Bài 3: Giáo trình Chuẩn HSK5 Tập 1 – Đời người có lựa chọn, mọi thứ có đổi thay

Bài học “人生有选择,一切可改变” mang đến những suy ngẫm tích cực và truyền cảm hứng về sức mạnh của sự lựa chọn trong cuộc sống. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học nhằm giúp bạn ghi nhớ nhanh từ vựng HSK 5 và nắm chắc các điểm ngữ pháp trọng tâm. Hãy cùng Chinese khám phá bài học đầy cảm hứng này để tin tưởng hơn vào con đường mình đang đi nhé.

→ Xem lại phân tích nội dung Bài 2 HSK 5

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 5 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 🔊 请说说下列图标各代表什么样的天气现象。
Qǐng shuō shuō xiàliè túbiāo gè dàibiǎo shénme yàng de tiānqì xiànxiàng.
Hãy nói xem các biểu tượng dưới đây đại diện cho hiện tượng thời tiết như thế nào.

Screenshot 2025 07 09 154439

2.🔊 你喜欢旅行吗?你喜欢什么样的旅行方式?不同的旅行方式你会选择什么交
通工具?

Nǐ xǐhuān lǚxíng ma? Nǐ xǐhuān shénme yàng de lǚxíng fāngshì? Bùtóng de lǚxíng fāngshì nǐ huì xuǎnzé shénme jiāotōng gōngjù?
Bạn có thích du lịch không? Bạn thích hình thức du lịch như thế nào? Với những hình thức du lịch khác nhau, bạn sẽ chọn phương tiện giao thông gì?

Từ vựng

1. 人生 /rénshēng/ (danh từ) – nhân sinh – đời người

🇻🇳 Tiếng Việt: đời người
🔤 Pinyin: rénshēng
🈶 Chữ Hán: 🔊人生

🔊 航海就是他人生道路上一段长长的台阶。

  • Hánghǎi jiù shì tā rénshēng dàolù shàng yí duàn chángcháng de táijiē.
  • Hành trình đi biển chính là một nấc thang dài trong cuộc đời anh ấy.

🔊 人生没有彩排,每一次都是现场直播。

  • Rénshēng méiyǒu cǎipái, měi yícì dōu shì xiànchǎng zhíbò.
  • Cuộc đời không có tập dượt, mỗi lần đều là phát sóng trực tiếp.

🔊 不同的经历丰富了我的人生。

  • Bùtóng de jīnglì fēngfù le wǒ de rénshēng.
  • Những trải nghiệm khác nhau đã làm phong phú cuộc đời tôi.

2. 工人 /gōngrén/ (danh từ) – công nhân – người lao động tay chân

🇻🇳 Tiếng Việt: công nhân
🔤 Pinyin: gōngrén
🈶 Chữ Hán: 🔊工人

🔊 翟峰和妻子都是铁路工人。

  • Zhái Fēng hé qīzi dōu shì tiělù gōngrén.
  • Trạch Phong và vợ đều là công nhân đường sắt.

🔊 那位工人每天早上五点就去上班了。

  • Nà wèi gōngrén měitiān zǎoshang wǔ diǎn jiù qù shàngbān le.
  • Người công nhân đó mỗi sáng 5 giờ đã đi làm rồi.

🔊 我父亲是一名工人,在工厂工作了三十年。

  • Wǒ fùqīn shì yì míng gōngrén, zài gōngchǎng gōngzuò le sānshí nián.
  • Cha tôi là một công nhân, làm việc ở nhà máy suốt 30 năm.

3. 稳定 /wěndìng/ (tính từ) – ổn định – vững vàng, không thay đổi

🇻🇳 Tiếng Việt: ổn định
🔤 Pinyin: wěndìng
🈶 Chữ Hán: 🔊稳定

🔊 工作稳定,待遇不错。

  • Gōngzuò wěndìng, dàiyù búcuò.
  • Công việc ổn định, đãi ngộ không tệ.

🔊 他们的收入已经很稳定了。

  • Tāmen de shōurù yǐjīng hěn wěndìng le.
  • Thu nhập của họ đã rất ổn định.

🔊 她需要一个稳定的生活环境。

  • Tā xūyào yí gè wěndìng de shēnghuó huánjìng.
  • Cô ấy cần một môi trường sống ổn định.

4. 待遇 /dàiyù/ (danh từ) – đãi ngộ – mức lương, chế độ, điều kiện công việc

🇻🇳 Tiếng Việt: sự đãi ngộ
🔤 Pinyin: dàiyù
🈶 Chữ Hán: 🔊待遇

🔊 待遇不错。

  • Dàiyù búcuò.
  • Đãi ngộ không tệ.

🔊 这份工作的待遇非常好。

  • Zhè fèn gōngzuò de dàiyù fēicháng hǎo.
  • Chế độ đãi ngộ của công việc này rất tốt.

🔊 公司根据能力决定员工的待遇。

  • Gōngsī gēnjù nénglì juédìng yuángōng de dàiyù.
  • Công ty quyết định mức đãi ngộ cho nhân viên dựa trên năng lực.

5. 发愁 /fā chóu/ (động từ) – phát sầu – lo lắng, buồn rầu

🇻🇳 Tiếng Việt: lo âu, buồn rầu
🔤 Pinyin: fā chóu
🈶 Chữ Hán: 🔊发愁

🔊 从不用为生活发愁。

  • Cóng bù yòng wèi shēnghuó fāchóu.
  • Chưa từng phải lo lắng chuyện sinh hoạt.

🔊 别发愁,一切都会好的。

  • Bié fāchóu, yíqiè dōuhuì hǎo de.
  • Đừng lo lắng, mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi.

🔊 她最近总为孩子的学习发愁。

  • Tā zuìjìn zǒng wèi háizi de xuéxí fāchóu.
  • Dạo này cô ấy luôn lo lắng về việc học của con.

6. 平静 /píngjìng/ (tính từ) – bình tĩnh – yên ả, yên lặng, thanh bình

🇻🇳 Tiếng Việt: yên ổn, yên ả
🔤 Pinyin: píngjìng
🈶 Chữ Hán: 🔊平静

🔊 翟峰却不想一辈子过这样平静的生活。

  • Zhái Fēng què bù xiǎng yíbèizi guò zhèyàng píngjìng de shēnghuó.
  • Trạch Phong lại không muốn sống một đời yên ả như thế.

🔊 听到这个消息后,他很平静地做出了决定。

  • Tīngdào zhège xiāoxī hòu, tā hěn píngjìng de zuòchū le juédìng.
  • Sau khi nghe tin đó, anh ấy bình tĩnh đưa ra quyết định.

🔊 湖面平静得像一面镜子。

  • Húmiàn píngjìng de xiàng yí miàn jìngzi.
  • Mặt hồ yên ả như một tấm gương.

7. 帆船 /fānchuán/ (danh từ) – phàm thuyền – thuyền buồm

🇻🇳 Tiếng Việt: thuyền buồm
🔤 Pinyin: fānchuán
🈶 Chữ Hán: 🔊帆船

🔊 翟峰迷上了帆船。

  • Zhái Fēng mí shàng le fānchuán.
  • Trạch Phong mê mẩn thuyền buồm.

🔊 他们坐着帆船游览了整个湖。

  • Tāmen zuò zhe fānchuán yóulǎn le zhěnggè hú.
  • Họ đi thuyền buồm tham quan cả cái hồ.

🔊 这艘帆船是他亲手做的。

  • Zhè sōu fānchuán shì tā qīnshǒu zuò de.
  • Chiếc thuyền buồm này do chính tay anh ấy làm ra.

8. 撞 /zhuàng/ (động từ) – tràng – đâm vào, va chạm

🇻🇳 Tiếng Việt: đụng, đâm vào
🔤 Pinyin: zhuàng
🈶 Chữ Hán: 🔊撞

🔊 他觉得帆船能带他撞开“世界之门”。

  • Tā juéde fānchuán néng dài tā zhuàng kāi “shìjiè zhī mén”.
  • Anh ấy cảm thấy thuyền buồm có thể đưa mình đâm thủng “cánh cửa thế giới”.

🔊 我在路上撞到一个熟人。

  • Wǒ zài lùshàng zhuàng dào yí gè shúrén.
  • Tôi gặp (đụng) một người quen trên đường.

🔊 汽车撞上了电线杆。

  • Qìchē zhuàng shàng le diànxiàngān.
  • Chiếc ô tô đã đâm vào cột điện.

9. 艘 /sōu/ (lượng từ) – tào – chiếc, con (dùng cho tàu, thuyền)

🇻🇳 Tiếng Việt: (lượng từ cho thuyền/chiếc)
🔤 Pinyin: sōu
🈶 Chữ Hán: 🔊艘

🔊 只要有一艘船,就能航行在无边无际的海上。

  • Zhǐyào yǒu yì sōu chuán, jiù néng hángxíng zài wúbiān wújì de hǎishàng.
  • Chỉ cần có một chiếc thuyền, là có thể ra khơi không giới hạn.

🔊 那是一艘非常大的船。

  • Nà shì yì sōu fēicháng dà de chuán.
  • Đó là một con tàu rất lớn.

🔊 他们租了一艘帆船去旅行。

  • Tāmen zū le yì sōu fānchuán qù lǚxíng.
  • Họ thuê một chiếc thuyền buồm để đi du lịch.

10. 航行 /hángxíng/ (động từ) – hàng hành – đi tàu thủy, vượt biển, di chuyển trên mặt nước

🇻🇳 Tiếng Việt: đi tàu thủy, đi thuyền buồm
🔤 Pinyin: hángxíng
🈶 Chữ Hán: 🔊航行

🔊 就能航行在无边无际的海上。

  • Jiù néng hángxíng zài wúbiān wújì de hǎishàng.
  • Có thể ra khơi trên đại dương vô tận.

🔊 我们在长江上航行了三个小时。

  • Wǒmen zài Chángjiāng shàng hángxíng le sān gè xiǎoshí.
  • Chúng tôi đi tàu trên sông Dương Tử ba tiếng đồng hồ.

🔊 轮船正在太平洋上航行。

  • Lúnchuán zhèngzài Tàipíngyáng shàng hángxíng.
  • Con tàu đang di chuyển trên Thái Bình Dương.

11. 积蓄 /jīxù/ (danh từ, động từ) – tích súc – tiền để dành, tiết kiệm

🇻🇳 Tiếng Việt: tiền để dành, dành dụm
🔤 Pinyin: jīxù
🈶 Chữ Hán: 🔊积蓄

🔊 由于翟峰和妻子没有积蓄,于是卖房卖车。

  • Yóuyú Zhái Fēng hé qīzi méiyǒu jīxù, yúshì mài fáng mài chē.
  • Vì Trạch Phong và vợ không có tiền tiết kiệm nên đã bán nhà, bán xe.

🔊 他们把积蓄都用来买房子了。

  • Tāmen bǎ jīxù dōu yòng lái mǎi fángzi le.
  • Họ dùng toàn bộ tiền tiết kiệm để mua nhà.

🔊 每个月工资的一部分我都会存起来作为积蓄。

  • Měi gè yuè gōngzī de yíbùfèn wǒ dōuhuì cún qǐlái zuòwéi jīxù.
  • Tôi đều dành một phần tiền lương mỗi tháng làm tiền tiết kiệm.

12. 二手 /èrshǒu/ (tính từ) – nhị thủ – đã qua sử dụng, đồ cũ

🇻🇳 Tiếng Việt: đã qua sử dụng, second-hand
🔤 Pinyin: èrshǒu
🈶 Chữ Hán: 🔊二手

🔊 买下了一艘二手船。

  • Mǎi xià le yì sōu èrshǒu chuán.
  • Họ đã mua một chiếc thuyền cũ.

🔊 这辆车是二手的,但状态很好。

  • Zhè liàng chē shì èrshǒu de, dàn zhuàngtài hěn hǎo.
  • Chiếc xe này là xe cũ nhưng tình trạng rất tốt.

🔊 我从网上买了一个二手手机。

  • Wǒ cóng wǎngshàng mǎi le yí gè èrshǒu shǒujī.
  • Tôi đã mua một chiếc điện thoại cũ từ trên mạng.

13. 彩虹 /cǎihóng/ (danh từ) – thái hồng – cầu vồng

🇻🇳 Tiếng Việt: cầu vồng
🔤 Pinyin: cǎihóng
🈶 Chữ Hán: 🔊彩虹

🔊 翟峰叫它“彩虹”。

  • Zhái Fēng jiào tā “Cǎihóng”.
  • Trạch Phong đặt tên con thuyền là “Cầu Vồng”.

🔊 雨后天空中出现了一道美丽的彩虹。

  • Yǔ hòu tiānkōng zhōng chūxiàn le yí dào měilì de cǎihóng.
  • Sau cơn mưa, trên bầu trời xuất hiện một cầu vồng tuyệt đẹp.

🔊 她像彩虹一样,给大家带来希望。

  • Tā xiàng cǎihóng yíyàng, gěi dàjiā dàilái xīwàng.
  • Cô ấy như cầu vồng, mang lại hy vọng cho mọi người.

14. 包括 /bāokuò/ (động từ) – bao quát – bao gồm

🇻🇳 Tiếng Việt: bao gồm
🔤 Pinyin: bāokuò
🈶 Chữ Hán: 🔊包括

🔊 包括翟峰的父母,所有人都觉得翟峰“疯了”。

  • Bāokuò Zhái Fēng de fùmǔ, suǒyǒu rén dōu juéde Zhái Fēng “fēng le”.
  • Bao gồm cả cha mẹ Trạch Phong, mọi người đều cho rằng anh ấy “điên rồi”.

🔊 门票价格包括午餐费用。

  • Ménpiào jiàgé bāokuò wǔcān fèiyòng.
  • Giá vé đã bao gồm chi phí ăn trưa.

🔊 这本书包括了很多生活小常识。

  • Zhè běn shū bāokuò le hěn duō shēnghuó xiǎo chángshí.
  • Cuốn sách này bao gồm nhiều kiến thức đời sống thường thức.

15. 疯 /fēng/ (tính từ) – phong – phát điên, điên cuồng

🇻🇳 Tiếng Việt: phát điên, hóa điên
🔤 Pinyin: fēng
🈶 Chữ Hán: 🔊疯

🔊 所有人都觉得翟峰“疯了”。

  • Suǒyǒu rén dōu juéde Zhái Fēng “fēng le”.
  • Mọi người đều nghĩ Trạch Phong đã “phát điên”.

🔊 他工作太拼了,简直疯了一样。

  • Tā gōngzuò tài pīn le, jiǎnzhí fēng le yíyàng.
  • Anh ấy làm việc quá sức, cứ như điên vậy.

🔊 别疯了,这么冷你还跳进水里?

  • Bié fēng le, zhème lěng nǐ hái tiào jìn shuǐ lǐ?
  • Đừng điên thế, lạnh vậy mà còn nhảy xuống nước?

16. 辞职 /cí zhí/ (động từ) – từ chức – nghỉ việc, xin thôi việc

🇻🇳 Tiếng Việt: từ chức
🔤 Pinyin: cí zhí
🈶 Chữ Hán: 🔊辞职

🔊 辞了职的翟峰和妻子带着女儿出海了。

  • Cí le zhí de Zhái Fēng hé qīzi dàizhe nǚ’ér chūhǎi le.
  • Trạch Phong và vợ đã nghỉ việc rồi đưa con gái ra biển.

🔊 她已经向公司正式提出了辞职。

  • Tā yǐjīng xiàng gōngsī zhèngshì tíchū le cízhí.
  • Cô ấy đã chính thức nộp đơn xin nghỉ việc với công ty.

🔊 如果你不满意工作,可以考虑辞职。

  • Rúguǒ nǐ bù mǎnyì gōngzuò, kěyǐ kǎolǜ cízhí.
  • Nếu bạn không hài lòng với công việc, có thể cân nhắc nghỉ việc.

17. 驾驶 /jiàshǐ/ (động từ) – giá sử – điều khiển, lái (xe, thuyền, máy bay…)

🇻🇳 Tiếng Việt: điều khiển
🔤 Pinyin: jiàshǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊驾驶

🔊 第一次驾驭帆船出海了。

  • Dì yī cì jiàyù fānchuán chūhǎi le.
  • Lần đầu tiên họ điều khiển thuyền buồm ra biển.

🔊 他正在学习驾驶汽车。

  • Tā zhèngzài xuéxí jiàshǐ qìchē.
  • Anh ấy đang học lái ô tô.

🔊 这架飞机由经验丰富的飞行员驾驶。

  • Zhè jià fēijī yóu jīngyàn fēngfù de fēixíngyuán jiàshǐ.
  • Chiếc máy bay này được điều khiển bởi phi công giàu kinh nghiệm.

18. 轮流 /lúnliú/ (động từ) – luân lưu – thay phiên, luân phiên

🇻🇳 Tiếng Việt: luân phiên
🔤 Pinyin: lúnliú
🈶 Chữ Hán: 🔊轮流

🔊 白天,翟峰和妻子轮流驾船。

  • Báitiān, Zhái Fēng hé qīzi lúnliú jiàchuán.
  • Ban ngày, Trạch Phong và vợ thay phiên nhau lái thuyền.

🔊 他们轮流照顾病人。

  • Tāmen lúnliú zhàogù bìngrén.
  • Họ thay phiên nhau chăm sóc bệnh nhân.

🔊 父母轮流接送孩子上学。

  • Fùmǔ lúnliú jiēsòng háizi shàngxué.
  • Cha mẹ luân phiên đưa đón con đi học.

19. 钓 /diào/ (động từ) – điếu – câu (cá)

🇻🇳 Tiếng Việt: câu cá
🔤 Pinyin: diào
🈶 Chữ Hán: 🔊钓

🔊 翟峰会和妻子下海游泳或者钓鱼。

  • Zhái Fēng huì hé qīzi xià hǎi yóuyǒng huòzhě diào yú.
  • Trạch Phong và vợ sẽ xuống biển bơi hoặc câu cá.

🔊 他周末喜欢去河边钓鱼。

  • Tā zhōumò xǐhuān qù hébiān diàoyú.
  • Anh ấy thích đi câu cá bên sông vào cuối tuần.

🔊 我从来没钓到过一条鱼。

  • Wǒ cónglái méi diào dào guò yì tiáo yú.
  • Tôi chưa từng câu được con cá nào cả.

20. 顿 /dùn/ (lượng từ) – đốn – bữa ăn

🇻🇳 Tiếng Việt: bữa (ăn)
🔤 Pinyin: dùn
🈶 Chữ Hán: 🔊顿

🔊 妻子会给全家人做一顿美味的海鲜。

  • Qīzi huì gěi quánjiā rén zuò yí dùn měiwèi de hǎixiān.
  • Vợ anh ấy sẽ nấu một bữa hải sản ngon cho cả nhà.

🔊 今天中午吃了一顿大餐。

  • Jīntiān zhōngwǔ chī le yí dùn dàcān.
  • Trưa nay tôi ăn một bữa thật thịnh soạn.

🔊 妈妈为我们准备了一顿丰盛的晚饭。

  • Māma wèi wǒmen zhǔnbèi le yí dùn fēngshèng de wǎnfàn.
  • Mẹ chuẩn bị cho chúng tôi một bữa tối thịnh soạn.

21. 海鲜 /hǎixiān/ (danh từ) – hải tiên – hải sản

🇻🇳 Tiếng Việt: hải sản
🔤 Pinyin: hǎixiān
🈶 Chữ Hán: 🔊海鲜

🔊 妻子会做一顿美味的海鲜。

  • Qīzi huì zuò yí dùn měiwèi de hǎixiān.
  • Vợ anh ấy sẽ nấu một bữa hải sản ngon.

🔊 这家饭店的海鲜非常新鲜。

  • Zhè jiā fàndiàn de hǎixiān fēicháng xīnxiān.
  • Hải sản ở nhà hàng này rất tươi.

🔊 我特别爱吃辣味的海鲜。

  • Wǒ tèbié ài chī làwèi de hǎixiān.
  • Tôi đặc biệt thích ăn hải sản vị cay.

22. 傍晚 /bàngwǎn/ (danh từ) – bàng vãn – hoàng hôn, lúc chạng vạng

🇻🇳 Tiếng Việt: hoàng hôn, lúc chạng vạng
🔤 Pinyin: bàngwǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊傍晚

🔊 傍晚是一家人最舒适的时候。

  • Bàngwǎn shì yì jiārén zuì shūshì de shíhòu.
  • Hoàng hôn là khoảng thời gian dễ chịu nhất của cả gia đình.

🔊 傍晚的天空特别美丽。

  • Bàngwǎn de tiānkōng tèbié měilì.
  • Bầu trời lúc hoàng hôn đặc biệt đẹp.

🔊 我们打算傍晚去散步。

  • Wǒmen dǎsuàn bàngwǎn qù sànbù.
  • Chúng tôi định đi dạo vào lúc hoàng hôn.

23. 舒适 /shūshì/ (tính từ) – thư thích – dễ chịu, thoải mái

🇻🇳 Tiếng Việt: dễ chịu, thoải mái
🔤 Pinyin: shūshì
🈶 Chữ Hán: 🔊舒适

🔊 傍晚是一家人最舒适的时候。

  • Bàngwǎn shì yì jiārén zuì shūshì de shíhòu.
  • Hoàng hôn là khoảng thời gian dễ chịu nhất của cả gia đình.

🔊 这张沙发坐起来很舒适。

  • Zhè zhāng shāfā zuò qǐlái hěn shūshì.
  • Chiếc ghế sô pha này ngồi rất thoải mái.

🔊 她喜欢舒适而安静的生活。

  • Tā xǐhuān shūshì ér ānjìng de shēnghuó.
  • Cô ấy thích cuộc sống dễ chịu và yên tĩnh.

24. 干活儿 /gàn huór/ (động từ) – cán hoạt – làm việc (lao động tay chân)

🇻🇳 Tiếng Việt: làm việc
🔤 Pinyin: gàn huór
🈶 Chữ Hán: 🔊干活儿

🔊 干完活儿,一家人坐在一起看电影。

  • Gàn wán huór, yì jiārén zuò zài yìqǐ kàn diànyǐng.
  • Làm xong việc, cả gia đình ngồi xem phim cùng nhau.

🔊 他每天早上六点就开始干活儿。

  • Tā měitiān zǎoshang liù diǎn jiù kāishǐ gàn huór.
  • Anh ấy bắt đầu làm việc lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.

🔊 爸爸在田里干活儿了一整天。

  • Bàba zài tián lǐ gàn huór le yì zhěng tiān.
  • Bố làm việc ngoài đồng cả ngày.

25. 盼望 /pànwàng/ (động từ) – phán vọng – mong chờ, mong mỏi

🇻🇳 Tiếng Việt: trông mong, mong mỏi
🔤 Pinyin: pànwàng
🈶 Chữ Hán: 🔊盼望

🔊 这样的生活,是翟峰盼望已久的。

  • Zhèyàng de shēnghuó, shì Zhái Fēng pànwàng yǐjiǔ de.
  • Cuộc sống như vậy là điều Trạch Phong mong mỏi bấy lâu.

🔊 孩子们盼望着寒假快点到来。

  • Háizimen pànwàng zhe hánjià kuài diǎn dàolái.
  • Lũ trẻ mong kỳ nghỉ đông mau đến.

🔊 我一直盼望能有机会去旅行。

  • Wǒ yìzhí pànwàng néng yǒu jīhuì qù lǚxíng.
  • Tôi luôn mong có cơ hội đi du lịch.

26. 陆地 /lùdì/ (danh từ) – lục địa – đất liền

🇻🇳 Tiếng Việt: đất liền
🔤 Pinyin: lùdì
🈶 Chữ Hán: 🔊陆地

🔊 以前陆地上的傍晚,他们在各自的房间。

  • Yǐqián lùdì shàng de bàngwǎn, tāmen zài gèzì de fángjiān.
  • Trước đây vào hoàng hôn trên đất liền, họ ở trong phòng riêng.

🔊 他们在海上航行了很久,终于看到了陆地。

  • Tāmen zài hǎishàng hángxíng le hěn jiǔ, zhōngyú kàn dào le lùdì.
  • Họ đi thuyền trên biển rất lâu, cuối cùng cũng thấy đất liền.

🔊 飞机正在陆地上空飞行。

  • Fēijī zhèngzài lùdì shàngkōng fēixíng.
  • Chiếc máy bay đang bay trên đất liền.

27. 各自 /gèzì/ (đại từ) – các tự – từng người, mỗi người

🇻🇳 Tiếng Việt: từng người, riêng mình
🔤 Pinyin: gèzì
🈶 Chữ Hán: 🔊各自

🔊 他们在各自的房间,一家人没有更多的交流。

  • Tāmen zài gèzì de fángjiān, yì jiārén méiyǒu gèng duō de jiāoliú.
  • Họ ở trong phòng riêng, cả nhà không giao tiếp nhiều với nhau.

🔊 比赛结束后,队员们各自回家了。

  • Bǐsài jiéshù hòu, duìyuánmen gèzì huí jiā le.
  • Sau trận đấu, các thành viên trong đội mỗi người về nhà.

🔊 请大家各自负责自己的任务。

  • Qǐng dàjiā gèzì fùzé zìjǐ de rènwu.
  • Mọi người hãy tự chịu trách nhiệm công việc của mình.

28. 勿 /wù/ (phó từ) – vật – chớ, đừng (trong câu mệnh lệnh)

🇻🇳 Tiếng Việt: chớ, đừng (trong câu mệnh lệnh)
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊勿

🔊 可上山,勿下海。

  • Kě shàng shān, wù xià hǎi.
  • Có thể lên núi, nhưng chớ xuống biển.

🔊 请勿吸烟。

  • Qǐng wù xīyān.
  • Xin đừng hút thuốc.

🔊 重要文件,勿随便丢弃。

  • Zhòngyào wénjiàn, wù suíbiàn diūqì.
  • Tài liệu quan trọng, chớ vứt bừa bãi.

29. 时刻 /shíkè/ (danh từ) – thời khắc – khoảnh khắc, lúc

🇻🇳 Tiếng Việt: thời khắc, thời điểm
🔤 Pinyin: shíkè
🈶 Chữ Hán: 🔊时刻

🔊 美好的时刻过去后,是一个个紧张的夜晚。

  • Měihǎo de shíkè guòqù hòu, shì yí gè gè jǐnzhāng de yèwǎn.
  • Sau những khoảnh khắc đẹp là từng đêm căng thẳng.

🔊 我们要时刻准备应对突发情况。

  • Wǒmen yào shíkè zhǔnbèi yìngduì tūfā qíngkuàng.
  • Chúng ta cần luôn sẵn sàng đối phó với tình huống bất ngờ.

🔊 那是我一生中最难忘的时刻。

  • Nà shì wǒ yìshēng zhōng zuì nánwàng de shíkè.
  • Đó là khoảnh khắc khó quên nhất trong đời tôi.

30. 着火 /zháo huǒ/ (động từ) – trước hỏa – bốc cháy

🇻🇳 Tiếng Việt: bốc cháy, cháy
🔤 Pinyin: zháo huǒ
🈶 Chữ Hán: 🔊着火

🔊 一路上,他们经历了船身着火等险情。

  • Yí lù shàng, tāmen jīnglì le chuánshēn zháohuǒ děng xiǎnqíng.
  • Trên đường đi, họ gặp sự cố như tàu bị cháy.

🔊 厨房里不小心着火了。

  • Chúfáng lǐ bù xiǎoxīn zháohuǒ le.
  • Phòng bếp không cẩn thận đã bị cháy.

🔊 房子突然着火,大家赶紧逃了出去。

  • Fángzi tūrán zháohuǒ, dàjiā gǎnjǐn táo le chūqù.
  • Ngôi nhà bốc cháy bất ngờ, mọi người vội vàng chạy ra ngoài.

31. 漏 /lòu/ (động từ) – lậu – rò rỉ, để lọt

🇻🇳 Tiếng Việt: rò rỉ, để lọt, bỏ sót
🔤 Pinyin: lòu
🈶 Chữ Hán: 🔊漏

🔊 他们经历了船身着火、漏水等险情。

  • Tāmen jīnglì le chuánshēn zháohuǒ, lòushuǐ děng xiǎnqíng.
  • Họ gặp sự cố như tàu bốc cháy, rò rỉ nước…

🔊 水管漏了,地上都是水。

  • Shuǐguǎn lòu le, dìshàng dōu shì shuǐ.
  • Ống nước bị rò, nước lênh láng đầy sàn.

🔊 他不小心把重要的信息漏掉了。

  • Tā bù xiǎoxīn bǎ zhòngyào de xìnxī lòu diào le.
  • Anh ấy bất cẩn để sót mất thông tin quan trọng.

32. 雷 /léi/ (danh từ) – lôi – sấm

🇻🇳 Tiếng Việt: sấm
🔤 Pinyin: léi
🈶 Chữ Hán: 🔊雷

🔊 他们最怕雷电交加的时候。

  • Tāmen zuì pà léidiàn jiāojiā de shíhòu.
  • Họ sợ nhất là lúc sấm sét cùng lúc xảy ra.

🔊 昨晚雷声很大,我被吓醒了。

  • Zuówǎn léishēng hěn dà, wǒ bèi xiàxǐng le.
  • Đêm qua tiếng sấm rất to, tôi bị đánh thức vì sợ.

🔊 打雷的时候不要在树下躲雨。

  • Dǎléi de shíhou bú yào zài shùxià duǒ yǔ.
  • Khi có sấm đừng trú mưa dưới gốc cây.

33. 随时 /suíshí/ (phó từ) – tùy thì – bất cứ lúc nào

🇻🇳 Tiếng Việt: bất cứ lúc nào
🔤 Pinyin: suíshí
🈶 Chữ Hán: 🔊随时

🔊 小船随时有可能被下一道闪电击中。

  • Xiǎo chuán suíshí yǒu kěnéng bèi xià yí dào shǎndiàn jī zhòng.
  • Chiếc thuyền nhỏ có thể bị sét đánh trúng bất cứ lúc nào.

🔊 请随时联系我,有问题我来帮忙。

  • Qǐng suíshí liánxì wǒ, yǒu wèntí wǒ lái bāngmáng.
  • Hãy liên hệ với tôi bất cứ lúc nào, có vấn đề tôi sẽ giúp.

🔊 他随时准备出🔊 发

  • Tā suíshí zhǔnbèi chūfā.
  • Anh ấy luôn sẵn sàng xuất phát bất cứ lúc nào.

34. 闪电 /shǎndiàn/ (danh từ) – thiểm điện – tia chớp

🇻🇳 Tiếng Việt: tia chớp
🔤 Pinyin: shǎndiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊闪电

🔊 希望闪电快快过去。

  • Xīwàng shǎndiàn kuài kuài guòqù.
  • Hy vọng tia chớp mau chóng qua đi.

🔊 天空中出现了一道强烈的闪电。

  • Tiānkōng zhōng chūxiàn le yí dào qiángliè de shǎndiàn.
  • Trên bầu trời xuất hiện một tia chớp mạnh.

🔊 闪电通常伴随着雷声。

  • Shǎndiàn tōngcháng bànsuí zhe léishēng.
  • Tia chớp thường đi kèm với tiếng sấm.

35. 击 /jī/ (động từ) – kích – đánh, tấn công

🇻🇳 Tiếng Việt: đánh, tấn công
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊击

🔊 可能被下一道闪电击中。

  • Kěnéng bèi xià yí dào shǎndiàn jī zhòng.
  • Có khả năng bị tia chớp tiếp theo đánh trúng.

🔊 他一拳击中了目标。

  • Tā yì quán jī zhòng le mùbiāo.
  • Anh ta đấm trúng mục tiêu.

🔊 那支队伍被对方连续击败。

  • Nà zhī duìwǔ bèi duìfāng liánxù jībài.
  • Đội đó liên tiếp bị đối phương đánh bại.

36. 拥抱 /yōngbào/ (động từ) – ủng bão – ôm chặt

🇻🇳 Tiếng Việt: ôm chặt
🔤 Pinyin: yōngbào
🈶 Chữ Hán: 🔊拥抱

🔊 一家三口只能紧紧拥抱在一起。

  • Yì jiā sānkǒu zhǐ néng jǐnjǐn yōngbào zài yìqǐ.
  • Cả nhà ba người chỉ có thể ôm chặt lấy nhau.

🔊 他们见面后热情地拥抱了。

  • Tāmen jiànmiàn hòu rèqíng de yōngbào le.
  • Sau khi gặp nhau, họ ôm nhau nồng nhiệt.

🔊 孩子哭着跑来让妈妈拥抱。

  • Háizi kū zhe pǎo lái ràng māma yōngbào.
  • Đứa trẻ vừa khóc vừa chạy đến để mẹ ôm.

37. 海里 /hǎilǐ/ (lượng từ) – hải lý – đơn vị đo chiều dài trên biển (1 hải lý ≈ 1.852km)

🇻🇳 Tiếng Việt: hải lý
🔤 Pinyin: hǎilǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊海里

🔊 航行了4000多海里之后,回到了家。

  • Hángxíng le sìqiān duō hǎilǐ zhīhòu, huídào le jiā.
  • Sau khi đi được hơn 4000 hải lý, họ trở về nhà.

🔊 这艘船能航行一千海里。

  • Zhè sōu chuán néng hángxíng yìqiān hǎilǐ.
  • Con tàu này có thể đi được 1000 hải lý.

🔊 我们离陆地还有几百海里。

  • Wǒmen lí lùdì hái yǒu jǐ bǎi hǎilǐ.
  • Chúng tôi còn cách đất liền vài trăm hải lý.

38. 合影 /héyǐng/ (danh từ) – hợp ảnh – ảnh chụp chung

🇻🇳 Tiếng Việt: ảnh chụp chung
🔤 Pinyin: héyǐng
🈶 Chữ Hán: 🔊合影

🔊 请大家排好队准备合影。

  • Qǐng dàjiā pái hǎo duì zhǔnbèi héyǐng.
  • Mọi người hãy xếp hàng chuẩn bị chụp ảnh chung.

🔊 我们在长城前合影了一张。

  • Wǒmen zài Chángchéng qián héyǐng le yì zhāng.
  • Chúng tôi đã chụp một tấm ảnh chung trước Vạn Lý Trường Thành.

39. 未来 /wèilái/ (danh từ) – vị lai – tương lai

🇻🇳 Tiếng Việt: tương lai
🔤 Pinyin: wèilái
🈶 Chữ Hán: 🔊未来

🔊 航海是他人生道路上通向未来的台阶。

  • Hánghǎi shì tā rénshēng dàolù shàng tōngxiàng wèilái de táijiē.
  • Hành trình hàng hải là bậc thang dẫn đến tương lai của đời anh ấy.

🔊 我希望有一个光明的未来。

  • Wǒ xīwàng yǒu yí gè guāngmíng de wèilái.
  • Tôi hy vọng có một tương lai tươi sáng.

🔊 教育是孩子走向美好未来的关键。

  • Jiàoyù shì háizi zǒuxiàng měihǎo wèilái de guānjiàn.
  • Giáo dục là chìa khóa để trẻ em hướng đến tương lai tốt đẹp.

40. 太太 /tàitai/ (danh từ) – thái thái – vợ

🇻🇳 Tiếng Việt: vợ
🔤 Pinyin: tàitai
🈶 Chữ Hán: 🔊太太

🔊 我和太太想要看看这个时代,这个世界到底是什么样子。

  • Wǒ hé tàitai xiǎng yào kànkàn zhège shídài, zhège shìjiè dàodǐ shì shénme yàngzi.
  • Tôi và vợ muốn nhìn xem thời đại này, thế giới này rốt cuộc ra sao.

🔊 王先生和王太太都很热情。

Wáng xiānshēng hé Wáng tàitai dōu hěn rèqíng.

Ông Vương và vợ đều rất nhiệt tình.

🔊 我太太是一个非常温柔的人。

  • Wǒ tàitai shì yí gè fēicháng wēnróu de rén.
  • Vợ tôi là người rất dịu dàng.

41. 时代 /shídài/ (danh từ) – thời đại – thời đại

🇻🇳 Tiếng Việt: thời đại
🔤 Pinyin: shídài
🈶 Chữ Hán: 🔊时代

🔊 我和太太想要看看这个时代,这个世界到底是什么样子。

  • Wǒ hé tàitai xiǎng yào kànkàn zhège shídài, zhège shìjiè dàodǐ shì shénme yàngzi.
  • Tôi và vợ muốn nhìn xem thời đại này, thế giới này rốt cuộc ra sao.

🔊 我们生活在一个信息化的时代。

  • Wǒmen shēnghuó zài yí gè xìnxī huà de shídài.
  • Chúng ta đang sống trong một thời đại thông tin hóa.

🔊 每个时代都有它自己的特点。

  • Měi gè shídài dōu yǒu tā zìjǐ de tèdiǎn.
  • Mỗi thời đại đều có những đặc điểm riêng của nó.

Danh từ riêng:

1. 翟峰 /Zhái Fēng/ (danh từ riêng) – tên riêng – tên người: Trác Phong

🇻🇳 Tiếng Việt: tên riêng: Trác Phong
🔤 Pinyin: Zhái Fēng
🈶 Chữ Hán: 🔊翟峰

2. 澳洲 /Àozhōu/ (danh từ) – châu Úc – nước Úc

🇻🇳 Tiếng Việt: nước Úc
🔤 Pinyin: Àozhōu
🈶 Chữ Hán: 🔊澳洲

3.新西兰 /Xīnxīlán/ (danh từ) – Tân Tây Lan – New Zealand

🇻🇳 Tiếng Việt: New Zealand
🔤 Pinyin: Xīnxīlán
🈶 Chữ Hán: 🔊新西兰

Ngữ pháp

1. Cách dùng đại từ 各自

“各自” là đại từ, chỉ mỗi người tự mình hoặc trong từng phương diện thì là phần thuộc về mình, thường dùng làm chủ ngữ hoặc định ngữ cùng với đối tượng được chỉ.

例句:

1. 🔊 中场休息时间到了,比赛双方队员各自回场外休息。
Zhōngchǎng xiūxí shíjiān dàole, bǐsài shuāngfāng duìyuán gèzì huí chǎngwài xiūxí.
→ Đến giờ nghỉ giữa hiệp, các cầu thủ hai bên tự quay về ngoài sân nghỉ ngơi.

2. 🔊 刘经理认真看了三家公司各自提交的计划。
Liú jīnglǐ rènzhēn kàn le sān jiā gōngsī gèzì tíjiāo de jìhuà.
→ Giám đốc Lưu đã xem kỹ kế hoạch mà từng công ty nộp riêng.

3. 🔊 以前陆地上的夜晚,他们在各自的房间,一家人没有更多的交流。
Yǐqián lùdì shàng de yèwǎn, tāmen zài gèzì de fángjiān, yì jiārén méiyǒu gèng duō de jiāoliú.
→ Trước đây vào buổi tối trên đất liền, họ ở trong phòng riêng, cả nhà không có nhiều sự giao lưu.

2. Cách dùng phó từ 勿

“勿” là phó từ, biểu thị cấm đoán hoặc khuyên ngăn, dùng trong văn viết, tương đương với “不要” (đừng).

例句:

1. 🔊 非工作人员,请勿入内。
Fēi gōngzuò rényuán, qǐng wù rùnèi.
→ Không phải nhân viên xin đừng vào trong.

2. 🔊 网上购票者须注意网站的安全性,切勿上当受骗。
Wǎngshàng gòupiào zhě xū zhùyì wǎngzhàn de ānquánxìng, qiè wù shàngdàng shòupiàn.
→ Người mua vé online cần chú ý đến độ an toàn của trang web, tuyệt đối không để bị lừa.

3. 🔊 中国有句老话,可上山,勿下海。
Zhōngguó yǒu jù lǎohuà, kě shàng shān, wù xià hǎi.
→ Trung Quốc có câu tục ngữ: có thể lên núi, chớ xuống biển.

3. 包括 (Bāokuò – bao gồm)

“包括”, là động từ, biểu thị chứa đựng các phần khác nhau.

例句:

1. 🔊 汉语技能教学包括听、说、读、写四个方面。
Hànyǔ jìnéng jiàoxué bāokuò tīng, shuō, dú, xiě sì gè fāngmiàn.
→ Dạy kỹ năng tiếng Hán bao gồm 4 phương diện: nghe, nói, đọc, viết.

2. 🔊 “学习”,其实包括“学”与“习”两层意思。
“Xuéxí”, qíshí bāokuò “xué” yǔ “xí” liǎng céng yìsi.
→ “Học tập”, thực ra bao gồm hai tầng ý nghĩa: “học” và “luyện”.

🔊 学,就是学习知识;习,就是实践(shíjiàn,thực hành)、练习。
Xué, jiùshì xuéxí zhīshì; xí, jiùshì shíjiàn, liànxí.
→ “Học” là tiếp thu kiến thức, còn “luyện” là thực hành và rèn luyện.

“包括” còn có thể nhấn mạnh một phần nhất định, có tác dụng nêu ví dụ, bổ sung hoặc giải thích.

3. 🔊 然而,包括窦峰的父母,所有人都觉得,窦峰“疯了”。
Rán’ér, bāokuò Dòu Fēng de fùmǔ, suǒyǒu rén dōu juéde, Dòu Fēng “fēng le”.
→ Tuy nhiên, kể cả cha mẹ của Đậu Phong, tất cả mọi người đều cảm thấy Đậu Phong “phát điên rồi”.

4. 🔊 我们班所有人,包括最不爱运动的刘方,也都参加了这次运动会。
Wǒmen bān suǒyǒu rén, bāokuò zuì bù ài yùndòng de Liú Fāng, yě dōu cānjiā le zhè cì yùndònghuì.
→ Tất cả các bạn trong lớp chúng tôi, kể cả Lưu Phương – người lười vận động nhất – cũng đều tham gia hội thao lần này.

4. Cách dùng danh từ 时刻

“时刻”, là danh từ, biểu thị một thời điểm hoặc khoảng thời gian nào đó.

例句:
🔊 (1)在最后时刻,他为本队踢进了赢得比赛的关键一球。
Zài zuìhòu shíkè, tā wèi běn duì tī jìnle yíngdé bǐsài de guānjiàn yī qiú.
Vào thời khắc cuối cùng, anh ấy đã ghi bàn thắng quyết định cho đội mình giành chiến thắng.

🔊 (2)美好的时刻过去后是一个个紧张的夜晚。
Měihǎo de shíkè guòqù hòu shì yī gè gè jǐnzhāng de yèwǎn.
Sau những khoảnh khắc tuyệt vời là những đêm đầy căng thẳng.

“时刻”, cũng có thể dùng làm trạng từ, biểu thị “mọi lúc mọi nơi”, “luôn luôn”; có thể lặp lại thành “时时刻刻”.

例句:
🔊 (3)我们非常需要你这样的人才,只要你愿意,公司的大门时刻都为你开着。
Wǒmen fēicháng xūyào nǐ zhèyàng de réncái, zhǐyào nǐ yuànyì, gōngsī de dàmén shíkè dōu wèi nǐ kāizhe.
Chúng tôi rất cần nhân tài như bạn, chỉ cần bạn đồng ý, cửa công ty lúc nào cũng mở chào đón bạn.

🔊 (4)工作中,他时时刻刻提醒自己:乘客的安全是最重要的。
Gōngzuò zhōng, tā shíshí kèkè tíxǐng zìjǐ: chéngkè de ānquán shì zuì zhòngyào de.
Trong công việc, anh ấy luôn luôn nhắc nhở bản thân: an toàn của hành khách là quan trọng nhất.

词语搭配 – Cách kết hợp từ vựng

Động từ + Tân ngữ
轮流
lúnliú
→ luân phiên
驾船 / 休息 / 照看
jiàchuán / xiūxi / zhàokàn
→ lái thuyền / nghỉ ngơi / trông nom
盼望
pànwàng
mong đợi
(好)消息 / 过年 / 成功
(hǎo) xiāoxī / guònián / chénggōng
→ tin tốt / năm mới / thành công
Định ngữ + Trung tâm ngữ
稳定的
wěndìng de
ổn định
 工作 / 生活 / 关系 / 收入
gōngzuò / shēnghuó / guānxì / shōurù
→ công việc / cuộc sống / mối quan hệ / thu nhập
平静的
píngjìng de
bình lặng
 海面 / 心情 / 生活
hǎimiàn / xīnqíng / shēnghuó
→ mặt biển / tâm trạng / cuộc sống
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
为 + 生活 / 工作 / 考试
wèi + shēnghuó / gōngzuò / kǎoshì
→  vì + cuộc sống / cộng việc / thi cử mà
 发愁 fāchóu → lo lắng
紧紧(地) / 热情(地)
jǐnjǐn (de) / rèqíng (de) 
→ chặt chẽ / nhiệt tình
 拥抱 yōngbào → ôm chầm
Trung tâm ngữ + Bổ ngữ

zhuàng
đụng / va phải
 倒 / 伤 / 断 / 开
dǎo / shāng / duàn / kāi
→ ngã / bị thương / gãy / mở tung

lòu
→ rò rỉ
光 / 掉 / 出来
guāng / diào / chūlái
→ ánh sáng / rơi / chảy ra
Động từ + Số lượng từ
一顿
yí dùn
một bữa
 饭 / 海鲜 fàn / hǎixiān → cơm / hải sản
一道
yí dào
một luồng / một tia
 闪电 shǎndiàn → tia chớp

词语辨析 Phân biệt từ vựng

舒适 舒服
共同点 都是形容词, 都表示轻松愉快。
dōu shì xíngróngcí, dōu biǎoshì qīngsōng yúkuài.
→ Đều là tính từ, đều biểu thị sự nhẹ nhàng vui vẻ.如:饭店为入住的客人准备了舒适/舒服的房间。
rú: fàndiàn wèi rùzhù de kèrén zhǔnbèi le shūshì / shūfú de fángjiān.
→ Khách sạn chuẩn bị phòng thoải mái/dễ chịu cho khách đến ở.
不同点 1. 多用于书面语。
duō yòng yú shūmiànyǔ.
→ Thường dùng trong văn viết.如:这款车内部空间宽大,乘坐舒适。
rú: zhè kuǎn chē nèibù kōngjiān kuāndà, chéngzuò shūshì.
→ Mẫu xe này có không gian bên trong rộng rãi, ngồi thoải mái.
1. 多用于口语。
duō yòng yú kǒuyǔ.
→ Thường dùng trong văn nói.如:他靠在沙发上舒服地看电视。
rú: tā kào zài shāfā shàng shūfu de kàn diànshì.
→ Anh ấy dựa vào ghế sofa thoải mái xem tivi.
2. 侧重环境给人的整体感受。
cèzhòng huánjìng gěi rén de zhěngtǐ gǎnshòu.
→ Nhấn mạnh cảm nhận tổng thể mà môi trường mang lại cho con người.如:我们都需要一个轻松舒适的生活环境。
rú: wǒmen dōu xūyào yí ge qīngsōng shūshì de shēnghuó huánjìng.
→ Chúng ta đều cần một môi trường sống dễ chịu và nhẹ nhàng.
2. 侧重身体、精神上的主观、具体的感受。
cèzhòng shēntǐ, jīngshén shàng de zhǔguān, jùtǐ de gǎnshòu.
→ Nhấn mạnh cảm giác cụ thể, chủ quan về thể chất hoặc tinh thần.如:听了他的话,我心里很不舒服。
rú: tīng le tā de huà, wǒ xīnli hěn bù shūfu.
→ Nghe lời anh ấy, trong lòng tôi cảm thấy rất khó chịu.
3. 一般极少重叠使用。
yìbān jí shǎo chóngdié shǐyòng.
→ Thông thường rất ít dùng lặp lại.
3. 可重叠为 AABB。 还可活用作动词,重叠形式为 ABAB。
kě chóngdié wèi AABB. hái kě huóyòng zuò dòngcí, chóngdié xíngshì wèi ABAB.
→ Có thể lặp lại thành AABB, cũng có thể linh hoạt dùng như động từ, hình thức lặp lại ABAB.如:踢完球了?洗个热水澡舒服舒服吧。
rú: tī wán qiú le? xǐ ge rèshuǐzǎo shūfu shūfu ba.
→ Đá bóng xong rồi à? Đi tắm nước nóng cho thoải mái thoải mái chút đi.

 

Bài khóa

🔊 人生有选择,一切可改变

🔊 翟峰和妻子都是铁路工人,工作稳定,待遇不错。他们有房有车,从不用为生活发愁。可翟峰却不想一辈子过这样平静的生活。通过电视,翟峰迷上了帆船,他觉得帆船能带他撞开“世界之门”。只要有一艘船,就能航行在无边无际的海上,到任何自己想去的地方。

🔊 由于翟峰和妻子没有积蓄,于是卖房卖车,买下了一艘二手船,翟峰叫它“彩虹”。出发前,翟峰自学了航海知识。 然而,包括翟峰的父母,所有人都觉得,翟峰“疯了”。

🔊 2012年11月24日,辞了职的翟峰和妻子带着上大学的女儿,第一次驾驭帆船出海了。白天,翟峰和妻子轮流驾船。女儿在船上看书、学习、画画。下午海面平静时,翟峰会和妻子下海游泳或者钓鱼。该吃饭时,妻子会给全家人做一顿美味的海鲜。

🔊 傍晚是一家人最舒适的时候。干完活儿,一家人坐在一起,用电脑看电影,或者聊天儿。这样的生活,是翟峰盼望已久的。以前陆地上的傍晚,他们在各自的房间,一家人没有更多的交流。

🔊 中国有句老话,可上山,勿下海。美好的时刻过去后是一个个紧张的夜晚。一路上,翟峰一家经历了船身着火、漏水等大大小小十多次险情。他们最怕雷电交加的时候,因为小船随时有可能被下一道闪电击到,一家三口只能紧紧拥抱在一起,希望闪电快快过去。

🔊 在经历了八个月,航行了4000多海里之后,翟峰一家终于回到了家。

🔊 翟峰相信,一切只是开始,航海就是他人生道路上 一段长长的台阶,通向他想要的未来。“我和太太想要看看这个时代,这个世界到底是什么样子。人生有选择,一切可改变。”下一站,他们想去澳洲和新西兰。等待今年11月的北风,北风南下之时,他们将再次出发。

Pinyin:

Rénshēng yǒu xuǎnzé, yīqiè kě gǎibiàn

Zhái Fēng hé qīzi dōu shì tiělù gōngrén, gōngzuò wěndìng, dàiyù búcuò. Tāmen yǒu fáng yǒu chē, cóng bú yòng wèi shēnghuó fāchóu. Kě Zhái Fēng què bù xiǎng yībèizi guò zhèyàng píngjìng de shēnghuó. Tōngguò diànshì, Zhái Fēng mí shàngle fānchuán, tā juéde fānchuán néng dài tā zhuàng kāi “shìjiè zhī mén”. Zhǐyào yǒu yì sōu chuán, jiù néng hángxíng zài wúbiān wújì de hǎishàng, dào rènhé zìjǐ xiǎng qù dì dìfāng.

Yóuyú Zhái Fēng hé qīzi méiyǒu jīxù, yúshì mài fáng mài chē, mǎi xiàle yì sōu èrshǒu chuán, Zhái Fēng jiào tā “Cǎihóng”. Chūfā qián, Zhái Fēng zìxuéle hánghǎi zhīshì. Rán’ér, bāokuò Zhái Fēng de fùmǔ, suǒyǒu rén dōu juéde, Zhái Fēng “fēng le”.

2012 nián 11 yuè 24 rì, cíle zhí de Zhái Fēng hé qīzi dàizhe shàng dàxué de nǚ’ér, dì yī cì jiàyù fānchuán chūhǎi le. Báitiān, Zhái Fēng hé qīzi lúnliú jià chuán. Nǚ’ér zài chuán shàng kànshū, xuéxí, huàhuà. Xiàwǔ hǎimiàn píngjìng shí, Zhái Fēng huì hé qīzi xiàhǎi yóuyǒng huòzhě diàoyú. Gāi chīfàn shí, qīzi huì gěi quánjiārén zuò yí dùn měiwèi de hǎixiān.

Bàngwǎn shì yìjiārén zuì shūshì de shíhou. Gànwán huór, yìjiārén zuò zài yìqǐ, yòng diànnǎo kàn diànyǐng, huòzhě liáotiānr. Zhèyàng de shēnghuó, shì Zhái Fēng pànwàng yǐ jiǔ de. Yǐqián lùdì shàng de bàngwǎn, tāmen zài gèzì de fángjiān, yìjiārén méiyǒu gèng duō de jiāoliú.

Zhōngguó yǒu jù lǎohuà: “Kě shàng shān, wù xià hǎi.” Měihǎo de shíkè guòqù hòu shì yí gè gè jǐnzhāng de yèwǎn. Yílù shàng, Zhái Fēng yìjiā jīnglì le chuánshēn zháohuǒ, lòushuǐ děng dàdà xiǎoxiǎo shí duō cì xiǎnqíng. Tāmen zuì pà léidiàn jiāojiā de shíhou, yīnwèi xiǎochuán suíshí yǒu kěnéng bèi xià yìdào shǎndiàn jī dào, yìjiā sānkǒu zhǐ néng jǐnjǐn yōngbào zài yìqǐ, xīwàng shǎndiàn kuàikuài guòqù.

Zài jīnglìle bā gè yuè, hángxíngle sìqiān duō hǎilǐ zhīhòu, Zhái Fēng yìjiā zhōngyú huídào le jiā.

Zhái Fēng xiāngxìn, yīqiè zhǐshì kāishǐ, hánghǎi jiùshì tā rénshēng dàolù shàng yí duàn chángcháng de táijiē, tōngxiàng tā xiǎng yào de wèilái. “Wǒ hé tàitai xiǎng yào kànkan zhège shídài, zhège shìjiè dàodǐ shì shénmeyàngzi. Rénshēng yǒu xuǎnzé, yīqiè kě gǎibiàn.” Xià yí zhàn, tāmen xiǎng qù àozhōu hé xīnxīlán. Děngdài jīnnián 11 yuè de běifēng, běifēng nánxià zhī shí, tāmen jiāng zàicì chūfā.

Dịch tiếng:

Đời người có lựa chọn, mọi thứ có đổi thay

Trác Phong và vợ đều là công nhân đường sắt, công việc ổn định, đãi ngộ tốt. Họ có nhà có xe, chưa bao giờ phải lo lắng về cuộc sống. Thế nhưng Trác Phong lại không muốn cả đời sống một cuộc sống yên bình như vậy. Qua truyền hình, anh say mê thuyền buồm, cảm thấy thuyền buồm có thể đưa anh đâm xuyên “cánh cửa thế giới”. Chỉ cần có một chiếc thuyền, là có thể lênh đênh trên biển cả vô biên, đến bất kỳ nơi nào mình muốn.

Vì Trác Phong và vợ không có tiền tiết kiệm, họ đã bán nhà, bán xe để mua một chiếc thuyền cũ, anh đặt tên nó là “Cầu Vồng”. Trước khi khởi hành, anh tự học kiến thức về hàng hải. Tuy nhiên, bao gồm cả cha mẹ anh, mọi người đều cho rằng Trác Phong “điên rồi”.

Ngày 24 tháng 11 năm 2012, Trác Phong nghỉ việc, cùng vợ và cô con gái đang học đại học lần đầu tiên lái thuyền buồm ra biển. Ban ngày, anh và vợ thay phiên nhau lái thuyền. Con gái ở trên thuyền đọc sách, học bài, vẽ tranh. Buổi chiều khi biển lặng, Trác Phong cùng vợ xuống biển bơi hoặc câu cá. Đến giờ ăn, vợ anh sẽ nấu cho cả nhà một bữa hải sản ngon lành.

Buổi hoàng hôn là thời khắc thoải mái nhất của cả gia đình. Sau khi làm xong việc, cả nhà ngồi lại bên nhau, cùng xem phim trên máy tính hoặc trò chuyện. Cuộc sống như thế là điều mà Trác Phong mong mỏi từ lâu. Trước đây, vào mỗi buổi tối trên đất liền, họ ở trong phòng riêng của mình, cả gia đình hầu như không có giao tiếp.

Trung Quốc có câu: “Có thể lên núi, nhưng chớ xuống biển.” Sau những khoảnh khắc đẹp đẽ là từng đêm căng thẳng. Trên hành trình, gia đình Trác Phong gặp hơn mười tình huống nguy hiểm lớn nhỏ như cháy thuyền, rò rỉ nước. Họ sợ nhất là khi trời sấm chớp, vì chiếc thuyền nhỏ có thể bị sét đánh bất cứ lúc nào, ba người trong gia đình chỉ có thể ôm chặt lấy nhau, hy vọng sấm chớp sớm qua.

Sau tám tháng, vượt hơn 4.000 hải lý, gia đình Trác Phong cuối cùng cũng trở về nhà.

Trác Phong tin rằng, tất cả chỉ là khởi đầu, hàng hải chính là một bậc thang dài trong cuộc đời anh, dẫn đến tương lai mà anh mong muốn. “Tôi và vợ muốn nhìn thấy thời đại này, thế giới này rốt cuộc là như thế nào. Cuộc đời có lựa chọn, mọi thứ đều có thể thay đổi.” Trạm tiếp theo, họ muốn đến Úc và New Zealand. Họ đang đợi gió bắc tháng 11, khi gió bắc thổi xuống phương nam, họ sẽ lại khởi hành.

→ Bài học không chỉ giúp người học HSK 5 củng cố từ vựng và ngữ pháp quan trọng, mà còn tiếp thêm niềm tin rằng mỗi lựa chọn đúng đắn hôm nay có thể mở ra một tương lai tươi sáng. Hy vọng sau khi học xong, bạn sẽ thêm dũng cảm để lựa chọn, thay đổi và làm chủ cuộc đời mình.

→ Xem tiếp giải thích nội dung bài 4 HSK 5

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *