Trong Bài 3 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT5, các em sẽ luyện thêm về từ vựng chỉ đồ dùng trong nhà, cách miêu tả vị trí, cùng với nhiều mẫu câu giao tiếp quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày. Thông qua các bài tập đọc, viết, nghe và quan sát hình, bài học giúp các em sử dụng tiếng Trung tự nhiên hơn và hiểu rõ cách diễn đạt vị trí đồ vật trong phòng.
← Xem lại Bài 2: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5
→ Tải [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 5 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 读一读,圈一圈。Đọc và khoanh tròn.
下面有5组相邻的音节韵母相同,把它们圈出来。Trong bảng dưới đây có năm cặp âm tiết có vận mẫu giống nhau. Hãy khoanh tròn những cặp âm tiết này.
Đáp án:
(1) lóu – shǒu
Cùng vần -ou
(2) hu – zhù
Cùng vần -u
(3) jiān – diàn
Cùng vần -ian
(4) fā – shā
Cùng vần -a
(5) děng – céng
Cùng vần -eng
(6) xǐ – tī
Cùng vần -i
2. 学一学,写一写。Học và viết.
(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.
Đáp án:
- Chữ cần đếm: 放
→ 放 có tất cả: 8 画 (8 nét)
(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.
Đáp án:
🔊 请把足球放在桌子下边。
- Qǐng bǎ zúqiú fàng zài zhuōzi xiàbian.
- Xin hãy đặt quả bóng xuống dưới bàn.
3. 听一听,举一举。Nghe và giơ lên。
读下列句子,判断和实际情况是否一致。为自己做一个“笑脸”和“哭脸”。听老师说句子,和实际情况一致时举出“笑脸”,不一致时举出“哭脸”。
Đọc các câu bên dưới, xác định xem những câu này có đúng với em hoặc tình hình thực tế hay không. Tự làm một mặt cười và một mặt khóc. Nghe giáo viên đọc câu. Nếu câu đúng thì em giơ mặt cười lên, nếu câu không đúng thì em giơ mặt khóc lên.
Các câu giáo viên đọc:
(1) 🔊 我家住4层。
- Wǒ jiā zhù sì céng.
- Nhà mình ở tầng 4.
(2) 🔊 我喜欢坐电梯。
- Wǒ xǐhuan zuò diàntī.
- Mình thích đi thang máy.
(3) 🔊 我家有空调。
- Wǒ jiā yǒu kòngtiáo.
- Nhà mình có điều hòa.
(4) 🔊 我们的教室有沙发。
- Wǒmen de jiàoshì yǒu shāfā.
- Lớp học của chúng mình có sofa.
(5) 🔊 我们的教室没有窗户。
- Wǒmen de jiàoshì méiyǒu chuānghu.
- Lớp học của chúng mình không có cửa sổ.
(6) 🔊 我们的教室门口放了一张桌子。
- Wǒmen de jiàoshì ménkǒu fàng le yì zhāng zhuōzi.
- Trước cửa lớp học có đặt một cái bàn.
4. 读一读,找一找。Đọc và tìm.
阅读下列语段,找出和图中房间的实际情况不同,读一读,然后在语段中圈出来。Đọc đoạn văn sau, tìm 4 chỗ không giống với tình trạng thật của căn phòng trong hình. Khoanh vào 4 điểm khác biệt.
Đáp án:
🔊 这是我的房间。
- Zhè shì wǒ de fángjiān.
- Đây là phòng của mình.
🔊 房间里有床、电视和空调。
- Fángjiān lǐ yǒu chuáng, diànshì hé kòngtiáo.
- Trong phòng có giường, TV và máy điều hòa.
🔊 我的猫在我的床上睡觉呢。
- Wǒ de māo zài wǒ de chuáng shang shuìjiào ne.
- Con mèo của mình đang ngủ trên giường.
🔊 床旁边放了一张桌子,桌子上有书包和铅笔。
- Chuáng pángbiān fàng le yì zhāng zhuōzi, zhuōzi shang yǒu shūbāo hé qiānbǐ.
- Bên cạnh giường có một cái bàn, trên bàn có cặp sách và bút chì.
🔊 桌子前边放了一个小沙发,我喜欢坐在沙发上写作业。
- Zhuōzi qiánbiān fàng le yí ge xiǎo shāfā, wǒ xǐhuan zuò zài shāfā shang xiě zuòyè.
- Trước bàn có một chiếc sofa nhỏ, mình thích ngồi trên sofa làm bài tập.
🔊 我喜欢我的房间。
- Wǒ xǐhuan wǒ de fángjiān.
- Mình rất thích phòng của mình.
❌ (1) 电视 – TV
Đoạn văn nói:
🔊 房间里有床、电视和空调。
Nhưng trong hình không có TV → sai.
❌ (2) 书包和铅笔在桌子上 – trên bàn có cặp và bút chì
Đoạn văn nói:
🔊 桌子上有书包和铅笔。
Nhưng hình trên bàn hoàn toàn trống → sai.
❌ (3) 床旁边放了一张桌子 – Bên cạnh giường có một cái bàn
Trong hình:
– Sofa ở bên cạnh, không phải cái bàn. → sai vị trí.
❌ (4) 我的猫在床上睡觉 – mèo ngủ trên giường
Nhưng trong hình:
– Mèo nằm trên sàn cạnh thảm → không nằm trên giường.
5. 聊一聊,比一比。Nói và so sánh
找一个同学,聊一聊他/她的爱好。然后和自己比一比,向全班同学报告。Chọn một bạn học và nói về sở thích của bạn ấy, sau đó so sánh với sở thích của em rồi trình bày trước cả lớp.
🔊 你喜欢A还是B?
- Ni xǐhuan A háishi B?
- Bạn thích A hay thích B?
Cách trả lời mẫu:
A. 🔊 我喜欢A。→ Wǒ xǐhuan A. → Mình thích A.
B. 🔊 我喜欢B。→ Wǒ xǐhuan B. → Mình thích B.
C. 🔊 我都喜欢。→ Wǒ dōu xǐhuan. → Mình đều thích.
D. 🔊 我都不喜欢。→ Wǒ dōu bù xǐhuan. → Mình đều không thích.
Đáp án tham khảo:
| 我 | 小明 | |
| ① 你喜欢红色还是蓝色? | 红色(A) | 蓝色(B) |
| ② 你喜欢游泳还是跑步? | 游泳(A) | 都喜欢(C) |
| ③ 你喜欢喝牛奶还是果汁? | 牛奶(A) | 果汁(B) |
| ④ 你喜欢吃面包还是鸡蛋? | 鸡蛋(B) | 都喜欢(C) |
| ⑤ 你喜欢看书还是看电视? | 都喜欢(C) | 都不喜欢(D) |
① 你喜欢红色还是蓝色?
🔊 我喜欢红色。小明和我不一样,他喜欢蓝色。
- Wǒ xǐhuan hóngsè. Minh hé wǒ bù yíyàng, tā xǐhuan lánsè.
- Mình thích màu đỏ. Bạn Minh không giống mình, bạn ấy thích màu xanh lam.
② 你喜欢游泳还是跑步?
🔊 我喜欢游泳。小明和我不一样,他喜欢游泳,也喜欢跑步。
- Wǒ xǐhuan yóuyǒng. Minh hé wǒ bù yíyàng, tā xǐhuan yóuyǒng, yě xǐhuan pǎobù.
- Mình thích bơi lội. Bạn Minh không giống mình, bạn ấy thích bơi và cũng thích chạy bộ.
③ 你喜欢喝牛奶还是果汁?
🔊 我喜欢喝牛奶。小明和我不一样,他喜欢喝果汁。
- Wǒ xǐhuan hē niúnǎi. Minh hé wǒ bù yíyàng, tā xǐhuan hē guǒzhī.
- Mình thích uống sữa. Bạn Minh không giống mình, bạn ấy thích uống nước hoa quả.
④ 你喜欢吃面包还是鸡蛋?
🔊 我喜欢吃鸡蛋。小明和我不一样,他喜欢吃面包,也喜欢吃鸡蛋。
- Wǒ xǐhuan chī jīdàn. Minh hé wǒ bù yíyàng, tā xǐhuan chī miànbāo, yě xǐhuan chī jīdàn.
- Mình thích ăn trứng. Bạn Minh không giống mình, bạn ấy thích ăn bánh mì và cũng thích ăn trứng.
⑤ 你喜欢看书还是看电视?
🔊 我喜欢看书,也喜欢看电视。小明和我不一样,他不喜欢看书,也不喜欢看电视。
- Wǒ xǐhuan kàn shū, yě xǐhuan kàn diànshì. Minh hé wǒ bù yíyàng, tā bù xǐhuan kàn shū, yě bù xǐhuan kàn diànshì.
- Mình thích đọc sách, cũng thích xem tivi. Bạn Minh không giống mình, bạn ấy không thích đọc sách, cũng không thích xem tivi.
6. 画一画,写一写。 Vẽ và viết.
下面是明明写的《我想要的房间》。你理想的房间是什么样的?你希望房间里有什么?你喜欢在房间里做什么?画出你理想的房间,然后写一写。你可以写汉字或拼音。
Bên dưới là đoạn văn có tựa đề “Căn phòng em muốn” do Minh Minh viết. Căn phòng lý tưởng của em như thế nào? Em muốn trong phòng mình có những gì? Em thích làm gì trong phòng? Hãy vẽ căn phòng lý tưởng của em rồi viết một đoạn văn ngắn (bằng chữ Trung Quốc hoặc phiên âm) để miêu tả căn phòng ấy.
Bài mẫu: 我想要的房间 ——明明
🔊 房间里要有一个大窗户,有空调,有床。床前边放一张大桌子和一把椅子,我可以在这里看书、写作业。还要有一个红色的沙发,因为我喜欢红色。沙发放在窗户前边,我喜欢坐在沙发上玩 iPad。这就是我想要的房间。
Phiên âm:
Wǒ xiǎng yào de fángjiān —— Míngmíng.
Fángjiān lǐ yào yǒu yí gè dà chuānghu, yǒu kōngtiáo, yǒu chuáng. Chuáng qiánbian fàng yì zhāng dà zhuōzi hé yì bǎ yǐzi, wǒ kěyǐ zài zhèlǐ kàn shū, xiě zuòyè. Hái yào yǒu yí gè hóngsè de shāfā, yīnwèi wǒ xǐhuan hóngsè. Shāfā fàng zài chuānghu qiánbian, wǒ xǐhuan zuò zài shāfā shàng wán iPad. Zhè jiù shì wǒ xiǎng yào de fángjiān.
Dịch nghĩa:
Căn phòng em muốn — Minh Minh
Trong phòng cần phải có một cửa sổ lớn, có điều hòa và có giường. Trước giường đặt một cái bàn lớn và một chiếc ghế, em có thể đọc sách và làm bài tập ở đó. Còn phải có một chiếc sofa màu đỏ,
vì em thích màu đỏ. Sofa được đặt trước cửa sổ, em thích ngồi trên sofa để chơi iPad. Đây chính là căn phòng mà em mong muốn.
Đáp án tham khảo:
🔊 我想要的房间
——(Tên của em)
🔊 房间里要有一张大床,有空调,还有一个大衣柜。床旁边放一张书桌和一把椅子,我可以在这里写作业、画画儿。我还想要一个蓝色的沙发,因为我喜欢蓝色。沙发前边放一张小茶几,我喜欢坐在沙发上看书、玩手机。房间里最好还有一盏漂亮的台灯,晚上可以看故事书。这就是我想要的房间。
Phiên âm:
Wǒ xiǎng yào de fángjiān
——(Tên của em)
Fángjiān lǐ yào yǒu yì zhāng dà chuáng, yǒu kōngtiáo, hái yǒu yí gè dà yīguì. Chuáng pángbiān fàng yì zhāng shūzhuō hé yì bǎ yǐzi, wǒ kěyǐ zài zhèlǐ xiě zuòyè, huà huàr. Wǒ hái xiǎng yào yí gè lánsè de shāfā, yīnwèi wǒ xǐhuan lánsè. Shāfā qiánbian fàng yì zhāng xiǎo chájī, wǒ xǐhuan zuò zài shāfā shàng kànshū, wán shǒujī. Fángjiān lǐ zuì hǎo hái yǒu yí zhǎn piàoliang de táidēng, wǎnshang kěyǐ kàn gùshì shū. Zhè jiù shì wǒ xiǎng yào de fángjiān.
Dịch nghĩa:
Căn phòng em muốn
— (Tên của em)
Trong phòng em muốn có một chiếc giường lớn, có điều hòa và một tủ quần áo lớn. Bên cạnh giường đặt một bàn học và một chiếc ghế, em có thể ngồi đó làm bài tập và vẽ tranh. Em còn muốn có một chiếc sofa màu xanh vì em thích màu xanh. Trước sofa đặt một bàn trà nhỏ, em thích ngồi trên sofa đọc sách và chơi điện thoại. Trong phòng tốt nhất nên có thêm một chiếc đèn bàn xinh đẹp để buổi tối có thể đọc truyện. Đây chính là căn phòng mà em mong muốn.
→ Qua bài học này, các em đã biết cách miêu tả đồ vật, nói về vị trí trong phòng và luyện tập nhiều mẫu câu quan trọng trong giao tiếp. Nội dung bài cũng giúp các em quan sát tốt hơn và diễn đạt bằng tiếng Trung một cách rõ ràng, chính xác. Hãy học tập và luyện tập thường xuyên, để nhanh chóng nâng cao khả năng tiếng Trung và đạt được mục tiêu học tập của mình nhé!
→ Xem tiếp Bài 4: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5









