Bài 2: Giáo trình chuẩn HSK5- Để chìa khóa cho ba mẹ

 

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

一. 生词 – Từ vựng

1. 🔊 串 (Xuyến) chuàn – lượng từ: xâu, chuỗi, chùm

Cách viết chữ Hán:

串 Stroke Order Animation

Ví dụ:

🔊 这串葡萄很甜。
Zhè chuàn pútao hěn tián.
→ Chùm nho này rất ngọt.

🔊 她买了一串钥匙。
Tā mǎi le yí chuàn yàoshi.
→ Cô ấy mua một xâu chìa khóa.

2. 🔊 一辈子 (Nhất bối tử) yíbèizi – danh từ: suốt đời, cả đời

Cách viết chữ Hán:

一 Stroke Order Animation 辈 Stroke Order Animation 子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

🔊 他一辈子都住在农村。
Tā yíbèizi dōu zhù zài nóngcūn.
→ Anh ấy sống ở nông thôn suốt đời.

🔊 他们一辈子都很幸福。
Tāmen yíbèizi dōu hěn xìngfú.
→ Họ suốt đời đều rất hạnh phúc.

3. 🔊 农村 (Nông thôn) nóngcūn – danh từ: nông thôn

Cách viết chữ Hán:

农 Stroke Order Animation 村 Stroke Order Animation

Ví dụ:

🔊 我奶奶住在农村。
Wǒ nǎinai zhù zài nóngcūn.
→ Bà nội tôi sống ở nông thôn.

🔊 农村的空气很新鲜。
Nóngcūn de kōngqì hěn xīnxiān.
→ Không khí ở nông thôn rất trong lành.

4. 🔊 屋 (子)(Ốc) wū (zi) – danh từ: nhà

Cách viết chữ Hán:

屋 Stroke Order Animation

Ví dụ:

🔊 这间屋子很大。
Zhè jiān wūzi hěn dà.
→ Căn phòng này rất rộng.

🔊 他家有三间屋子。
Tā jiā yǒu sān jiān wūzi.
→ Nhà anh ấy có ba căn phòng.

5. 🔊 断 (Đoạn) duàn – động từ: cắt, đứt

Cách viết chữ Hán:

断 Stroke Order Animation

Ví dụ:

🔊 这根绳子断了。
Zhè gēn shéngzi duàn le.
→ Sợi dây này bị đứt rồi.

🔊 他们断绝了联系。
Tāmen duànjué le liánxì.
→ Họ đã cắt đứt liên lạc.

6. 🔊 以来 (Dĩ lai) yǐlái – giới từ: đến nay

Cách viết chữ Hán:

以 Stroke Order Animation 来 Stroke Order Animation

Ví dụ:

🔊 近年来,科技发展很快。
Jìnnián lái, kējì fāzhǎn hěn kuài.
→ Những năm gần đây, khoa học công nghệ phát triển rất nhanh.

🔊 他从毕业以来一直在这家公司工作。
Tā cóng bìyè yǐlái yīzhí zài zhè jiā gōngsī gōngzuò.
→ Kể từ khi tốt nghiệp, anh ấy luôn làm việc ở công ty này.

7.🔊 姥姥 (Lão lão) lǎolao – danh từ: bà ngoại

Cách viết chữ Hán:

姥 Stroke Order Animation 姥 Stroke Order Animation

Ví dụ:

🔊 我姥姥住在北京。
Wǒ lǎolao zhù zài Běijīng.
→ Bà ngoại tôi sống ở Bắc Kinh.

🔊 姥姥做饭很好吃。
Lǎolao zuòfàn hěn hǎochī.
→ Bà ngoại nấu ăn rất ngon.

8. 🔊 舅舅 (Cữu cữu) jiùjiu – danh từ: cậu

Cách viết chữ Hán:

舅 Stroke Order Animation 舅 Stroke Order Animation

Ví dụ:

🔊 我舅舅是一名医生。
Wǒ jiùjiu shì yī míng yīshēng.
→ Cậu tôi là một bác sĩ.

🔊 舅舅送给我一本书。
Jiùjiu sòng gěi wǒ yì běn shū.
→ Cậu tặng tôi một quyển sách.

9. 🔊 姑姑 (Cô cô) gūgu – danh từ: cô

Cách viết chữ Hán:

姑 Stroke Order Animation 姑 Stroke Order Animation

Ví dụ:

🔊 我姑姑非常喜欢旅行。
Wǒ gūgu fēicháng xǐhuān lǚxíng.
→ Cô tôi rất thích đi du lịch.

🔊 姑姑家离我们家很远。
Gūgu jiā lí wǒmen jiā hěn yuǎn.
→ Nhà cô tôi cách nhà chúng tôi rất xa.

10. 🔊 坚决 jiānjué (kiên quyết) – tt.

Cách viết chữ Hán:

坚 Stroke Order Animation 决 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 他坚决反对这个计划。
(Tā jiānjué fǎnduì zhège jìhuà.)
→ Anh ấy kiên quyết phản đối kế hoạch này.

🔊 她坚决要去国外留学。
(Tā jiānjué yào qù guówài liúxué.)
→ Cô ấy kiên quyết đi du học nước ngoài.

11. 🔊 打工 dǎ gōng (đả công) – động từ.

Cách viết chữ Hán:

打 Stroke Order Animation 工 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 他在饭店打工挣钱。
(Tā zài fàndiàn dǎgōng zhèng qián.)
→ Anh ấy làm thêm ở nhà hàng để kiếm tiền.

🔊 上大学时,我经常打工。
(Shàng dàxué shí, wǒ jīngcháng dǎgōng.)
→ Khi học đại học, tôi thường đi làm thêm.

12. 🔊 挣 zhèng (tranh) – động từ.

Cách viết chữ Hán: 

挣 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 他每天努力挣钱养家。
(Tā měitiān nǔlì zhèngqián yǎngjiā.)
→ Anh ấy mỗi ngày cố gắng kiếm tiền để nuôi gia đình.

🔊 这个工作挣得不多。
(Zhège gōngzuò zhèng de bù duō.)
→ Công việc này kiếm được không nhiều tiền.

13. 🔊 县 xiàn (huyện) – danh từ.

Cách viết chữ Hán:

县 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 这个县的风景很美。
(Zhège xiàn de fēngjǐng hěn měi.)
→ Phong cảnh của huyện này rất đẹp.

🔊 我家在一个小县城。
(Wǒ jiā zài yí gè xiǎo xiànchéng.)
→ Nhà tôi ở một thị trấn nhỏ trong huyện.

14. 🔊 套 tào (sáo) – lượng từ.

Cách viết chữ Hán:

套 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 他买了一套新房子。
(Tā mǎile yí tào xīn fángzi.)
→ Anh ấy mua một căn nhà mới.

🔊 我有一套很喜欢的书。
(Wǒ yǒu yí tào hěn xǐhuān de shū.)
→ Tôi có một bộ sách rất thích.

15. 🔊 装修 zhuāngxiū (trang tu) – động từ.

Cách viết chữ Hán:

装 Stroke Order Animation 修 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 我们的新房子正在装修。
(Wǒmen de xīn fángzi zhèngzài zhuāngxiū.)
→ Căn nhà mới của chúng tôi đang được sửa sang.

🔊 这家餐厅装修得很漂亮。
(Zhè jiā cāntīng zhuāngxiū de hěn piàoliang.)
→ Nhà hàng này được trang hoàng rất đẹp.

16. 🔊 不得了 bùdéliǎo (bất đắc liễu) – tính từ.

Cách viết chữ Hán:

不 Stroke Order Animation 得 Stroke Order Animation 了 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 这个消息让他高兴得不得了。
(Zhège xiāoxi ràng tā gāoxìng de bùdéliǎo.)
→ Tin tức này khiến anh ấy vui vô cùng.

🔊 今天热得不得了。
(Jīntiān rè de bùdéliǎo.)
→ Hôm nay nóng vô cùng.

17. 🔊 醉 zuì (túy) – động từ.

Cách viết chữ Hán:

醉 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 他喝醉了,走路都不稳。
(Tā hē zuì le, zǒulù dōu bù wěn.)
→ Anh ấy say rồi, đi còn không vững.

🔊 昨晚他喝得醉醺醺的。
(Zuówǎn tā hē de zuìxūnxūn de.)
→ Tối qua anh ấy uống say mèm.

18. 🔊 强烈 qiángliè (cường liệt) – tính từ.

Cách viết chữ Hán:

强 Stroke Order Animation 烈 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 我强烈推荐这本书。
(Wǒ qiángliè tuījiàn zhè běn shū.)
→ Tôi cực kỳ đề xuất cuốn sách này.

🔊 他们强烈反对这个决定。
(Tāmen qiángliè fǎnduì zhège juédìng.)
→ Họ kiên quyết phản đối quyết định này.

19. 🔊 夜 yè (dạ) – danh từ.

Cách viết chữ Hán:

夜 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 夜晚的城市很美。
(Yèwǎn de chéngshì hěn měi.)
→ Thành phố vào ban đêm rất đẹp.

🔊 我喜欢在夜里读书。
(Wǒ xǐhuān zài yèlǐ dúshū.)
→ Tôi thích đọc sách vào ban đêm.

20. 🔊 锁 suǒ (tỏa) – danh từ/động từ.

Cách viết chữ Hán:

锁 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 这把锁很难打开。
(Zhè bǎ suǒ hěn nán dǎkāi.)
→ Ổ khóa này rất khó mở.

🔊 请锁好门再走。
(Qǐng suǒhǎo mén zài zǒu.)
→ Vui lòng khóa cửa trước khi đi.

21. 🔊 临 lín (lâm) – giới từ.

Cách viết chữ Hán:

临 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 他临走前给我打了电话。
(Tā lín zǒu qián gěi wǒ dǎle diànhuà.)
→ Trước khi đi, anh ấy đã gọi điện cho tôi.

🔊 临考试,他还在复习。
(Lín kǎoshì, tā hái zài fùxí.)
→ Gần đến kỳ thi, anh ấy vẫn đang ôn tập.

22. 🔊 悄悄 qiāoqiāo (thiểm thiểm) – phó từ.

Cách viết chữ Hán:

悄 Stroke Order Animation 悄 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 他悄悄地走进了房间。
(Tā qiāoqiāo de zǒujìnle fángjiān.)
→ Anh ấy lặng lẽ bước vào phòng.

🔊 我悄悄告诉你一个秘密。
(Wǒ qiāoqiāo gàosù nǐ yí gè mìmì.)
→ Tôi lặng lẽ nói với bạn một bí mật.

23.🔊 晒 shài (sái) – động từ.

Cách viết chữ Hán:

晒 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 她喜欢晒太阳。
(Tā xǐhuān shài tàiyáng.)
→ Cô ấy thích tắm nắng.

🔊 妈妈在院子里晒衣服。
(Māma zài yuànzi lǐ shài yīfu.)
→ Mẹ đang phơi quần áo ngoài sân.

24. 🔊 被子 bèizi (bị tử) – danh từ.

Cách viết chữ Hán:

被 Stroke Order Animation 子 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 这床被子很暖和。
(Zhè chuáng bèizi hěn nuǎnhuo.)
→ Cái chăn này rất ấm.

🔊 他晚上睡觉喜欢盖厚被子。
(Tā wǎnshàng shuìjiào xǐhuān gài hòu bèizi.)
→ Anh ấy thích đắp chăn dày khi ngủ vào ban đêm.

25. 🔊 长途 chángtú (trường đồ) – tính từ.

Cách viết chữ Hán:

长 Stroke Order Animation 途 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 我不喜欢坐长途汽车。
(Wǒ bù xǐhuān zuò chángtú qìchē.)
→ Tôi không thích đi xe đường dài.

🔊 他经常出差坐长途飞机。
(Tā jīngcháng chūchāi zuò chángtú fēijī.)
→ Anh ấy thường đi công tác bằng máy bay đường dài.

26. 🔊 冻 dòng (đống) – động từ.

Cách viết chữ Hán:

冻 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 天气太冷了,我的手都冻僵了。
(Tiānqì tài lěng le, wǒ de shǒu dōu dòng jiāng le.)
→ Trời quá lạnh, tay tôi bị cóng cứng luôn rồi.

🔊 河水冻住了,大家可以在上面滑冰。
(Héshuǐ dòng zhù le, dàjiā kěyǐ zài shàngmiàn huábīng.)
→ Nước sông đã đóng băng, mọi người có thể trượt băng trên đó.

27. 🔊 想象 xiǎngxiàng (tưởng tượng) – động từ.

Cách viết chữ Hán:

想 Stroke Order Animation 象 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 这件事比我想象的更复杂。
(Zhè jiàn shì bǐ wǒ xiǎngxiàng de gèng fùzá.)
→ Việc này phức tạp hơn tôi tưởng tượng.

🔊 我无法想象没有手机的生活。
(Wǒ wúfǎ xiǎngxiàng méiyǒu shǒujī de shēnghuó.)
→ Tôi không thể tưởng tượng cuộc sống mà không có điện thoại.

28. 🔊 灰尘 huīchén (hôi trần) – danh từ.

Cách viết chữ Hán:

灰 Stroke Order Animation 尘 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 桌子上有很多灰尘,快擦一擦吧。
(Zhuōzi shàng yǒu hěn duō huīchén, kuài cā yí cā ba.)
→ Trên bàn có nhiều bụi bặm, lau nhanh đi.

🔊 房间太久没打扫了,到处都是灰尘。
(Fángjiān tài jiǔ méi dǎsǎo le, dàochù dōu shì huīchén.)
→ Phòng lâu quá không dọn, bụi bặm khắp nơi.

29. 🔊 亮 liàng (lượng) – tính từ/động từ.

Cách viết chữ Hán:

亮 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 天已经亮了,我们快走吧。
(Tiān yǐjīng liàng le, wǒmen kuài zǒu ba.)
→ Trời sáng rồi, chúng ta mau đi thôi.

🔊 他打开灯,房间一下子变亮了。
(Tā dǎkāi dēng, fángjiān yíxiàzi biàn liàng le.)
→ Anh ấy bật đèn, căn phòng lập tức sáng lên.

30. 🔊 微笑 wēixiào (vi tiếu) – động từ/danh từ.

Cách viết chữ Hán:

微 Stroke Order Animation 笑 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 她微笑着向我打招呼。
(Tā wēixiào zhe xiàng wǒ dǎzhāohu.)
→ Cô ấy mỉm cười chào tôi.

🔊 他的微笑让人感到温暖。
(Tā de wēixiào ràng rén gǎndào wēnnuǎn.)
→ Nụ cười của anh ấy khiến người ta cảm thấy ấm áp.

31. 🔊 温暖 wēnnuǎn (ôn noãn) – tính từ/động từ.

Cách viết chữ Hán:

温 Stroke Order Animation 暖 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 春天的阳光让人感到温暖。
(Chūntiān de yángguāng ràng rén gǎndào wēnnuǎn.)
→ Ánh nắng mùa xuân khiến người ta cảm thấy ấm áp.

🔊 朋友的关心让我心里很温暖。
(Péngyǒu de guānxīn ràng wǒ xīnlǐ hěn wēnnuǎn.)
→ Sự quan tâm của bạn bè khiến lòng tôi rất ấm áp.

32. 🔊 立刻 lìkè (lập khắc) – phó từ.

Cách viết chữ Hán:

立 Stroke Order Animation 刻 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 你立刻来我办公室一趟。
(Nǐ lìkè lái wǒ bàngōngshì yí tàng.)
→ Cậu lập tức đến văn phòng tôi một chuyến.

🔊 下课后,他立刻回家了。
(Xiàkè hòu, tā lìkè huíjiā le.)
→ Sau khi tan học, anh ấy lập tức về nhà.

33. 🔊 扑 pū (phốc) – động từ.

Cách viết chữ Hán:

扑 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 孩子高兴地扑向妈妈的怀抱。
(Háizi gāoxìng de pūxiàng māma de huáibào.)
→ Đứa bé vui vẻ nhào vào vòng tay mẹ.

🔊 他扑在床上睡着了。
(Tā pū zài chuáng shàng shuìzháo le.)
→ Anh ấy nằm phịch xuống giường rồi ngủ mất.

34. 🔊 卧室 wòshì (ngọa thất) – danh từ. phòng ngủ

Cách viết chữ Hán:

卧 Stroke Order Animation 室 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 这个卧室很大,也很明亮。
(Zhège wòshì hěn dà, yě hěn míngliàng.)
→ Phòng ngủ này rất rộng và sáng.

🔊 我喜欢在卧室里看书。
(Wǒ xǐhuan zài wòshì lǐ kànshū.)
→ Tôi thích đọc sách trong phòng ngủ.

35. 🔊 铺 pū (phô) – động từ. trải

Cách viết chữ Hán:

铺 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 她把床单铺好了。
(Tā bǎ chuángdān pū hǎo le.)
→ Cô ấy đã trải xong ga giường.

🔊 地上铺了一层地毯。
(Dìshàng pū le yī céng dìtǎn.)
→ Trên sàn trải một lớp thảm.

36.🔊 飘 piāo (phiêu) – động từ. thoảng đưa, thoảng thoảng

Cách viết chữ Hán:

飘 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 窗外飘来一阵花香。
(Chuāng wài piāo lái yí zhèn huāxiāng.)
→ Hương hoa thoảng đến từ ngoài cửa sổ.

🔊 他的头发被风吹得飘了起来。
(Tā de tóufa bèi fēng chuī de piāo le qǐlái.)
→ Tóc anh ấy bị gió thổi bay lên.

37. 🔊 阵 zhèn (trận) – lượng từ. (chỉ giai đoạn trải qua của sự việc hoặc hành động) trận, cơn, làn

Cách viết chữ Hán:

阵 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 一阵风吹过来,感觉很凉快。
(Yí zhèn fēng chuī guòlái, gǎnjué hěn liángkuai.)
→ Một cơn gió thổi qua, cảm thấy rất mát mẻ.

🔊 突然下起了一阵大雨。
(Tūrán xiàqǐle yí zhèn dàyǔ.)
→ Đột nhiên mưa lớn đổ xuống.

38. 🔊 感受 gǎnshòu (cảm thụ) – động từ/danh từ. cảm nhận; sự cảm nhận

Cách viết chữ Hán:

感 Stroke Order Animation 受 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 这次旅行让我感受到大自然的美丽。
(Zhè cì lǚxíng ràng wǒ gǎnshòu dào dàzìrán de měilì.)
→ Chuyến du lịch này khiến tôi cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

🔊 你对这部电影有什么感受?
(Nǐ duì zhè bù diànyǐng yǒu shénme gǎnshòu?)
→ Bạn có cảm nhận gì về bộ phim này?

39. 🔊 流泪 liúlèi (lưu lệ) – động từ. chảy nước mắt

Cách viết chữ Hán:

流 Stroke Order Animation 泪 Stroke Order Animation
Ví dụ:

🔊 听到这个消息,她忍不住流泪了。
(Tīngdào zhège xiāoxi, tā rěnbuzhù liúlèi le.)
→ Nghe tin này, cô ấy không kìm được mà rơi nước mắt.

🔊 感动得流泪是一种美好的情感。
(Gǎndòng de liúlèi shì yì zhǒng měihǎo de qínggǎn.)
→ Rơi nước mắt vì cảm động là một cảm xúc đẹp.

二. 生词 – Ngữ pháp

1. “以来” – Từ… đến nay
“以来” là danh từ chỉ thời gian, dùng để biểu thị một khoảng thời gian kéo dài từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại.
🔸 Cấu trúc:[Thời điểm/Thời gian] + 以来,+ [mệnh đề chính]
📝 Lưu ý: “以来” thường dùng để tổng kết một khoảng thời gian dài, thường xuất hiện trong văn viết hoặc các bài báo, tiểu luận.
Ví dụ:
(1) 改革开放以来,中国发生了巨大的变化。
Gǎigé kāifàng yǐlái, Zhōngguó fāshēng le jùdà de biànhuà.
Kể từ khi cải cách mở cửa, Trung Quốc đã trải qua những thay đổi to lớn.

(2) 因地长平以来,父母越来越少再开老屋。
Yīndì Chángpíng yǐlái, fùmǔ yuè lái yuè shǎo zài kāi lǎo wū.
Kể từ trận chiến Trường Bình, cha mẹ ngày càng ít khi mở lại căn nhà cũ.

(3) 一直以来,“80后”这个词儿都含有年龄的味道。
Yīzhí yǐlái, “bālínghòu” zhège cí ér dōu hányǒu niánlíng de wèidào.
Từ trước đến nay, từ “thế hệ 8x” luôn mang theo cảm giác về tuổi tác.

2. “临” – Đối mặt, sắp đến lúc
🔹 “临” là động từ hoặc giới từ, mang nghĩa:
+ Động từ: đến gần, cận kề, đối mặt với…
+ Giới từ: dùng trước thời điểm để chỉ hành động xảy ra ngay trước hoặc trong lúc sắp xảy ra điều gì đó.
🔹 Cấu trúc:
临 + danh từ chỉ vị trí → đối diện, tiếp giáp
临 + thời điểm → sắp đến, ngay trước lúc
Ví dụ:
(1) 我想买一套不临街的房子,这样不会太吵。
Wǒ xiǎng mǎi yí tào bù línjiē de fángzi, zhèyàng bú huì tài chǎo.
Tôi muốn mua một căn nhà không sát mặt đường, như vậy sẽ không quá ồn.

(2) 临近新修了一条路,晚上很多人都去那儿散步。
Línjìn xīn xiū le yì tiáo lù, wǎnshàng hěn duō rén dōu qù nàr sànbù.
Gần đó mới mở một con đường, buổi tối có rất nhiều người ra đó đi dạo.

(3) 这是我临离开北京的时候买的。
Zhè shì wǒ lín líkāi Běijīng de shíhou mǎi de.
Đây là món đồ tôi đã mua ngay trước khi rời Bắc Kinh.

(4) 临走那天,父亲从老家赶来送我们。
Lín zǒu nà tiān, fùqīn cóng lǎojiā gǎn lái sòng wǒmen.
Ngày sắp rời đi, bố tôi từ quê nhà vội vã đến tiễn chúng tôi.

3. “立刻” – Lập tức, ngay lập tức
🔹 “立刻” là phó từ, mang nghĩa: ngay lập tức, tức thì, không chậm trễ.
🔹 Cấu trúc thường gặp: “立刻 + động từ”
→ Nhấn mạnh một hành động xảy ra ngay sau một hành động hoặc tình huống khác.
🔹 Cấu trúc:
立刻 + V / câu hành động → biểu thị hành động diễn ra ngay sau một hành động khác
Ví dụ:
(1) 上了楼,开门的竟是微笑着的父母,温暖的气息立刻扑面而来……
Shàng le lóu, kāimén de jìng shì wēixiàozhe de fùmǔ, wēnnuǎn de qìxī lìkè pūmiàn ér lái…
Lên lầu, mở cửa ra lại là cha mẹ đang mỉm cười, không khí ấm áp lập tức tràn ngập khắp nơi…

(2) 原来父母是煮好了羊蝎子,只是为了让我们回来时,能立刻感受到家的温暖!
Yuánlái fùmǔ shì zhǔ hǎo le yángxiēzi, zhǐ shì wèile ràng wǒmen huílái shí, néng lìkè gǎnshòu dào jiā de wēnnuǎn!
Thì ra cha mẹ đã hầm sẵn món sườn cừu, chỉ vì muốn chúng tôi khi trở về có thể lập tức cảm nhận được sự ấm áp của gia đình!

(3) 那两只羊一见到青草,便立刻去吃草了,哪还有心思打架呢?
Nà liǎng zhī yáng yí jiàn dào qīngcǎo, biàn lìkè qù chī cǎo le, nǎ hái yǒu xīnsi dǎjià ne?
Hai con cừu kia vừa thấy cỏ xanh liền lập tức chạy đến ăn, còn tâm trí đâu mà đánh nhau nữa?

三. 生词 – Bài khóa

课文:留串钥匙给父母
父母一辈子住在农村老家,对老屋的感情,就像没断奶的孩子对母亲一样。因此长年以来,父母很少离开老屋,尽管城、舅舅和姑姑都在城里,父母也坚决不在城里住。

去年,在我和妻子的努力下,我们终于用打工挣的钱,在县里买了一套新房。新房装修完,父母第一次走进新房时,高兴得不得了。妻子提出留一串钥匙给父母,可他们拒绝了。那天,父亲喝醉了,等他醒时,天色已晚。我和妻子强烈留父母在新房住一夜,第二天再回,但他们仍坚持坐上了最后一趟回老家的车。

一段时间后,我和妻子又准备去外地打工,新房只能上锁空着。临走那天,父亲从老家赶来送我们。父亲悄悄把我拉到一边说:“你妈说了,你还是留一串新房的钥匙给我们,要是我和你妈什么时候想来了,就来住上几天,顺便给你们晒晒床单,打扫打扫卫生。”父亲说这话时,轻声细语,还红着脸,像个害羞的孩子。

转眼又是半年,我们回家时是一个深冬的夜里。下了长途车,儿子被冻得大哭。我和妻子想象着打开家门,满是灰尘、冷冷清清的景象,宽带还没发案。来到楼下,抬头一看,却发现自家亮着灯光。上了楼,开门的是戴着微笑的父母,温暖的气息立刻扑面而来:室内扫得干干净净,暖气开着,水已温热,卧室床上的被子已铺好,厨房里飘来阵阵饭菜香……

父亲说:“你妈昨天接到电话,知道你们今晚回来,今天来新房忙了一天了。”原来父母要我留下钥匙,只是为了让我回来时,能立刻感受到家的温暖!我鼻子一酸,流下了热泪……

PINYIN:
(Liú chuàn yàoshi gěi fùmǔ)
Fùmǔ yíbèizi zhù zài nóngcūn lǎojiā, duì lǎowū de gǎnqíng, jiù xiàng méi duànnǎi de háizi duì mǔqīn yíyàng. Yīncǐ chángnián yǐlái, fùmǔ hěn shǎo líkāi lǎowū, jǐnguǎn chéng lǐ, jiùjiu hé gūgu dōu zài chéng lǐ, fùmǔ yě jiānjué bù zài chéng lǐ zhù.

Qùnián, zài wǒ hé qīzi de nǔlì xià, wǒmen zhōngyú yòng dǎgōng zhèng de qián, zài xiàn lǐ mǎi le yī tào xīnfáng. Xīnfáng zhuāngxiū wán,
fùmǔ dì yī cì zǒu jìn xīnfáng shí, gāoxìng de bùdéliǎo. Qīzi tíchū liú yī chuàn yàoshi gěi fùmǔ, kě tāmen jùjué le. Nà tiān, fùqīn hē zuì le, děng tā xǐng shí, tiānsè yǐ wǎn. Wǒ hé qīzi qiángliú fùmǔ zài xīnfáng zhù yī yè, dì èr tiān zǎoshang, dàn tāmen réng jiānchí zuò shàng zuìhòu yī tàng huí lǎojiā de chē.

Yí duàn shíjiān hòu, wǒ hé qīzi yòu zhǔnbèi qù wàidì dǎgōng, xīnfáng zhǐ néng shàngsuǒ kōngzhe. Línzǒu nà tiān, fùqīn cóng lǎojiā gǎn lái sòng wǒmen. Fùqīn qiāoqiāo bǎ wǒ lā dào yībiān shuō: “nǐ mā shuō le,
nǐ háishi liú yī chuàn xīnfáng de yàoshi gěi wǒmen, yàoshi wǒ hé nǐ mā shénme shíhòu xiǎng lái le, jiù lái zhù shàng jǐ tiān, shùnlì gěi nǐmen shàishài chuángdān, dǎsǎo dǎsǎo wèishēng.” Fùqīn shuō zhè huà shí, qīngshēng xìyǔ, hái hóngzhe liǎn, xiàng gè hàixiū de háizi.

Zhuǎnyǎn yòu shì bànnián, wǒmen huíjiā shí shì yīgè shēndōng de yèlǐ. Xià le chángtú chē, érzi bèi dòng dé dà kū. Wǒ hé qīzi xiǎngxiàng zhe dǎkāi jiāmén, mǎn shì huīchén, lěnglěng qīngqīng de jǐngxiàng, kuàndài hái méi kāi tōng. Lái dào lóuxià, táitóu yī kàn,
què fāxiàn zìjiā liàng zhe dēngguāng. Shàng le lóu, kāimén de shì dàizhe wēixiào de fùmǔ, wēnnuǎn de qìxī lìkè pūmiàn ér lái: shìnèi sǎo de gāngānjìngjìng, nuǎnqì kāizhe, shuǐ yǐ wēnrè, wòshì chuáng shàng de bèizi yǐ pū hǎo, chúfáng lǐ piāo lái zhènzhèn fàncài xiāng…

Fùqīn shuō: “nǐ mā zuótiān jiē dào diànhuà, zhīdào nǐmen jīnwǎn huílái, jīntiān lái xīnfáng máng le yī tiān le.” Yuánlái fùmǔ yào wǒ liú xià yàoshi, zhǐshì wèile ràng wǒ huílái shí, néng lìkè gǎnshòu dào jiā de wēnnuǎn! Wǒ bízi yī suān, liú xià le rèlèi…

TIẾNG VIỆT:
(Để lại chùm chìa khóa cho cha mẹ)
Cha mẹ tôi cả đời sống ở quê, trong ngôi nhà cũ nơi thôn quê. Tình cảm của họ dành cho ngôi nhà ấy, giống như một đứa trẻ chưa cai sữa đối với người mẹ của mình. Vì vậy suốt nhiều năm qua, cha mẹ rất ít khi rời xa ngôi nhà cũ. Mặc dù trong thành phố có cậu và cô tôi, nhưng cha mẹ vẫn kiên quyết không chịu lên thành phố sống.

Năm ngoái, nhờ sự nỗ lực của vợ chồng tôi, cuối cùng chúng tôi đã dùng số tiền kiếm được từ việc làm thuê để mua một căn nhà mới trong huyện. Sau khi nhà mới sửa sang xong, cha mẹ lần đầu bước vào, vui mừng khôn xiết. Vợ tôi đề nghị để lại một chùm chìa khóa cho cha mẹ, nhưng họ đã từ chối. Hôm đó, cha tôi uống say, đến khi tỉnh lại thì trời đã tối. Vợ chồng tôi tha thiết muốn cha mẹ ở lại nhà mới một đêm, hôm sau hãy về, nhưng họ vẫn nhất quyết bắt chuyến xe cuối cùng về quê.

Một thời gian sau, vợ chồng tôi lại chuẩn bị đi làm thuê xa, nhà mới đành phải khóa cửa bỏ trống. Hôm chuẩn bị lên đường, cha tôi từ quê lên tiễn chúng tôi. Ông lặng lẽ kéo tôi sang một bên và nói nhỏ: “Mẹ con bảo, con vẫn nên để lại một chùm chìa khóa nhà mới cho cha mẹ. Lỡ khi nào cha mẹ nhớ các con thì có thể lên ở vài ngày, tiện thể giúp các con phơi chăn, dọn dẹp nhà cửa.” Khi cha nói những lời này, giọng ông nhẹ nhàng, mặt còn đỏ lên như một đứa trẻ xấu hổ.

Chớp mắt đã nửa năm trôi qua. Chúng tôi trở về nhà vào một đêm mùa đông lạnh giá. Xuống xe đường dài, con trai bị lạnh đến mức khóc òa. Vợ chồng tôi tưởng tượng cảnh mở cửa nhà sẽ thấy bụi phủ đầy, lạnh lẽo hoang vắng, mạng internet chắc cũng chưa được lắp đặt. Nhưng khi đến dưới lầu, ngẩng đầu nhìn lên thì thấy nhà mình sáng đèn. Lên lầu, mở cửa là cha mẹ tôi đang mỉm cười đứng đó, hơi ấm tràn ngập đón lấy chúng tôi: Trong nhà được quét dọn sạch sẽ, hệ thống sưởi đã bật, nước đã được đun nóng, chăn trên giường cũng đã được trải sẵn, từ bếp vọng ra mùi thức ăn thơm phức…

Cha tôi nói: “Hôm qua mẹ con nhận được cuộc gọi, biết hai đứa tối nay sẽ về, nên hôm nay lên nhà mới dọn dẹp cả ngày rồi.” Thì ra, cha mẹ muốn tôi để lại chìa khóa, chẳng qua là để khi chúng tôi trở về, có thể ngay lập tức cảm nhận được sự ấm áp của một mái nhà! Mũi tôi cay cay, nước mắt nóng hổi rơi xuống…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *