Bài 6 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT6 tập trung giúp học sinh củng cố nhiều kỹ năng quan trọng: nhận biết vận mẫu trong pinyin, luyện viết chữ Hán, ghi nhớ loạt nghề nghiệp quen thuộc, sử dụng thành thạo cấu trúc và một số mẫu câu trọng tâm khác của HSK/YCT. Phần lời giải chi tiết dưới đây sẽ hỗ trợ học sinh tự kiểm tra kết quả, hiểu sâu hơn ngữ pháp, tăng khả năng phản xạ và ghi nhớ từ vựng một cách tự nhiên, chính xác.
← Xem lại Bài 5: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6
→ Tải [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 6 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 读一读,写一写。Đọc và viết.
读下列词语,找出每行词语共有的韵母并写出来。Đọc các từ sau, tìm vần mẫu mà tất cả các từ trong mỗi nhóm đều có rồi viết vào ô trống.
Đáp án:
(1) dì-èr 🔊 第二 – lǐmiàn 🔊 里面 – yīqǐ 🔊 一起 – tī qiú 🔊 踢球
→ Vần chung: i
(2) jīntiān 🔊 今天 – xīnwén 🔊 新闻 – qīn’ài 🔊 亲爱 – nín hǎo 🔊 您好
→ Vần chung: in
(3) jǐngchá 🔊 警察 – jīngcháng 🔊 经常 – yīnggāi 🔊 应该 – qīngchu 🔊 清楚
→ Vần chung: ing
2. 学一学,写一写。Học và viết.
(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.
Đáp án:
- Chữ cần đếm: 电
电 có tất cả 5 画 ( 5 nét)
(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.
🔊 教室里的电灯坏了。
- Jiàoshì li de diàn dēng huài le.
- Đèn trong lớp hỏng rồi.
3. 跨起游戏。Chơi trò chơi ngồi xổm.
学生站成一排,每人选择一种职业,玩跨起游戏。Các học sinh đứng thành một hàng, mỗi em chọn một nghề và chơi trò chơi ngồi xổm theo hướng dẫn dưới đây.
Hình ①
Giáo viên hô khẩu lệnh:
🔊 记者蹲,记者蹲。记者蹲完护士蹲。
- Jìzhě dūn, jìzhě dūn. Jìzhě dūn wán hùshi dūn.
- Nhà báo ngồi xổm, nhà báo ngồi xổm. Nhà báo ngồi xổm xong thì y tá ngồi xổm.
Hình ②
Giáo viên hô khẩu lệnh:
🔊 护士蹲,护士蹲。护士蹲完警察蹲。
- Hùshi dūn, hùshi dūn. Hùshi dūn wán jǐngchá dūn.
- Y tá ngồi xổm, y tá ngồi xổm. Y tá ngồi xổm xong thì cảnh sát ngồi xổm.
4. 接龙游戏。Chơi đặt câu để nối tiếp ý.
学生围成一圈,用 “……就……” 接着前一个同学的话继续说。Các học sinh đứng thành vòng tròn, đặt câu với cấu trúc ……就…… để nối tiếp ý trong câu người bạn vừa nói trước mình.
Đáp án tham khảo:
(1) Wǒ yī huí jiā jiù xǐshǒu.
🔊 我一回家就洗手。
→ Vừa về nhà là rửa tay.
(2) Wǒ yī xǐ wán shǒu jiù xiě zuòyè.
🔊 我一洗完手就写作业。
→ Rửa tay xong là làm bài tập.
(3) Wǒ yī xiě wán zuòyè jiù chūqù wán.
🔊 我一写完作业就出去玩。
→ Làm bài xong là đi chơi.
(4) Wǒ yī wán wán jiù chī wǎnfàn.
🔊 我一玩完就吃晚饭。
→ Chơi xong là ăn tối.
(5) Wǒ yī chī wán fàn jiù xǐ zǎo.
🔊 我一吃完饭就洗澡。
→ Ăn tối xong là đi tắm.
(6) Wǒ yī xǐ wán zǎo jiù shuìjiào.
🔊 我一洗完澡就睡觉。
→ Tắm xong là đi ngủ.
(7) Wǒ yī shuìxǐng jiù qǐchuáng.
🔊 我一睡醒就起床。
→ Vừa ngủ dậy là lập tức ra khỏi giường.
(8) Wǒ yī qǐchuáng jiù shuāyá.
🔊 我一起床就刷牙。
→ Vừa ra khỏi giường là đánh răng.
(9) Wǒ yī shuā wán yá jiù chī zǎofàn.
🔊 我一刷完牙就吃早饭。
→ Đánh răng xong là ăn sáng.
(10) Wǒ yī chī wán zǎofàn jiù qù shàngxué.
🔊 我一吃完早饭就去上学。
→ Ăn sáng xong là đi học.
(11) Wǒ yī shàng wán kè jiù hé péngyou wán.
🔊 我一上完课就和朋友玩。
→ Học xong là chơi với bạn.
5. 连一连,读一读。Nối và đọc.
Đáp án:
(1) 🔊 月月因为生病,所以没来上课。
- Yuèyue yīnwèi shēngbìng, suǒyǐ méi lái shàngkè.
- Vì Yuèyue bị ốm nên không đến lớp.
(2) 🔊 如果下雨,我们就不去长城了。
- Rúguǒ xià yǔ, wǒmen jiù bú qù Chángchéng le.
- Nếu trời mưa thì chúng ta không đi Vạn Lý Trường Thành.
(3) 🔊 哥哥一回到家,就回房间睡觉了。
- Gēge yī huí dào jiā, jiù huí fángjiān shuìjiào le.
- Anh trai vừa về nhà liền vào phòng ngủ.
(4) 🔊 姐姐能一边唱歌,一边跳舞。
- Jiějie néng yìbiān chànggē, yìbiān tiàowǔ.
- Chị gái có thể vừa hát vừa nhảy.
(5) 🔊 这里的菜又好吃,又便宜。
- Zhèlǐ de cài yòu hǎochī, yòu piányi.
- Đồ ăn ở đây vừa ngon vừa rẻ.
(6) 🔊 大卫不但长得很高,而且很帅。
- Dàwěi bùdàn zhǎng de hěn gāo, érqiě hěn shuài.
- David không chỉ cao mà còn rất đẹp trai.
(7) 🔊 只要努力学习汉语,就一定能有好成绩。
- Zhǐyào nǔlì xuéxí Hànyǔ, jiù yīdìng néng yǒu hǎo chéngjī.
- Chỉ cần chăm chỉ học tiếng Trung thì chắc chắn sẽ có thành tích tốt.
(8) 🔊 我打算先做作业,再出去玩。
- Wǒ dǎsuàn xiān zuò zuòyè, zài chūqù wán.
- Tôi định làm bài tập trước rồi đi chơi tiếp.
6. 小调查。 Khảo sát
几人一组,根据下表做调查,然后在班级里汇报。Lập nhóm gồm một số học sinh, làm khảo sát dựa vào bảng dưới đây, sau đó trình bày trước lớp.
1. 你爸爸做什么工作?
- Nǐ bàba zuò shénme gōngzuò?
- Bố bạn làm nghề gì?
2. 你妈妈做什么工作?
- Nǐ māma zuò shénme gōngzuò?
- Mẹ bạn làm nghề gì?
3. 你想做什么工作?
- Nǐ xiǎng zuò shénme gōngzuò?
- Bạn muốn làm nghề gì?
Đáp án tham khảo:
Bạn 1 — 同学1
→ 🔊 我爸爸是医生。
- Wǒ bàba shì yīshēng.
- Bố tớ là bác sĩ.
→ 🔊 我妈妈是老师。
- Wǒ māmā shì lǎoshī.
- Mẹ tớ là giáo viên.
→ 🔊 我想做警察。
- Wǒ xiǎng zuò jǐngchá.
- Bạn ấy muốn làm cảnh sát.
Bạn 2 — 同学2
→ 🔊 我爸爸是司机。
- Wǒ bàba shì sījī.
- Bố tớ là tài xế.
→ 🔊 我妈妈是护士。
- Wǒ māmā shì hùshì.
- Mẹ tớ là y tá.
→ 🔊 我想做演员。
- Wǒ xiǎng zuò yǎnyuán.
- Bạn ấy muốn làm diễn viên.
Bạn 3 — 同学3
→ 🔊 我爸爸是工人。
- Wǒ bàba shì gōngrén.
- Bố tớ là công nhân.
→ 🔊 我妈妈是店员。
- Wǒ māmā shì diànyuán.
- Mẹ tớ là nhân viên bán hàng.
→ 🔊 我想做医生。
- Wǒ xiǎng zuò yīshēng.
- Bạn ấy muốn làm bác sĩ.
Bạn 4 — 同学4
→ 🔊 我爸爸是厨师。
- Wǒ bàba shì chúshī.
- Bố tớ là đầu bếp.
→ 🔊 我妈妈是会计。
- Wǒ māmā shì kuàijì.
- Mẹ tớ là kế toán.
→ 🔊 我想做老师。
- Wǒ xiǎng zuò lǎoshī.
- Bạn ấy muốn làm giáo viên.
Bạn 5 — 同学5
→ 🔊 我爸爸是警察。
- Wǒ bàba shì jǐngchá.
- Bố tớ là cảnh sát.
→ 🔊 我妈妈是医生。
- Wǒ māmā shì yīshēng.
- Mẹ tớ là bác sĩ.
→ 🔊 我想做科学家。
- Wǒ xiǎng zuò kēxuéjiā.
- Bạn ấy muốn làm nhà khoa học.
Tổng kết cuối bảng:
最热门的职业是:医生。
- Zuì rèmén de zhíyè shì: yīshēng.
- Nghề được ưa chuộng nhất: bác sĩ.
这个职业的优点是:可以帮助别人,工作很有意义。
- Zhège zhíyè de yōudiǎn shì: kěyǐ bāngzhù biérén, gōngzuò hěn yǒu yìyì.
- Ưu điểm: Có thể giúp đỡ người khác, công việc rất ý nghĩa.
7. 画一画,写一写。 Vẽ và viết.
仿照例子,问一问你的朋友想做什么工作,写一写,并画出来。Xem ví dụ rồi hỏi xem bạn em muốn làm nghề gì, sau đó viết vào chỗ trống rồi vẽ hình minh hoạ.
Đáp án tham khảo:
(1) Ví dụ trong sách
🔊 这是杰克。他想当记者,每天告诉人们重要新闻。
- Zhè shì Jiékè. Tā xiǎng dāng jìzhě, měitiān gàosu rénmen zhòngyào xīnwén.
- Đây là Jack. Bạn ấy muốn làm phóng viên, mỗi ngày kể cho mọi người nghe tin tức quan trọng.
(2) 🔊 这是安娜。她想当护士,每天照顾生病的人。
- Zhè shì Ānnà. Tā xiǎng dāng hùshi, měitiān zhàogù shēngbìng de rén.
- Đây là Anna. Bạn ấy muốn làm y tá, mỗi ngày chăm sóc những người bị bệnh.
Bạn vẽ hình một bạn gái mặc đồ y tá.
(3) 🔊 这是明明。他想当警察,每天帮助大家保持安全。
- Zhè shì Míngmíng. Tā xiǎng dāng jǐngchá, měitiān bāngzhù dàjiā bǎochí ānquán.
- Đây là Minh Minh. Bạn ấy muốn làm cảnh sát, mỗi ngày giúp mọi người giữ an toàn.
Bạn vẽ hình một bạn trai mặc cảnh phục.
(4) 🔊 这是丽丽。她想当老师,每天教孩子们学习。
- Zhè shì Lìlì. Tā xiǎng dāng lǎoshī, měitiān jiāo háizimen xuéxí.
- Đây là Lili. Bạn ấy muốn làm giáo viên, mỗi ngày dạy các bạn nhỏ học bài.
Bạn vẽ hình một cô gái cầm sách hoặc phấn.
→ Thông qua các phần đáp án, ví dụ và câu mẫu trong Bài 6, hy vọng học sinh nắm vững hơn cách nhận diện vần trong pinyin, biết vận dụng linh hoạt các cấu trúc biểu thị trình tự, nguyên nhân – kết quả và điều kiện. Đồng thời, các em cũng được mở rộng vốn từ về nghề nghiệp và luyện viết chữ Hán chuẩn xác hơn. Nếu tiếp tục luyện tập theo từng dạng bài như trong SBT, chắc chắn khả năng tiếng Trung của các em sẽ tiến bộ rõ rệt, tự tin hơn khi giao tiếp và làm bài thi YCT6. Chúc các em học tốt và tiếp tục khám phá tiếng Trung thật vui vẻ!
→ Xem tiếp Bài 7: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6








