Bài 3: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6

Bài 3 trong SBT Giáo trình Chuẩn YCT6 tập trung rèn luyện khả năng phân biệt vận mẫu, mở rộng vốn từ về hoạt động hằng ngày và luyện tập cách diễn đạt hành động đang diễn ra bằng cấu trúc “正在……”. Bộ đáp án dưới đây giúp học sinh hiểu rõ cách làm từng dạng bài, nắm chắc kiến thức trọng tâm và áp dụng chính xác vào nghe – nói – đọc – viết.

← Xem lại Bài 2: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6

→ Tải  [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 6 tại đây

 

1. 读一读,圈一圈。Đọc và khoanh tròn.

读每组韵母,想一想有什么不同,然后圈出加点字的韵母并读一读。Đọc từng nhóm vần mẫu, suy nghĩ xem hai vần mẫu trong mỗi nhóm khác nhau ở điểm nào, sau đó khoanh tròn vần mẫu của chữ có dấu chấm phía dưới rồi đọc to.

Bai 3 SBT YCT6 anh 1

Đáp án:

Bai 3 SBT YCT6 anh 1.1

(1) in — ing

🔊 声音 shēngyīn
🔊 安静 ānjìng

  • in – ing: khác ở âm cuối → n ↔ ng.

(2) an — uan

🔊 安静 ānjìng
🔊 校园 xiàoyuán

  • an – uan: khác ở âm đầu → uan có thêm “u” đứng trước.

(3) ang — iang

🔊 上班 shàngbān
🔊 响 xiǎng

  • ang – iang: khác ở âm đầu → iang có thêm “i” đứng trước.

(4) an — ian

🔊 上班 shàngbān
🔊 一边 yìbiān

  • an – ian: khác ở âm đầu → ian có thêm “i” đứng trước.

(5) ao — iao

🔊 闹钟 nàozhōng
🔊 着急 zháojí
🔊 学校 xuéxiào

  • ao – iao: khác ở âm đầu → iao có thêm “i” đứng trước.

2. 学一学,写一写。Học và viết.

(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.

Bai 3 SBT YCT6 anh 2

Đáp án:

  • Chữ cần đếm: 会
    → 会 có tất cả 6 画 ( 6 nét)

(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.

Bai 3 SBT YCT6 anh 2.1

🇻🇳 Tiếng Việt: hội
🔤 Pinyin: huì
🈶 Chữ Hán: 🔊会

🔊 我们今天下午两点开

  • Wǒmen jīntiān xiàwǔ liǎng diǎn kāi huì.
  • Hôm nay buổi chiều 2 giờ chúng tôi họp.

3. 问一问,写一写。Hỏi và viết.

两人一组,互相询问对方每天的日常安排,为同伴做一张日程表,先在钟表上画出时间,然后把时间写下来。Hai học sinh lập thành một nhóm, hỏi nhau về lịch sinh hoạt hằng ngày, em này lập thời gian biểu cho em kia. Trước tiên vẽ kim giờ và kim phút trên mặt đồng hồ để thể hiện mốc thời gian, sau đó viết giờ vào ô trống bên cạnh.

 

Bai 3 SBT YCT6 anh 3

Đáp án tham khảo:

(1) 起床 — qǐchuáng — dậy ngủ

🕘 9:00
🔊 我点起床。

  • Wǒ jiǔ diǎn qǐchuáng.
  • Tớ dậy lúc 9 giờ.

(2) 吃早饭 — chī zǎofàn — ăn sáng

🕥 9:30
🔊 我九点半吃早饭。

  • Wǒ jiǔ diǎn bàn chī zǎofàn.
  • Tớ ăn sáng lúc 9 giờ rưỡi.

(3) 去学校 — qù xuéxiào — đi học

🕚 11:00
🔊 我十一点去学校。

  • Wǒ shíyī diǎn qù xuéxiào.
  • Tớ đi học lúc 11 giờ.

(4) 吃午饭 — chī wǔfàn — ăn trưa

🕑 2:00
🔊 我点吃午饭。

  • Wǒ liǎng diǎn chī wǔfàn.
  • Tớ ăn trưa lúc 2 giờ.

(5) 回家 — huíjiā — về nhà

🕓 4:00
🔊 我点回家。

  • Wǒ sì diǎn huíjiā.
  • Tớ về nhà lúc 4 giờ.

(6) 吃晚饭 — chī wǎnfàn — ăn tối

🕖 7:00
🔊 我点吃晚饭。

  • Wǒ qī diǎn chī wǎnfàn.
  • Tớ ăn tối lúc 7 giờ.

(7) 睡觉 — shuìjiào — đi ngủ

🕘 9:00
🔊 我点睡觉。

  • Wǒ jiǔ diǎn shuìjiào.
  • Tớ đi ngủ lúc 9 giờ.

4. Bingo 游戏。Chơi trò chơi bingo.

把第87页的图片剪下来贴到 Bingo 图中,然后每个学生选一张图片表演出来,
其他同学用 “他/她正在……” 描述这个学生的表演,并在自己的 Bingo 图中圈出这个活动,
先连成一条线者获胜。

Cắt các hình ở trang 87 rồi dán vào bảng bingo. Sau đó mỗi học sinh chọn một hình và làm động tác biểu diễn. Các bạn khác dùng cấu trúc “他/她正在……” để miêu tả hành động người bạn đang thực hiện và khoanh tròn hình phù hợp. Em nào là người đầu tiên khoanh được ba hình tạo thành đường thẳng thì em đó chiến thắng.

Mẫu câu:

他 / 她 正在 …… 。

  • Tā / tā zhèngzài ……
  • Bạn ấy đang …

Bai 3 SBT YCT6 anh 4.1Bai 3 SBT YCT6 anh 4

Đáp án:

(1) 🔊 她正在刷牙。

  • Tā zhèngzài shuāyá.
  • Bạn ấy đang đánh răng.

(2) 🔊 她正在跳舞。

  • Tā zhèngzài tiàowǔ.
  • Cô ấy đang múa.

(3) 🔊 她正在唱歌。

  • Tā zhèngzài chànggē.
  • Cô ấy đang hát.

(4) 🔊 他正在跑步。

  • Tā zhèngzài pǎobù.
  • Cậu ấy đang chạy bộ.

(5) 🔊 他正在打篮球。

  • Tā zhèngzài dǎ lánqiú.
  • Cậu ấy đang chơi bóng rổ.

(6) 🔊 他正在踢足球。

  • Tā zhèngzài tī zúqiú.
  • Cậu ấy đang đá bóng.

(7) 🔊 她正在吃面。

  • Tā zhèngzài chī miàn.
  • Cô bé đang ăn mì.

(8) 🔊 她正在喝水。

  • Tā zhèngzài hē shuǐ.
  • Cô bé đang uống nước.

(9) 🔊 他正在写字。

  • Tā zhèngzài xiězì.
  • Cậu ấy đang viết chữ.

5. 说一说,想一想。Nói và nghĩ.

两人一组,先把第87页表示活动的词语剪下来,然后每人任意选出一个词语贴在下面组成句子,讨论一下能不能同时做这两件事,画一个笑脸表示”能”,画一个哭脸表示”不能”。

Hai học sinh lập thành một nhóm, trước tiên cắt các cụm từ chỉ hành động ở trang 87, sau đó mỗi em chọn ngẫu nhiên một cụm từ và dán vào ô trống bên dưới để tạo thành câu. Thảo luận xem các em có thể thực hiện hai hành động như thế cùng lúc hay không. Vẽ mặt cười (😊) nghĩa là “có thể”, mặt khóc (☹️) nghĩa là “không thể”.

Bai 3 SBT YCT6 anh 5.1Bai 3 SBT YCT6 anh 5

🔊 吃饭 chīfàn — ăn cơm
🔊 刷牙 shuāyá — đánh răng
🔊 睡觉 shuìjiào — ngủ
🔊 洗澡 xǐzǎo — tắm
🔊 游泳 yóuyǒng — bơi
🔊 跳舞 tiàowǔ — nhảy múa
🔊 开车kāi chē — lái xe

🔊 写作业 xiě zuòyè — làm bài tập
🔊 看电影 kàn diànyǐng — xem phim
🔊 打电话 dǎ diànhuà — gọi điện thoại
🔊 做蛋糕 zuò dàngāo — làm bánh kem
🔊 吃西瓜 chī xīguā — ăn dưa hấu
🔊 喝冰水 hē bīngshuǐ — uống nước lạnh
🔊 打网球 dǎ wǎngqiú — chơi tennis

Đáp án tham khảo:

一边
🔊 吃饭 chīfàn — ăn cơm 🔊 跳舞 tiàowǔ — nhảy múa 🔊 跳舞 tiàowǔ — nhảy múa 🔊 开车 kāi chē — lái xe 🔊 写作业 xiě zuòyè — làm bài tập
一边
🔊 刷牙 shuāyá — đánh răng 🔊 睡觉 shuìjiào — ngủ 🔊 看电影 kàn diànyǐng — xem phim 🔊 打网球 dǎ wǎngqiú — chơi tennis 🔊 吃西瓜 chī xīguā — ăn dưa hấu
không thể không thể có thể không thể có thể

6. 问一问,画一画。Hỏi và vẽ.

问家人或朋友下面两个问题,画出他们的答案,然后说一说。Hỏi người thân hoặc bạn bè của em hai câu hỏi bên dưới, vẽ hình dựa vào câu trả lời của họ rồi nói.

Bai 3 SBT YCT6 anh 6

Đáp án tham khảo:

🔊 昨天晚上八点的时候,你正在做什么?

  • Zuótiān wǎnshang bā diǎn de shíhou, nǐ zhèngzài zuò shénme?
  • Tối hôm qua lúc 8 giờ, bạn đang làm gì?

🔊 昨天晚上八点,正在写作业

  • Zuótiān wǎnshang bā diǎn, wǒ zhèngzài xiě zuòyè.
  • Tối hôm qua 8 giờ, tớ đang làm bài tập.

→  🔊 昨天晚上八点,在看电视

  • Zuótiān wǎnshang bā diǎn, wǒ zhèngzài kàn diànshì.
  • Tối qua lúc 8 giờ, tớ đang xem TV.

(Em vẽ hình một bạn ngồi nhìn màn hình tivi.)

🔊 你经常一边做什么一边做什么?

  • Nǐ jīngcháng yībiān zuò shénme yībiān zuò shénme?
  • Bạn thường vừa làm gì vừa làm gì?

🔊 我经常一边吃饭,一边看电视

  • Wǒ jīngcháng yībiān chīfàn, yībiān kàn diànshì.
  • Tôi thường vừa ăn cơm vừa xem tivi.

(Em vẽ hình một bạn ngồi ăn cơm và nhìn màn hình tivi.)

🔊 我经常一边走路,一边听音乐

  • Wǒ jīngcháng yībiān zǒulù, yībiān tīng yīnyuè.
  • Chị thường vừa đi bộ vừa nghe nhạc.

(Em vẽ hình bạn đeo tai nghe và đi bộ.)

→ Hoàn thành các bài tập trong Bài 3 sẽ giúp học sinh củng cố phát âm chuẩn, biết diễn đạt thói quen hằng ngày, miêu tả việc đang làm và luyện khả năng tư duy kết hợp hoạt động thực tế. Để học tốt hơn, hãy luyện tập thường xuyên, ôn lại các mẫu câu quan trọng và lặp lại nhiều lần để nhanh tiến bộ và đạt mục tiêu tiếng Trung một cách vững chắc.

→ Xem tiếp Bài 4: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6