Bài 6: Giáo trình Chuẩn HSK 6 – Hãy là học sinh giỏi tại nơi làm việc

Bài học “当好职场‘插班生’” mang đến những góc nhìn thực tế và sâu sắc về cách thích nghi với môi trường làm việc mới – một thách thức quen thuộc nhưng không dễ vượt qua đối với nhiều người. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học nhằm giúp bạn ghi nhớ hiệu quả từ vựng HSK 6 và nắm vững các điểm ngữ pháp trọng tâm. Hãy cùng Chinese khám phá bài học bổ ích này để trang bị cho mình hành trang vững vàng khi bước vào “chiến trường” nghề nghiệp nhé.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 🔊 当你到了一个新环境时(比如转学到一个新的班级、刚加入一个新的球队或团体、第一天工作等等),曾静收到热情欢迎还是冷淡对待?具体说一说你当时的感受。
Dāng nǐ dào le yí gè xīn huánjìng shí (bǐrú zhuǎnxué dào yí gè xīn de bānjí, gāng jiārù yí gè xīn de qiúduì huò tuántǐ, dì yī tiān gōngzuò děngděng), céngjīng shì shòudào rèqíng huānyíng háishì lěngdàn duìdài? Jùtǐ shuō yì shuō nǐ dāngshí de gǎnshòu.
Khi bạn đến một môi trường mới (ví dụ chuyển đến một lớp học mới, vừa gia nhập một đội thể thao hoặc nhóm mới, ngày đầu tiên đi làm, v.v.), bạn đã từng được chào đón nồng nhiệt hay bị đối xử lạnh nhạt? Hãy nói cụ thể về cảm nhận của bạn lúc đó.

06FDA151 C0EE 4E29 A3B3 5B7F8BFD9B56

2.🔊 想一想下列词语之间有什么联系。

Xiǎng yī xiǎng xiàliè cíyǔ zhī jiān yǒu shé me liánxì.
Hãy suy nghĩ xem giữa các từ sau đây có mối liên hệ gì.

624DC549 BAF1 4020 8640 E3329CF9E0DD

 

 

Từ vựng

1. 上任 /shàng rèn/ (động từ) – thượng nhiệm – nhậm chức

🇻🇳 Tiếng Việt: nhậm chức
🔤 Pinyin: shàng rèn
🈶 Chữ Hán: 🔊上任

🔊 这天是我到这家公司上任的第一天。

  • Zhè tiān shì wǒ dào zhè jiā gōngsī shàngrèn de dì yī tiān.
  • Hôm đó là ngày đầu tiên tôi nhậm chức tại công ty này.

🔊 他刚刚上任,就宣布了一系列改革措施。

  • Tā gānggāng shàngrèn, jiù xuānbù le yī xìliè gǎigé cuòshī.
  • Anh ấy vừa mới nhậm chức đã công bố một loạt biện pháp cải cách.

🔊 新市长上任后立即展开了城市整顿工作。

  • Xīn shìzhǎng shàngrèn hòu lìjí zhǎnkāi le chéngshì zhěngdùn gōngzuò.
  • Thị trưởng mới sau khi nhậm chức lập tức triển khai công việc chỉnh đốn thành phố.

2. 职位 /zhíwèi/ (danh từ) – chức vị – chức vụ

🇻🇳 Tiếng Việt: chức vụ
🔤 Pinyin: zhíwèi
🈶 Chữ Hán: 🔊职位

🔊 我的职位是咨询师。

  • Wǒ de zhíwèi shì zīxúnshī.
  • Chức vụ của tôi là tư vấn viên.

🔊 这个职位需要五年以上的工作经验。

  • Zhège zhíwèi xūyào wǔ nián yǐshàng de gōngzuò jīngyàn.
  • Chức vụ này yêu cầu có kinh nghiệm làm việc trên năm năm.

🔊 她升到了管理层的高级职位。

  • Tā shēng dào le guǎnlǐcéng de gāojí zhíwèi.
  • Cô ấy đã được thăng lên vị trí cao trong ban quản lý.

3. 资深 /zīshēn/ (tính từ) – tư thâm – thâm niên, lâu năm

🇻🇳 Tiếng Việt: thâm niên, lâu năm
🔤 Pinyin: zīshēn
🈶 Chữ Hán: 🔊资深

🔊 不少资深员工在公司创立之初就开始在这里工作了。

  • Bù shǎo zīshēn yuángōng zài gōngsī chuànglì zhī chū jiù kāishǐ zài zhèlǐ gōngzuò le.
  • Không ít nhân viên thâm niên đã làm việc ở đây từ khi công ty mới thành lập.

🔊 他是一位非常资深的记者,采访过许多国际事件。

  • Tā shì yí wèi fēicháng zīshēn de jìzhě, cǎifǎng guò xǔduō guójì shìjiàn.
  • Anh ấy là một nhà báo kỳ cựu, đã đưa tin nhiều sự kiện quốc tế.

🔊 资深教授通常参与学校的重要决策。

  • Zīshēn jiàoshòu tōngcháng cānyù xuéxiào de zhòngyào juécè.
  • Các giáo sư lâu năm thường tham gia vào các quyết sách quan trọng của nhà trường.

4. 创立 /chuànglì/ (động từ) – sáng lập – sáng lập, thành lập

🇻🇳 Tiếng Việt: sáng lập, thành lập
🔤 Pinyin: chuànglì
🈶 Chữ Hán: 🔊创立

🔊 公司创立之初,员工都充满激情。

  • Gōngsī chuànglì zhī chū, yuángōng dōu chōngmǎn jīqíng.
  • Khi công ty mới thành lập, nhân viên đều tràn đầy nhiệt huyết.

🔊 他在30岁时创立了自己的品牌。

  • Tā zài sānshí suì shí chuànglì le zìjǐ de pǐnpái.
  • Anh ấy đã sáng lập thương hiệu của riêng mình khi 30 tuổi.

🔊 这所大学是由几位教育家共同创立的。

  • Zhè suǒ dàxué shì yóu jǐ wèi jiàoyùjiā gòngtóng chuànglì de.
  • Trường đại học này được sáng lập bởi một nhóm các nhà giáo dục.

5. 洽 /qià/ (động từ) – hiệp – pha (trà, cà phê…)

🇻🇳 Tiếng Việt: pha (trà, cà phê...)
🔤 Pinyin: qià
🈶 Chữ Hán: 🔊洽

🔊 他正在厨房洽咖啡。

  • Tā zhèngzài chúfáng qià kāfēi.
  • Anh ấy đang pha cà phê trong bếp.

🔊 每次有客人来,他都会亲自洽茶。

  • Měi cì yǒu kèrén lái, tā dōu huì qīnzì qià chá.
  • Mỗi khi có khách đến, anh ấy đều tự mình pha trà.

🔊 这种茶叶洽出来的味道非常香浓。

  • Zhè zhǒng cháyè qià chūlái de wèidào fēicháng xiāngnóng.
  • Loại trà này sau khi pha có hương vị rất đậm đà.

6. 风气 /fēngqì/ (danh từ) – phong khí – bầu không khí, nếp sống

🇻🇳 Tiếng Việt: bầu không khí, nếp sống
🔤 Pinyin: fēngqì
🈶 Chữ Hán: 🔊风气

🔊 我想这事也算风气吧。

  • Wǒ xiǎng zhè shì yě suàn fēngqì ba.
  • Tôi nghĩ chuyện này cũng coi như là một nếp sống rồi.

🔊 学校鼓励良好的学习风气。

  • Xuéxiào gǔlì liánghǎo de xuéxí fēngqì.
  • Trường học khuyến khích xây dựng nếp học tập tốt.

🔊 社会风气的转变需要每个人的努力。

  • Shèhuì fēngqì de zhuǎnbiàn xūyào měi gèrén de nǔlì.
  • Sự thay đổi nếp sống xã hội cần sự nỗ lực của mỗi người.

7. 唯独 /wéidú/ (phó từ) – duy độc – chỉ có, duy nhất

🇻🇳 Tiếng Việt: chỉ có, duy nhất
🔤 Pinyin: wéidú
🈶 Chữ Hán: 🔊唯独

🔊 屋子里鸦雀无声,唯独小林使了个眼色。

  • Wūzi lǐ yāquè wúshēng, wéidú Xiǎolín shǐ le gè yǎnsè.
  • Trong phòng im lặng như tờ, chỉ có Tiểu Lâm ra hiệu bằng ánh mắt.

🔊 大家都到了,唯独他还没来。

  • Dàjiā dōu dào le, wéidú tā hái méi lái.
  • Mọi người đều đến rồi, chỉ có anh ấy là chưa tới.

🔊 这份礼物人人都有,唯独我没有。

  • Zhè fèn lǐwù rénrén dōu yǒu, wéidú wǒ méiyǒu.
  • Món quà này ai cũng có, chỉ riêng tôi là không có.

8. 搭档 /dādàng/ (danh từ) – đả đương – cộng sự, người cộng tác

🇻🇳 Tiếng Việt: cộng sự, người cộng tác
🔤 Pinyin: dādàng
🈶 Chữ Hán: 🔊搭档

🔊 我和小林虽然是新来的,可我们之前在别的公司也不是好手呀,是很好的搭档。

  • Wǒ hé Xiǎolín suīrán shì xīn lái de, kě wǒmen zhīqián zài bié de gōngsī yě bù shì hàoshǒu ya, shì hěn hǎo de dādàng.
  • Tôi và Tiểu Lâm tuy là người mới, nhưng trước đây ở công ty khác đã là cộng sự ăn ý rồi.

🔊 这次比赛我们是搭档,希望合作愉快。

  • Zhè cì bǐsài wǒmen shì dādàng, xīwàng hézuò yúkuài.
  • Lần thi này chúng ta là cộng sự, mong hợp tác vui vẻ.

🔊 他是我多年的老搭档了。

  • Tā shì wǒ duō nián de lǎo dādàng le.
  • Anh ấy là cộng sự lâu năm của tôi.

9. 就职 /jiù zhí/ (động từ) – tựu chức – nhận chức, nhận việc

🇻🇳 Tiếng Việt: nhận chức, nhận việc
🔤 Pinyin: jiù zhí
🈶 Chữ Hán: 🔊就职

🔊 与我同一天就职的小林……

  • Yǔ wǒ tóng yì tiān jiùzhí de Xiǎolín……
  • Tiểu Lâm nhận chức cùng ngày với tôi…

🔊 他将在明天正式就职。

  • Tā jiāng zài míngtiān zhèngshì jiùzhí.
  • Anh ấy sẽ chính thức nhận chức vào ngày mai.

🔊 总统就职演说表达了他未来的施政方向。

  • Zǒngtǒng jiùzhí yǎnshuō biǎodále tā wèilái de shīzhèng fāngxiàng.
  • Bài phát biểu nhậm chức của tổng thống thể hiện phương hướng chính trị trong tương lai của ông ấy.

10. 边缘 /biānyuán/ (danh từ) – biên duyên – rìa, vùng ven

🇻🇳 Tiếng Việt: rìa, vùng ven
🔤 Pinyin: biānyuán
🈶 Chữ Hán: 🔊边缘

🔊 我们被分配到的工作总是在业务的边缘。

  • Wǒmen bèi fēnpèi dào de gōngzuò zǒng shì zài yèwù de biānyuán.
  • Công việc được phân cho chúng tôi luôn nằm ở rìa lĩnh vực nghiệp vụ.

🔊 这个地区属于城市的边缘地带。

  • Zhè gè dìqū shǔyú chéngshì de biānyuán dìdài.
  • Khu vực này thuộc vùng ven thành phố.

🔊 他长期生活在社会的边缘,缺乏支持。

  • Tā chángqī shēnghuó zài shèhuì de biānyuán, quēfá zhīchí.
  • Anh ấy sống lâu dài ở rìa xã hội, thiếu sự hỗ trợ.

11. 眼色 /yǎnsè/ (danh từ) – nhãn sắc – ánh mắt, cái liếc mắt đầy ngụ ý

🇻🇳 Tiếng Việt: ánh mắt, cái liếc mắt đầy ngụ ý
🔤 Pinyin: yǎnsè
🈶 Chữ Hán: 🔊眼色

🔊 按说是同小林使了个眼色。

  • Àn shuō shì tóng Xiǎolín shǐ le gè yǎnsè.
  • Theo như tôi thấy thì là Tiểu Lâm ra hiệu bằng ánh mắt.

🔊 他很有眼色,总能看出老板的心思。

  • Tā hěn yǒu yǎnsè, zǒng néng kàn chū lǎobǎn de xīnsī.
  • Anh ta rất tinh ý, luôn đoán được suy nghĩ của sếp.

🔊 你要学会看眼色行事。

  • Nǐ yào xuéhuì kàn yǎnsè xíngshì.
  • Cậu phải học cách hành xử theo ánh mắt ám chỉ.

12. 指标 /zhǐbiāo/ (danh từ) – chỉ tiêu – tiêu chuẩn, chỉ số

🇻🇳 Tiếng Việt: chỉ tiêu, tiêu chuẩn
🔤 Pinyin: zhǐbiāo
🈶 Chữ Hán: 🔊指标

🔊 有时候还完不成指标。

  • Yǒu shíhòu hái wán bù chéng zhǐbiāo.
  • Có lúc còn không hoàn thành được chỉ tiêu.

🔊 今年的销售指标非常高。

  • Jīnnián de xiāoshòu zhǐbiāo fēicháng gāo.
  • Chỉ tiêu bán hàng năm nay rất cao.

🔊 完成这个项目的所有指标是一项挑战。

  • Wánchéng zhège xiàngmù de suǒyǒu zhǐbiāo shì yí xiàng tiǎozhàn.
  • Hoàn thành tất cả các chỉ tiêu của dự án này là một thách thức.

13. 成天 /chéngtiān/ (phó từ) – thành thiên – suốt ngày

🇻🇳 Tiếng Việt: suốt ngày
🔤 Pinyin: chéngtiān
🈶 Chữ Hán: 🔊成天

🔊 别人几乎天天聊天、上网、吹牛,成天不干正事。

  • Biérén jīhū tiāntiān liáotiān, shàngwǎng, chuīniú, chéngtiān bù gàn zhèngshì.
  • Người khác gần như ngày nào cũng tám chuyện, lướt web, khoác lác, suốt ngày chẳng làm việc đàng hoàng.

🔊 他成天抱怨工作太累。

  • Tā chéngtiān bàoyuàn gōngzuò tài lèi.
  • Anh ta suốt ngày than vãn là công việc quá mệt.

🔊 你不能成天玩手机,要注意学习。

  • Nǐ bù néng chéngtiān wán shǒujī, yào zhùyì xuéxí.
  • Cậu không thể suốt ngày chơi điện thoại, phải chú ý học tập.

14. 吹牛 /chuīniú/ (động từ) – xuy ngưu – ba hoa, khoác lác

🇻🇳 Tiếng Việt: ba hoa, khoác lác
🔤 Pinyin: chuīniú
🈶 Chữ Hán: 🔊吹牛

🔊 别人几乎天天聊天、上网、吹牛。

  • Biérén jīhū tiāntiān liáotiān, shàngwǎng, chuīniú.
  • Người khác gần như ngày nào cũng tám chuyện, lướt web, khoác lác.

🔊 别总是吹牛,拿出点真本事来。

  • Bié zǒngshì chuīniú, ná chū diǎn zhēn běnshì lái.
  • Đừng lúc nào cũng khoác lác, hãy thể hiện bản lĩnh thật sự đi.

🔊 他说得那么好听,其实全是吹牛。

  • Tā shuō de nàme hǎotīng, qíshí quán shì chuīniú.
  • Anh ta nói nghe hay lắm, thực ra toàn là khoác lác.

15. 溜 /liū/ (động từ) – lưu – chuồn mất

🇻🇳 Tiếng Việt: chuồn mất
🔤 Pinyin: liū
🈶 Chữ Hán: 🔊溜

🔊 还有个偷偷出去逛街,溜得比谁都快。

  • Hái yǒu gè tōutōu chūqù guàngjiē, liū de bǐ shuí dōu kuài.
  • Còn có người len lén ra ngoài đi dạo phố, chuồn nhanh hơn bất cứ ai.

🔊 上课的时候他偷偷溜了出去。

  • Shàngkè de shíhou tā tōutōu liū le chūqù.
  • Trong giờ học anh ta lén lút chuồn ra ngoài.

🔊 老板一来,他立刻找借口溜走了。

  • Lǎobǎn yì lái, tā lìkè zhǎo jièkǒu liū zǒu le.
  • Sếp vừa đến là anh ta lập tức viện cớ chuồn mất.

16. 等级 /děngjí/ (danh từ) – đẳng cấp – cấp bậc, thứ hạng

🇻🇳 Tiếng Việt: đẳng cấp, cấp bậc
🔤 Pinyin: děngjí
🈶 Chữ Hán: 🔊等级

🔊 我们的工作难度正讲,而他们根本就是一个等级。

  • Wǒmen de gōngzuò nándù zhèng jiǎng, ér tāmen gēnběn jiùshì yí gè děngjí.
  • Xét về độ khó công việc thì như nhau, nhưng họ hoàn toàn là một cấp bậc khác.

🔊 这个公司的职位有明确的等级划分。

  • Zhège gōngsī de zhíwèi yǒu míngquè de děngjí huàfēn.
  • Các chức vụ trong công ty này được phân cấp rõ ràng.

🔊 等级制度在某些场合可能带来不公平。

  • Děngjí zhìdù zài mǒuxiē chǎnghé kěnéng dàilái bù gōngpíng.
  • Chế độ cấp bậc có thể dẫn đến bất công trong một số trường hợp.

17. 公道 /gōngdào/ (danh từ) – công đạo – sự công bằng, lẽ phải

🇻🇳 Tiếng Việt: sự công bằng, lẽ phải
🔤 Pinyin: gōngdào
🈶 Chữ Hán: 🔊公道

🔊 小林实在找领导评理:“哼,大不了不干!”明显是受了欺负,心不甘,觉得事情不公道。

  • Xiǎolín shízài zhǎo lǐngdǎo pínglǐ: “Hng, dàbuliǎo bù gàn!” Míngxiǎn shì shòu le qīfu, xīn bùgān, juéde shìqíng bù gōngdào.
  • Tiểu Lâm không nhịn được nữa, tìm lãnh đạo phân xử, thấy rõ là bị ức hiếp, trong lòng không cam, cho rằng sự việc không công bằng.

🔊 他这个人说话很公道,从不偏袒谁。

  • Tā zhège rén shuōhuà hěn gōngdào, cóng bù piāntǎn shéi.
  • Anh ấy nói chuyện rất công bằng, không thiên vị ai bao giờ.

🔊 我们要讲理讲公道,不能随便指责别人。

  • Wǒmen yào jiǎnglǐ jiǎng gōngdào, bùnéng suíbiàn zhǐzé biéren.
  • Chúng ta phải biết lý lẽ, biết công bằng, không thể tùy tiện trách móc người khác.

18. 哼 /hng/ (thán từ) – hừ, hứ – biểu thị sự bực bội hoặc không phục

🇻🇳 Tiếng Việt: hừ, hứ, hừm (biểu thị sự bực bội hoặc không tin)
🔤 Pinyin: hng
🈶 Chữ Hán: 🔊哼

🔊 小林实在找领导评理:“哼,大不了不干!”

  • Xiǎolín shízài zhǎo lǐngdǎo pínglǐ: “Hng, dàbuliǎo bù gàn!”
  • Tiểu Lâm tức tối nói với lãnh đạo: “Hừ, cùng lắm thì nghỉ việc!”

🔊 “哼,我才不信他说的话。”

  • “Hng, wǒ cái bù xìn tā shuō de huà.”
  • “Hứ, tôi chẳng tin lời anh ta nói đâu.”

🔊 他哼了一声,表示不满。

  • Tā hēng le yì shēng, biǎoshì bùmǎn.
  • Anh ấy hừ một tiếng để tỏ vẻ không hài lòng.

19. 不像话 /búxiànghuà/ (tính từ) – bất tượng thoại – vô lý, không chấp nhận được

🇻🇳 Tiếng Việt: vô lý, kỳ cục, không thể chấp nhận được
🔤 Pinyin: búxiànghuà
🈶 Chữ Hán: 🔊不像话

🔊 我们做最难的工作,他们却聊天、逛街,这实在不像话。

  • Wǒmen zuò zuì nán de gōngzuò, tāmen què liáotiān, guàngjiē, zhè shízài bú xiàng huà.
  • Chúng tôi làm việc khó nhất, còn họ thì tám chuyện, đi dạo – thật không thể chấp nhận được.

🔊 你这样对待客人,太不像话了。

  • Nǐ zhèyàng duìdài kèrén, tài búxiànghuà le.
  • Cậu đối xử với khách như vậy là quá vô lý rồi.

🔊 这种行为根本不像话!

  • Zhè zhǒng xíngwéi gēnběn bú xiànghuà!
  • Hành vi như thế này thật sự không thể chấp nhận được!

20. 明明 /míngmíng/ (phó từ) – minh minh – rõ ràng

🇻🇳 Tiếng Việt: rõ ràng
🔤 Pinyin: míngmíng
🈶 Chữ Hán: 🔊明明

🔊 明明是一样的工作,待遇却不同,难怪小林生气。

  • Míngmíng shì yíyàng de gōngzuò, dàiyù què bùtóng, nánguài Xiǎolín shēngqì.
  • Rõ ràng là công việc giống nhau, mà đãi ngộ lại khác nhau, bảo sao Tiểu Lâm tức giận.

🔊 我明明已经告诉过你了,你怎么还忘?

  • Wǒ míngmíng yǐjīng gàosu guò nǐ le, nǐ zěnme hái wàng?
  • Tôi rõ ràng đã nói với bạn rồi, sao bạn vẫn quên?

🔊 他明明有时间,却说自己很忙。

  • Tā míngmíng yǒu shíjiān, què shuō zìjǐ hěn máng.
  • Anh ta rõ ràng là có thời gian, mà lại nói là bận.

21. 欺负 /qīfù/ (động từ) – khi phụ – ăn hiếp, bắt nạt

🇻🇳 Tiếng Việt: ăn hiếp, bắt nạt
🔤 Pinyin: qīfù
🈶 Chữ Hán: 🔊欺负

🔊 小林明显是受了欺负,心不甘。

  • Xiǎolín míngxiǎn shì shòu le qīfù, xīn bùgān.
  • Rõ ràng Tiểu Lâm đã bị bắt nạt, trong lòng rất không cam tâm.

🔊 有能力的人从不欺负弱者。

  • Yǒu nénglì de rén cóng bù qīfù ruòzhě.
  • Người có năng lực thì không bao giờ ăn hiếp kẻ yếu.

🔊 你别总欺负他,他只是个新来的。

  • Nǐ bié zǒng qīfù tā, tā zhǐ shì gè xīn lái de.
  • Cậu đừng cứ bắt nạt anh ấy mãi, anh ấy chỉ là người mới đến thôi.

22. 大不了 /dàbuliǎo/ (phó từ) – đại bất liễu – cùng lắm, tệ nhất thì

🇻🇳 Tiếng Việt: cùng lắm, trong trường hợp xấu nhất
🔤 Pinyin: dàbuliǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊大不了

🔊 哼,大不了不干!

  • Hng, dàbuliǎo bù gàn!
  • Hừ, cùng lắm thì nghỉ việc!

🔊 大不了我们重新来过。

  • Dàbuliǎo wǒmen chóngxīn láiguò.
  • Cùng lắm thì chúng ta làm lại từ đầu.

🔊 你试试嘛,大不了失败一次。

  • Nǐ shìshi ma, dàbuliǎo shībài yícì.
  • Bạn cứ thử đi, cùng lắm thì thất bại một lần thôi.

23. 展示 /zhǎnshì/ (động từ) – triển thị – thể hiện, trưng bày

🇻🇳 Tiếng Việt: thể hiện, trình bày
🔤 Pinyin: zhǎnshì
🈶 Chữ Hán: 🔊展示

🔊 这反而是我们可以展示自己才干的好机会。

  • Zhè fǎn’ér shì wǒmen kěyǐ zhǎnshì zìjǐ cáigàn de hǎo jīhuì.
  • Ngược lại, đây chính là cơ hội tốt để chúng tôi thể hiện năng lực của mình.

🔊 在这次演讲中,他充分展示了自己的能力。

  • Zài zhè cì yǎnjiǎng zhōng, tā chōngfèn zhǎnshì le zìjǐ de nénglì.
  • Trong bài phát biểu này, anh ấy đã thể hiện đầy đủ năng lực của mình.

🔊 展览会上展示了许多高科技产品。

  • Zhǎnlǎn huì shàng zhǎnshì le xǔduō gāokējì chǎnpǐn.
  • Triển lãm đã trưng bày rất nhiều sản phẩm công nghệ cao.

24. 才干 /cáigàn/ (danh từ) – tài cán – tài năng, năng lực

🇻🇳 Tiếng Việt: tài năng, năng lực
🔤 Pinyin: cáigàn
🈶 Chữ Hán: 🔊才干

🔊 展示自己才干的好机会。

  • Zhǎnshì zìjǐ cáigàn de hǎo jīhuì.
  • Cơ hội tốt để thể hiện năng lực của bản thân.

🔊 他年轻有为,很有才干。

  • Tā niánqīng yǒuwéi, hěn yǒu cáigàn.
  • Anh ấy trẻ tuổi mà tài giỏi, rất có năng lực.

🔊 她在工作中表现出的才干令人佩服。

  • Tā zài gōngzuò zhōng biǎoxiàn chū de cáigàn lìngrén pèifú.
  • Tài năng cô ấy thể hiện trong công việc khiến người khác khâm phục.

25. 计较 /jìjiào/ (động từ) – kế giảo – tính toán, so đo

🇻🇳 Tiếng Việt: tính toán, so đo
🔤 Pinyin: jìjiào
🈶 Chữ Hán: 🔊计较

🔊 我和小林决定不和他们计较。

  • Wǒ hé Xiǎolín juédìng bù hé tāmen jìjiào.
  • Tôi và Tiểu Lâm quyết định không so đo với họ nữa.

🔊 他这个人很小气,什么都要计较。

  • Tā zhège rén hěn xiǎoqì, shénme dōu yào jìjiào.
  • Anh ta là người rất nhỏ nhen, chuyện gì cũng so đo.

🔊 做人不要太计较得失。

  • Zuòrén búyào tài jìjiào déshī.
  • Làm người thì đừng quá so đo thiệt hơn.

26. 全力以赴 /quánlì yǐ fù/ (cụm động từ) – toàn lực dĩ phó – dốc toàn lực, không tiếc công sức

🇻🇳 Tiếng Việt: dốc toàn lực, không tiếc công sức
🔤 Pinyin: quánlì yǐ fù
🈶 Chữ Hán: 🔊全力以赴

🔊 我们决定不和他们计较,全力以赴投入工作。

  • Wǒmen juédìng bù hé tāmen jìjiào, quánlì yǐ fù tóurù gōngzuò.
  • Chúng tôi quyết định không so đo với họ, dốc toàn lực vào công việc.

🔊 为实现目标,他全力以赴,毫不松懈。

  • Wèi shíxiàn mùbiāo, tā quánlì yǐ fù, háobù sōngxiè.
  • Để đạt mục tiêu, anh ấy dốc toàn sức, không lơi lỏng chút nào.

🔊 只要你全力以赴,就一定会有收获。

  • Zhǐyào nǐ quánlì yǐ fù, jiù yídìng huì yǒu shōuhuò.
  • Chỉ cần bạn dốc toàn lực, nhất định sẽ có thành quả.

27. 怠慢 /dàimàn/ (động từ) – đãi mạn – lạnh nhạt, thờ ơ

🇻🇳 Tiếng Việt: lạnh nhạt, thờ ơ
🔤 Pinyin: dàimàn
🈶 Chữ Hán: 🔊怠慢

🔊 我们决定不怠慢每一位客户。

  • Wǒmen juédìng bú dàimàn měi yí wèi kèhù.
  • Chúng tôi quyết định không thờ ơ với bất kỳ khách hàng nào.

🔊 对待朋友不能怠慢,要真诚相待。

  • Duìdài péngyou bùnéng dàimàn, yào zhēnchéng xiāngdài.
  • Đối xử với bạn bè không thể thờ ơ, phải chân thành.

🔊 服务人员的怠慢引起了客户的不满。

  • Fúwù rényuán de dàimàn yǐnqǐ le kèhù de bùmǎn.
  • Sự thờ ơ của nhân viên phục vụ đã khiến khách hàng không hài lòng.

28. 敷衍 /fūyǎn/ (động từ) – phu diễn – làm qua loa, hời hợt

🇻🇳 Tiếng Việt: làm lấy lệ, làm qua loa, hời hợt
🔤 Pinyin: fūyǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊敷衍

🔊 我们不敷衍每一位客户。

  • Wǒmen bù fūyǎn měi yí wèi kèhù.
  • Chúng tôi không làm qua loa với bất kỳ khách hàng nào.

🔊 他只是敷衍了事,没有认真对待这项任务。

  • Tā zhǐ shì fūyǎn liǎo shì, méiyǒu rènzhēn duìdài zhè xiàng rènwu.
  • Anh ấy chỉ làm qua loa cho xong, không thực sự nghiêm túc với nhiệm vụ này.

🔊 别敷衍我,我想听你的真实想法。

  • Bié fūyǎn wǒ, wǒ xiǎng tīng nǐ de zhēnshí xiǎngfǎ.
  • Đừng hời hợt với tôi, tôi muốn nghe suy nghĩ thật của bạn.

29. 想方设法 /xiǎngfāng shèfǎ/ (cụm động từ) – tưởng phương thiết pháp – nghĩ đủ mọi cách

🇻🇳 Tiếng Việt: nghĩ đủ mọi cách
🔤 Pinyin: xiǎngfāng shèfǎ
🈶 Chữ Hán: 🔊想方设法

🔊 我们想方设法做好每一单业务。

  • Wǒmen xiǎngfāng shèfǎ zuò hǎo měi yì dān yèwù.
  • Chúng tôi nghĩ đủ mọi cách để hoàn thành tốt từng đơn hàng.

🔊 他想方设法为孩子争取最好的教育资源。

  • Tā xiǎngfāng shèfǎ wèi háizi zhēngqǔ zuì hǎo de jiàoyù zīyuán.
  • Anh ấy nghĩ đủ cách để giành được nguồn giáo dục tốt nhất cho con.

🔊 为了按时完成任务,我们必须想方设法提高效率。

  • Wèile ànshí wánchéng rènwu, wǒmen bìxū xiǎngfāng shèfǎ tígāo xiàolǜ.
  • Để hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn, chúng ta buộc phải nghĩ đủ cách nâng cao hiệu suất.

30. 凑合 /còuhe/ (động từ) – thấu hợp – làm miễn cưỡng, tạm bợ

🇻🇳 Tiếng Việt: làm không nhiệt tình, làm miễn cưỡng, làm không thỏa lòng
🔤 Pinyin: còuhe
🈶 Chữ Hán: 🔊凑合

🔊 多忙都不凑合,必须做到最好。

  • Duō máng dōu bú còuhe, bìxū zuòdào zuì hǎo.
  • Dù bận thế nào cũng không làm tạm bợ, nhất định phải làm tốt nhất có thể.

🔊 这顿饭虽然简单,大家将就凑合一下吧。

  • Zhè dùn fàn suīrán jiǎndān, dàjiā jiāngjiù còuhe yíxià ba.
  • Bữa ăn này tuy đơn giản, mọi người tạm thời ăn tạm vậy nhé.

🔊 工作不能总是凑合,要有追求卓越的精神。

  • Gōngzuò bùnéng zǒng shì còuhe, yào yǒu zhuīqiú zhuóyuè de jīngshén.
  • Công việc không thể lúc nào cũng làm tạm, cần có tinh thần theo đuổi sự xuất sắc.

31. 忙碌 /mánglù/ (tính từ) – mang lục – bận rộn

🇻🇳 Tiếng Việt: bận rộn
🔤 Pinyin: mánglù
🈶 Chữ Hán: 🔊忙碌

🔊 忙碌中,时光过得飞快。

  • Mánglù zhōng, shíguāng guò de fēikuài.
  • Trong lúc bận rộn, thời gian trôi qua rất nhanh.

🔊 最近工作特别忙碌,几乎没有休息时间。

  • Zuìjìn gōngzuò tèbié mánglù, jīhū méiyǒu xiūxí shíjiān.
  • Gần đây công việc đặc biệt bận rộn, hầu như không có thời gian nghỉ ngơi.

🔊 她每天都忙碌于各种会议和文件。

  • Tā měitiān dōu mánglù yú gè zhǒng huìyì hé wénjiàn.
  • Cô ấy mỗi ngày đều bận rộn với các cuộc họp và tài liệu đủ loại.

32. 时光 /shíguāng/ (danh từ) – thời quang – thời gian

🇻🇳 Tiếng Việt: thời gian
🔤 Pinyin: shíguāng
🈶 Chữ Hán: 🔊时光

🔊 忙碌中,时光过得飞快。

  • Mánglù zhōng, shíguāng guò de fēikuài.
  • Trong lúc bận rộn, thời gian trôi qua rất nhanh.

🔊 童年的时光总是那么美好。

  • Tóngnián de shíguāng zǒng shì nàme měihǎo.
  • Thời thơ ấu luôn luôn đẹp đẽ như vậy.

🔊 别让宝贵的时光白白浪费了。

  • Bié ràng bǎoguì de shíguāng báibái làngfèi le.
  • Đừng để thời gian quý giá trôi qua một cách vô ích.

33. 飞跃 /fēiyuè/ (động từ) – phi dược – nhảy vọt, vượt bậc

🇻🇳 Tiếng Việt: vượt bậc, nhảy vọt
🔤 Pinyin: fēiyuè
🈶 Chữ Hán: 🔊飞跃

🔊 我们的业务能力得到了飞跃式的提高。

  • Wǒmen de yèwù nénglì dédào le fēiyuè shì de tígāo.
  • Năng lực nghiệp vụ của chúng tôi đã được nâng cao vượt bậc.

🔊 科技的发展使社会发生了飞跃性的变化。

  • Kējì de fāzhǎn shǐ shèhuì fāshēng le fēiyuè xìng de biànhuà.
  • Sự phát triển của khoa học công nghệ đã tạo ra những thay đổi mang tính nhảy vọt cho xã hội.

🔊 经过几个月的努力,他的中文水平有了飞跃的进步。

  • Jīngguò jǐ gè yuè de nǔlì, tā de Zhōngwén shuǐpíng yǒu le fēiyuè de jìnbù.
  • Sau vài tháng nỗ lực, trình độ tiếng Trung của anh ấy đã tiến bộ vượt bậc.

34. 投诉 /tóusù/ (động từ) – đầu tố – khiếu nại

🇻🇳 Tiếng Việt: khiếu nại
🔤 Pinyin: tóusù
🈶 Chữ Hán: 🔊投诉

🔊 客户投诉拖姐了,你们处理一下吧。

  • Kèhù tóusù Tuō jiě le, nǐmen chǔlǐ yíxià ba.
  • Khách hàng đã khiếu nại chị Tuo, hai em xử lý giúp nhé.

🔊 如果对服务不满意,可以向管理部门投诉。

  • Rúguǒ duì fúwù bù mǎnyì, kěyǐ xiàng guǎnlǐ bùmén tóusù.
  • Nếu không hài lòng với dịch vụ, có thể khiếu nại lên bộ phận quản lý.

🔊 她因为房间太吵向酒店投诉了。

  • Tā yīnwèi fángjiān tài chǎo xiàng jiǔdiàn tóusù le.
  • Cô ấy đã khiếu nại với khách sạn vì phòng quá ồn.

35. 激情 /jīqíng/ (danh từ) – kích tình – tình cảm mãnh liệt, cảm xúc mạnh mẽ

🇻🇳 Tiếng Việt: tình cảm mãnh liệt, cảm xúc mạnh mẽ
🔤 Pinyin: jīqíng
🈶 Chữ Hán: 🔊激情

🔊 我们每天都满激情地工作,享受工作的快乐。

  • Wǒmen měitiān dōu mǎn jīqíng de gōngzuò, xiǎngshòu gōngzuò de kuàilè.
  • Chúng tôi làm việc mỗi ngày với đầy đam mê, tận hưởng niềm vui trong công việc.

🔊 年轻人做事充满激情,但也要保持理性。

  • Niánqīngrén zuòshì chōngmǎn jīqíng, dàn yě yào bǎochí lǐxìng.
  • Người trẻ làm việc đầy đam mê, nhưng cũng cần giữ lý trí.

🔊 他的演讲充满激情,打动了所有听众。

  • Tā de yǎnjiǎng chōngmǎn jīqíng, dǎdòng le suǒyǒu tīngzhòng.
  • Bài phát biểu của anh ấy đầy cảm xúc, làm rung động tất cả người nghe.

36. 年度 /niándù/ (danh từ) – niên độ – hằng năm

🇻🇳 Tiếng Việt: hằng năm
🔤 Pinyin: niándù
🈶 Chữ Hán: 🔊年度

🔊 年度考核,我和小林被一致推荐。

  • Niándù kǎohé, wǒ hé Xiǎolín bèi yízhì tuījiàn.
  • Trong kỳ đánh giá hằng năm, tôi và Tiểu Lâm được nhất trí đề cử.

🔊 公司的年度报告已经公布。

  • Gōngsī de niándù bàogào yǐjīng gōngbù.
  • Báo cáo hằng năm của công ty đã được công bố.

🔊 每到年底,都会进行一次全面的年度总结。

  • Měi dào niándǐ, dōu huì jìnxíng yícì quánmiàn de niándù zǒngjié.
  • Cuối mỗi năm đều sẽ tiến hành một lần tổng kết hằng năm toàn diện.

37. 考核 /kǎohé/ (động từ) – khảo hạch – kiểm tra, đánh giá

🇻🇳 Tiếng Việt: kiểm tra, đánh giá
🔤 Pinyin: kǎohé
🈶 Chữ Hán: 🔊考核

🔊 年度考核,我和小林被一致推荐。

  • Niándù kǎohé, wǒ hé Xiǎolín bèi yízhì tuījiàn.
  • Trong kỳ đánh giá hằng năm, tôi và Tiểu Lâm được nhất trí đề cử.

🔊 公司每季度都会考核员工的工作表现。

  • Gōngsī měi jìdù dōu huì kǎohé yuángōng de gōngzuò biǎoxiàn.
  • Công ty mỗi quý đều đánh giá hiệu suất công việc của nhân viên.

🔊 考核制度不公平,容易引发员工不满。

  • Kǎohé zhìdù bù gōngpíng, róngyì yǐnfā yuángōng bùmǎn.
  • Chế độ đánh giá không công bằng dễ khiến nhân viên bất mãn.

38. 敬业 /jìngyè/ (động từ) – kính nghiệp – yêu nghề, tận tâm với công việc

🇻🇳 Tiếng Việt: yêu nghề, cống hiến cho công việc
🔤 Pinyin: jìngyè
🈶 Chữ Hán: 🔊敬业

🔊 我们每天都满激情地工作,敬业乐业。

  • Wǒmen měitiān dōu mǎn jīqíng de gōngzuò, jìngyè lèyè.
  • Chúng tôi làm việc mỗi ngày đầy đam mê, yêu nghề và tận hưởng công việc.

🔊 他是个非常敬业的医生。

  • Tā shì gè fēicháng jìngyè de yīshēng.
  • Anh ấy là một bác sĩ rất tận tâm với nghề.

🔊 一个人如果不敬业,就很难取得成就。

  • Yí gè rén rúguǒ bù jìngyè, jiù hěn nán qǔdé chéngjiù.
  • Một người nếu không yêu nghề thì rất khó đạt được thành công.

39. 敬业乐业 /jìngyè lèyè/ (thành ngữ) – kính nghiệp lạc nghiệp – thận trọng, yêu nghề và tận hưởng công việc

🇻🇳 Tiếng Việt: thận trọng, yêu nghề và tận hưởng công việc
🔤 Pinyin: jìngyè lèyè
🈶 Chữ Hán: 🔊敬业乐业

🔊 我们每天都满激情地工作,敬业乐业。

  • Wǒmen měitiān dōu mǎn jīqíng de gōngzuò, jìngyè lèyè.
  • Chúng tôi làm việc mỗi ngày đầy đam mê, yêu nghề và tận hưởng công việc.

🔊 她一直以敬业乐业的态度对待教学。

  • Tā yìzhí yǐ jìngyè lèyè de tàidù duìdài jiàoxué.
  • Cô ấy luôn giữ thái độ yêu nghề, tận tâm với việc dạy học.

🔊 敬业乐业是我们公司的核心价值观。

  • Jìngyè lèyè shì wǒmen gōngsī de héxīn jiàzhíguān.
  • Yêu nghề và tận hưởng công việc là giá trị cốt lõi của công ty chúng tôi.

40. 回报 /huíbào/ (động từ) – hồi báo – đền đáp

🇻🇳 Tiếng Việt: đền đáp
🔤 Pinyin: huíbào
🈶 Chữ Hán: 🔊回报

🔊 经济上也得到了丰厚的回报。

  • Jīngjì shàng yě dédào le fēnghòu de huíbào.
  • Về mặt tài chính, chúng tôi cũng nhận được sự đền đáp xứng đáng.

🔊 他为公司付出了很多,公司也给予了应有的回报。

  • Tā wèi gōngsī fùchū le hěn duō, gōngsī yě jǐyǔ le yìng yǒu de huíbào.
  • Anh ấy đã cống hiến rất nhiều cho công ty, và công ty cũng đã đền đáp xứng đáng.

🔊 你的努力总有一天会得到应有的回报。

  • Nǐ de nǔlì zǒng yǒu yì tiān huì dédào yìng yǒu de huíbào.
  • Nỗ lực của bạn rồi sẽ được đền đáp một cách xứng đáng.

41. 当初 /dāngchū/ (danh từ) – đương sơ – lúc đầu, trước đây

🇻🇳 Tiếng Việt: lúc đầu, trước đây
🔤 Pinyin: dāngchū
🈶 Chữ Hán: 🔊当初

🔊 当初对我们不友好的资深前辈们也改变了态度。

  • Dāngchū duì wǒmen bù yǒuhǎo de zīshēn qiánbèi men yě gǎibiàn le tàidù.
  • Những tiền bối không thân thiện với chúng tôi lúc đầu cũng đã thay đổi thái độ.

🔊 你还记得我们当初是怎么认识的吗?

  • Nǐ hái jìde wǒmen dāngchū shì zěnme rènshi de ma?
  • Bạn còn nhớ lúc đầu chúng ta quen nhau thế nào không?

🔊 我当初并没有想到事情会变成这样。

  • Wǒ dāngchū bìng méiyǒu xiǎngdào shìqíng huì biànchéng zhèyàng.
  • Lúc đầu tôi không hề nghĩ sự việc sẽ thành ra như thế này.

42. 技巧 /jìqiǎo/ (danh từ) – kỹ xảo – kỹ năng, kỹ xảo

🇻🇳 Tiếng Việt: kỹ năng, kỹ xảo
🔤 Pinyin: jìqiǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊技巧

🔊 我把工作经验和技巧传给她们,毫无保留。

  • Wǒ bǎ gōngzuò jīngyàn hé jìqiǎo chuán gěi tāmen, háo wú bǎoliú.
  • Tôi truyền đạt toàn bộ kinh nghiệm và kỹ năng cho họ mà không giữ lại điều gì.

🔊 演讲时掌握好语言技巧非常重要。

  • Yǎnjiǎng shí zhǎngwò hǎo yǔyán jìqiǎo fēicháng zhòngyào.
  • Khi diễn thuyết, nắm vững kỹ xảo ngôn ngữ là rất quan trọng.

🔊 他打球的技巧非常高超。

  • Tā dǎqiú de jìqiǎo fēicháng gāochāo.
  • Kỹ năng chơi bóng của anh ấy rất điêu luyện.

43. 传授 /chuánshòu/ (động từ) – truyền thụ – truyền đạt, truyền dạy

🇻🇳 Tiếng Việt: truyền dạy, truyền đạt
🔤 Pinyin: chuánshòu
🈶 Chữ Hán: 🔊传授

🔊 我把工作经验和技巧传给她们,毫无保留。

  • Wǒ bǎ gōngzuò jīngyàn hé jìqiǎo chuán gěi tāmen, háo wú bǎoliú.
  • Tôi truyền đạt toàn bộ kinh nghiệm và kỹ năng cho họ mà không giữ lại điều gì.

🔊 这位老师耐心地传授知识,深受学生爱戴。

  • Zhè wèi lǎoshī nàixīn de chuánshòu zhīshì, shēn shòu xuéshēng àidài.
  • Giáo viên này truyền đạt kiến thức một cách kiên nhẫn, rất được học sinh yêu quý.

🔊 祖父把一生的手艺传授给了我。

  • Zǔfù bǎ yìshēng de shǒuyì chuánshòu gěi le wǒ.
  • Ông nội đã truyền cho tôi cả đời tay nghề của ông.

44. 人格 /réngé/ (danh từ) – nhân cách – nhân cách, phẩm chất

🇻🇳 Tiếng Việt: nhân cách, phẩm chất
🔤 Pinyin: réngé
🈶 Chữ Hán: 🔊人格

🔊 其实,这个过程正是展示你人格魅力的时候。

  • Qíshí, zhège guòchéng zhèng shì zhǎnshì nǐ réngé mèilì de shíhòu.
  • Thật ra, quá trình này chính là lúc thể hiện sức hút nhân cách của bạn.

🔊 一个有责任感的人,通常人格也很健全。

  • Yí gè yǒu zérèngǎn de rén, tōngcháng réngé yě hěn jiànquán.
  • Một người có tinh thần trách nhiệm thường có nhân cách hoàn chỉnh.

🔊 人格的力量有时比知识更重要。

  • Réngé de lìliàng yǒushí bǐ zhīshì gèng zhòngyào.
  • Sức mạnh của nhân cách đôi khi còn quan trọng hơn cả tri thức.

45. 施展 /shīzhǎn/ (động từ) – thi triển – phát huy, thể hiện

🇻🇳 Tiếng Việt: phát huy, thi thố
🔤 Pinyin: shīzhǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊施展

🔊 遇到困难,也是你施展才能的时机。

  • Yùdào kùnnán, yě shì nǐ shīzhǎn cáinéng de shíjī.
  • Gặp khó khăn cũng là lúc để bạn phát huy tài năng.

🔊 他终于有机会施展自己的抱负。

  • Tā zhōngyú yǒu jīhuì shīzhǎn zìjǐ de bàofù.
  • Anh ấy cuối cùng cũng có cơ hội phát huy hoài bão của mình.

🔊 别浪费这个好机会,尽情施展你的能力吧!

  • Bié làngfèi zhège hǎo jīhuì, jìnqíng shīzhǎn nǐ de nénglì ba!
  • Đừng lãng phí cơ hội tốt này, hãy phát huy hết năng lực của bạn!

46. 时机 /shíjī/ (danh từ) – thời cơ – thời cơ, cơ hội

🇻🇳 Tiếng Việt: thời cơ, cơ hội
🔤 Pinyin: shíjī
🈶 Chữ Hán: 🔊时机

🔊 遇到困难,也是你施展才能的时机。

  • Yùdào kùnnán, yě shì nǐ shīzhǎn cáinéng de shíjī.
  • Gặp khó khăn cũng là lúc để bạn phát huy tài năng.

🔊 他在最合适的时机提出了这个建议。

  • Tā zài zuì héshì de shíjī tíchū le zhège jiànyì.
  • Anh ấy đã đưa ra đề xuất này đúng lúc thích hợp nhất.

🔊 把握好时机,就能成功一半。

  • Bǎwò hǎo shíjī, jiù néng chénggōng yíbàn.
  • Nắm bắt đúng thời cơ là đã thành công một nửa.

 

Ngữ pháp

1. Cách dùng phó từ 唯独

Phó từ – Chỉ, duy chỉ – nhấn mạnh sự đơn lẻ, khác biệt so với phần còn lại.

Ví dụ:

🔊 那次旅行大家都去了,唯独你没有去成。
Nà cì lǚxíng dàjiā dōu qù le, wéidú nǐ méiyǒu qù chéng.
Lần đi chơi đó mọi người đều tham gia, duy chỉ có bạn là không đi được.

🔊 中国的传统节日都是喜洋洋的,唯独清明节,庄严而伤感。
Zhōngguó de chuántǒng jiérì dōu shì xǐyángyáng de, wéidú Qīngmíngjié, zhuāngyán ér shānggǎn.
Các lễ hội truyền thống của Trung Quốc đều rất vui vẻ, duy chỉ có Tết Thanh Minh là trang nghiêm và buồn thương.

🔊 正想着,赵姐已经坐在那儿开始自己享受,唯独剩下我和我的搭档——与我同一天就职的小林。
Zhèng xiǎng zhe, Zhào jiě yǐjīng zuò zài nàr kāishǐ zìjǐ xiǎngshòu, wéidú shèng xià wǒ hé wǒ de dādàng — yǔ wǒ tóng yītiān jiùzhí de Xiǎo Lín.
Đang nghĩ như vậy thì chị Triệu đã ngồi đó tận hưởng, chỉ còn lại tôi và người cộng sự của tôi – Tiểu Lâm, người bắt đầu công việc cùng ngày với tôi.

2. Cách dùng phó từ 明明

Phó từ – Rõ ràng là, hiển nhiên – dùng để nhấn mạnh sự thật, thường mang sắc thái trách móc hoặc bức xúc.

Ví dụ:

🔊 你唱的明明是流行歌曲,哪里是京剧呀?
Nǐ chàng de míngmíng shì liúxíng gēqǔ, nǎlǐ shì Jīngjù ya?
Rõ ràng bạn hát là nhạc pop, sao lại nói là Kinh kịch được?

🔊 明明是你把书弄丢了,还说不知道,真不像话!
Míngmíng shì nǐ bǎ shū nòng diū le, hái shuō bù zhīdào, zhēn bù xiànghuà!
Rõ ràng là bạn làm mất sách, còn nói không biết, thật quá đáng!

🔊 嗯,太不像话了,明明是在欺负人。
Ń, tài bù xiànghuà le, míngmíng shì zài qīfu rén.
Ừ, thật quá đáng, rõ ràng là đang bắt nạt người ta.

3. Cách dùng phó từ 大不了

Phó từ – Cùng lắm thì, xấu nhất là – biểu thị tình huống xấu nhất có thể xảy ra nhưng vẫn có thể chịu đựng được.

Ví dụ:

🔊 小林愤去找领导讨公道:“哼,太不像话了,明明是在欺负人,大不了辞职。”
Xiǎo Lín fèn qù zhǎo lǐngdǎo tǎo gōngdào: “Hng, tài bù xiànghuà le, míngmíng shì zài qīfu rén, dàbùliǎo cízhí.”
Tiểu Lâm tức giận đi tìm lãnh đạo để đòi công bằng: “Hừ, thật quá đáng, rõ ràng là đang bắt nạt người ta, cùng lắm thì nghỉ việc thôi.”

🔊 失败了不要紧,大不了从头再来。
Shībài le bù yàojǐn, dàbùliǎo cóngtóu zàilái.
Thất bại cũng không sao, cùng lắm thì làm lại từ đầu.

🔊 别难过了,不就是衣服丢了吗,大不了再买一件。
Bié nánguò le, bù jiù shì yīfu diū le ma, dàbùliǎo zài mǎi yī jiàn.
Đừng buồn nữa, chỉ là mất cái áo thôi mà, cùng lắm thì mua cái khác.

词语辨析 Phân biệt từ vựng

创立 创办
共同点 都是动词,都有初次、开始做的意思。
Dōu shì dòngcí, dōu yǒu chūcì, kāishǐ zuò de yìsi.
→ Đều là động từ, đều có nghĩa làm lần đầu, bắt đầu làm một việc gì đó.
如:这所女子职业学校于1985年创立/创办。Rú: Zhè suǒ nǚzǐ zhíyè xuéxiào yú yījiǔbāwǔ nián chuànglì / chuàngbàn.
→ Trường nữ nghề này được thành lập/vận hành vào năm 1985.
不同点 1. 意思偏重于“开创、成立”。
Yìsi piānzhòng yú “kāichuàng, chénglì”.
→ Nghĩa nghiêng về “khai sáng, thành lập”.
如:🔊 这个组织创立于1942年。
Zhège zǔzhī chuànglì yú 1942 nián.
→ Tổ chức này được thành lập năm 1942.
1.意思偏重于“创设、经营”。
Yìsi piānzhòng yú “chuàngshè, jīngyíng”.
→ Nghĩa nghiêng về “thiết lập, điều hành”.
如:🔊 他们几个人一起创办了一家民营企业。
Tāmen jǐ gè rén yìqǐ chuàngbàn le yì jiā mínyíng qǐyè.
→ Vài người họ cùng nhau sáng lập một doanh nghiệp tư nhân.
2. 可以用于政党、国家或学说、理论等。
Kěyǐ yòng yú zhèngdǎng, guójiā huò xuéshuō, lǐlùn děng.
→ Có thể dùng cho đảng phái, quốc gia, học thuyết, lý luận v.v.
如:①🔊 这个政党刚创立时,参加人员并不多。
Zhè ge zhèngdǎng gāng chuànglì shí, cānjiā rényuán bìng bù duō.
→ Khi đảng này mới được thành lập, số người tham gia không nhiều.
🔊 创立一个新的学术体系是个复杂的过程。
Chuànglì yí gè xīn de xuéshù tǐxì shì gè fùzá de guòchéng.
→ Việc sáng lập một hệ thống học thuật mới là một quá trình phức tạp.
2. 不能用于政党、国家或学说、理论等。
Bùnéng yòng yú zhèngdǎng, guójiā huò xuéshuō, lǐlùn děng.
→ Không dùng cho đảng phái, quốc gia hay học thuyết, lý luận.

 

Bài khóa

🔊 当好职场‘插班生

🔊 这天是我到这家公司上任的第一天。我的职位是咨询师。早就听说这里老手多,新手少,不少资深员工在公司创立之初就开始在这里工作了。

🔊 清早上班,和新同事一认了识后,我以为一天的工作就此开始,没想到她们把工作的第一件事定为着装和微笑。给来访者第一印象要达到满分——我想这事也算风气吧。明天这事我就忘正想笑,姐姐已经在那儿开始自己享受、整理到下我和我的椅背……与我同一天就职的小林。领导时小林的脸色变了,我也有被尴尬化的感觉,不过按说是同小林使了个眼色。屋子里鸦雀无声,第一天就这样开始了。

🔊 我和小林的业务很难做,件件都让人头痛,有时候还完不成指标,可别人的工作快快完了,几乎天天聊天、上网、吹牛,还有个偷偷出去逛街。我和小林虽然是新来的,可我们之前在别的公司也不是好手呀。

🔊 后来我发现,领导分配业务时,总是让资深员工挑,他们挑剩下的才是我和小林的。我们的工作难度正讲,而他们根本就是一个等级。小林实在找领导评理:“哼,大不了不干!”明显是受了欺负,心不甘。我想,也要保存经验,可静下来一想,她觉得受什么不对,应该说这反而是我们可以展示自己才干的好机会。我和小林决定不和他们计较,全力以赴投入工作,不怠慢,不敷衍每一位客户,想方设法做好每一单业务,多忙都不凑合。

🔊 忙碌中,时光过得飞快,我们的业务能力得到了飞跃式的提高,点名找我们的客户越来越多。有时领导会说,服务对象对某不满意,活儿你们接手吧;客户投诉拖姐了,你们处理一下吧。我们每天都满激情地工作,享受工作的快乐。年度考核,我和小林被一致推荐,获批业绩的任务感受到肯定,经济上也得到了丰厚的回报。当初对我们不友好的资深前辈们也改变了态度,再后来,公司新人来了,领导让我带他们,我把工作经验和技巧传给她们,毫无保留。

🔊 其实,进入新单位,作为一个职场插班生,这个过程,正是展示你人格魅力的时候,遇到困难,也是你施展才能的时机。

Pinyin:

Dāng hǎo zhíchǎng ‘chābānshēng’

Zhè tiān shì wǒ dào zhè jiā gōngsī shàngrèn de dì yī tiān. Wǒ de zhíwèi shì zīxúnshī. Zǎo jiù tīng shuō zhèlǐ lǎoshǒu duō, xīnshǒu shǎo, bùshǎo zīshēn yuángōng zài gōngsī chuànglì zhī chū jiù kāishǐ zài zhèlǐ gōngzuò le.

Qīngzǎo shàngbān, hé xīn tóngshì yī rèn le shí hòu, wǒ yǐwéi yītiān de gōngzuò jiù cǐ kāishǐ, méi xiǎngdào tāmen bǎ gōngzuò de dì yī jiàn shì dìng wèi zhuózhuāng hé wéixiào. Gěi láifǎng zhě dì yī yìnxiàng yào dádào mǎnfēn — wǒ xiǎng zhè shì yě suàn fēngqì ba. Míngtiān zhè shì wǒ jiù wàng zhèng xiǎng xiào, jiějiě yǐjīng zài nàr kāishǐ zìjǐ xiǎngshòu, zhěnglǐ dào xià wǒ hé wǒ de yǐbèi…… Yǔ wǒ tóng yītiān jiùzhí de xiǎolín. Lǐngdǎo shí xiǎolín de liǎnsè biàn le, wǒ yě yǒu bèi gāngà huà de gǎnjué, bùguò àn shuō shì tóng xiǎolín shǐle gè yǎnsè. Wūzi lǐ yāquèwúshēng, dì yī tiān jiù zhèyàng kāishǐ le.

Wǒ hé xiǎolín de yèwù hěn nán zuò, jiàn jiàn dōu ràng rén tóutòng, yǒushíhòu hái wán bùchéng zhǐbiāo, kě biérén de gōngzuò kuài kuài wán le, jīhū tiāntiān liáotiān, shàngwǎng, chuīniú, hái yǒu gè tōutōu chūqù guàngjiē. Wǒ hé xiǎolín suīrán shì xīn lái de, kě wǒmen zhīqián zài bié de gōngsī yě bùshì hàoshǒu ya.

Hòulái wǒ fāxiàn, lǐngdǎo fēnpèi yèwù shí, zǒng shì ràng zīshēn yuángōng tiāo, tāmen tiāo shèng xià de cái shì wǒ hé xiǎolín de. Wǒmen de gōngzuò nándù zhèng jiǎng, ér tāmen gēnběn jiù shì yīgè děngjí.

Xiǎolín shízài zhǎo lǐngdǎo pínglǐ: “Hēng, dà bùliǎo bù gàn!” Míngxiǎn shì shòule qīfù, xīn bù gān. Wǒ xiǎng, yě yào bǎocún jīngyàn, kě jìng xiàlái yī xiǎng, tā juéde shòu shénme bùduì, yīnggāi shuō zhè fǎn’ér shì wǒmen kěyǐ zhǎnshì zìjǐ cáigàn de hǎo jīhuì.

Wǒ hé xiǎolín juédìng bù hé tāmen jìjiào, quánlì yǐfù tóurù gōngzuò, bù dàimàn, bù fūyǎn měi yī wèi kèhù, xiǎngfāng shèfǎ zuò hǎo měi yī dān yèwù, duō máng dōu bù còuhé.

Mánglù zhōng, shíguāng guò de fēikuài, wǒmen de yèwù nénglì dédàole fēiyuè shì de tígāo, diǎnmíng zhǎo wǒmen de kèhù yuè lái yuè duō. Yǒu shí lǐngdǎo huì shuō, fúwù duìxiàng duì mǒu bù mǎnyì, huó’r nǐmen jiēshǒu ba; kèhù tóusù tuō jiě le, nǐmen chǔlǐ yīxià ba. Wǒmen měitiān dōu mǎn jīqíng de gōngzuò, xiǎngshòu gōngzuò de kuàilè. Niándù kǎohé, wǒ hé xiǎolín bèi yīzhì tuījiàn, huò pī yèjì de rènwù gǎnshòu dào kěndìng, jīngjì shàng yě dédàole fēnghòu de huíbào. Dāngchū duì wǒmen bù yǒuhǎo de zīshēn qiánbèimen yě gǎibiànle tàidù, zài hòulái, gōngsī xīnrén lái le, lǐngdǎo ràng wǒ dài tāmen, wǒ bǎ gōngzuò jīngyàn hé jìqiǎo chuán gěi tāmen, háowú bǎoliú.

Qíshí, jìnrù xīn dānwèi, zuòwéi yīgè zhíchǎng chābānshēng, zhège guòchéng, zhèng shì zhǎnshì nǐ réngé mèilì de shíhòu, yùdào kùnnán, yě shì nǐ shīzhǎn cáinéng de shíjī.

Dịch nghĩa:

Làm tốt vai trò “học sinh chuyển lớp” trong chốn công sở

Hôm đó là ngày đầu tiên tôi nhận việc tại công ty này, với chức danh là chuyên viên tư vấn. Tôi đã sớm nghe nói rằng ở đây nhiều người kỳ cựu, ít người mới, không ít nhân viên đã làm việc tại đây từ khi công ty mới thành lập.

Sáng sớm đi làm, sau khi làm quen với đồng nghiệp mới, tôi nghĩ công việc trong ngày sẽ bắt đầu. Không ngờ việc đầu tiên họ chú trọng lại là cách ăn mặc và nụ cười. Phải để lại ấn tượng đầu thật hoàn hảo cho khách đến tham quan – tôi nghĩ đây chắc là văn hóa công ty. Ngày mai tôi quên mất chuyện này, đang định cười thì chị đồng nghiệp đã bắt đầu tận hưởng, chỉnh lại tôi và lưng ghế của tôi… Cùng ngày nhận việc còn có Tiểu Lâm. Khi lãnh đạo đến, sắc mặt Tiểu Lâm thay đổi, tôi cũng thấy ngượng, nhưng vẫn ra hiệu bằng ánh mắt với Tiểu Lâm. Trong phòng không một tiếng động, ngày đầu tiên cứ thế bắt đầu.

Công việc của tôi và Tiểu Lâm rất khó làm, việc nào cũng khiến người ta đau đầu, có lúc còn không hoàn thành được chỉ tiêu. Trong khi đó công việc của người khác lại nhẹ nhàng, họ gần như ngày nào cũng tán gẫu, lướt web, nói chuyện phiếm, còn có người trốn đi mua sắm. Dù chúng tôi mới đến, nhưng trước đó cũng là những người giỏi ở công ty cũ cơ mà.

Sau đó tôi phát hiện, khi lãnh đạo phân công công việc, luôn để người cũ chọn trước, phần còn lại mới đến lượt tôi và Tiểu Lâm. Mức độ khó của công việc đúng là khác nhau, thực ra đó là sự phân cấp rõ ràng.

Tiểu Lâm không chịu được nữa, đến gặp lãnh đạo để lý luận: “Hừ, cùng lắm thì nghỉ việc!” Rõ ràng là bị bắt nạt, trong lòng không cam tâm. Tôi nghĩ, nên giữ lại kinh nghiệm, nhưng ngẫm lại thì cảm thấy đây lại là cơ hội tốt để thể hiện năng lực bản thân.

Tôi và Tiểu Lâm quyết định không tính toán, dốc toàn lực vào công việc, không làm qua loa, không lơ là với từng khách hàng, tìm mọi cách làm tốt từng việc, dù bận đến mấy cũng không làm qua loa đại khái.

Trong lúc bận rộn, thời gian trôi nhanh, năng lực nghiệp vụ của chúng tôi tiến bộ vượt bậc, khách hàng chỉ đích danh tìm chúng tôi ngày càng nhiều. Có lúc lãnh đạo nói, khách không hài lòng với người khác, việc đó để chúng tôi xử lý; hoặc khi khách hàng khiếu nại, bảo chúng tôi tiếp nhận. Ngày nào chúng tôi cũng tràn đầy đam mê làm việc, tận hưởng niềm vui trong công việc. Trong đợt đánh giá cuối năm, tôi và Tiểu Lâm được nhất trí đề cử, hoàn thành chỉ tiêu xuất sắc, thu nhập cũng tăng đáng kể. Những tiền bối từng không thân thiện với chúng tôi cũng thay đổi thái độ. Sau này, khi công ty có người mới, lãnh đạo để tôi hướng dẫn họ, tôi truyền lại kinh nghiệm và kỹ năng mà không giữ lại gì.

Thật ra, khi bước vào một đơn vị mới, làm một “học sinh chuyển lớp” trong môi trường công sở, đây chính là quá trình thể hiện sự quyến rũ trong tính cách của bạn, và khi gặp khó khăn, cũng là cơ hội để bạn thể hiện năng lực.

→ Bài học không chỉ giúp người học HSK 6 mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp chuyên sâu, mà còn cung cấp những kinh nghiệm quý báu để hòa nhập tốt hơn trong môi trường công sở. Hy vọng sau khi học xong, bạn sẽ tự tin hơn khi trở thành “người mới” ở bất kỳ nơi làm việc nào.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *