Bài 20: Giáo trình Chuẩn HSK 6 – Ổ gà vàng

Bài học “金鸡窝” mang đến một câu chuyện mộc mạc nhưng sâu sắc về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên, gắn liền với tình cảm quê hương và ký ức tuổi thơ. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học nhằm giúp bạn ghi nhớ nhanh từ vựng HSK 6 và nắm chắc các điểm ngữ pháp then chốt. Hãy cùng Chinese khám phá bài học đầy cảm xúc này để hiểu hơn về giá trị của ký ức và tình cảm gia đình nhé.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 🔊 根据下面这幅画,选择合适的词语在短文中天空。
Gēnjù xiàmiàn zhè fú huà, xuǎnzé héshì de cíyǔ zài duǎnwén zhōng tiánkòng.
Dựa vào bức tranh dưới đây, hãy chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn.

Screenshot 2025 07 08 184600

2.🔊 想想下列词语之间有什么联系。

Xiǎng yī xiǎng xiàliè cíyǔ zhī jiān yǒu shé me liánxì.
Hãy suy nghĩ xem giữa các từ sau đây có mối liên hệ gì.

Screenshot 2025 07 08 184618

Từ mới

1. 窝 /wō/ (danh từ) – ổ – tổ (chim, thú, côn trùng)

🇻🇳 Tiếng Việt: tổ, ổ (chim, thú, côn trùng)
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊窝

🔊 突然看到了窝小鸡。

  • Tūrán kàndào le wō xiǎo jī.
  • Đột nhiên nhìn thấy một ổ gà con.

🔊 那只鸟在树上筑了一个窝。

  • Nà zhī niǎo zài shù shàng zhù le yí gè wō.
  • Con chim đó làm tổ trên cây.

🔊 松鼠在树洞里有个温暖的小窝。

  • Sōngshǔ zài shù dòng lǐ yǒu gè wēnnuǎn de xiǎo wō.
  • Con sóc có một tổ nhỏ ấm áp trong hốc cây.

2. 畔 /pàn/ (danh từ) – bạn – bờ, ven (sông, hồ)

🇻🇳 Tiếng Việt: bờ, bến (sông, hồ)
🔤 Pinyin: pàn
🈶 Chữ Hán: 🔊畔

🔊 村东池塘畔有一块椭圆形的大石头。

  • Cūn dōng chítáng pàn yǒu yī kuài tuǒyuánxíng de dà shítou.
  • Bên bờ ao phía đông làng có một tảng đá lớn hình bầu dục.

🔊 他们沿着河畔散步。

  • Tāmen yánzhe hépàn sànbù.
  • Họ đi dạo dọc theo bờ sông.

🔊 湖畔的风景优美,吸引了很多游客。

  • Húpàn de fēngjǐng yōuměi, xīyǐn le hěn duō yóukè.
  • Phong cảnh ven hồ rất đẹp, thu hút nhiều du khách.

3. 椭圆 /tuǒyuán/ (tính từ) – thỏa viên – hình bầu dục

🇻🇳 Tiếng Việt: hình bầu dục
🔤 Pinyin: tuǒyuán
🈶 Chữ Hán: 🔊椭圆

🔊 那石头是椭圆形的。

  • Nà shítou shì tuǒyuánxíng de.
  • Tảng đá đó có hình bầu dục.

🔊 这种水果呈椭圆形,味道酸甜。

  • Zhè zhǒng shuǐguǒ chéng tuǒyuánxíng, wèidào suāntián.
  • Loại trái cây này có hình bầu dục, vị chua ngọt.

🔊 月亮有时看起来像个椭圆。

  • Yuèliàng yǒushí kàn qǐlái xiàng gè tuǒyuán.
  • Mặt trăng đôi khi trông như hình bầu dục.

4. 外表 /wàibiǎo/ (danh từ) – ngoại biểu – bề ngoài

🇻🇳 Tiếng Việt: bề ngoài, vẻ ngoài
🔤 Pinyin: wàibiǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊外表

🔊 金鸡窝外表有些古怪。

  • Jīnjīwō wàibiǎo yǒuxiē gǔguài.
  • Bề ngoài của ổ gà vàng có chút kỳ lạ.

🔊 他外表冷淡,内心却很热情。

  • Tā wàibiǎo lěngdàn, nèixīn què hěn rèqíng.
  • Anh ấy bề ngoài lạnh lùng nhưng bên trong rất nhiệt tình.

🔊 不能只看一个人的外表,要了解他的内在。

  • Bùnéng zhǐ kàn yīgè rén de wàibiǎo, yào liǎojiě tā de nèizài.
  • Không thể chỉ nhìn vẻ ngoài của một người, mà cần hiểu nội tâm của họ.

5. 镶嵌 /xiāngqiàn/ (động từ) – tương khiêm – khảm nạm, dát

🇻🇳 Tiếng Việt: khảm, nạm, dát vào
🔤 Pinyin: xiāngqiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊镶嵌

🔊 石头上镶嵌着些不同色彩的小石头。

  • Shítou shàng xiāngqiàn zhe xiē bùtóng sècǎi de xiǎo shítou.
  • Trên tảng đá có khảm những viên đá nhỏ đủ màu sắc.

🔊 墙上镶嵌着一幅古老的壁画。

  • Qiáng shàng xiāngqiàn zhe yī fú gǔlǎo de bìhuà.
  • Trên tường khảm một bức bích họa cổ.

🔊 她的戒指上镶嵌着一颗宝石。

  • Tā de jièzhǐ shàng xiāngqiàn zhe yī kē bǎoshí.
  • Chiếc nhẫn của cô ấy khảm một viên đá quý.

6. 坚硬 /jiānyìng/ (tính từ) – kiên ngạnh – cứng, rắn chắc

🇻🇳 Tiếng Việt: cứng, rắn chắc
🔤 Pinyin: jiānyìng
🈶 Chữ Hán: 🔊坚硬

🔊 有的石头坚硬,有的不太坚硬。

  • Yǒu de shítou jiānyìng, yǒu de bú tài jiānyìng.
  • Một số viên đá thì cứng, một số thì không cứng lắm.

🔊 这块木头非常坚硬,不容易切割。

  • Zhè kuài mùtou fēicháng jiānyìng, bù róngyì qiēgē.
  • Khúc gỗ này rất cứng, không dễ cắt.

🔊 他的意志如铁一般坚硬。

  • Tā de yìzhì rú tiě yībān jiānyìng.
  • Ý chí của anh ấy cứng rắn như sắt.

7. 工艺品 /gōngyìpǐn/ (danh từ) – công nghệ phẩm – hàng thủ công mỹ nghệ

🇻🇳 Tiếng Việt: hàng thủ công mỹ nghệ
🔤 Pinyin: gōngyìpǐn
🈶 Chữ Hán: 🔊工艺品

🔊 像件工艺品,很是美观别致。

  • Xiàng jiàn gōngyìpǐn, hěn shì měiguān biézhì.
  • Như một món hàng mỹ nghệ, rất đẹp và độc đáo.

🔊 这家店专门出售手工制作的工艺品。

  • Zhè jiā diàn zhuānmén chūshòu shǒugōng zhìzuò de gōngyìpǐn.
  • Cửa hàng này chuyên bán các sản phẩm thủ công mỹ nghệ.

🔊 这些木雕工艺品精致又有特色。

  • Zhèxiē mùdiāo gōngyìpǐn jīngzhì yòu yǒu tèsè.
  • Những tác phẩm điêu khắc gỗ này tinh xảo và độc đáo.

8. 美观 /měiguān/ (tính từ) – mỹ quan – đẹp, xinh xắn

🇻🇳 Tiếng Việt: đẹp mắt, xinh xắn
🔤 Pinyin: měiguān
🈶 Chữ Hán: 🔊美观

🔊 很是美观别致。

  • Hěn shì měiguān biézhì.
  • Rất đẹp và độc đáo.

🔊 这座建筑不仅实用,而且非常美观。

  • Zhè zuò jiànzhù bùjǐn shíyòng, érqiě fēicháng měiguān.
  • Tòa nhà này không chỉ hữu dụng mà còn rất đẹp mắt.

🔊 他穿着整齐,外表十分美观。

  • Tā chuānzhuó zhěngqí, wàibiǎo shífēn měiguān.
  • Anh ấy ăn mặc gọn gàng, bề ngoài rất đẹp.

9. 别致 /biézhì/ (tính từ) – biệt trí – độc đáo, mới lạ

🇻🇳 Tiếng Việt: độc đáo, mới lạ
🔤 Pinyin: biézhì
🈶 Chữ Hán: 🔊别致

🔊 金鸡窝外表很是美观别致。

  • Jīnjīwō wàibiǎo hěn shì měiguān biézhì.
  • Bề ngoài của ổ gà vàng rất đẹp và độc đáo.

🔊 她的衣服设计得十分别致。

  • Tā de yīfu shèjì de shífēn biézhì.
  • Bộ quần áo của cô ấy được thiết kế rất độc đáo.

🔊 这家咖啡馆装修得非常别致。

  • Zhè jiā kāfēiguǎn zhuāngxiū de fēicháng biézhì.
  • Quán cà phê này được trang trí rất độc đáo.

10. 浸泡 /jìnpào/ (động từ) – tẩm bào – ngâm, nhúng

🇻🇳 Tiếng Việt: ngâm, nhúng
🔤 Pinyin: jìnpào
🈶 Chữ Hán: 🔊浸泡

🔊 拖脚浸泡在水里。

  • Tuō jiǎo jìnpào zài shuǐ lǐ.
  • Kéo chân ngâm trong nước.

🔊 这些豆子需要提前浸泡一晚。

  • Zhèxiē dòuzi xūyào tíqián jìnpào yī wǎn.
  • Những hạt đậu này cần được ngâm trước một đêm.

🔊 药材必须在热水中浸泡十分钟。

  • Yàocái bìxū zài rèshuǐ zhōng jìnpào shí fēnzhōng.
  • Dược liệu phải được ngâm trong nước nóng mười phút.

11. 责怪 /zéguài/ (động từ) – trách quái – khiển trách, trách móc

🇻🇳 Tiếng Việt: khiển trách, trách móc
🔤 Pinyin: zéguài
🈶 Chữ Hán: 🔊责怪

🔊 老人们见了,就会责怪:“哎,坐在金鸡窝上,想干吗呢?”

  • Lǎorénmen jiàn le, jiù huì zéguài: “Āi, zuò zài Jīnjīwō shàng, xiǎng gànmá ne?”
  • Người già thấy thế liền trách: “Này, ngồi trên ổ gà vàng làm gì vậy?”

🔊 他没有完成工作,领导责怪了他。

  • Tā méiyǒu wánchéng gōngzuò, lǐngdǎo zéguài le tā.
  • Anh ấy không hoàn thành công việc nên bị lãnh đạo khiển trách.

🔊 别总责怪别人,先反省自己。

  • Bié zǒng zéguài biérén, xiān fǎnxǐng zìjǐ.
  • Đừng luôn trách người khác, hãy tự kiểm điểm bản thân trước.

12. 嗯 /ēn/ (thán từ) – ân – này, ờ, vâng

🇻🇳 Tiếng Việt: này, ờ, vâng, ừ (từ đệm hoặc đồng ý nhẹ nhàng)
🔤 Pinyin: ēn
🈶 Chữ Hán: 🔊嗯

🔊 “嗯”,就被说得糊涂。

  • “Ēn”, jiù bèi shuō de hútú.
  • “Ừm”, nghe nói vậy xong thì hoang mang.

🔊 “嗯,我知道了。”

  • “Ēn, wǒ zhīdào le.”
  • “Ừ, tôi biết rồi.”

🔊 “嗯”了一声,他继续低头看书。

  • “Ēn” le yì shēng, tā jìxù dītóu kàn shū.
  • Anh ấy khẽ “ừ” một tiếng rồi tiếp tục cúi đầu đọc sách.

13. 祖父 /zǔfù/ (danh từ) – tổ phụ – ông nội

🇻🇳 Tiếng Việt: ông nội
🔤 Pinyin: zǔfù
🈶 Chữ Hán: 🔊祖父

🔊 垒爷祖父的祖父宋家有几兄弟。

  • Lěi yé zǔfù de zǔfù Sòng jiā yǒu jǐ xiōngdì.
  • Ông cố của ông Lěi – tức tổ tiên nhà họ Tống – có vài anh em.

🔊 我小时候经常和祖父一起下棋。

  • Wǒ xiǎoshíhòu jīngcháng hé zǔfù yīqǐ xiàqí.
  • Hồi nhỏ tôi thường chơi cờ với ông nội.

🔊 祖父是个很有学问的人。

  • Zǔfù shì gè hěn yǒu xuéwèn de rén.
  • Ông nội là người rất có học thức.

14. 废寝忘食 /fèiqǐn-wàngshí/ (thành ngữ) – phế tẩm vong thực – quên ăn quên ngủ

🇻🇳 Tiếng Việt: quên ăn quên ngủ
🔤 Pinyin: fèiqǐn wàngshí
🈶 Chữ Hán: 🔊废寝忘食

🔊 大家起早贪黑,废寝忘食。

  • Dàjiā qǐzǎo tānhēi, fèiqǐn wàngshí.
  • Mọi người dậy sớm về khuya, quên ăn quên ngủ.

🔊 他为了准备考试,废寝忘食地学习。

  • Tā wèile zhǔnbèi kǎoshì, fèiqǐn wàngshí de xuéxí.
  • Anh ấy học ngày đêm để chuẩn bị kỳ thi.

🔊 她一投入创作,就会废寝忘食。

  • Tā yī tóurù chuàngzuò, jiù huì fèiqǐn wàngshí.
  • Cô ấy một khi bắt tay sáng tác thì sẽ quên ăn quên ngủ.

15. 勤俭 /qínjiǎn/ (tính từ) – cần kiệm – siêng năng tiết kiệm

🇻🇳 Tiếng Việt: siêng năng và tiết kiệm
🔤 Pinyin: qínjiǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊勤俭

🔊 勤劳勤俭,日子过得还算富裕。

  • Qínláo qínjiǎn, rìzi guò de hái suàn fùyù.
  • Siêng năng cần kiệm, cuộc sống cũng được xem là khá giả.

🔊 勤俭是中华民族的传统美德。

  • Qínjiǎn shì Zhōnghuá mínzú de chuántǒng měidé.
  • Cần kiệm là đức tính truyền thống của dân tộc Trung Hoa.

🔊 他从小在一个勤俭的家庭长大。

  • Tā cóngxiǎo zài yí gè qínjiǎn de jiātíng zhǎngdà.
  • Anh ấy lớn lên trong một gia đình tiết kiệm và siêng năng.

16. 富裕 /fùyù/ (tính từ) – phú dụ – giàu có, sung túc

🇻🇳 Tiếng Việt: giàu có, sung túc
🔤 Pinyin: fùyù
🈶 Chữ Hán: 🔊富裕

🔊 日子过得还算富裕。

  • Rìzi guò de hái suàn fùyù.
  • Cuộc sống cũng được xem là khá sung túc.

🔊 他家在村里是最富裕的。

  • Tā jiā zài cūn lǐ shì zuì fùyù de.
  • Nhà anh ấy là giàu nhất làng.

🔊 经过多年努力,他们终于过上了富裕的生活。

  • Jīngguò duōnián nǔlì, tāmen zhōngyú guò shàng le fùyù de shēnghuó.
  • Sau nhiều năm nỗ lực, họ cuối cùng cũng sống cuộc sống sung túc.

17. 农历 /nónglì/ (danh từ) – nông lịch – âm lịch

🇻🇳 Tiếng Việt: âm lịch
🔤 Pinyin: nónglì
🈶 Chữ Hán: 🔊农历

🔊 农历年将近,宋家三祖爷早早下地。

  • Nónglì nián jiāngjìn, Sòng jiā Sānzǔyé zǎozǎo xiàdì.
  • Gần đến Tết âm lịch, ông tổ thứ ba nhà họ Tống ra đồng từ sớm.

🔊 中国人过春节是按照农历来的。

  • Zhōngguó rén guò Chūnjié shì ànzhào nónglì lái de.
  • Người Trung Quốc ăn Tết theo lịch âm.

🔊 农历八月十五是中秋节。

  • Nónglì bāyuè shíwǔ shì Zhōngqiūjié.
  • Rằm tháng tám âm lịch là Tết Trung thu.

18. 将近 /jiāngjìn/ (phó từ) – tương cận – gần, sắp

🇻🇳 Tiếng Việt: sắp tới, gần tới
🔤 Pinyin: jiāngjìn
🈶 Chữ Hán: 🔊将近

🔊 农历年将近。

  • Nónglì nián jiāngjìn.
  • Tết âm lịch sắp đến.

🔊 会场里坐了将近两千人。

  • Huìchǎng lǐ zuò le jiāngjìn liǎngqiān rén.
  • Có gần hai nghìn người ngồi trong hội trường.

🔊 他将近四十岁了,还没结婚。

  • Tā jiāngjìn sìshí suì le, hái méi jiéhūn.
  • Anh ấy gần 40 tuổi rồi mà vẫn chưa kết hôn.

19. 况且 /kuàngqiě/ (liên từ) – huống thiết – hơn nữa, vả lại

🇻🇳 Tiếng Việt: hơn nữa, vả lại
🔤 Pinyin: kuàngqiě
🈶 Chữ Hán: 🔊况且

🔊 况且是乌鸟鸟的身子。

  • Kuàngqiě shì wū niǎoniǎo de shēnzi.
  • Hơn nữa nó có thân hình đen tuyền.

🔊 这项工作太难了,况且时间又紧。

  • Zhè xiàng gōngzuò tài nán le, kuàngqiě shíjiān yòu jǐn.
  • Công việc này quá khó, hơn nữa thời gian lại gấp.

🔊 他已经很努力了,况且他还只是个学生。

  • Tā yǐjīng hěn nǔlì le, kuàngqiě tā hái zhǐshì gè xuéshēng.
  • Cậu ấy đã rất cố gắng rồi, hơn nữa còn chỉ là học sinh.

20. 乌黑 /wūhēi/ (tính từ) – ô hắc – đen sì, đen tuyền

🇻🇳 Tiếng Việt: đen sì, đen tuyền
🔤 Pinyin: wūhēi
🈶 Chữ Hán: 🔊乌黑

🔊 况且是乌鸟鸟的身子。

  • Kuàngqiě shì wū niǎoniǎo de shēnzi.
  • Hơn nữa nó có thân hình đen sì.

🔊 她有一头乌黑的长发。

  • Tā yǒu yì tóu wūhēi de chángfà.
  • Cô ấy có mái tóc dài đen óng.

🔊 天空乌黑一片,快要下雨了。

  • Tiānkōng wūhēi yí piàn, kuài yào xiàyǔ le.
  • Trời đen kịt, sắp mưa rồi.

21. 寻觅 /xúnmì/ (động từ) – tầm mịch – tìm kiếm

🇻🇳 Tiếng Việt: tìm kiếm
🔤 Pinyin: xúnmì
🈶 Chữ Hán: 🔊寻觅

🔊 像是在找食,四处寻觅。

  • Xiàng shì zài zhǎo shí, sìchù xúnmì.
  • Giống như đang tìm thức ăn, đi khắp nơi kiếm tìm.

🔊 他到处寻觅失散多年的亲人。

  • Tā dàochù xúnmì shī sàn duō nián de qīnrén.
  • Anh ấy đi khắp nơi tìm người thân thất lạc nhiều năm.

🔊 人们总在寻觅属于自己的幸福。

  • Rénmen zǒng zài xúnmì shǔyú zìjǐ de xìngfú.
  • Con người luôn tìm kiếm hạnh phúc thuộc về riêng mình.

22. 颇 /pō/ (phó từ) – pha – khá, hơi, rất

🇻🇳 Tiếng Việt: khá, hơi, rất
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊颇

🔊 她的说法颇有道理。

  • Tā de shuōfǎ pō yǒu dàolǐ.
  • Cách nói của cô ấy khá có lý.

🔊 他对艺术颇感兴趣。

  • Tā duì yìshù pō gǎn xìngqù.
  • Anh ấy khá hứng thú với nghệ thuật.

23. 分明 /fēnmíng/ (phó từ) – phân minh – rõ ràng là

🇻🇳 Tiếng Việt: rõ ràng là, hiển nhiên
🔤 Pinyin: fēnmíng
🈶 Chữ Hán: 🔊分明

🔊 大冬天的,这里离村子又远,分明不该有这么小的鸡仔呀!

  • Dà dōngtiān de, zhèlǐ lí cūnzi yòu yuǎn, fēnmíng bù gāi yǒu zhème xiǎo de jīzǎi ya!
  • Giữa mùa đông, chỗ này lại xa làng, rõ ràng không thể có gà con như vậy!

🔊 他分明知道,却假装不懂。

  • Tā fēnmíng zhīdào, què jiǎzhuāng bù dǒng.
  • Anh ấy rõ ràng biết mà vẫn giả vờ không hiểu.

🔊 你分明答应过我,怎么可以反悔?

  • Nǐ fēnmíng dāyìng guò wǒ, zěnme kěyǐ fǎnhuǐ?
  • Bạn rõ ràng đã hứa với tôi, sao lại nuốt lời?

24. 隐蔽 /yǐnbì/ (động từ) – ẩn tỵ – ẩn nấp, che giấu

🇻🇳 Tiếng Việt: ẩn nấp, che giấu
🔤 Pinyin: yǐnbì
🈶 Chữ Hán: 🔊隐蔽

🔊 小鸡想隐蔽自己,跑着往干草里扎。

  • Xiǎo jī xiǎng yǐnbì zìjǐ, pǎozhe wǎng gāncǎo lǐ zhā.
  • Chú gà con định trốn, chạy vào đám cỏ khô.

🔊 那栋房子被树林隐蔽着,不容易发现。

  • Nà dòng fángzi bèi shùlín yǐnbì zhe, bù róngyì fāxiàn.
  • Ngôi nhà đó bị che khuất bởi rừng cây, rất khó phát hiện.

🔊 他把重要的文件隐蔽在抽屉最底层。

  • Tā bǎ zhòngyào de wénjiàn yǐnbì zài chōutì zuì dǐcéng.
  • Anh ấy giấu tài liệu quan trọng ở ngăn dưới cùng của tủ.

25. 扎 /zhā/ (động từ) – trát – chui vào, cắm vào, đâm vào

🇻🇳 Tiếng Việt: chui vào, cắm vào, đâm vào
🔤 Pinyin: zhā
🈶 Chữ Hán: 🔊扎

🔊 小鸡跑着往干草里扎。

  • Xiǎo jī pǎozhe wǎng gāncǎo lǐ zhā.
  • Gà con chạy vào đám cỏ khô.

🔊 他把帐篷扎在山脚下。

  • Tā bǎ zhàngpéng zhā zài shānjiǎo xià.
  • Anh ấy dựng lều dưới chân núi.

🔊 我不小心被刺扎了一下。

  • Wǒ bù xiǎoxīn bèi cì zhā le yí xià.
  • Tôi vô tình bị gai đâm một phát.

26. 砖 /zhuān/ (danh từ) – chuyên – gạch

🇻🇳 Tiếng Việt: gạch
🔤 Pinyin: zhuān
🈶 Chữ Hán: 🔊砖

🔊 三祖爷顺手掀起一块砖搬过去。

  • Sānzǔyé shùnshǒu xiān qǐ yí kuài zhuān bān guòqù.
  • Ông tổ ba thuận tay nhấc một viên gạch đem qua.

🔊 这堵墙是用红砖砌成的。

  • Zhè dǔ qiáng shì yòng hóngzhuān qì chéng de.
  • Bức tường này xây bằng gạch đỏ.

🔊 工人正在搬砖修路。

  • Gōngrén zhèngzài bān zhuān xiū lù.
  • Công nhân đang khiêng gạch làm đường.

27. 拣 /jiǎn/ (động từ) – giản – nhặt, lựa

🇻🇳 Tiếng Việt: nhặt, lựa chọn
🔤 Pinyin: jiǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊拣
.

🔊 她总是喜欢拣便宜的衣服买。

  • Tā zǒng shì xǐhuan jiǎn piányí de yīfu mǎi.
  • Cô ấy luôn thích chọn quần áo rẻ để mua.

🔊 拣容易的路走,不一定是最好的选择。

  • Jiǎn róngyì de lù zǒu, bù yídìng shì zuì hǎo de xuǎnzé.
  • Chọn con đường dễ đi chưa chắc đã là lựa chọn tốt nhất.

28. 撇 /piě/ (động từ) – phiết – quăng, bỏ lại

🇻🇳 Tiếng Việt: quăng, ném, bỏ lại
🔤 Pinyin: piě
🈶 Chữ Hán: 🔊撇

🔊 因为形状不规则,最后就撇在了池塘边。

  • Yīnwèi xíngzhuàng bù guīzé, zuìhòu jiù piě zài le chítáng biān.
  • Vì hình dáng không đều, cuối cùng vứt nó ở bên ao.

🔊 他把没用的东西撇在一边。

  • Tā bǎ méi yòng de dōngxi piě zài yìbiān.
  • Anh ấy quẳng mấy thứ không dùng ra một bên.

🔊 这孩子一生气就把书撇到地上。

  • Zhè háizi yì shēngqì jiù bǎ shū piě dào dìshàng.
  • Đứa trẻ này hễ giận là ném sách xuống đất.

29. 种 /zhǒng/ (danh từ) – chủng – giống, loại, hạt giống

🇻🇳 Tiếng Việt: giống, loại, hạt giống
🔤 Pinyin: zhǒng
🈶 Chữ Hán: 🔊种

🔊 不是你的就不要去争夺,就算争来也是守不住的种。

  • Bù shì nǐ de jiù bú yào qù zhēngduó, jiùsuàn zhēng lái yě shì shǒu bù zhù de zhǒng.
  • Không phải của bạn thì đừng tranh giành, có giành được cũng là thứ không giữ nổi.

🔊 这种花在春天开得最美。

  • Zhè zhǒng huā zài chūntiān kāi de zuì měi.
  • Loại hoa này nở đẹp nhất vào mùa xuân.

🔊 他种了一种从国外带回来的新种子。

  • Tā zhòng le yì zhǒng cóng guówài dàihuílái de xīn zhǒngzi.
  • Anh ấy trồng một loại hạt giống mới mang từ nước ngoài về.

30. 覆盖 /fùgài/ (động từ) – phúc cái – che phủ

🇻🇳 Tiếng Việt: che, phủ, bao phủ
🔤 Pinyin: fùgài
🈶 Chữ Hán: 🔊覆盖

🔊 云层覆盖着天空,看不到太阳。

  • Yúncéng fùgài zhe tiānkōng, kànbudào tàiyáng.
  • Mây dày bao phủ bầu trời, không thấy mặt trời.

🔊 森林覆盖率逐年增加。

  • Sēnlín fùgài lǜ zhúnián zēngjiā.
  • Tỷ lệ che phủ rừng tăng lên qua từng năm.

31. 枝 /zhī/ (lượng từ) – chi – nhánh cây, cành cây

🇻🇳 Tiếng Việt: nhánh cây, cành cây
🔤 Pinyin: zhī
🈶 Chữ Hán: 🔊枝

🔊 三祖爷只好抬个树枝当拐枝拄着。

  • Sānzǔyé zhǐhǎo tái gè shùzhī dāng guǎizhī zhǔ zhe.
  • Ông tổ ba đành nhặt một cành cây làm gậy chống.

🔊 一枝梅花开在雪中,格外显眼。

  • Yì zhī méihuā kāi zài xuě zhōng, géwài xiǎnyǎn.
  • Một cành mai nở giữa tuyết, trông nổi bật vô cùng.

🔊 他折下一枝桃花插在瓶里。

  • Tā zhē xià yì zhī táohuā chā zài píng lǐ.
  • Anh ấy bẻ một cành hoa đào cắm vào lọ.

32. 拐杖 /guǎizhàng/ (danh từ) – quải trượng – gậy chống, cây gậy

🇻🇳 Tiếng Việt: gậy, cái gậy (chống khi đi lại)
🔤 Pinyin: guǎizhàng
🈶 Chữ Hán: 🔊拐杖

🔊 只好抬个树枝当拐枝拄着,一瘸一拐地回了家。

  • Zhǐhǎo tái gè shùzhī dāng guǎizhī zhǔ zhe, yī què yī guǎi de huí le jiā.
  • Đành nhặt cành cây làm gậy chống, tập tễnh mà về nhà.

🔊 老人走路需要拐杖帮助。

  • Lǎorén zǒulù xūyào guǎizhàng bāngzhù.
  • Người già đi lại cần có gậy chống.

🔊 这根拐杖是他祖传下来的。

  • Zhè gēn guǎizhàng shì tā zǔchuán xiàlái de.
  • Cây gậy này là tổ tiên anh ấy để lại.

33. 挂 /guà/ (động từ) – quải – treo, móc, chống (gậy)

🇻🇳 Tiếng Việt: treo, móc, chống
🔤 Pinyin: guà
🈶 Chữ Hán: 🔊挂

🔊 他把衣服挂在门后。

  • Tā bǎ yīfu guà zài mén hòu.
  • Anh ấy treo áo sau cánh cửa.

🔊 病人靠拐杖挂着身体行走。

  • Bìngrén kào guǎizhàng guà zhe shēntǐ xíngzǒu.
  • Người bệnh dựa vào gậy để chống đỡ cơ thể mà đi lại.

🔊 墙上挂着一幅山水画。

  • Qiáng shàng guà zhe yī fú shānshuǐ huà.
  • Trên tường treo một bức tranh sơn thủy.

34. 瘸 /qué/ (tính từ/động từ) – què – khập khiễng, cà nhắc, què

🇻🇳 Tiếng Việt: đi khập khiễng, què
🔤 Pinyin: qué
🈶 Chữ Hán: 🔊瘸

🔊 三祖爷疼得要命,一瘸一拐地回了家。

  • Sānzǔyé téng de yàomìng, yī què yī guǎi de huí le jiā.
  • Ông tổ ba đau quá trời, đi cà nhắc về nhà.

🔊 他走路瘸了,可能是扭伤了脚。

  • Tā zǒulù qué le, kěnéng shì niǔshāng le jiǎo.
  • Anh ấy đi khập khiễng, có lẽ bị trật chân.

🔊 那只狗前腿瘸了,但还在坚持奔跑。

  • Nà zhī gǒu qián tuǐ qué le, dàn hái zài jiānchí bēnpǎo.
  • Con chó đó bị què chân trước, nhưng vẫn cố chạy.

35. 挖掘 /wājué/ (động từ) – oa quật – đào, khai quật

🇻🇳 Tiếng Việt: đào, khai quật
🔤 Pinyin: wājué
🈶 Chữ Hán: 🔊挖掘

🔊 大家开始在附近挖掘,结果还是没有看得到鸡。

  • Dàjiā kāishǐ zài fùjìn wājué, jiéguǒ hái shì méiyǒu kàn dédào jī.
  • Mọi người bắt đầu đào xung quanh, kết quả vẫn không thấy gà đâu.

🔊 他们正在挖掘古代墓葬。

  • Tāmen zhèngzài wājué gǔdài mùzàng.
  • Họ đang khai quật lăng mộ cổ.

🔊 挖掘潜力是实现发展的关键。

  • Wājué qiánlì shì shíxiàn fāzhǎn de guānjiàn.
  • Khai thác tiềm năng là chìa khóa để phát triển.

36. 坑 /kēng/ (danh từ) – khanh – hố, lỗ

🇻🇳 Tiếng Việt: lỗ, hố, hầm
🔤 Pinyin: kēng
🈶 Chữ Hán: 🔊坑

🔊 挖了个大坑,结果还是没有看到鸡。

  • Wā le gè dà kēng, jiéguǒ hái shì méiyǒu kàn dào jī.
  • Đào được một cái hố lớn, nhưng vẫn không thấy gà.

🔊 别掉进坑里,小心点走。

  • Bié diào jìn kēng lǐ, xiǎoxīn diǎn zǒu.
  • Đừng rơi vào hố, đi cẩn thận chút.

🔊 地上有个大坑,是昨天刚挖的。

  • Dìshàng yǒu gè dà kēng, shì zuótiān gāng wā de.
  • Dưới đất có cái hố to, vừa mới đào hôm qua.

37. 发炎 /fāyán/ (động từ) – phát viêm – bị viêm, sưng

🇻🇳 Tiếng Việt: bị viêm, sưng
🔤 Pinyin: fāyán
🈶 Chữ Hán: 🔊发炎

🔊 三祖爷受伤的腿一直发炎,疼得下不了床。

  • Sānzǔyé shòushāng de tuǐ yīzhí fāyán, téng de xià bù liǎo chuáng.
  • Chân bị thương của ông tổ ba luôn bị sưng viêm, đau không xuống giường nổi.

🔊 我的喉咙发炎了,说话都困难。

  • Wǒ de hóulóng fāyán le, shuōhuà dōu kùnnán.
  • Họng tôi bị viêm, nói cũng khó khăn.

🔊 牙龈一旦发炎,就会很疼。

  • Yáyín yídàn fāyán, jiù huì hěn téng.
  • Khi lợi bị viêm thì sẽ rất đau.

38. 咋 /zǎ/ (thán từ) – tạc – sao, thế nào, tại sao

🇻🇳 Tiếng Việt: sao, thế nào, tại sao
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊咋

🔊 一个身强力壮的小伙子,咋能光躺在床上呢?

  • Yí gè shēnqiáng lìzhuàng de xiǎohuǒzi, zǎ néng guāng tǎng zài chuáng shàng ne?
  • Một thanh niên khỏe mạnh như thế, sao có thể chỉ nằm trên giường mãi?

🔊 你咋不早说?

  • Nǐ zǎ bù zǎo shuō?
  • Sao cậu không nói sớm?

🔊 你咋知道这件事的?

  • Nǐ zǎ zhīdào zhè jiàn shì de?
  • Sao cậu biết chuyện này?

39. 幸运 /xìngyùn/ (tính từ) – hạnh vận – may mắn

🇻🇳 Tiếng Việt: may mắn
🔤 Pinyin: xìngyùn
🈶 Chữ Hán: 🔊幸运

🔊 还算幸运,金子换来的钱用完了,三祖爷的腿也好了。

  • Hái suàn xìngyùn, jīnzi huàn lái de qián yòng wán le, Sānzǔyé de tuǐ yě hǎo le.
  • Cũng xem là may, số tiền đổi từ vàng dùng hết thì chân ông tổ ba cũng khỏi.

🔊 今天真幸运,一出门就打到车了。

  • Jīntiān zhēn xìngyùn, yì chūmén jiù dǎ dào chē le.
  • Hôm nay thật may, vừa ra khỏi nhà đã gọi được xe.

🔊 能遇到你,是我一生中最大的幸运。

  • Néng yùdào nǐ, shì wǒ yìshēng zhōng zuìdà de xìngyùn.
  • Gặp được bạn là điều may mắn lớn nhất đời tôi.

40. 滋味 /zīwèi/ (danh từ) – tư vị – mùi vị, hương vị, cảm giác

🇻🇳 Tiếng Việt: mùi vị, cảm giác (trừu tượng hoặc thực tế)
🔤 Pinyin: zīwèi
🈶 Chữ Hán: 🔊滋味

🔊 失败的滋味很难受。

  • Shībài de zīwèi hěn nánshòu.
  • Cảm giác thất bại rất khó chịu.

🔊 成功的滋味是甜美的。

  • Chénggōng de zīwèi shì tiánměi de.
  • Hương vị thành công thật ngọt ngào.

🔊 他一脸满足的样子,似乎在回味那滋味。

  • Tā yì liǎn mǎnzú de yàngzi, sìhū zài huíwèi nà zīwèi.
  • Anh ta có vẻ mặt đầy mãn nguyện, như đang hồi tưởng lại hương vị đó.

 

41. 逢 /féng/ (động từ) – phùng – gặp, gặp gỡ

🇻🇳 Tiếng Việt: gặp, gặp gỡ
🔤 Pinyin: féng
🈶 Chữ Hán: 🔊逢

🔊 每逢佳节倍思亲。

  • Měi féng jiājié bèi sī qīn.
  • Mỗi dịp lễ tết lại càng nhớ người thân.

🔊 他在旅途中逢到一位老朋友。

  • Tā zài lǚtú zhōng féng dào yí wèi lǎo péngyǒu.
  • Anh ấy đã gặp một người bạn cũ trong chuyến đi.

🔊 人生总会逢到各种挑战。

  • Rénshēng zǒng huì féng dào gèzhǒng tiǎozhàn.
  • Cuộc đời luôn gặp phải đủ loại thử thách.

42. 得不偿失 /dé bù cháng shī/ (thành ngữ) – được một mất mười

🇻🇳 Tiếng Việt: được một mất mười
🔤 Pinyin: dé bù cháng shī
🈶 Chữ Hán: 🔊得不偿失

🔊 为了赶时间违反规定,结果得不偿失。

  • Wèile gǎn shíjiān wéifǎn guīdìng, jiéguǒ dé bù cháng shī.
  • Vì vội mà vi phạm quy định, kết quả là được không bù nổi cái mất.

🔊 你为了小利而失去诚信,真是得不偿失。

  • Nǐ wèile xiǎolì ér shīqù chéngxìn, zhēn shì dé bù cháng shī.
  • Vì chút lợi nhỏ mà đánh mất sự tín nhiệm, thật là được một mất mười.

43. 宁肯 /nìngkěn/ (phó từ) – ninh khẳng – thà rằng

🇻🇳 Tiếng Việt: thà rằng
🔤 Pinyin: nìngkěn
🈶 Chữ Hán: 🔊宁肯

🔊 他宁肯加班,也不愿拖延工作进度。

  • Tā nìngkěn jiābān, yě bù yuàn tuōyán gōngzuò jìndù.
  • Anh ấy thà làm thêm còn hơn để chậm tiến độ.

🔊 我宁肯自己吃亏,也不愿伤害朋友。

  • Wǒ nìngkěn zìjǐ chīkuī, yě bù yuàn shānghài péngyǒu.
  • Tôi thà chịu thiệt, chứ không muốn làm tổn thương bạn bè.

44. 告诫 /gàojiè/ (động từ) – cáo giới – răn dạy, cảnh báo

🇻🇳 Tiếng Việt: răn dạy, khuyên răn
🔤 Pinyin: gàojiè
🈶 Chữ Hán: 🔊告诫
  • 🔊 老师多次告诫我们要诚实守信。
    Lǎoshī duōcì gàojiè wǒmen yào chéngshí shǒuxìn.
  • Thầy giáo nhiều lần răn dạy chúng tôi phải trung thực và giữ chữ tín.

🔊 他语重心长地告诫儿子不要走歪路。

  • Tā yǔ zhòng xīn cháng de gàojiè érzi búyào zǒu wāilù.
  • Ông ấy tha thiết khuyên con trai không được đi sai đường.

45. 欲望 /yùwàng/ (danh từ) – dục vọng – sự ham muốn

🇻🇳 Tiếng Việt: ham muốn, dục vọng
🔤 Pinyin: yùwàng
🈶 Chữ Hán: 🔊欲望

🔊 做人不要欲望太多,不要贪婪。

  • Zuòrén bú yào yùwàng tài duō, bú yào tānlán.
  • Làm người đừng có quá nhiều dục vọng, đừng tham lam.

🔊 控制欲望是走向成功的重要一步。

  • Kòngzhì yùwàng shì zǒuxiàng chénggōng de zhòngyào yí bù.
  • Kiềm chế dục vọng là bước quan trọng để tiến tới thành công.

🔊 人有欲望是正常的,但不能被它左右。

  • Rén yǒu yùwàng shì zhèngcháng de, dàn bùnéng bèi tā zuǒyòu.
  • Con người có ham muốn là điều bình thường, nhưng không thể bị nó chi phối.

46. 贪婪 /tānlán/ (tính từ) – tham lam – tham lam, lòng tham không đáy

🇻🇳 Tiếng Việt: tham lam
🔤 Pinyin: tānlán
🈶 Chữ Hán: 🔊贪婪

🔊 做人不要欲望太多,不要贪婪。

  • Zuòrén bú yào yùwàng tài duō, bú yào tānlán.
  • Làm người đừng có quá nhiều dục vọng, đừng tham lam.

🔊 他的眼神里充满了贪婪。

  • Tā de yǎnshén lǐ chōngmǎn le tānlán.
  • Ánh mắt anh ấy đầy vẻ tham lam.

🔊 贪婪是一种可怕的弱点。

  • Tānlán shì yì zhǒng kěpà de ruòdiǎn.
  • Lòng tham là một điểm yếu đáng sợ.

47. 争夺 /zhēngduó/ (động từ) – tranh đoạt – tranh giành

🇻🇳 Tiếng Việt: tranh giành
🔤 Pinyin: zhēngduó
🈶 Chữ Hán: 🔊争夺

🔊 东西不是你的就不要去争夺。

  • Dōngxi bú shì nǐ de jiù bú yào qù zhēngduó.
  • Thứ không phải của bạn thì đừng tranh giành.

🔊 各国都在争夺市场份额。

  • Gèguó dōu zài zhēngduó shìchǎng fèn’é.
  • Các nước đang tranh giành thị phần.

🔊 兄弟俩为了一点小事争夺不休。

  • Xiōngdì liǎ wèi le yìdiǎn xiǎoshì zhēngduó bù xiū.
  • Hai anh em tranh giành nhau chỉ vì chuyện nhỏ.

48. 贪污 /tānwū/ (động từ) – tham ô – tham nhũng, biển thủ

🇻🇳 Tiếng Việt: tham ô, tham nhũng
🔤 Pinyin: tānwū
🈶 Chữ Hán: 🔊贪污

🔊 宋家的子孙也有做了官的,但没有人贪贿污。

  • Sòngjiā de zǐsūn yě yǒu zuò le guān de, dàn méiyǒu rén tānwū.
  • Dòng họ Tống cũng có người làm quan, nhưng không ai tham ô.

🔊 他因为贪污公款被判刑十年。

  • Tā yīnwèi tānwū gōngkuǎn bèi pànxíng shí nián.
  • Anh ta bị kết án 10 năm vì biển thủ công quỹ.

🔊 反贪污是政府的重要任务之一。

  • Fǎn tānwū shì zhèngfǔ de zhòngyào rènwù zhī yī.
  • Chống tham nhũng là một trong những nhiệm vụ quan trọng của chính phủ.

49. 贿赂 /huìlù/ (động từ) – hối lộ – đút lót, hối lộ

🇻🇳 Tiếng Việt: hối lộ, đút lót
🔤 Pinyin: huìlù
🈶 Chữ Hán: 🔊贿赂

🔊 宋家的子孙……没有人贪贿污。

  • Sòngjiā de zǐsūn……méiyǒu rén tānwū huìlù.
  • Con cháu nhà họ Tống không ai tham ô hay hối lộ.

🔊 他试图用金钱贿赂官员。

  • Tā shìtú yòng jīnqián huìlù guānyuán.
  • Anh ta cố dùng tiền hối lộ quan chức.

🔊 行贿和受贿都属于犯罪行为。

  • Xínghuì hé shòuhuì dōu shǔyú fànzuì xíngwéi.
  • Hối lộ và nhận hối lộ đều là hành vi phạm pháp.

50. 不择手段 /bùzé shǒuduàn/ (thành ngữ) – bất trạch thủ đoạn – bất chấp thủ đoạn

🇻🇳 Tiếng Việt: bất chấp mọi thủ đoạn
🔤 Pinyin: bùzé shǒuduàn
🈶 Chữ Hán: 🔊不择手段

🔊 ……没有人贪贿污、不择手段。

  • ……méiyǒu rén tānwū huìlù, bùzé shǒuduàn.
  • Không ai tham ô, hối lộ hay bất chấp thủ đoạn.

🔊 为了达到目的,他不择手段。

  • Wèile dádào mùdì, tā bùzé shǒuduàn.
  • Để đạt mục tiêu, anh ta bất chấp thủ đoạn.

🔊 这种人为了金钱可以不择手段,太危险了。

  • Zhè zhǒng rén wèile jīnqián kěyǐ bùzé shǒuduàn, tài wēixiǎn le.
  • Loại người này vì tiền có thể bất chấp thủ đoạn, quá nguy hiểm.

Ngữ pháp

1. 况且 (kuàngqiě)

Liên từ, dùng ở đầu phân câu phía sau, biểu thị ngoài lý do đã có, bổ sung lý do mới.

Ví dụ:

1. 🔊 那小鸡仿佛刚出壳没几天,况且是乌黑乌黑的身子,可爱极了。

  • Nà xiǎo jī fǎngfú gāng chū ké méi jǐ tiān, kuàngqiě shì wūhēi wūhēi de shēnzi, kě’ài jí le.
  • Con gà con đó dường như mới nở chưa được mấy ngày, hơn nữa còn có thân hình đen tuyền, đáng yêu vô cùng.

2. 🔊 这套房子交通方便,附近有书店,况且房租又不贵,真是再合适不过了。

  • Zhè tào fángzi jiāotōng fāngbiàn, fùjìn yǒu shūdiàn, kuàngqiě fángzū yòu bú guì, zhēnshi zài héshì bùguò le.
  • Căn nhà này giao thông thuận tiện, gần có tiệm sách, hơn nữa tiền thuê cũng không đắt, thật sự không còn gì phù hợp hơn.

3. 🔊 虽然这工作很苦,但我不想离开现在的岗位。原因很简单,我在石油行业工作了20多年,有份难舍的情感,况且我也热爱自己的专业,还想有所成就。

  • Suīrán zhè gōngzuò hěn kǔ, dàn wǒ bù xiǎng líkāi xiànzài de gāngwèi. Yuányīn hěn jiǎndān, wǒ zài shíyóu hángyè gōngzuò le 20 duō nián, yǒu fèn nánshě de qínggǎn, kuàngqiě wǒ yě rè’ài zìjǐ de zhuānyè, hái xiǎng yǒusuǒ chéngjiù.
  • Tuy công việc này rất vất vả, nhưng tôi không muốn rời khỏi vị trí hiện tại. Lý do rất đơn giản, tôi đã làm trong ngành dầu mỏ hơn 20 năm, có mối tình cảm khó rời, hơn nữa tôi cũng yêu thích chuyên ngành của mình và còn muốn đạt được thành tựu.

2. 大 (dà)

Tính từ, dùng trước một số mệnh lệnh, thời gian, lễ tiết để thể hiện nhấn mạnh.

Ví dụ:

1. 🔊 他一大清早就不知道忙些什么去了。

  • Tā yí dà qīngzǎo jiù bù zhīdào máng xiē shénme qù le.
  • Từ sáng sớm tinh mơ, anh ấy đã không biết bận cái gì rồi.

2. 🔊 大周末的,让人家多睡会吧。

  • Dà zhōumò de, ràng rénjiā duō shuì huì ba.
  • Cuối tuần mà, để người ta ngủ thêm chút đi.

3. 🔊 三祖爷颇感诧异,大冬天的,这里离村子又远,分明不该有这么小的鸡仔呀!

  • Sān zǔ yé pō gǎn chàyì, dà dōngtiān de, zhèlǐ lí cūnzi yòu yuǎn, fēnmíng bù gāi yǒu zhème xiǎo de jīzǎi ya!
  • Ông tổ thứ ba cảm thấy rất kinh ngạc, trời mùa đông thế này, nơi đây lại cách xa thôn làng, rõ ràng không nên có gà con nhỏ như thế!

3. 倒不如 (dàobùrú)

Biểu thị sau khi so sánh nhiều phương diện thì chọn lấy phương án thứ hai. Thường dùng kết hợp với “与其” (yǔqí).

Ví dụ:

1. 🔊 假期所有的旅游景点都是人山人海,就算能买上车票,也玩儿不好,倒不如在家清清静静看看书、听听音乐。

  • Jiàqī suǒyǒu de lǚyóu jǐngdiǎn dōu shì rénshānrénhǎi, jiùsuàn néng mǎi shàng chēpiào, yě wánr bù hǎo, dàobùrú zài jiā qīngqīngjìngjìng kàn kàn shū, tīng tīng yīnyuè.
  • Trong kỳ nghỉ, các điểm du lịch đâu đâu cũng đông nghịt người, cho dù có mua được vé xe đi nữa cũng chẳng chơi được vui, chi bằng ở nhà yên tĩnh đọc sách, nghe nhạc còn hơn.

2. 🔊 东西不是你的就不要去拿它,就是拿来,也守不住。倒不如付出一分努力,得到一分收获,过平稳和顺的日子。

  • Dōngxī bú shì nǐ de jiù bú yào qù ná tā, jiùshì ná lái, yě shǒu bù zhù. Dàobùrú fùchū yì fēn nǔlì, dédào yì fēn shōuhuò, guò píngwěn héshùn de rìzi.
  • Đồ không phải của mình thì đừng lấy, dù có lấy được cũng không giữ nổi. Chi bằng hãy bỏ ra một phần nỗ lực, thu về một phần thành quả, sống những ngày tháng yên bình.

3. 🔊 翻开像册,我不禁恍然起敬,与其说这是一本像册,倒不如说这是他大半生的历史。

  • Fānkāi xiàngcè, wǒ bùjīn huǎngrán qǐjìng, yǔqí shuō zhè shì yì běn xiàngcè, dàobùrú shuō zhè shì tā dàbànshēng de lìshǐ.
  • Mở album ảnh ra, tôi không khỏi cảm thấy kính phục, nếu nói đây là một cuốn album ảnh, chi bằng nói đây là lịch sử của hơn nửa cuộc đời ông ấy.

词语辨析 Phân biệt từ vựng

将近 将要
共同点 都是副词,都可以表示快要到某个时间了。
Dōu shì fùcí, dōu kěyǐ biǎoshì kuàiyào dào mǒu ge shíjiān le.
→ Đều là phó từ, biểu thị sắp đến một thời điểm nào đó.
Ví dụ:
🔊 将近/将要毕业时,他还没找到工作。
Jiāngjìn/jiāngyào bìyè shí, tā hái méi zhǎodào gōngzuò.
→ Sắp tốt nghiệp rồi mà anh ấy vẫn chưa tìm được việc.
不同点 1. 将近 + thời gian / động từ / tính từ → chỉ thời điểm sắp đến.
Ví dụ 1:
🔊 将近下午四点时,下了一场大雨。
Jiāngjìn xiàwǔ sì diǎn shí, xiàle yì chǎng dà yǔ.
→ Gần 4 giờ chiều thì có một trận mưa lớn.Ví dụ 2:
🔊 天将近黑了,他怎么还不回来?
Tiān jiāngjìn hēi le, tā zěnme hái bù huílái?
→ Trời sắp tối rồi mà anh ấy vẫn chưa về?
1. 将要 + động từ / cụm động từ / (hiếm khi là tính từ) → biểu thị một việc sắp xảy ra hoặc thay đổi sắp tới.
Ví dụ 1:
🔊 下月三号学校将要举办毕业典礼。
Xià yuè sān hào xuéxiào jiāngyào jǔbàn bìyè diǎnlǐ.
→ Trường sẽ tổ chức lễ tốt nghiệp vào ngày 3 tháng sau.Ví dụ 2:
🔊 如果这次不成功,下次将要困难得多。
Rúguǒ zhè cì bù chénggōng, xià cì jiāngyào kùnnán de duō.
→ Nếu lần này không thành công, thì lần sau sẽ khó khăn hơn nhiều. 
2. 将近 + cụm số lượng → chỉ gần đạt đến một con số.
Ví dụ:
🔊 这本书将近十万字,不过我一天就看完了。
Zhè běn shū jiāngjìn shí wàn zì, búguò wǒ yì tiān jiù kàn wán le.
→ Cuốn sách này gần 100.000 chữ, nhưng tôi đọc xong trong một ngày.
2. Không dùng để chỉ số lượng gần đạt, nên không có cách dùng như 将近 + số lượng.

 

Bài khóa

🔊 金鸡窝

🔊 垒垒住的村东池塘畔有一块椭圆形的大石头。那石头中间凹陷,像个鸡窝,村里人叫它金鸡窝。

🔊 金鸡窝外表有些古怪,红色的石头,上面镶嵌着些不同色彩、不同形状、或坚硬或不十分坚硬的小石头,像件工艺品,很是美观别致。

🔊 我们小时候都喜欢坐在石头上,拖脚浸泡在水里。老人们见了,就会责怪:“哎,坐在金鸡窝上,想干吗呢?”;就被说得糊涂,就去问垒垒,这才得知那久远的传说。

🔊 垒爷祖父的祖父宋家有几兄弟,大家起早贪黑,废寝忘食,勤劳勤俭,日子过得还算富裕。

🔊 农历年将近,宋家三祖爷早早下地,突然看到了窝小鸡。那小鸡悄悄地出窝又返回,况且是乌鸟鸟的身子,可爱极了,跟随着母鸡,四处寻觅,像是在找食。

🔊 三祖爷顿感诧异,大冬天的,这里离村子又远,分明不该有这么小的鸡仔呀!三祖爷去捉小鸡,小鸡想隐蔽自己,跑着往干草里里扎。三祖爷顺手掀起一块砖搬过去,一下砸中了一只小鸡。小鸡就地打了个滚,瞬间变成了一块金子。这样的怪,老母鸡急了,跳起来在三祖爷膝盖上正巧就是一口,三祖爷疼得要命,弯弯着,路也不太可走,只好抬个树枝当拐枝拄着,一瘸一拐地回了家。

🔊 回到家,三祖爷把事情跟家里人一说,大家赶到地里,可怎么也找不着那窝鸡。大家开始在附近挖掘,挖了个大坑,结果还是没有看得到鸡,只是挖出了那块像鸡窝一样的大石头。他们把那石头抬回村里,因为形状不规则,派不上什么用场,最后就扔在了池塘边。

🔊 三祖爷受伤的腿一直发炎,疼得下不了床。一个身强力壮的小伙子,咋能光躺在床上呢?三祖爷只用了那金子换了钱看病。还算幸运,金子换来的钱用完了,三祖爷的腿也好了。三祖爷总说了句病不在烧,关键在心境。其实很多怪怪的事,如道这怪,守苗济和不捡那窝鸡小鸡。

🔊 三祖爷的故事也感人,做人不要欲望太多,不要贪婪,东西不是你的就不要去争夺,就是争来,也守不住。倒不如付出一分努力,得到一分收获,过平稳和顺的日子。

🔊 后来,三祖爷的故事传了一代又一代,宋家的子孙也有做了官的,但没有人贪贿污、贪赃、不择手段,因为他们心里都有一个“金鸡窝”。

Pinyin:

Jǐn jī wō

Lěi lěi zhù de cūn dōng chítáng pàn yǒu yī kuài tuǒyuán xíng de dà shítou. Nà shítou zhōngjiān āoxiàn, xiàng gè jīwō, cūn lǐ rén jiào tā jīn jī wō.

Jīn jī wō wàibiǎo yǒuxiē gǔguài, hóngsè de shítou, shàngmiàn xiāngqiàn zhe xiē bùtóng sècǎi, bùtóng xíngzhuàng, huò jiānyìng huò bù shífēn jiānyìng de xiǎo shítou, xiàng jiàn gōngyìpǐn, hěn shì měiguān biézhì.

Wǒmen xiǎoshíhòu dōu xǐhuān zuò zài shítou shàng, tuō jiǎo jìnpào zài shuǐ lǐ. Lǎorénmen jiàn le, jiù huì zéguài: “Āi, zuò zài jīn jī wō shàng, xiǎng gànmá ne?” Jiù bèi shuō de hútu, jiù qù wèn Lěi Lěi, zhè cái dézhī nà jiǔyuǎn de chuánshuō.

Lěi yé zǔfù de zǔfù Sòng jiā yǒu jǐ xiōngdì, dàjiā qǐzǎo tānhēi, fèiqǐn wàngshí, qínláo qínjiǎn, rìzi guò de hái suàn fùyù.

Nónglì nián jiāngjìn, Sòng jiā sān zǔ yé zǎozǎo xiàdì, tūrán kàn dào le wō xiǎo jī. Nà xiǎo jī qiāoqiāo de chū wō yòu fǎnhuí, kuàngqiě shì wū niǎo niǎo de shēnzi, kě’ài jí le, gēnsuí zhe mǔ jī, sìchù xúnmì, xiàng shì zài zhǎo shí.

Sān zǔ yé dùn gǎn chà yì, dà dōngtiān de, zhèlǐ lí cūnzi yòu yuǎn, fēnmíng bù gāi yǒu zhème xiǎo de jī zǎi ya! Sān zǔ yé qù zhuō xiǎo jī, xiǎo jī xiǎng yǐnbì zìjǐ, pǎo zhe wǎng gāncǎo lǐ lǐ zhā. Sān zǔ yé shùnshǒu xiānqǐ yī kuài zhuān bān guòqù, yīxià zá zhòng le yī zhī xiǎo jī. Xiǎo jī jiùdì dǎ le gè gǔn, shùnjiān biànchéng le yī kuài jīnzi. Zhèyàng de guài, lǎo mǔ jī jí le, tiàoqǐ lái zài sān zǔ yé xīgài shàng zhèngqiǎo jiù shì yī kǒu, sān zǔ yé téng de yàomìng, wān wān zhe, lù yě bù tài kě zǒu, zhǐ hǎo tái gè shùzhī dāng guǎizhī zhǔ zhe, yī qué yī guǎi de huí le jiā.

Huí dào jiā, sān zǔ yé bǎ shìqíng gēn jiālǐ rén yī shuō, dàjiā gǎndào dì lǐ, kě zěnme yě zhǎo bù zháo nà wō jī. Dàjiā kāishǐ zài fùjìn wājué, wā le gè dà kēng, jiéguǒ háishì méiyǒu kàn dédào jī, zhǐshì wā chū le nà kuài xiàng jī wō yīyàng de dà shítou. Tāmen bǎ nà shítou tái huí cūn lǐ, yīnwèi xíngzhuàng bù guīzé, pài bù shàng shé me yòngchǎng, zuìhòu jiù rēng zài le chítáng biān.

Sān zǔ yé shòushāng de tuǐ yīzhí fāyán, téng de xià bù liǎo chuáng. Yī gè shēnqiánglìzhuàng de xiǎohuǒzi, zǎ néng guāng tǎng zài chuáng shàng ne? Sān zǔ yé zhǐ yòng le nà jīnzi huàn le qián kànbìng. Hái suàn xìngyùn, jīnzi huàn lái de qián yòng wán le, sān zǔ yé de tuǐ yě hǎo le. Sān zǔ yé zǒng shuō le jù bìng bù zài shāo, guānjiàn zài xīnjìng. Qíshí hěn duō guài guài de shì, rú dào zhè guài, shǒu miáo jì hé bù jiǎn nà wō jī xiǎo jī.

Sān zǔ yé de gùshì yě gǎnrén, zuòrén bùyào yùwàng tài duō, bùyào tānlán, dōngxī bù shì nǐ de jiù bùyào qù zhēngduó, jiùshì zhēng lái, yě shǒu bù zhù. Dào bùrú fùchū yī fēn nǔlì, dédào yī fēn shōuhuò, guò píngwěn hé shùn de rìzi.

Hòulái, sān zǔ yé de gùshì chuán le yī dài yòu yī dài, Sòng jiā de zǐsūn yě yǒu zuò le guān de, dàn méiyǒu rén tān huì wū, tānzāng, bù zé shǒuduàn, yīnwèi tāmen xīnlǐ dōu yǒu yī gè “jīn jī wō”.

Dịch nghĩa:

Ổ Gà Vàng

Bên bờ ao phía đông làng Lỗi Lỗi có một tảng đá lớn hình bầu dục. Ở giữa tảng đá đó lõm xuống, giống như ổ gà, người trong làng gọi đó là “Ổ Gà Vàng”.

Bề ngoài của ổ gà vàng trông kỳ lạ, tảng đá màu đỏ, trên đó khảm các viên đá nhỏ có màu sắc, hình dạng khác nhau, cứng có, không cứng cũng có, trông như một món đồ mỹ nghệ, rất đẹp và đặc biệt.

Khi còn nhỏ, chúng tôi đều thích ngồi trên tảng đá, thả chân xuống ngâm trong nước. Người già nhìn thấy thì trách: “Ái, ngồi lên ổ gà vàng làm gì đấy?” Chúng tôi nghe vậy thấy khó hiểu, bèn đi hỏi Lỗi Lỗi, lúc đó mới biết được truyền thuyết xa xưa ấy.

Ông cố của cụ Lỗi là một người họ Tống, có mấy anh em, đều là những người cần cù, tiết kiệm, dậy sớm thức khuya, sống tương đối khá giả.

Sắp đến Tết âm lịch, cụ ba nhà họ Tống ra đồng từ sớm, bất ngờ nhìn thấy một ổ gà con. Những con gà con đó thỉnh thoảng rời ổ rồi lại quay về, thân hình đen tuyền, rất dễ thương, chạy theo gà mẹ đi khắp nơi tìm thức ăn.

Cụ ba thấy rất lạ, giữa mùa đông lạnh giá, lại ở nơi xa làng thế này, sao lại có gà con nhỏ như vậy? Cụ định bắt gà con, gà con muốn trốn, chui vào trong đống rơm. Cụ nhặt một viên gạch đập tới, trúng một con gà. Con gà lăn một vòng, lập tức biến thành một cục vàng.

Lạ hơn nữa, gà mẹ tức giận, nhảy lên mổ vào đầu gối cụ một cái, cụ đau đớn đi không nổi, đành dùng cành cây làm gậy chống, khập khiễng về nhà.

Về đến nhà, cụ kể lại sự việc, cả nhà kéo ra đồng tìm kiếm nhưng không thấy gà đâu nữa. Họ bắt đầu đào bới quanh đó, đào được một cái hố to, chỉ thấy một tảng đá lớn giống như ổ gà. Họ khiêng về làng, vì hình dạng không đều, không dùng làm gì được, cuối cùng vứt ở bờ ao.

Vết thương ở chân cụ ba mãi không khỏi, đau đến không rời khỏi giường. Một người đàn ông khỏe mạnh làm sao có thể nằm mãi được? Cụ chỉ còn cách đem cục vàng đổi tiền chữa bệnh. May mắn thay, số tiền đó vừa đủ để chữa khỏi. Cụ thường nói: bệnh không nằm ở cơn sốt, mà nằm ở tâm trạng. Thật ra, nhiều chuyện kỳ lạ trên đời đều như vậy.

Câu chuyện của cụ ba rất cảm động: Làm người không nên tham lam, của không phải của mình thì đừng mơ chiếm đoạt. Dù có tranh đoạt được thì cũng không giữ nổi. Chi bằng hãy chăm chỉ làm việc, hưởng thành quả từ công sức của mình, sống một cuộc đời bình yên, thuận hòa.

Về sau, câu chuyện của cụ ba được truyền từ đời này sang đời khác. Hậu duệ nhà họ Tống cũng có người làm quan, nhưng không ai tham ô, đục khoét, vì trong lòng họ đều có một “ổ gà vàng”.

→ Bài học không chỉ giúp người học HSK 6 nâng cao khả năng ngôn ngữ, mà còn đánh thức những ký ức thân thuộc và tình cảm chân thành dành cho gia đình và quê hương. Hy vọng sau khi học xong, bạn sẽ thêm trân trọng những điều giản dị nhưng đầy ý nghĩa trong cuộc sống.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *