Bài 2: Giáo trình chuẩn HSK5 Tập 1 – Để chìa khóa cho ba mẹ

Bài học “留串钥匙给父母” mở ra một câu chuyện nhẹ nhàng nhưng đầy xúc động về tình cảm gia đình. Từ hình ảnh chùm chìa khóa giản dị, người đọc cảm nhận được sự gắn bó và quan tâm âm thầm giữa cha mẹ và con cái. Hãy cùng Chinese khám phá bài học này để vừa luyện đọc hiểu, vừa có thêm từ vựng và ngữ pháp HSK 5.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1.🔊 你了解汉语中表示亲戚关系的词语吗?请试着为下边的关系树填上合适的称呼。

Nǐ liǎojiě Hànyǔ zhōng biǎoshì qīnqi guānxì de cíyǔ ma? Qǐng shìzhe wèi xiàbiān de guānxì shù tián shàng héshì de chēnghu.

Bạn có hiểu các từ vựng trong tiếng Hán dùng để chỉ mối quan hệ họ hàng không? Hãy thử điền các cách xưng hô phù hợp vào cây sơ đồ quan hệ bên dưới.

Screenshot 2025 07 03 152142

2. 🔊 在你们国家,一般怎么称呼家人和亲戚?跟中国人的称呼有什么不同?

Zài nǐmen guójiā, yībān zěnme chēnghu jiārén hé qīnqi? Gēn Zhōngguó rén de chēnghu yǒu shé me bùtóng?

Ở nước các bạn, thông thường gọi người thân và họ hàng như thế nào? Có gì khác với cách xưng hô của người Trung Quốc không?

生词 – Từ vựng

1. 串 (Xuyến) chuàn – lượng từ: xâu, chuỗi, chùm

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: xâu, chuỗi, chùm
🔤 Pinyin: chuàn
🈶 Chữ Hán: 🔊串

Ví dụ:

🔊 市场上挂着一串串红辣椒,看起来十分热闹。

  • Shìchǎng shàng guàzhe yí chuàn chuàn hóng làjiāo, kàn qǐlái shífēn rènào.
  • Chợ treo những chùm ớt đỏ, trông rất nhộn nhịp.

🔊 她脖子上戴着一串珍珠项链,非常优雅。

  • Tā bózi shàng dàizhe yí chuàn zhēnzhū xiàngliàn, fēicháng yōuyǎ.
  • Cô ấy đeo một chuỗi vòng cổ ngọc trai, vô cùng thanh lịch.

2. 一辈子 (Nhất bối tử) yíbèizi – danh từ: suốt đời, cả đời

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: suốt đời, cả đời
🔤 Pinyin: yíbèizi
🈶 Chữ Hán: 🔊一辈子

Ví dụ:

🔊 他一辈子都在研究教育事业,从未改变初衷。

  • Tā yíbèizi dōu zài yánjiū jiàoyù shìyè, cóngwèi gǎibiàn chūzhōng.
  • Ông ấy cả đời nghiên cứu sự nghiệp giáo dục, chưa từng thay đổi tâm huyết.

🔊 奶奶说她一辈子最大的愿望就是看到子孙幸福。

  • Nǎinai shuō tā yíbèizi zuì dà de yuànwàng jiùshì kàndào zǐsūn xìngfú.
  • Bà nói mong ước lớn nhất cả đời là được thấy con cháu hạnh phúc.

3. 农村 (Nông thôn) nóngcūn – danh từ: nông thôn

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nông thôn
🔤 Pinyin: nóngcūn
🈶 Chữ Hán: 🔊农村

Ví dụ:

🔊 农村的孩子们放学后常常帮助家里干农活。

  • Nóngcūn de háizimen fàngxué hòu chángcháng bāngzhù jiālǐ gàn nónghuó.
  • Trẻ em nông thôn sau giờ học thường giúp gia đình làm việc đồng áng.

🔊 他选择回农村创业,改善家乡的经济条件。

  •  Tā xuǎnzé huí nóngcūn chuàngyè, gǎishàn jiāxiāng de jīngjì tiáojiàn.
  • Anh ấy chọn về quê khởi nghiệp để cải thiện kinh tế quê nhà.

4. 屋(子)(Ốc) wū (zi) – danh từ: nhà

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nhà
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊屋

Ví dụ:

🔊 这座老屋虽然破旧,但里面充满了回忆。

  •  Zhè zuò lǎo wū suīrán pòjiù, dàn lǐmiàn chōngmǎn le huíyì.
  •  Ngôi nhà cũ này tuy xập xệ nhưng đầy ắp kỷ niệm.

🔊 屋子里弥漫着香喷喷的饭菜味

  •  Wūzi lǐ mímànzhe xiāngpēnpēn de fàncài wèi.
  •  Trong nhà thoảng đầy mùi thức ăn thơm phức.

5. 断 (Đoạn) duàn – động từ: cắt, đứt

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cắt, đứt
🔤 Pinyin: duàn
🈶 Chữ Hán: 🔊断

Ví dụ:

🔊 他们的友谊因为一场误会而断了。

  •  Tāmen de yǒuyì yīnwèi yì chǎng wùhuì ér duàn le.
  •  Tình bạn của họ bị cắt đứt vì một sự hiểu lầm.

🔊 电线被风吹断了,整个村子停电了。

  • Diànxiàn bèi fēng chuī duàn le, zhěnggè cūnzi tíngdiàn le.
  • Dây điện bị gió thổi đứt, cả làng mất điện.

6. 以来(Dĩ lai) yǐlái – giới từ: đến nay

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đến nay
🔤 Pinyin: yǐlái
🈶 Chữ Hán: 🔊以来

Ví dụ:

🔊 自从搬到北京以来,我一直努力适应这里的生活节奏。

  • Zìcóng bān dào Běijīng yǐlái, wǒ yīzhí nǔlì shìyìng zhèlǐ de shēnghuó jiézòu.
  • Từ khi chuyển đến Bắc Kinh, tôi luôn nỗ lực thích nghi với nhịp sống nơi đây.

🔊 进入大学以来,他的性格发生了很大的变化。

  • Jìnrù dàxué yǐlái, tā de xìnggé fāshēng le hěn dà de biànhuà.
  • Kể từ khi vào đại học, tính cách của anh ấy đã thay đổi rất nhiều.

7. 姥姥 (Lão lão) lǎolao – danh từ: bà ngoại

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: bà ngoại
🔤 Pinyin: lǎolao
🈶 Chữ Hán: 🔊姥姥

Ví dụ:

🔊 每年春节我们全家都会回乡下看望姥姥。

  • Měinián Chūnjié wǒmen quánjiā dōu huì huí xiāngxià kànwàng lǎolao.
  • Mỗi dịp Tết Nguyên đán, cả nhà tôi đều về quê thăm bà ngoại.

🔊 姥姥年轻时是小学老师,对教育很有经验。

  •  Lǎolao niánqīng shí shì xiǎoxué lǎoshī, duì jiàoyù hěn yǒu jīngyàn.
  •  Bà ngoại tôi khi còn trẻ là giáo viên tiểu học, rất có kinh nghiệm trong giáo dục.

8. 舅舅 (Cữu cữu) jiùjiu – danh từ: cậu

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cậu
🔤 Pinyin: jiùjiu
🈶 Chữ Hán: 🔊舅舅

Ví dụ:

🔊 舅舅经常出差,但每次回家都会带礼物给我。

  •  Jiùjiu jīngcháng chūchāi, dàn měi cì huíjiā dōu huì dài lǐwù gěi wǒ.
  •  Cậu tôi thường xuyên công tác nhưng mỗi lần về đều mang quà cho tôi.

🔊 我的舅舅在一家公司当经理,工作很忙。

  • Wǒ de jiùjiu zài yì jiā gōngsī dāng jīnglǐ, gōngzuò hěn máng.
  • Cậu tôi làm giám đốc ở một công ty, công việc rất bận.

9. 姑姑 (Cô cô) gūgu – danh từ: cô

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt:
🔤 Pinyin: gūgu
🈶 Chữ Hán: 🔊姑姑

Ví dụ:

🔊 姑姑在国外生活多年,讲一口流利的英语。

  • Gūgu zài guówài shēnghuó duō nián, jiǎng yì kǒu liúlì de Yīngyǔ.
  • Cô tôi sống ở nước ngoài nhiều năm, nói tiếng Anh rất lưu loát.

🔊 小时候常常去姑姑家过暑假,那是我最快乐的时光。

  •  Xiǎoshíhou chángcháng qù gūgu jiā guò shǔjià, nà shì wǒ zuì kuàilè de shíguāng.
  •  Hồi nhỏ tôi hay sang nhà cô nghỉ hè, đó là thời gian vui nhất của tôi.

10. 坚决 jiānjué (kiên quyết) – tt – kiên quyết

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: kiên quyết
🔤 Pinyin: jiānjué
🈶 Chữ Hán: 🔊坚决

Ví dụ:

🔊 面对家人的反对,他依然坚决追求自己的理想。

  • Miànduì jiārén de fǎnduì, tā yīrán jiānjué zhuīqiú zìjǐ de lǐxiǎng.
  • Dù bị gia đình phản đối, anh ấy vẫn kiên quyết theo đuổi lý tưởng của mình.

🔊 她坚决要求公司改善员工的工作环境。

  •  Tā jiānjué yāoqiú gōngsī gǎishàn yuángōng de gōngzuò huánjìng.
  •  Cô ấy kiên quyết yêu cầu công ty cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên.

11. 打工 dǎ gōng (đả công) – động từ – làm công; làm thêm

Cách viết chữ Hán

🇻🇳 Tiếng Việt: làm công; làm thêm
🔤 Pinyin: dǎ gōng
🈶 Chữ Hán: 🔊打工

Ví dụ:

🔊 为了减轻家庭负担,他假期去工地打工。

  • Wèile jiǎnqīng jiātíng fùdān, tā jiàqī qù gōngdì dǎgōng.
  • Để giảm gánh nặng gia đình, anh ấy đi làm thuê ở công trường vào kỳ nghỉ.

🔊 很多大学生利用周末时间打工积累社会经验。

  •  Hěn duō dàxuéshēng lìyòng zhōumò shíjiān dǎgōng jīlěi shèhuì jīngyàn.
  •  Nhiều sinh viên tranh thủ cuối tuần đi làm thêm để tích lũy kinh nghiệm xã hội.

12. 挣 zhèng (tranh) – động từ – kiếm (bằng sức lao động)

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: kiếm (bằng sức lao động)
🔤 Pinyin: zhèng
🈶 Chữ Hán: 🔊挣

Ví dụ:

🔊 他靠写作挣钱,虽然辛苦,但很有成就感。

  • Tā kào xiězuò zhèngqián, suīrán xīnkǔ, dàn hěn yǒu chéngjiùgǎn.
  • Anh ấy sống bằng nghề viết lách, tuy vất vả nhưng rất có cảm giác thành tựu.

🔊 为了养家,他每天工作十几个小时挣钱。

  •  Wèile yǎngjiā, tā měitiān gōngzuò shí jǐ gè xiǎoshí zhèngqián.
  •  Để nuôi sống gia đình, anh ấy làm việc hơn chục tiếng mỗi ngày.

13. 县 xiàn (huyện) – danh từ – huyện

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt:
🔤 Pinyin: xiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊县

Ví dụ:

🔊 这个县近年来大力发展旅游业,吸引了很多游客。

  • Zhège xiàn jìnnián lái dàlì fāzhǎn lǚyóuyè, xīyǐn le hěn duō yóukè.
  • Những năm gần đây huyện này tích cực phát triển du lịch, thu hút nhiều du khách.

🔊 他在县政府工作,负责农业方面的项目。

  • Tā zài xiàn zhèngfǔ gōngzuò, fùzé nóngyè fāngmiàn de xiàngmù.
  • Anh ấy làm việc tại ủy ban huyện, phụ trách các dự án liên quan đến nông nghiệp.

14. 套 tào (sáo) – lượng từ – bộ, căn

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: bộ, căn
🔤 Pinyin: tào
🈶 Chữ Hán: 🔊套

Ví dụ:

🔊 这是一套三室两厅的现代化住房,交通很方便。

  •  Zhè shì yí tào sān shì liǎng tīng de xiàndàihuà zhùfáng, jiāotōng hěn fāngbiàn.
  •  Đây là một căn hộ hiện đại ba phòng ngủ hai phòng khách, giao thông thuận tiện.

🔊 他收藏了一套清代的瓷器,非常珍贵。

  • Tā shōucáng le yí tào Qīngdài de cíqì, fēicháng zhēnguì.
  • Anh ấy sưu tầm một bộ đồ sứ thời nhà Thanh, vô cùng quý giá.

15. 装修 zhuāngxiū (trang tu) – động từ – sửa sang; chỉnh trang; bài trí

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: sửa sang; chỉnh trang; bài trí
🔤 Pinyin: zhuāngxiū
🈶 Chữ Hán: 🔊装修

Ví dụ:

🔊 新买的房子正在装修,预计下个月可以入住。

  • Xīn mǎi de fángzi zhèngzài zhuāngxiū, yùjì xià gè yuè kěyǐ rùzhù.
  • Căn nhà mới mua đang được sửa sang, dự kiến tháng sau có thể dọn vào.

🔊 装修房子是一项费时又费力的工作,需要耐心。

  • Zhuāngxiū fángzi shì yí xiàng fèishí yòu fèilì de gōngzuò, xūyào nàixīn.
  • Sửa nhà là một công việc tốn thời gian và công sức, cần sự kiên nhẫn.

16. 不得了 bùdéliǎo (bất đắc liễu) – tính từ – vô cùng

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: vô cùng
🔤 Pinyin: bùdéliǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊不得了

Ví dụ:

🔊 他的中文说得不得了,简直可以当翻译了。

  • Tā de Zhōngwén shuō de bùdéliǎo, jiǎnzhí kěyǐ dāng fānyì le.
  • Tiếng Trung của anh ấy giỏi vô cùng, hoàn toàn có thể làm phiên dịch.

🔊 这个问题复杂得不得了,需要大家一起研究。

  • Zhège wèntí fùzá de bùdéliǎo, xūyào dàjiā yīqǐ yánjiū.
  • Vấn đề này phức tạp vô cùng, cần mọi người cùng nghiên cứu.

17. 醉 zuì (túy) – động từ – say; say rượu

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: say; say rượu
🔤 Pinyin: zuì
🈶 Chữ Hán: 🔊醉

Ví dụ:

🔊 他一喝酒就容易醉,而且醉了就不停地说话。

  • Tā yì hē jiǔ jiù róngyì zuì, érqiě zuì le jiù bù tíng de shuōhuà.
  • Anh ấy rất dễ say, mà say rồi thì nói liên tục.

🔊 她醉心于绘画,每天都画到深夜。

  • Tā zuìxīn yú huìhuà, měitiān dōu huà dào shēnyè.
  • Cô ấy say mê hội họa, ngày nào cũng vẽ đến khuya.

18. 强烈 qiángliè (cường liệt) – tính từ – mãnh liệt; mạnh mẽ; kịch liệt; dữ dội

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: mãnh liệt; mạnh mẽ; kịch liệt; dữ dội
🔤 Pinyin: qiángliè
🈶 Chữ Hán: 🔊强烈

Ví dụ:

Ví dụ:
🔊 我对这个提议表示强烈反对。

  • Wǒ duì zhège tíyì biǎoshì qiángliè fǎnduì.
  • Tôi kiên quyết phản đối đề xuất này.

🔊 她对生活有着强烈的热情和追求。

  • Tā duì shēnghuó yǒuzhe qiángliè de rèqíng hé zhuīqiú.
  • Cô ấy có nhiệt huyết và khát vọng mạnh mẽ trong cuộc sống.

19. 夜 yè (dạ) – danh từ – đêm

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đêm
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊夜

Ví dụ:

🔊 这座城市的夜色美得让人陶醉。

  • Zhè zuò chéngshì de yèsè měi de ràng rén táozuì.
  • Cảnh đêm của thành phố này đẹp đến mức khiến người ta say mê.

🔊 夜深了,街道上几乎没有行人。

  • Yè shēn le, jiēdào shàng jīhū méiyǒu xíngrén.
  • Đêm đã khuya, trên đường hầu như không có người qua lại.

20. 锁 suǒ (tỏa) – danh từ/động từ – chìa khóa, khóa

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chìa khóa, khóa
🔤 Pinyin: suǒ
🈶 Chữ Hán: 🔊锁

Ví dụ:

🔊 他出门前总是仔细检查门窗有没有锁好。

  • Tā chūmén qián zǒng shì zǐxì jiǎnchá ménchuāng yǒu méiyǒu suǒ hǎo.
  • Trước khi ra khỏi nhà, anh ấy luôn cẩn thận kiểm tra cửa nẻo đã khóa kỹ chưa.

🔊 这把密码锁非常复杂,没人能轻易打开。

  • Zhè bǎ mìmǎsuǒ fēicháng fùzá, méi rén néng qīngyì dǎkāi.
  • Ổ khóa mật mã này rất phức tạp, không ai có thể mở dễ dàng.

21. 临 lín (lâm) – giới từ – ở gần, sát với, cận kề

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ở gần, sát với, cận kề
🔤 Pinyin: lín
🈶 Chữ Hán: 🔊临

Ví dụ:

🔊 临上飞机前,他还特地给我发了信息。

  • Lín shàng fēijī qián, tā hái tèdì gěi wǒ fā le xìnxī.
  • Trước khi lên máy bay, anh ấy còn cố tình nhắn tin cho tôi.

🔊 他临毕业时决定去国外留学。

  • Tā lín bìyè shí juédìng qù guówài liúxué.
  • Trước khi tốt nghiệp, anh ấy quyết định đi du học.

22. 悄悄 qiāoqiāo (thiểm thiểm) – phó từ – lặng lẽ; nhẹ nhàng

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: lặng lẽ; nhẹ nhàng
🔤 Pinyin: qiāoqiāo
🈶 Chữ Hán: 🔊悄悄

Ví dụ:

🔊 他悄悄地把礼物放在了我的桌子上,什么也没说。

  • Tā qiāoqiāo de bǎ lǐwù fàng zài le wǒ de zhuōzi shàng, shénme yě méi shuō.
  • Anh ấy lặng lẽ đặt món quà lên bàn tôi mà không nói gì.

🔊 老师悄悄地走进了教室,观察学生们的表现。

  • Lǎoshī qiāoqiāo de zǒu jìn le jiàoshì, guānchá xuéshēngmen de biǎoxiàn.
  • Cô giáo lặng lẽ bước vào lớp để quan sát học sinh.

23. 晒 shài (sái) – động từ – phơi nắng; sưởi nắng; tắm nắng

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: phơi nắng; sưởi nắng; tắm nắng
🔤 Pinyin: shài
🈶 Chữ Hán: 🔊晒

Ví dụ:

🔊 周末她喜欢在阳台上晒太阳,顺便看看书。

  • Zhōumò tā xǐhuān zài yángtái shàng shài tàiyáng, shùnbiàn kàn kàn shū.
  • Cuối tuần cô ấy thích phơi nắng trên ban công và tiện thể đọc sách.

🔊 他把刚洗好的被子拿出去晒,阳光正好。

  • Tā bǎ gāng xǐ hǎo de bèizi ná chūqù shài, yángguāng zhèng hǎo.
  • Anh ấy mang chăn mới giặt ra phơi, trời đang nắng đẹp.

24. 被子 bèizi (bị tử) – danh từ – cái chăn

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cái chăn
🔤 Pinyin: bèizi
🈶 Chữ Hán: 🔊被子

Ví dụ:

🔊 他冬天总是盖着两层被子,还觉得冷。

  • Tā dōngtiān zǒngshì gài zhe liǎng céng bèizi, hái juéde lěng.
  • Mùa đông anh ấy luôn đắp hai lớp chăn mà vẫn thấy lạnh.

🔊 酒店的被子都洗得很干净,没有异味。

  • Jiǔdiàn de bèizi dōu xǐ de hěn gānjìng, méiyǒu yìwèi.
  • Chăn trong khách sạn được giặt rất sạch, không có mùi lạ.

25. 长途 chángtú (trường đồ) – tính từ – đường dài; hành trình dài

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đường dài; hành trình dài
🔤 Pinyin: chángtú
🈶 Chữ Hán: 🔊长途

Ví dụ:

🔊 长途旅行对身体是个挑战,要提前准备好。

  • Chángtú lǚxíng duì shēntǐ shì gè tiǎozhàn, yào tíqián zhǔnbèi hǎo.
  • Du lịch đường dài là một thử thách với cơ thể, cần chuẩn bị kỹ lưỡng trước.

🔊 他已经习惯了坐长途火车,每次都能睡得很好。

  • Tā yǐjīng xíguàn le zuò chángtú huǒchē, měi cì dōu néng shuì de hěn hǎo.
  • Anh ấy đã quen với việc đi tàu đường dài, lần nào cũng ngủ ngon.

26. 冻 dòng (đống) – động từ – đông

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đông
🔤 Pinyin: dòng
🈶 Chữ Hán: 🔊冻

Ví dụ:

🔊 这条鱼冻得太久了,味道已经变了。

  • Zhè tiáo yú dòng de tài jiǔ le, wèidào yǐjīng biàn le.
  • Con cá này đã bị đông quá lâu, mùi vị đã thay đổi.

🔊 外面太冷了,我的耳朵都冻红了。

  • Wàimiàn tài lěng le, wǒ de ěrduo dōu dòng hóng le.
  • Ngoài trời lạnh quá, tai tôi đỏ lên vì cóng.

27. 想象 xiǎngxiàng (tưởng tượng) – động từ – tưởng tượng

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tưởng tượng
🔤 Pinyin: xiǎngxiàng
🈶 Chữ Hán: 🔊想象

Ví dụ:

🔊 我无法想象,没有网络的日子该怎么过。

  • Wǒ wúfǎ xiǎngxiàng, méiyǒu wǎngluò de rìzi gāi zěnme guò.
  • Tôi không thể tưởng tượng nổi cuộc sống mà không có internet.

🔊 她的小说情节丰富,令人很难想象是个新人写的。

  • Tā de xiǎoshuō qíngjié fēngfù, lìng rén hěn nán xiǎngxiàng shì gè xīnrén xiě de.
  • Cốt truyện tiểu thuyết của cô ấy rất phong phú, khó tưởng tượng là do người mới viết.

28. 灰尘 huīchén (hôi trần) – danh từ – bụi

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: bụi
🔤 Pinyin: huīchén
🈶 Chữ Hán: 🔊灰尘

Ví dụ:

🔊 房顶上积了厚厚的灰尘,需要清理一下。

  • Fángdǐng shàng jī le hòuhòu de huīchén, xūyào qīnglǐ yíxià.
  • Trên trần nhà tích đầy bụi, cần được dọn dẹp.

🔊 如果每天不打扫,家具上很快就会布满灰尘。

  • Rúguǒ měitiān bù dǎsǎo, jiājù shàng hěn kuài jiù huì bùmǎn huīchén.
  • Nếu không dọn hàng ngày, đồ đạc sẽ nhanh chóng bị phủ bụi.

29. 亮 liàng (lượng) – tính từ/động từ – sáng, phát sáng

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: sáng, phát sáng
🔤 Pinyin: liàng
🈶 Chữ Hán: 🔊亮

Ví dụ:

🔊 天亮得很早,他六点就起床了。

  • Tiān liàng de hěn zǎo, tā liù diǎn jiù qǐchuáng le.
  • Trời sáng rất sớm, anh ấy đã dậy từ 6 giờ.

🔊 这盏灯一打开,整个房间都亮堂了。

  • Zhè zhǎn dēng yì dǎkāi, zhěnggè fángjiān dōu liàngtang le.
  • Chiếc đèn này vừa bật lên, cả căn phòng sáng rực rỡ.

30. 微笑 wēixiào (vi tiếu) – động từ/danh từ – mỉm cười; cười mỉm; cười tủm tỉm

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: mỉm cười; cười mỉm; cười tủm tỉm
🔤 Pinyin: wēixiào
🈶 Chữ Hán: 🔊微笑

Ví dụ:

🔊 面试时保持自信的微笑会给人留下好印象。

  • Miànshì shí bǎochí zìxìn de wēixiào huì gěi rén liúxià hǎo yìnxiàng.
  • Khi phỏng vấn, giữ một nụ cười tự tin sẽ để lại ấn tượng tốt.

🔊 她的微笑中透露出一种从容和善意。

  • Tā de wēixiào zhōng tòulù chū yì zhǒng cóngróng hé shànyì.
  • Nụ cười của cô ấy toát lên vẻ điềm tĩnh và thiện ý.

31. 温暖 wēnnuǎn (ôn noãn) – tính từ/động từ – ấm áp, ấm

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ấm áp, ấm
🔤 Pinyin: wēnnuǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊温暖

Ví dụ:

🔊 这个冬天虽然寒冷,但朋友的关怀让我心里很温暖。

  • Zhège dōngtiān suīrán hánlěng, dàn péngyǒu de guānhuái ràng wǒ xīnlǐ hěn wēnnuǎn.
  • Mùa đông này tuy lạnh giá, nhưng sự quan tâm của bạn bè khiến lòng tôi thấy ấm áp.

🔊 他用一件温暖的大衣包住了冻得发抖的孩子。

  • Tā yòng yí jiàn wēnnuǎn de dàyī bāo zhù le dòng de fādǒu de háizi.
  • Anh ấy dùng chiếc áo khoác ấm áp bọc lấy đứa trẻ đang run rẩy vì lạnh.

32. 立刻 lìkè (lập khắc) – phó từ – ngay lập tức

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: ngay lập tức
🔤 Pinyin: lìkè
🈶 Chữ Hán: 🔊立刻

Ví dụ:

🔊 他接到通知后立刻赶往公司开会。

  • Tā jiēdào tōngzhī hòu lìkè gǎnwǎng gōngsī kāihuì.
  • Sau khi nhận được thông báo, anh lập tức đến công ty họp.

🔊 医生建议他立刻住院接受治疗。

  • Yīshēng jiànyì tā lìkè zhùyuàn jiēshòu zhìliáo.
  • Bác sĩ khuyên anh ấy nhập viện ngay để điều trị.

33. 扑 pū (phốc) – động từ – lao vào; lao tới; bổ nhào

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: lao vào; lao tới; bổ nhào
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊扑

Ví dụ:

🔊 小狗一看到主人就高兴地扑了上去。

  • Xiǎo gǒu yí kàndào zhǔrén jiù gāoxìng de pū le shàngqù.
  • Con chó con vừa thấy chủ đã vui mừng nhào tới.

🔊 他扑在工作上,几乎忘记了休息。

  • Tā pū zài gōngzuò shàng, jīhū wàngjì le xiūxi.
  • Anh ấy lao đầu vào công việc, gần như quên cả nghỉ ngơi.

34. 卧室 wòshì (ngọa thất) – danh từ –  phòng ngủ

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: danh từ - phòng ngủ
🔤 Pinyin: wòshì
🈶 Chữ Hán: 🔊卧室

Ví dụ:

🔊 她把卧室布置得温馨又整洁。

  • Tā bǎ wòshì bùzhì de wēnxīn yòu zhěngjié.
  • Cô ấy trang trí phòng ngủ vừa ấm cúng vừa ngăn nắp.

🔊 新房子的卧室采光很好,适合读书和休息。

  • Xīn fángzi de wòshì cǎiguāng hěn hǎo, shìhé dúshū hé xiūxi.
  • Phòng ngủ của ngôi nhà mới có ánh sáng tốt, thích hợp để đọc sách và nghỉ ngơi.

35. 铺 pū (phô) – động từ – rải; trải

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: rải; trải
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊铺

Ví dụ:

🔊 她早上起来第一件事就是铺床。

  • Tā zǎoshang qǐlái dì yī jiàn shì jiù shì pū chuáng.
  • Việc đầu tiên cô ấy làm khi thức dậy là dọn giường.

🔊 餐厅里铺着白色的桌布,显得很高雅。

  • Cāntīng lǐ pū zhe báisè de zhuōbù, xiǎnde hěn gāoyǎ.
  • Nhà hàng trải khăn trắng trên bàn, trông rất trang nhã.

36. 飘 piāo (phiêu) – động từ. thoảng đưa, thoảng thoảng

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: thoảng đưa, thoảng thoảng
🔤 Pinyin: piāo
🈶 Chữ Hán: 🔊飘

Ví dụ:

🔊 窗帘被风吹得轻轻地飘动。

  • Chuānglián bèi fēng chuī de qīngqīng de piāodòng.
  • Rèm cửa bị gió thổi nhẹ bay phấp phới.

🔊 空气中飘来一阵淡淡的花香。

  • Kōngqì zhōng piāo lái yí zhèn dàndàn de huāxiāng.
  • Trong không khí thoảng qua một làn hương hoa nhẹ.

37. 阵 zhèn (trận) – lượng từ. (chỉ giai đoạn trải qua của sự việc hoặc hành động) trận, cơn, làn

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: trận, cơn, làn
🔤 Pinyin: zhèn
🈶 Chữ Hán: 🔊阵

Ví dụ:

一阵掌声打断了他的发言。

Yí zhèn zhǎngshēng dǎduàn le tā de fāyán.
Một tràng vỗ tay làm gián đoạn bài phát biểu của anh ấy.

他听到这个消息后沉默了一阵,然后点了点头。

Tā tīngdào zhège xiāoxi hòu chénmò le yí zhèn, ránhòu diǎn le diǎntóu.
Sau khi nghe tin đó, anh ấy im lặng một lúc rồi gật đầu.

38. 感受 gǎnshòu (cảm thụ) – động từ/danh từ. cảm nhận; sự cảm nhận

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cảm nhận; sự cảm nhận
🔤 Pinyin: gǎnshòu
🈶 Chữ Hán: 🔊感受

Ví dụ:

🔊 每个人对幸福的感受都不一样。

  • Měi gè rén duì xìngfú de gǎnshòu dōu bù yíyàng.
  • Mỗi người có cảm nhận khác nhau về hạnh phúc.

🔊 这本书让我深深感受到母爱的伟大。

  • Zhè běn shū ràng wǒ shēnshēn gǎnshòu dào mǔ’ài de wěidà.
  • Cuốn sách này khiến tôi cảm nhận sâu sắc về sự vĩ đại của tình mẫu tử.

39. 流泪 liúlèi (lưu lệ) – động từ. chảy nước mắt, rơi lệ

Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: chảy nước mắt, rơi lệ
🔤 Pinyin: lliúlèi
🈶 Chữ Hán: 🔊流泪

Ví dụ:

🔊 看完这部感人的电影,她忍不住流下了眼泪。

  • Kàn wán zhè bù gǎnrén de diànyǐng, tā rěnbuzhù liú xià le yǎnlèi.
  • Sau khi xem xong bộ phim cảm động, cô ấy không kìm được nước mắt.

🔊 他不是容易流泪的人,但今天确实被感动了。

  • Tā bú shì róngyì liúlèi de rén, dàn jīntiān quèshí bèi gǎndòng le.
  • Anh ấy không phải là người dễ khóc, nhưng hôm nay thực sự đã xúc động.

生词 – Ngữ pháp

Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 3 điểm ngữ pháp chính:

1. “以来” – Từ… đến nay
“以来” là danh từ chỉ thời gian, dùng để biểu thị một khoảng thời gian kéo dài từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại.
🔸 Cấu trúc:[Thời điểm/Thời gian] + 以来,+ [mệnh đề chính]
🔸 Lưu ý: “以来” thường dùng để tổng kết một khoảng thời gian dài, thường xuất hiện trong văn viết hoặc các bài báo, tiểu luận.
例句 | Ví dụ:
(1) 🔊 改革开放以来,中国发生了巨大的变化。

  • Gǎigé kāifàng yǐlái, Zhōngguó fāshēng le jùdà de biànhuà.
  • Kể từ khi cải cách mở cửa, Trung Quốc đã trải qua những thay đổi to lớn.

(2) 🔊 因地长平以来,父母越来越少再开老屋。

  • Yīndì Chángpíng yǐlái, fùmǔ yuè lái yuè shǎo zài kāi lǎo wū.
  • Kể từ trận chiến Trường Bình, cha mẹ ngày càng ít khi mở lại căn nhà cũ.

(3) 🔊 一直以来,“80后”这个词儿都含有年龄的味道。

  • Yīzhí yǐlái, “bālínghòu” zhège cí ér dōu hányǒu niánlíng de wèidào.
  • Từ trước đến nay, từ “thế hệ 8x” luôn mang theo cảm giác về tuổi tác.

2. “临” – Đối mặt, sắp đến lúc
🔹 “临” là động từ hoặc giới từ, mang nghĩa:
+ Động từ: đến gần, cận kề, đối mặt với…
+ Giới từ: dùng trước thời điểm để chỉ hành động xảy ra ngay trước hoặc trong lúc sắp xảy ra điều gì đó.
🔹 Cấu trúc:
临 + danh từ chỉ vị trí → đối diện, tiếp giáp
临 + thời điểm → sắp đến, ngay trước lúc
例句 | Ví dụ:
(1) 🔊 我想买一套不临街的房子,这样不会太吵。

  • Wǒ xiǎng mǎi yí tào bù línjiē de fángzi, zhèyàng bú huì tài chǎo.
  • Tôi muốn mua một căn nhà không sát mặt đường, như vậy sẽ không quá ồn.

(2) 🔊 临近新修了一条路,晚上很多人都去那儿散步。

  • Línjìn xīn xiū le yì tiáo lù, wǎnshàng hěn duō rén dōu qù nàr sànbù.
  • Gần đó mới mở một con đường, buổi tối có rất nhiều người ra đó đi dạo.

(3) 🔊 这是我临离开北京的时候买的。

  • Zhè shì wǒ lín líkāi Běijīng de shíhou mǎi de.
  • Đây là món đồ tôi đã mua ngay trước khi rời Bắc Kinh.

(4) 🔊 临走那天,父亲从老家赶来送我们。

  • Lín zǒu nà tiān, fùqīn cóng lǎojiā gǎn lái sòng wǒmen.
  • Ngày sắp rời đi, bố tôi từ quê nhà vội vã đến tiễn chúng tôi.

3. “立刻” – Lập tức, ngay lập tức
🔹 “立刻” là phó từ, mang nghĩa: ngay lập tức, tức thì, không chậm trễ.
🔹 Cấu trúc thường gặp: “立刻 + động từ”
→ Nhấn mạnh một hành động xảy ra ngay sau một hành động hoặc tình huống khác.
🔹 Cấu trúc:
立刻 + V / câu hành động → biểu thị hành động diễn ra ngay sau một hành động khác
例句 | Ví dụ:
(1) 🔊 上了楼,开门的竟是微笑着的父母,温暖的气息立刻扑面而来……

  • Shàng le lóu, kāimén de jìng shì wēixiàozhe de fùmǔ, wēnnuǎn de qìxī lìkè pūmiàn ér lái…
  • Lên lầu, mở cửa ra lại là cha mẹ đang mỉm cười, không khí ấm áp lập tức tràn ngập khắp nơi…

(2) 🔊 原来父母是煮好了羊蝎子,只是为了让我们回来时,能立刻感受到家的温暖!

  • Yuánlái fùmǔ shì zhǔ hǎo le yángxiēzi, zhǐ shì wèile ràng wǒmen huílái shí, néng lìkè gǎnshòu dào jiā de wēnnuǎn!
  • Thì ra cha mẹ đã hầm sẵn món sườn cừu, chỉ vì muốn chúng tôi khi trở về có thể lập tức cảm nhận được sự ấm áp của gia đình!

(3) 🔊 那两只羊一见到青草,便立刻去吃草了,哪还有心思打架呢?

  • Nà liǎng zhī yáng yí jiàn dào qīngcǎo, biàn lìkè qù chī cǎo le, nǎ hái yǒu xīnsi dǎjià ne?
  • Hai con cừu kia vừa thấy cỏ xanh liền lập tức chạy đến ăn, còn tâm trí đâu mà đánh nhau nữa?

生词 – Bài khóa

🔊 课文:留串钥匙给父母
父母一辈子住在农村老家,对老屋的感情,就像没断奶的孩子对母亲一样。因此长年以来,父母很少离开老屋,尽管城、舅舅和姑姑都在城里,父母也坚决不在城里住。 去年,在我和妻子的努力下,我们终于用打工挣的钱,在县里买了一套新房。新房装修完,父母第一次走进新房时,高兴得不得了。妻子提出留一串钥匙给父母,可他们拒绝了。那天,父亲喝醉了,等他醒时,天色已晚。我和妻子强烈留父母在新房住一夜,第二天再回,但他们仍坚持坐上了最后一趟回老家的车。 一段时间后,我和妻子又准备去外地打工,新房只能上锁空着。临走那天,父亲从老家赶来送我们。父亲悄悄把我拉到一边说:“你妈说了,你还是留一串新房的钥匙给我们,要是我和你妈什么时候想来了,就来住上几天,顺便给你们晒晒床单,打扫打扫卫生。”父亲说这话时,轻声细语,还红着脸,像个害羞的孩子。 转眼又是半年,我们回家时是一个深冬的夜里。下了长途车,儿子被冻得大哭。我和妻子想象着打开家门,满是灰尘、冷冷清清的景象,宽带还没发案。来到楼下,抬头一看,却发现自家亮着灯光。上了楼,开门的是戴着微笑的父母,温暖的气息立刻扑面而来:室内扫得干干净净,暖气开着,水已温热,卧室床上的被子已铺好,厨房里飘来阵阵饭菜香…… 父亲说:“你妈昨天接到电话,知道你们今晚回来,今天来新房忙了一天了。”原来父母要我留下钥匙,只是为了让我回来时,能立刻感受到家的温暖!我鼻子一酸,流下了热泪……

Phiên âm:
(Liú chuàn yàoshi gěi fùmǔ)
Fùmǔ yíbèizi zhù zài nóngcūn lǎojiā, duì lǎowū de gǎnqíng, jiù xiàng méi duànnǎi de háizi duì mǔqīn yíyàng. Yīncǐ chángnián yǐlái, fùmǔ hěn shǎo líkāi lǎowū, jǐnguǎn chéng lǐ, jiùjiu hé gūgu dōu zài chéng lǐ, fùmǔ yě jiānjué bù zài chéng lǐ zhù.

Qùnián, zài wǒ hé qīzi de nǔlì xià, wǒmen zhōngyú yòng dǎgōng zhèng de qián, zài xiàn lǐ mǎi le yī tào xīnfáng. Xīnfáng zhuāngxiū wán,
fùmǔ dì yī cì zǒu jìn xīnfáng shí, gāoxìng de bùdéliǎo. Qīzi tíchū liú yī chuàn yàoshi gěi fùmǔ, kě tāmen jùjué le. Nà tiān, fùqīn hē zuì le, děng tā xǐng shí, tiānsè yǐ wǎn. Wǒ hé qīzi qiángliú fùmǔ zài xīnfáng zhù yī yè, dì èr tiān zǎoshang, dàn tāmen réng jiānchí zuò shàng zuìhòu yī tàng huí lǎojiā de chē.

Yí duàn shíjiān hòu, wǒ hé qīzi yòu zhǔnbèi qù wàidì dǎgōng, xīnfáng zhǐ néng shàngsuǒ kōngzhe. Línzǒu nà tiān, fùqīn cóng lǎojiā gǎn lái sòng wǒmen. Fùqīn qiāoqiāo bǎ wǒ lā dào yībiān shuō: “nǐ mā shuō le,
nǐ háishi liú yī chuàn xīnfáng de yàoshi gěi wǒmen, yàoshi wǒ hé nǐ mā shénme shíhòu xiǎng lái le, jiù lái zhù shàng jǐ tiān, shùnlì gěi nǐmen shàishài chuángdān, dǎsǎo dǎsǎo wèishēng.” Fùqīn shuō zhè huà shí, qīngshēng xìyǔ, hái hóngzhe liǎn, xiàng gè hàixiū de háizi.

Zhuǎnyǎn yòu shì bànnián, wǒmen huíjiā shí shì yīgè shēndōng de yèlǐ. Xià le chángtú chē, érzi bèi dòng dé dà kū. Wǒ hé qīzi xiǎngxiàng zhe dǎkāi jiāmén, mǎn shì huīchén, lěnglěng qīngqīng de jǐngxiàng, kuàndài hái méi kāi tōng. Lái dào lóuxià, táitóu yī kàn,
què fāxiàn zìjiā liàng zhe dēngguāng. Shàng le lóu, kāimén de shì dàizhe wēixiào de fùmǔ, wēnnuǎn de qìxī lìkè pūmiàn ér lái: shìnèi sǎo de gāngānjìngjìng, nuǎnqì kāizhe, shuǐ yǐ wēnrè, wòshì chuáng shàng de bèizi yǐ pū hǎo, chúfáng lǐ piāo lái zhènzhèn fàncài xiāng…

Fùqīn shuō: “nǐ mā zuótiān jiē dào diànhuà, zhīdào nǐmen jīnwǎn huílái, jīntiān lái xīnfáng máng le yī tiān le.” Yuánlái fùmǔ yào wǒ liú xià yàoshi, zhǐshì wèile ràng wǒ huílái shí, néng lìkè gǎnshòu dào jiā de wēnnuǎn! Wǒ bízi yī suān, liú xià le rèlèi…

Dịch nghĩa:
(Để lại chùm chìa khóa cho cha mẹ)
Cha mẹ tôi cả đời sống ở quê, trong ngôi nhà cũ nơi thôn quê. Tình cảm của họ dành cho ngôi nhà ấy, giống như một đứa trẻ chưa cai sữa đối với người mẹ của mình. Vì vậy suốt nhiều năm qua, cha mẹ rất ít khi rời xa ngôi nhà cũ. Mặc dù trong thành phố có cậu và cô tôi, nhưng cha mẹ vẫn kiên quyết không chịu lên thành phố sống.

Năm ngoái, nhờ sự nỗ lực của vợ chồng tôi, cuối cùng chúng tôi đã dùng số tiền kiếm được từ việc làm thuê để mua một căn nhà mới trong huyện. Sau khi nhà mới sửa sang xong, cha mẹ lần đầu bước vào, vui mừng khôn xiết. Vợ tôi đề nghị để lại một chùm chìa khóa cho cha mẹ, nhưng họ đã từ chối. Hôm đó, cha tôi uống say, đến khi tỉnh lại thì trời đã tối. Vợ chồng tôi tha thiết muốn cha mẹ ở lại nhà mới một đêm, hôm sau hãy về, nhưng họ vẫn nhất quyết bắt chuyến xe cuối cùng về quê.

Một thời gian sau, vợ chồng tôi lại chuẩn bị đi làm thuê xa, nhà mới đành phải khóa cửa bỏ trống. Hôm chuẩn bị lên đường, cha tôi từ quê lên tiễn chúng tôi. Ông lặng lẽ kéo tôi sang một bên và nói nhỏ: “Mẹ con bảo, con vẫn nên để lại một chùm chìa khóa nhà mới cho cha mẹ. Lỡ khi nào cha mẹ nhớ các con thì có thể lên ở vài ngày, tiện thể giúp các con phơi chăn, dọn dẹp nhà cửa.” Khi cha nói những lời này, giọng ông nhẹ nhàng, mặt còn đỏ lên như một đứa trẻ xấu hổ.

Chớp mắt đã nửa năm trôi qua. Chúng tôi trở về nhà vào một đêm mùa đông lạnh giá. Xuống xe đường dài, con trai bị lạnh đến mức khóc òa. Vợ chồng tôi tưởng tượng cảnh mở cửa nhà sẽ thấy bụi phủ đầy, lạnh lẽo hoang vắng, mạng internet chắc cũng chưa được lắp đặt. Nhưng khi đến dưới lầu, ngẩng đầu nhìn lên thì thấy nhà mình sáng đèn. Lên lầu, mở cửa là cha mẹ tôi đang mỉm cười đứng đó, hơi ấm tràn ngập đón lấy chúng tôi: Trong nhà được quét dọn sạch sẽ, hệ thống sưởi đã bật, nước đã được đun nóng, chăn trên giường cũng đã được trải sẵn, từ bếp vọng ra mùi thức ăn thơm phức…

Cha tôi nói: “Hôm qua mẹ con nhận được cuộc gọi, biết hai đứa tối nay sẽ về, nên hôm nay lên nhà mới dọn dẹp cả ngày rồi.” Thì ra, cha mẹ muốn tôi để lại chìa khóa, chẳng qua là để khi chúng tôi trở về, có thể ngay lập tức cảm nhận được sự ấm áp của một mái nhà! Mũi tôi cay cay, nước mắt nóng hổi rơi xuống…

→ Qua bài học này, người học không chỉ mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp HSK 5, mà còn thấm thía hơn những giá trị tình cảm trong gia đình. Đôi khi, sự ấm áp không đến từ vật chất mà từ những hành động giản dị nhất – như một căn phòng sáng đèn, một chiếc chăn đã được trải sẵn, hay một chùm chìa khóa được lặng lẽ giữ gìn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *