花瓣

🔊 黄色的花瓣点缀在绿叶之间。

  • Huángsè de huābàn diǎnzhuì zài lǜyè zhījiān.
  • Cánh hoa vàng điểm xuyết giữa những chiếc lá xanh.

🔊 风一吹,花瓣纷纷飘落,美丽极了。

  • Fēng yì chuī, huābàn fēnfēn piāoluò, měilì jíle.
  • Gió vừa thổi, cánh hoa bay tơi tả, thật đẹp biết bao.

🔊 她把花瓣撒在水面上,增添了几分浪漫。

  • Tā bǎ huābàn sǎ zài shuǐmiàn shàng, zēngtiān le jǐ fēn làngmàn.
  • Cô ấy rắc cánh hoa lên mặt nước, tạo thêm phần lãng mạn.

25. 点缀 /diǎnzhuì/ (động từ) – điểm sức – tô điểm, điểm xuyết

🇻🇳 Tiếng Việt: tô điểm, điểm xuyết
🔤 Pinyin: diǎnzhuì
🈶 Chữ Hán: 🔊点缀

🔊 黄色的花瓣点缀在绿叶之间,颜色鲜明。

  • Huángsè de huābàn diǎnzhuì zài lǜyè zhījiān, yánsè xiānmíng.
  • Cánh hoa vàng điểm xuyết giữa lá xanh, màu sắc nổi bật.

🔊 他用几幅画点缀了客厅的墙壁。

  • Tā yòng jǐ fú huà diǎnzhuì le kètīng de qiángbì.
  • Anh ấy dùng vài bức tranh để tô điểm tường phòng khách.

🔊 这条围巾上点缀着一些亮片,非常别致。

  • Zhè tiáo wéijīn shàng diǎnzhuì zhe yīxiē liàngpiàn, fēicháng biézhì.
  • Chiếc khăn choàng này được điểm xuyết bằng vài hạt lấp lánh, rất độc đáo.

26. 协调 /xiétiáo/ (động từ) – hiệp điều – điều phối, hài hòa, phối hợp

🇻🇳 Tiếng Việt: hài hòa, điều phối, phối hợp
🔤 Pinyin: xiétiáo
🈶 Chữ Hán: 🔊协调

🔊 黄花与绿叶的色彩协调,构成了一幅画。

  • Huánghuā yǔ lǜyè de sècǎi xiétiáo, gòuchéng le yī fú huà.
  • Hoa vàng và lá xanh hài hòa tạo thành một bức tranh.

🔊 两个部门正在协调资源以完成项目。

  • Liǎng gè bùmén zhèngzài xiétiáo zīyuán yǐ wánchéng xiàngmù.
  • Hai phòng ban đang phối hợp tài nguyên để hoàn thành dự án.

🔊 她的衣着色彩非常协调,看起来很舒服。

  • Tā de yīzhuó sècǎi fēicháng xiétiáo, kàn qǐlái hěn shūfu.
  • Màu sắc trang phục của cô ấy rất hài hòa, trông dễ chịu.

27. 柔和 /róuhé/ (tính từ) – nhu hòa – dịu dàng, nhẹ nhàng

🇻🇳 Tiếng Việt: dịu dàng, nhẹ nhàng
🔤 Pinyin: róuhé
🈶 Chữ Hán: 🔊柔和

🔊 黄色花瓣颜色鲜明而柔和,显得精致。

  • Huángsè huābàn yánsè xiānmíng ér róuhé, xiǎnde jīngzhì.
  • Cánh hoa vàng vừa rực rỡ vừa dịu dàng, trông thật tinh tế.

🔊 他的声音柔和而富有磁性。

  • Tā de shēngyīn róuhé ér fùyǒu cíxìng.
  • Giọng nói anh ấy dịu dàng và đầy sức hút.

🔊 灯光柔和,有助于放松心情。

  • Dēngguāng róuhé, yǒuzhù yú fàngsōng xīnqíng.
  • Ánh đèn dịu nhẹ giúp thư giãn tinh thần.

28. 分量 /fènliàng/ (danh từ) – phân lượng – trọng lượng, lượng (nặng/nhẹ)

🇻🇳 Tiếng Việt: trọng lượng, sức nặng
🔤 Pinyin: fènliàng
🈶 Chữ Hán: 🔊分量

🔊 瓜越长越长,分量也越来越重。

  • Guā yuè zhǎng yuè cháng, fènliàng yě yuèláiyuè zhòng.
  • Quả mướp càng dài thì càng nặng hơn.

🔊 这篇演讲内容丰富,分量十足。

  • Zhè piān yǎnjiǎng nèiróng fēngfù, fènliàng shízú.
  • Bài diễn thuyết này nội dung phong phú, đầy sức nặng.

🔊 他的发言很有分量,大家都认真听取。

  • Tā de fāyán hěn yǒu fènliàng, dàjiā dōu rènzhēn tīngqǔ.
  • Phát biểu của anh ấy rất có trọng lượng, mọi người đều lắng nghe nghiêm túc.

29. 悬挂 /xuánguà/ (động từ) – huyền quải – treo

🇻🇳 Tiếng Việt: treo
🔤 Pinyin: xuánguà
🈶 Chữ Hán: 🔊悬挂

🔊 丝瓜悬挂在空中,好像随时会掉下来。

  • Sīguā xuánguà zài kōngzhōng, hǎoxiàng suíshí huì diào xiàlái.
  • Quả mướp treo lơ lửng, như thể sẽ rơi xuống bất cứ lúc nào.

🔊 国旗在风中高高悬挂,迎风飘扬。

  • Guóqí zài fēng zhōng gāogāo xuánguà, yíng fēng piāoyáng.
  • Quốc kỳ treo cao trong gió, tung bay phấp phới.

🔊 屋顶上悬挂着各种节日装饰。

  • Wūdǐng shàng xuánguà zhe gè zhǒng jiérì zhuāngshì.
  • Trên mái nhà treo đủ loại đồ trang trí ngày lễ.

30. 负担 /fùdān/ (động từ) – phụ đảm – gánh vác, chịu trách nhiệm

🇻🇳 Tiếng Việt: chịu, gánh vác, đảm nhiệm
🔤 Pinyin: fùdān
🈶 Chữ Hán: 🔊负担

🔊 细细的瓜茎好像担不起瓜的重量,负担太重了。

  • Xìxì de guājīng hǎoxiàng dānbuqǐ guā de zhòngliàng, fùdān tài zhòng le.
  • Thân mướp mảnh mai như không gánh nổi trọng lượng quả, gánh nặng quá lớn.

🔊 他一个人负担着整个家庭的开销。

  • Tā yí gè rén fùdān zhe zhěnggè jiātíng de kāixiāo.
  • Anh ấy một mình gánh vác toàn bộ chi tiêu gia đình.

🔊 学习压力太大,学生们感到难以负担。

  • Xuéxí yālì tài dà, xuéshēngmen gǎndào nányǐ fùdān.
  • Áp lực học tập quá lớn, học sinh cảm thấy khó có thể chịu đựng nổi.

31. 坠 /zhuì/ (động từ) – trụy – rơi, rớt

🇻🇳 Tiếng Việt: rơi, rớt
🔤 Pinyin: zhuì
🈶 Chữ Hán: 🔊坠

🔊 瓜茎好像随时都要坠落下来。

  • Guājīng hǎoxiàng suíshí dōu yào zhuìluò xiàlái.
  • Thân mướp như thể lúc nào cũng sắp rơi xuống.

🔊 他不慎从山崖上坠落,受了重伤。

  • Tā bùshèn cóng shānyá shàng zhuìluò, shòu le zhòngshāng.
  • Anh ấy vô ý ngã từ vách núi xuống, bị thương nặng.

🔊 飞机在恶劣天气中坠入大海。

  • Fēijī zài èliè tiānqì zhōng zhuìrù dàhǎi.
  • Chiếc máy bay rơi xuống biển do thời tiết khắc nghiệt.

32. 沉重 /chénzhòng/ (tính từ) – trầm trọng – nặng nề

🇻🇳 Tiếng Việt: nặng nề, nặng trĩu
🔤 Pinyin: chénzhòng
🈶 Chữ Hán: 🔊沉重

🔊 细细的瓜茎担不起沉重的果实。

  • Xìxì de guājīng dānbuqǐ chénzhòng de guǒshí.
  • Thân mướp mảnh mai không chịu nổi trái quá nặng.

🔊 他内心充满了沉重的忧虑。

  • Tā nèixīn chōngmǎn le chénzhòng de yōulǜ.
  • Trong lòng anh đầy lo âu nặng nề.

🔊 会议的气氛异常沉重,没有人愿意开口说话。

  • Huìyì de qìfēn yìcháng chénzhòng, méiyǒu rén yuànyì kāikǒu shuōhuà.
  • Không khí cuộc họp vô cùng nặng nề, chẳng ai muốn mở lời.

33. 节制 /jiézhì/ (động từ) – tiết chế – kiềm chế, tiết độ

🇻🇳 Tiếng Việt: kiềm chế, có chừng mực
🔤 Pinyin: jiézhì
🈶 Chữ Hán: 🔊节制

🔊 这个瓜好像很有节制,长到一定程度就不长了。

  • Zhège guā hǎoxiàng hěn yǒu jiézhì, zhǎng dào yídìng chéngdù jiù bù zhǎng le.
  • Quả mướp như thể biết tự kiềm chế, lớn đến mức nhất định thì ngừng lại.

🔊 饮食上要注意节制,避免暴饮暴食。

  • Yǐnshí shàng yào zhùyì jiézhì, bìmiǎn bàoyǐn-bàoshí.
  • Phải chú ý tiết chế trong ăn uống, tránh ăn quá độ.

🔊 他对自己的情绪很有节制,从不轻易发火。

  • Tā duì zìjǐ de qíngxù hěn yǒu jiézhì, cóng bù qīngyì fāhuǒ.
  • Anh ấy rất biết kiềm chế cảm xúc, không dễ nổi nóng.

34. 鞭子 /biānzi/ (danh từ) – tiên tử – roi, bím (tóc)

🇻🇳 Tiếng Việt: roi, bím tóc
🔤 Pinyin: biānzi
🈶 Chữ Hán: 🔊鞭子

🔊 这两个瓜开始只有小姑娘的辫子一般粗细。

  • Zhè liǎng gè guā kāishǐ zhǐ yǒu xiǎo gūniang de biānzi yìbān cūxì.
  • Lúc đầu hai quả mướp chỉ to bằng bím tóc của cô bé.

🔊 老师手里拿着一根鞭子,严厉地训斥学生。

  • Lǎoshī shǒulǐ názhe yì gēn biānzi, yánlì de xùnchì xuéshēng.
  • Thầy giáo cầm roi trên tay, nghiêm khắc quở trách học sinh.

🔊 那匹马看到鞭子就变得特别听话。

  • Nà pǐ mǎ kàndào biānzi jiù biàn de tèbié tīnghuà.
  • Con ngựa ấy vừa thấy roi là lập tức ngoan ngoãn.

35. 臂 /bì/ (danh từ) – tý – cánh tay

🇻🇳 Tiếng Việt: cánh tay
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊臂

🔊 不久,瓜就长得如小孩胳膊一般粗了。

  • Bùjiǔ, guā jiù zhǎng de rú xiǎohái gēbo yìbān cū le.
  • Chẳng bao lâu, quả mướp đã to như cánh tay của trẻ con.

🔊 医生检查了他的右臂,确认骨折了。

  • Yīshēng jiǎnchá le tā de yòubì, quèrèn gǔzhé le.
  • Bác sĩ kiểm tra cánh tay phải của anh ấy và xác nhận bị gãy.

🔊 他用双臂抱住孩子,生怕滑下去。

  • Tā yòng shuāngbì bàozhù háizi, shēngpà huá xiàqù.
  • Anh dùng cả hai tay ôm chặt đứa trẻ, sợ bị trượt khỏi tay.

36. 啊 /hē/ (thán từ) – a – chà, ối, ồ (chỉ sự kinh ngạc)

🇻🇳 Tiếng Việt: ồ, chà, ối (chỉ sự kinh ngạc)
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊啊

🔊 啊,那两个瓜竟然稳稳地躺在了窗台上。

  • Hē, nà liǎng gè guā jìngrán wěnwěn de tǎng zài le chuāngtái shàng.
  • Ồ, hai quả mướp ấy lại nằm yên ổn trên bệ cửa sổ!

🔊 啊,这真是个惊喜!

  • Hē, zhè zhēn shì gè jīngxǐ!
  • Ồ, đây đúng là một bất ngờ!

🔊 啊,我终于明白了你的意思。

  • Hē, wǒ zhōngyú míngbái le nǐ de yìsi.
  • Ồ, cuối cùng tôi cũng hiểu được ý của bạn rồi.

37. 与日俱增 /yǔrì-jùzēng/ (thành ngữ) – dữ nhật câu tăng – tăng lên từng ngày

🇻🇳 Tiếng Việt: tăng lên từng ngày
🔤 Pinyin: yǔrì-jùzēng
🈶 Chữ Hán: 🔊与日俱增

🔊 我对它会坠落的担心与日俱增。

  • Wǒ duì tā huì zhuìluò de dānxīn yǔrì jùzēng.
  • Nỗi lo quả mướp sẽ rơi ngày càng lớn dần.

🔊 随着气温的升高,电力需求与日俱增。

  • Suízhe qìwēn de shēnggāo, diànlì xūqiú yǔrì jùzēng.
  • Cùng với nhiệt độ tăng, nhu cầu điện năng cũng ngày càng tăng.

🔊 他对音乐的热爱与日俱增,最后成了一名作曲家。

  • Tā duì yīnyuè de rè’ài yǔrì jùzēng, zuìhòu chéng le yī míng zuòqǔjiā.
  • Tình yêu âm nhạc của anh ấy ngày một lớn, cuối cùng trở thành một nhạc sĩ.

38. 梢 /shāo/ (danh từ) – sao – ngọn cây, đầu mút

🇻🇳 Tiếng Việt: ngọn cây, đầu mút
🔤 Pinyin: shāo
🈶 Chữ Hán: 🔊梢

🔊 瓜茎的梢在风中轻轻晃动。

  • Guājīng de shāo zài fēng zhōng qīngqīng huàngdòng.
  • Ngọn dây mướp nhẹ đung đưa trong gió.

🔊 树梢上挂着一只风筝。

  • Shùshāo shàng guàzhe yì zhī fēngzheng.
  • Trên ngọn cây có treo một chiếc diều.

🔊 他用竹竿敲了敲窗户的梢。

  • Tā yòng zhúgān qiāo le qiāo chuānghù de shāo.
  • Anh ấy dùng gậy tre gõ nhẹ vào đầu khung cửa sổ.

39. 垂直 /chuízhí/ (tính từ) – thùy trực – thẳng đứng, vuông góc

🇻🇳 Tiếng Việt: thẳng đứng, vuông góc
🔤 Pinyin: chuízhí
🈶 Chữ Hán: 🔊垂直

🔊 瓜茎几乎垂直地向上生长。

  • Guājīng jīhū chuízhí de xiàng shàng shēngzhǎng.
  • Dây mướp gần như mọc thẳng đứng lên trên.

🔊 墙面与地面呈垂直状态。

  • Qiángmiàn yǔ dìmiàn chéng chuízhí zhuàngtài.
  • Mặt tường vuông góc với mặt đất.

🔊 画这条线时要保证它是垂直的。

  • Huà zhè tiáo xiàn shí yào bǎozhèng tā shì chuízhí de.
  • Khi vẽ đường này cần đảm bảo nó thẳng đứng.

40. 吊 /diào/ (động từ) – điếu – treo, buộc

🇻🇳 Tiếng Việt: treo, buộc
🔤 Pinyin: diào
🈶 Chữ Hán: 🔊吊

🔊 一个瓜重重地吊在那里,在风中晃来晃去。

  • Yí gè guā zhòngzhòng de diào zài nàlǐ, zài fēng zhōng huàng lái huàng qù.
  • Một quả mướp nặng nề treo ở đó, đung đưa theo gió.

🔊 吊灯从天花板上垂下来,光线柔和。

  • Diàodēng cóng tiānhuābǎn shàng chuí xiàlái, guāngxiàn róuhé.
  • Đèn chùm treo từ trần nhà xuống, ánh sáng dịu nhẹ.

🔊 他把包吊在钩子上,很方便拿取。

  • Tā bǎ bāo diào zài gōuzi shàng, hěn fāngbiàn náqǔ.
  • Anh treo túi lên móc, rất tiện để lấy.

41. 晃 /huàng/ (động từ) – hoảng – lắc lư, đu đưa

🇻🇳 Tiếng Việt: lắc lư, đu đưa
🔤 Pinyin: huàng
🈶 Chữ Hán: 🔊晃

🔊 那个瓜重重地吊在那里,在风中晃来晃去。

  • Nàgè guā zhòngzhòng de diào zài nàlǐ, zài fēng zhōng huàng lái huàng qù.
  • Quả mướp nặng trĩu treo ở đó, đung đưa trong gió.

🔊 他醉得连走路都晃来晃去。

  • Tā zuì de lián zǒulù dōu huàng lái huàng qù.
  • Anh ta say đến mức đi cũng lảo đảo.

🔊 孩子坐在秋千上,开心地晃动着双腿。

  • Háizi zuò zài qiūqiān shàng, kāixīn de huàngdòng zhe shuāngtuǐ.
  • Đứa trẻ ngồi trên xích đu, vui vẻ đung đưa đôi chân.

42. 断定 /duàndìng/ (động từ) – đoạn định – nhận định, kết luận

🇻🇳 Tiếng Việt: nhận định, kết luận
🔤 Pinyin: duàndìng
🈶 Chữ Hán: 🔊断定

🔊 我断定:这个瓜上面绝不可能有窗台。

  • Wǒ duàndìng: zhège guā shàngmiàn jué bù kěnéng yǒu chuāngtái.
  • Tôi kết luận: phía trên quả mướp này chắc chắn không có bệ cửa sổ.

🔊 根据现场的痕迹,警方断定这是一起谋杀案。

  • Gēnjù xiànchǎng de hénjì, jǐngfāng duàndìng zhè shì yì qǐ móushā àn.
  • Dựa vào dấu vết hiện trường, cảnh sát xác định đây là một vụ án giết người.

🔊 医生断定他需要立即手术。

  • Yīshēng duàndìng tā xūyào lìjí shǒushù.
  • Bác sĩ kết luận anh ấy cần phải phẫu thuật ngay lập tức.

43. 连同 /liántóng/ (liên từ) – liên đồng – kể cả, cùng với

🇻🇳 Tiếng Việt: kể cả, cùng với
🔤 Pinyin: liántóng
🈶 Chữ Hán: 🔊连同

🔊 我担心它连同瓜茎一起坠落到地上。

  • Wǒ dānxīn tā liántóng guājīng yìqǐ zhuìluò dào dìshàng.
  • Tôi lo rằng nó sẽ rơi xuống đất cùng với cả dây mướp.

🔊 快递员把信件连同包裹一起送到了公司。

  • Kuàidìyuán bǎ xìnjiàn liántóng bāoguǒ yìqǐ sòng dào le gōngsī.
  • Nhân viên giao hàng gửi thư cùng với bưu kiện đến công ty.

🔊 他被批评了,连同整个团队都受到了牵连。

  • Tā bèi pīpíng le, liántóng zhěnggè tuánduì dōu shòudào le qiānlián.
  • Anh ấy bị phê bình, kéo theo cả nhóm cũng bị liên lụy.

44. 凹凸 /āotū/ (tính từ) – ao đột – lồi lõm, gồ ghề

🇻🇳 Tiếng Việt: lồi lõm, gồ ghề
🔤 Pinyin: āotū
🈶 Chữ Hán: 🔊凹凸

🔊 那个台子凹凸不平,却刚好承托住了瓜。

  • Nàgè táizi āotū bù píng, què gānghǎo chéngtuō zhù le guā.
  • Cái bệ đó tuy lồi lõm nhưng lại vừa khít để đỡ quả mướp.

🔊 道路年久失修,已经变得凹凸不平了。

  • Dàolù niánjiǔ shīxiū, yǐjīng biàn de āotū bù píng le.
  • Con đường do lâu năm không sửa nên đã trở nên gồ ghề.

🔊 那面墙由于施工质量差,表面凹凸不平。

  • Nà miàn qiáng yóuyú shīgōng zhìliàng chà, biǎomiàn āotū bù píng.
  • Bức tường đó do thi công kém nên bề mặt bị lồi lõm.

45. 修建 /xiūjiàn/ (động từ) – tu kiến – xây dựng, thi công

🇻🇳 Tiếng Việt: xây dựng, thi công
🔤 Pinyin: xiūjiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊修建

🔊 那个台子是加固墙体时修建的。

  • Nàgè táizi shì jiāgù qiángtǐ shí xiūjiàn de.
  • Cái bệ đó được xây dựng khi gia cố tường.

🔊 政府计划在郊区修建一座新的公园。

  • Zhèngfǔ jìhuà zài jiāoqū xiūjiàn yí zuò xīn de gōngyuán.
  • Chính phủ dự định xây một công viên mới ở ngoại ô.

🔊 为了改善交通,城市正在大规模修建地铁。

  • Wèile gǎishàn jiāotōng, chéngshì zhèngzài dàguīmó xiūjiàn dìtiě.
  • Để cải thiện giao thông, thành phố đang xây dựng tàu điện ngầm trên diện rộng.

46. 不可思议 /bùkě-sīyì/ (thành ngữ) – bất khả tư nghị – không thể tưởng tượng nổi

🇻🇳 Tiếng Việt: không thể tưởng tượng nổi, khó tin
🔤 Pinyin: bùkě-sīyì
🈶 Chữ Hán: 🔊不可思议

🔊 真是不可思议,那根细瓜茎居然撑得住那么重的瓜!

  • Zhēn shì bùkě sīyì, nà gēn xì guājīng jūrán chēng de zhù nàme zhòng de guā!
  • Thật không thể tưởng tượng nổi, thân mướp mảnh đó lại đỡ được quả nặng như vậy!

🔊 他用了三天就把整本书背下来了,真是不可思议。

  • Tā yòng le sān tiān jiù bǎ zhěng běn shū bèi xià lái le, zhēn shì bùkě sīyì.
  • Cậu ấy học thuộc cả quyển sách trong ba ngày, thật không thể tin nổi.

🔊 这个结果让所有人都感到不可思议。

  • Zhège jiéguǒ ràng suǒyǒu rén dōu gǎndào bùkě sīyì.
  • Kết quả này khiến mọi người đều kinh ngạc.

47. 徘徊 /páihuái/ (động từ) – bồi hồi – đi đi lại lại, quanh quẩn

🇻🇳 Tiếng Việt: đi đi lại lại, quanh quẩn
🔤 Pinyin: páihuái
🈶 Chữ Hán: 🔊徘徊

🔊 我徘徊在丝瓜下面,心里感到莫名的感动。

  • Wǒ páihuái zài sīguā xiàmiàn, xīnlǐ gǎndào mòmíng de gǎndòng.
  • Tôi đi qua đi lại dưới giàn mướp, lòng xúc động lạ thường.

🔊 他在门口徘徊了很久,始终不敢敲门。

  • Tā zài ménkǒu páihuái le hěn jiǔ, shǐzhōng bù gǎn qiāo mén.
  • Anh ấy quanh quẩn trước cửa rất lâu mà không dám gõ cửa.

🔊 游客在古老的街道上徘徊,仿佛回到了过去。

  • Yóukè zài gǔlǎo de jiēdào shàng páihuái, fǎngfú huí dào le guòqù.
  • Du khách đi đi lại lại trên con phố cổ như thể quay về quá khứ.

48. 一如既往 /yīrú-jìwǎng/ (thành ngữ) – nhất như ký vãng – trước sau như một

🇻🇳 Tiếng Việt: trước sau như một, như thường lệ
🔤 Pinyin: yīrú-jìwǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊一如既往

🔊 而丝瓜却一如既往地含笑面对秋阳。

  • Ér sīguā què yīrú jìwǎng de hánxiào miànduì qiūyáng.
  • Còn mướp thì vẫn như mọi khi, nở nụ cười hướng về nắng thu.

🔊 他一如既往地坚持锻炼,从未间断。

  • Tā yīrú jìwǎng de jiānchí duànliàn, cóng wèi jiànduàn.
  • Anh ấy vẫn kiên trì tập luyện như trước giờ, chưa từng gián đoạn.

🔊 公司对老客户一如既往地提供优质服务。

  • Gōngsī duì lǎo kèhù yīrú jìwǎng de tígōng yōuzhì fúwù.
  • Công ty vẫn phục vụ khách hàng lâu năm với chất lượng như mọi khi.

Ngữ pháp

1. Cách dùng trạng từ 随即

Trạng từ, biểu thị hành động xảy ra sát với hành động phía trước.

Ví dụ:

1. 🔊 缺乏父母关爱的孩子,不安全感也会随即产生。
Quēfá fùmǔ guān’ài de háizi, bù ānquángǎn yě huì suíjí chǎnshēng.
→ Trẻ thiếu tình thương của cha mẹ, cảm giác bất an cũng sẽ lập tức xuất hiện.

2. 🔊 在公司的内部会议上,大家对这个产品一致看好,总经理更是信心百倍,随即开始制定市场开拓方案。
Zài gōngsī de nèibù huìyì shàng, dàjiā duì zhège chǎnpǐn yízhì kànhǎo, zǒng jīnglǐ gèng shì xìnxīn bǎibèi, suíjí kāishǐ zhìdìng shìchǎng kāituò fāng’àn.
→ Trong cuộc họp nội bộ công ty, mọi người đều đánh giá tốt sản phẩm này, tổng giám đốc càng tràn đầy tự tin, lập tức bắt đầu xây dựng phương án mở rộng thị trường.

3. 🔊 春天,孩子们在楼旁空地上开出一个小小的花园,随即种上了一棵树,几株花和几粒丝瓜种子。
Chūntiān, háizimen zài lóu páng kōngdì shàng kāichū yí gè xiǎoxiǎo de huāyuán, suíjí zhòng shàngle yì kē shù, jǐ zhū huā hé jǐ lì sīguā zhǒngzi.
→ Mùa xuân, các em nhỏ trồng một vườn hoa nhỏ trên khoảng đất trống cạnh tòa nhà, rồi lập tức gieo một cây, vài khóm hoa và vài hạt giống mướp.

2. Cách dùng cấu trúc 宁愿

Ý nghĩa: Thà rằng, thà… còn hơn (dùng trong câu lựa chọn); trạng từ, thường đi với cấu trúc: 宁愿……也不/也要……

Ví dụ:

1. 🔊 我心中难免不解:古人是怎么想的,宁愿编出个拔苗助长的故事来要吓我,宁愿用别的比喻。
Wǒ xīnzhōng nánmiǎn bùjiě: gǔrén shì zěnme xiǎng de, nìngyuàn biān chū gè bámiáozhùzhǎng de gùshì lái yào xià wǒ, nìngyuàn yòng bié de bǐyù.
→ Trong lòng tôi khó tránh khỏi thắc mắc: Người xưa nghĩ gì vậy, thà bịa ra câu chuyện “giúp cây mọc nhanh” để dọa tôi, thà dùng phép ẩn dụ khác còn hơn.

2. 🔊 咱们宁愿多花点儿钱,也要买个质量好的。
Zánmen nìngyuàn duō huā diǎnr qián, yě yào mǎi gè zhìliàng hǎo de.
→ Thà tiêu thêm tiền một chút, cũng phải mua hàng chất lượng tốt.

3. 🔊 他就是这样,宁愿吃苦受累,也决不求人。
Tā jiù shì zhèyàng, nìngyuàn chīkǔ shòulèi, yě jué bù qiú rén.
→ Anh ấy là người như vậy, thà chịu khổ chịu mệt, cũng tuyệt đối không nhờ vả người khác.

3. Cách dùng cấu trúc A 归 A

Dùng để nhấn mạnh lập luận song song, biểu thị sự thừa nhận nhưng có phản bác, thường là mâu thuẫn. A ở đây lặp lại để nhấn mạnh một tình huống hoặc điều gì đó được nhắc đến ở trước.

Ví dụ:

1. 🔊 不解归不解,我每天工作疲倦了,都会去看看那几棵丝瓜。
Bùjiě guī bùjiě, wǒ měitiān gōngzuò píjuàn le, dōu huì qù kàn kàn nà jǐ kē sīguā.
→ Không hiểu thì không hiểu, nhưng mỗi ngày đi làm về mệt, tôi vẫn sẽ đi ngắm mấy cây mướp kia.

2. 🔊 老张心里很不满意。大家都满意,为什么偏叫我去说?不满归不满,老张也只能去,谁让他是校领导呢!
Lǎo Zhāng xīnlǐ hěn bù mǎnyì. Dàjiā dōu mǎnyì, wèishénme piān jiào wǒ qù shuō? Bùmǎn guī bùmǎn, Lǎo Zhāng yě zhǐnéng qù, shéi ràng tā shì xiào lǐngdǎo ne!
→ Ông Trương rất không hài lòng. Mọi người đều hài lòng, tại sao lại bảo tôi đi nói? Không hài lòng thì không hài lòng, nhưng ông ấy vẫn phải đi, vì ông ấy là lãnh đạo trường mà!

3. 🔊 朋友之间,开玩笑归开玩笑,但千万别过了头。
Péngyǒu zhī jiān, kāiwánxiào guī kāiwánxiào, dàn qiānwàn bié guò le tóu.
→ Bạn bè đùa thì đùa, nhưng tuyệt đối đừng đi quá giới hạn.

词语辨析 Phân biệt từ vựng

连同 一起
共同点 都有 A 和 B 一同的意思
Dōu yǒu A hé B yìtóng de yìsi
→ Cả hai đều có nghĩa là A và B cùng nhau, đi cùng nhau
Nhưng:
“连同” là liên từ
“一起” là phó từ
→ Vì vậy không thể hoán đổi cho nhau
不同点 连同 / liántóng/ (liên từ)
Mang nghĩa “cùng với”, “và”
Thường dùng giữa hai danh từ
Ví dụ:
🔊 货物连同清单一并送过去。
Huòwù liántóng qīngdān yībìng sòng guòqù.
→ Hàng hóa cùng với danh sách được gửi đi luôn.
一起 / yìqǐ/ (phó từ)
Dùng trước động từ
Mang nghĩa cùng nhau làm một việc gì đó
Ví dụ:
🔊 明天你把作业和考试成绩一起带给他吧。
Míngtiān nǐ bǎ zuòyè hé kǎoshì chéngjì yìqǐ dài gěi tā ba.
→ Ngày mai bạn mang bài tập và kết quả thi cùng nhau đưa cho anh ấy nhé.

 

Bài khóa

🔊 神奇的丝瓜

🔊 春天,孩子们在楼旁空地上开出一个小小的花园,随即种上了一棵树、几株花和几粒丝瓜种子。土壤不是很肥沃,但有水的滋润,阳光的照耀,没几天,丝瓜就从土里冒了出来,接着我惊讶地发现,它好像每天每刻都在长大。看着丝瓜,我心中难免不萌:古人是不是想的,惯爱编出个拔苗助长的故事来,要我宁愿用别的比喻。

🔊 不解归不解,我每天工作疲倦了,都会去看看那几根瓜。丝瓜长得很快,转眼间,瓜茎已经爬上了我们这幢楼楼间的铁栏。接着,它从一楼爬上了二楼,又从二楼爬上了三楼。瓜茎只有细细一线粗,却能铺送足够的枝分布着叶,使得瓜茎挺拔,叶子茂盛。那覆盖在水泥墙面上的一片浓绿显得朝气蓬勃,充满了生机与活力。

🔊 又过了几天,丝瓜开花了。黄色的花瓣总缀在绿叶之间,颜色鲜明,柔和精致。再过几天,黄花变成了小小的丝瓜。瓜越长越长,分量也越来越重。它悬挂在空中,细细的瓜茎好像担不起瓜的重量,时刻都要坠落下来,我的心也变得更真挚。不久就证明,我的担心是多余的,细细长长的瓜好像很有节制,长到一定程度就不长了,而三楼那家的窗外,又长出来两个瓜。这两个瓜开始只有小姑娘的辫子一般粗细,不久就长得如小孩胳膊一般粗了。可,这两个瓜加起来恐怕有五公斤了,那一根细细的茎怎么承担得住呢?我时担心与日俱增。没过几天,我发现我又错了,两个瓜不知什么时候长了起来,舒舒服服地躺在了那家的窗台上。没几天,那两个瓜下面的瓜茎干枯了,又长出来一个瓜,重重地吊在那里,在风中晃来晃去。我断定:这个瓜上面绝不可能有窗台,下面也是空的,若有一阵强风它会连根在瓜茎上。在同一面窗外两个瓜一起掉落到地上。过几天一早,我却看到了奇迹,那个我断定会坠落下来的瓜,已经挂在了一个凳口似的台子上,那个台子是加固墙体时修建的。

🔊 真是不可思议!我徘徊在丝瓜下面,我觉得丝瓜有思想,能考虑问题,而且还有行动。它能让大瓜停止生长;它能给瓜找到承托重重的地方。如果真是这样,丝瓜用什么来思考呢?丝瓜靠什么来指导自己的行动呢?我想了又想,越想越糊涂,而丝瓜却一如既往地含笑面对秋阳。

Pinyin:

Shénqí de sīguā

Chūntiān, háizimen zài lóu páng kōngdì shàng kāi chū yí gè xiǎo xiǎo de huāyuán, suíjí zhǒng shàng le yì kē shù, jǐ zhū huā hé jǐ lì sīguā zhǒngzi.
Tǔrǎng bú shì hěn féiwò, dàn yǒu shuǐ de zīrùn, yángguāng de zhàoyào, méi jǐ tiān, sīguā jiù cóng tǔ lǐ mào le chūlái, jiēzhe wǒ jīngyà de fāxiàn, tā hǎoxiàng měitiān měikè dōu zài zhǎng dà.
Kàn zhe sīguā, wǒ xīnzhōng nánmiǎn bù méng: gǔrén shì bù shì zhème xiǎng de, guàn ài biān chū gè bámiáozhùzhǎng de gùshì lái, yào wǒ níngyuàn yòng bié de bǐyù.

Bùjiě guī bùjiě, wǒ měitiān gōngzuò píjuàn le, dōu huì qù kàn kàn nà jǐ gēn guā.
Sīguā zhǎng de hěn kuài, zhuǎnyǎnjiān, guājīng yǐjīng pá shàng le wǒmen zhè zhuàng lóu lóujiān de tiělán.
Jiēzhe, tā cóng yī lóu pá shàng le èr lóu, yòu cóng èr lóu pá shàng le sān lóu.
Guājīng zhǐ yǒu xì xì yì xiàn cū, què néng pūsòng zúgòu de zhīfèn bùzhe yè, shǐ de guājīng tǐngbá, yèzi màoshèng.
Nà fùgài zài shuǐní qiángmiàn shàng de yí piàn nónglǜ xiǎndé zhāoqì péngbó, chōngmǎn le shēngjī yǔ huólì.

Yòu guò le jǐ tiān, sīguā kāihuā le.
Huángsè de huābàn zǒng zhuì zài lǜyè zhījiān, yánsè xiānmíng, róuhé jīngzhì.
Zài guò jǐ tiān, huánghuā biàn chéng le xiǎo xiǎo de sīguā.
Guā yuè zhǎng yuè zhǎng, fènliàng yě yuè lái yuè zhòng.
Tā xuánguà zài kōngzhōng, xì xì de guājīng hǎoxiàng dān bù qǐ guā de zhòngliàng, shíkè dōu yào zhuìluò xiàlái, wǒ de xīn yě biàn de gèng zhēnzhì.
Bùjiǔ jiù zhèngmíng, wǒ de dānxīn shì duōyú de, xì xì chángcháng de guā hǎoxiàng hěn yǒu jiézhì, zhǎng dào yídìng chéngdù jiù bù zhǎng le,
ér sān lóu nà jiā de chuāngwài, yòu zhǎng chū lái liǎng gè guā.

Zhè liǎng gè guā kāishǐ zhǐ yǒu xiǎo gūniang de biànzi yìbān cūxì, bùjiǔ jiù zhǎng de rú xiǎohái gēbo yìbān cū le.
Kě, zhè liǎng gè guā jiā qǐlái kǒngpà yǒu wǔ gōngjīn le, nà yì gēn xì xì de guājīng zěnme chéngdān de zhù ne?
Wǒ shí dānxīn yǔ rì jù zēng.
Méi guò jǐ tiān, wǒ fāxiàn wǒ yòu cuò le, liǎng gè guā bùzhī shénme shíhòu zhǎng le qǐlái, shūshūfúfú de tǎng zài nà jiā de chuāngtái shàng.
Méi jǐ tiān, nà liǎng gè guā xiàmiàn de guājīng gānkū le, yòu zhǎng chū lái yí gè guā, zhòngzhòng de diào zài nàlǐ, zài fēng zhōng huàng lái huàng qù.
Wǒ duàndìng: zhè gè guā shàngmiàn juébù kěnéng yǒu chuāngtái, xiàmiàn yě shì kōng de, ruò yǒu yí zhèn qiáng fēng, tā huì lián gēn dài guājīng yìqǐ zhuì luò.
Zài tóng yí miàn chuāng wài, liǎng gè guā yìqǐ diàoluò dào dìshàng.

Guò jǐ tiān yìzǎo, wǒ què kàn dào le qíjì, nà gè wǒ duàndìng huì zhuìluò xiàlái de guā, yǐjīng guà zài le yí gè dèngkǒu shì de táizi shàng,
nà gè táizi shì jiāgù qiángtǐ shí xiūjiàn de.

Zhēn shì bùkěsīyì!
Wǒ páihuái zài sīguā xiàmiàn, wǒ juéde sīguā yǒu sīxiǎng, néng kǎolǜ wèntí, érqiě hái yǒu xíngdòng.
Tā néng ràng dà guā tíngzhǐ shēngzhǎng; tā néng gěi guā zhǎodào chéngtuō zhòngliàng de dìfāng.
Rúguǒ zhēn shì zhèyàng, sīguā yòng shénme lái sīkǎo ne?
Sīguā kào shénme lái zhǐdǎo zìjǐ de xíngdòng ne?
Wǒ xiǎng le yòu xiǎng, yuè xiǎng yuè hútu, ér sīguā què yīrújìwǎng de hánxiào miànduì qiūyáng.

Dịch nghĩa:

Quả mướp thần kỳ

Vào mùa xuân, lũ trẻ làm một khu vườn nhỏ ở bãi đất trống cạnh khu nhà, rồi trồng một cái cây, vài bông hoa và mấy hạt giống mướp.
Đất không quá màu mỡ, nhưng được tưới nước và chiếu sáng bởi ánh mặt trời, chỉ vài ngày sau, mướp đã nhú khỏi mặt đất.
Tôi ngạc nhiên phát hiện ra, dường như nó lớn lên từng phút từng giây.
Nhìn cây mướp, trong lòng tôi không khỏi thắc mắc: Phải chăng người xưa vì nhìn thấy cảnh tượng này nên mới nghĩ ra câu chuyện “giục tốc bất đạt”, chứ tôi thà dùng phép so sánh khác.

Dù không hiểu, nhưng mỗi ngày sau khi làm việc mệt mỏi, tôi đều đến xem mấy dây mướp đó.
Mướp lớn rất nhanh, chẳng mấy chốc dây mướp đã leo lên lan can giữa các tầng trong tòa nhà của chúng tôi.
Nó leo từ tầng một lên tầng hai, rồi từ tầng hai lên tầng ba.
Dây mướp chỉ mảnh như sợi chỉ, nhưng có thể tỏa ra đủ nhánh và lá, khiến nó vươn cao, lá mọc sum suê.
Mảng xanh dày phủ trên bức tường xi măng ấy trông đầy sức sống và sinh khí.

Vài ngày sau, mướp nở hoa.
Những cánh hoa vàng nổi bật giữa những chiếc lá xanh, màu sắc tươi sáng, mềm mại và tinh tế.
Lại thêm vài ngày nữa, hoa vàng biến thành những quả mướp nhỏ.
Mướp mỗi lúc một dài hơn, trọng lượng cũng nặng dần lên.
Nó treo lơ lửng giữa không trung, sợi dây mỏng manh dường như không chịu nổi sức nặng ấy, khiến tôi lo lắng sẽ rụng xuống bất cứ lúc nào.
Nhưng chẳng bao lâu sau, lo lắng của tôi đã bị chứng minh là thừa.
Quả mướp tuy dài và nhỏ nhưng có vẻ rất tiết chế, lớn đến một mức độ nhất định thì không lớn nữa.
Bên ngoài cửa sổ tầng ba của một hộ gia đình lại mọc thêm hai quả nữa.

Hai quả mướp này lúc đầu chỉ to cỡ bím tóc của cô bé nhỏ, chẳng bao lâu đã to bằng cánh tay trẻ em.
Ước chừng hai quả ấy nặng khoảng năm cân, làm sao sợi dây mảnh kia chịu nổi?
Nỗi lo của tôi ngày càng lớn.
Vài ngày sau, tôi phát hiện mình lại sai.
Hai quả ấy không biết từ lúc nào đã mọc lên, yên ổn nằm gọn trên bệ cửa sổ nhà đó.
Vài ngày sau nữa, dây mướp dưới hai quả kia đã khô héo, lại mọc thêm một quả mướp, treo nặng nề, đung đưa trong gió.

Tôi khẳng định: quả mướp này phía trên không có bệ cửa, bên dưới cũng trống, nếu có một cơn gió mạnh, nó sẽ rơi cả dây mướp.
Hai quả phía ngoài cùng cửa sổ ấy rất có thể sẽ rơi xuống đất cùng lúc.

Thế nhưng mấy ngày sau, sáng sớm tôi lại thấy một điều kỳ diệu: quả mướp tôi cho là sẽ rơi xuống, giờ đã nằm gọn trên một gờ xi măng giống như miệng ghế, chính là phần tường được gia cố.

Thật không thể tin nổi!
Tôi đứng dưới gốc mướp mà ngẫm nghĩ: Mướp như có tư duy, biết suy nghĩ, thậm chí biết hành động.
Nó biết khiến quả to ngừng phát triển; nó còn biết tìm chỗ tựa chắc chắn cho quả mướp.
Nếu thật là vậy, mướp suy nghĩ bằng gì?
Mướp dựa vào đâu để hướng dẫn hành động của mình?
Tôi càng nghĩ càng thấy rối, còn mướp thì vẫn mỉm cười dưới ánh nắng mùa thu như chưa từng có gì xảy ra.

→ Bài học không chỉ giúp người học HSK 6 nâng cao kỹ năng ngôn ngữ qua các từ vựng và cấu trúc chuyên sâu, mà còn mở rộng tư duy về mối liên hệ giữa thiên nhiên và cuộc sống. Hy vọng sau khi học xong, bạn sẽ thêm yêu những điều giản dị quanh mình và khám phá được giá trị tiềm ẩn trong chúng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *