Bài 8: Giáo trình Chuẩn HSK 6 – Gặp lại tôi của ngày xưa

Bài học “遇见原来的我” mở ra những suy ngẫm sâu lắng về quá trình trưởng thành và hành trình nhìn lại chính mình – con người của quá khứ với những ước mơ, hoài bão và cả những ngây ngô thuở ban đầu. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học nhằm giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng từ vựng HSK 6 và nắm vững các điểm ngữ pháp quan trọng. Hãy cùng Chinese khám phá bài học đầy cảm xúc này để hiểu hơn về chính mình trên hành trình học tập và trưởng thành nhé.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 🔊 你思考过这样的治学问题吗:“昨天的你和今天的你是同一个人吗?”下列观点你同意哪一个?
Nǐ sīkǎo guò zhèyàng de zhìxué wèntí ma: “Zuótiān de nǐ hé jīntiān de nǐ shì tóng yī gè rén ma?”
Xiàliè guāndiǎn nǐ tóngyì nǎ yī gè?
Bạn đã từng suy nghĩ về vấn đề học thuật như thế này chưa:
“Bạn của ngày hôm qua và bạn của ngày hôm nay có phải là cùng một người không?”
Trong các quan điểm dưới đây, bạn đồng ý với quan điểm nào?

Screenshot 2025 07 07 174025

2.🔊 想一想下列词语之间有什么联系。

Xiǎng yī xiǎng xiàliè cíyǔ zhī jiān yǒu shé me liánxì.
Hãy suy nghĩ xem giữa các từ sau đây có mối liên hệ gì.

Screenshot 2025 07 07 174216

Từ vựng

1. 婴儿 /yīng’ér/ (danh từ) – anh nhi – trẻ sơ sinh

🇻🇳 Tiếng Việt: trẻ sơ sinh
🔤 Pinyin: yīng’ér
🈶 Chữ Hán: 🔊婴儿

🔊 如果有一天,你看到自己婴儿时期的一张照片,你能认出自己吗?

  • Rúguǒ yǒu yì tiān, nǐ kàndào zìjǐ yīng’ér shíqī de yì zhāng zhàopiàn, nǐ néng rènchū zìjǐ ma?
  • Nếu một ngày bạn nhìn thấy tấm ảnh hồi còn là trẻ sơ sinh, bạn có nhận ra mình không?

🔊 医生正在照顾早产的婴儿。

  • Yīshēng zhèngzài zhàogù zǎochǎn de yīng’ér.
  • Bác sĩ đang chăm sóc trẻ sơ sinh sinh non.

🔊 这个婴儿一出生就受到了全家的喜爱。

  • Zhège yīng’ér yì chūshēng jiù shòudào le quánjiā de xǐ’ài.
  • Đứa bé này ngay khi chào đời đã được cả gia đình yêu thương.

2. 翻天覆地 /fāntiān-fùdì/ (thành ngữ) – phiên thiên phúc địa – long trời lở đất, thay đổi to lớn

🇻🇳 Tiếng Việt: long trời lở đất, thay đổi to lớn/hoàn toàn
🔤 Pinyin: fāntiān-fùdì
🈶 Chữ Hán: 🔊翻天覆地

🔊 从拍照的那一刻起,你的身上已经发生了翻天覆地的变化。

  • Cóng pāizhào de nà yí kè qǐ, nǐ de shēnshàng yǐjīng fāshēng le fāntiānfùdì de biànhuà.
  • Từ lúc bức ảnh được chụp, cơ thể bạn đã thay đổi một cách hoàn toàn.

🔊 过去十年,这个城市发生了翻天覆地的变化。

  • Guòqù shí nián, zhège chéngshì fāshēng le fāntiānfùdì de biànhuà.
  • Trong mười năm qua, thành phố này đã thay đổi long trời lở đất.

🔊 科技的发展带来了翻天覆地的生活方式改变。

  • Kējì de fāzhǎn dàilái le fāntiānfùdì de shēnghuó fāngshì gǎibiàn.
  • Sự phát triển của công nghệ đã mang đến thay đổi to lớn trong lối sống.

3. 更新 /gēngxīn/ (động từ) – canh tân – đổi mới, thay mới

🇻🇳 Tiếng Việt: đổi mới, thay mới
🔤 Pinyin: gēngxīn
🈶 Chữ Hán: 🔊更新

🔊 你的皮肤自你出生以来已经被更换了130多次,等于更新了130多次。

  • Nǐ de pífū zì nǐ chūshēng yǐlái yǐjīng bèi gēnghuàn le 130 duō cì, děngyú gēngxīn le 130 duō cì.
  • Làn da của bạn từ lúc sinh ra đã thay đổi hơn 130 lần, tương đương với việc đổi mới hơn 130 lần.

🔊 电脑系统需要定期更新以确保安全。

  • Diànnǎo xìtǒng xūyào dìngqī gēngxīn yǐ quèbǎo ānquán.
  • Hệ thống máy tính cần được cập nhật định kỳ để đảm bảo an toàn.

🔊 公司决定更新办公设备,提高工作效率。

  • Gōngsī juédìng gēngxīn bàngōng shèbèi, tígāo gōngzuò xiàolǜ.
  • Công ty quyết định đổi mới thiết bị văn phòng để nâng cao hiệu suất làm việc.

4. 酒窝 /jiǔwō/ (danh từ) – tửu oa – lúm đồng tiền

🇻🇳 Tiếng Việt: lúm đồng tiền
🔤 Pinyin: jiǔwō
🈶 Chữ Hán: 🔊酒窝

🔊 你的酒窝不见了,5岁那年你跌倒了,疤痕掩盖了它。

  • Nǐ de jiǔwō bújiàn le, wǔ suì nà nián nǐ diēdǎo le, bāhén yǎngài le tā.
  • Lúm đồng tiền của bạn biến mất, năm 5 tuổi bạn bị ngã, vết sẹo đã che lấp nó.

🔊 她笑起来脸上有两个小酒窝,非常可爱。

  • Tā xiào qǐlái liǎn shàng yǒu liǎng gè xiǎo jiǔwō, fēicháng kě’ài.
  • Khi cô ấy cười có hai lúm đồng tiền nhỏ trên má, rất dễ thương.

🔊 孩子的酒窝遗传自父亲。

  • Háizi de jiǔwō yíchuán zì fùqīn.
  • Lúm đồng tiền của đứa trẻ là do di truyền từ cha.

5. 蹦 /bèng/ (động từ) – bổng – nhảy, bật

🇻🇳 Tiếng Việt: nhảy, bật
🔤 Pinyin: bèng
🈶 Chữ Hán: 🔊蹦

🔊 5岁那年,你从高处往下蹦,跌倒了。

  • Wǔ suì nà nián, nǐ cóng gāochù wǎng xià bèng, diēdǎo le.
  • Năm bạn 5 tuổi, bạn nhảy từ nơi cao xuống và bị ngã.

🔊 孩子们在草地上欢快地蹦来蹦去。

  • Háizimen zài cǎodì shàng huānkuài de bèng lái bèng qù.
  • Lũ trẻ nhảy tung tăng trên bãi cỏ.

🔊 她高兴得从沙发上一蹦而起。

  • Tā gāoxìng de cóng shāfā shàng yí bèng ér qǐ.
  • Cô ấy vui mừng nhảy bật dậy khỏi ghế sofa.

6. 跌 /diē/ (động từ) – điệt – té, ngã

🇻🇳 Tiếng Việt: té, ngã
🔤 Pinyin: diē
🈶 Chữ Hán: 🔊跌

🔊 你从高处往下蹦,跌倒了,脸上留下疤痕。

  • Nǐ cóng gāochù wǎng xià bèng, diēdǎo le, liǎn shàng liúxià bāhén.
  • Bạn nhảy từ nơi cao xuống và bị ngã, để lại vết sẹo trên mặt.

🔊 老人一不小心就跌倒了。

  • Lǎorén yì bù xiǎoxīn jiù diēdǎo le.
  • Ông lão vô ý bị té ngã.

🔊 他骑车时跌了一跤,膝盖受伤了。

  • Tā qí chē shí diē le yì jiāo, xīgài shòushāng le.
  • Anh ấy bị ngã xe và bị thương ở đầu gối.

7. 疤 /bā/ (danh từ) – ba – vết sẹo

🇻🇳 Tiếng Việt: vết sẹo
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊疤

🔊 脸上的疤痕掩盖了你的酒窝。

  • Liǎn shàng de bāhén yǎngài le nǐ de jiǔwō.
  • Vết sẹo trên mặt đã che mất lúm đồng tiền của bạn.

🔊 他脸上的那道疤是小时候摔的。

  • Tā liǎn shàng de nà dào bā shì xiǎoshíhòu shuāi de.
  • Vết sẹo trên mặt anh là do ngã khi còn nhỏ.

🔊 即使手术后伤口愈合,也可能留下疤。

  • Jíshǐ shǒushù hòu shāngkǒu yùhé, yě kěnéng liúxià bā.
  • Dù vết mổ lành lại sau phẫu thuật, vẫn có thể để lại sẹo.

8. 掩盖 /yǎngài/ (động từ) – yểm cái – che, giấu, phủ

🇻🇳 Tiếng Việt: che, phủ, che giấu
🔤 Pinyin: yǎngài
🈶 Chữ Hán: 🔊掩盖

🔊 脸上的疤痕掩盖了它。

  • Liǎn shàng de bāhén yǎngài le tā.
  • Vết sẹo trên mặt đã che khuất nó.

🔊 他试图用微笑掩盖自己的紧张。

  • Tā shìtú yòng wēixiào yǎngài zìjǐ de jǐnzhāng.
  • Anh ta cố dùng nụ cười để che giấu sự căng thẳng của mình.

🔊 真相终究是掩盖不了的。

  • Zhēnxiàng zhōngjiū shì yǎngài bùliǎo de.
  • Sự thật rốt cuộc không thể che giấu được.

9. 大脑 /dànǎo/ (danh từ) – đại não – bộ óc, bộ não

🇻🇳 Tiếng Việt: bộ óc, bộ não
🔤 Pinyin: dànǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊大脑

🔊 你现在的大脑已经比照片时增加了2~3倍的重量。

  • Nǐ xiànzài de dànǎo yǐjīng bǐ zhàopiàn shí zēngjiā le 2 dào 3 bèi de zhòngliàng.
  • Bộ não của bạn hiện tại đã nặng gấp 2–3 lần so với lúc trong ảnh.

🔊 人类的大脑具有高度的复杂性。

  • Rénlèi de dànǎo jùyǒu gāodù de fùzáxìng.
  • Bộ não con người có mức độ phức tạp rất cao.

🔊 大脑负责思考、记忆和控制身体活动。

  • Dànǎo fùzé sīkǎo, jìyì hé kòngzhì shēntǐ huódòng.
  • Bộ não chịu trách nhiệm về tư duy, ghi nhớ và điều khiển hoạt động cơ thể.

10. 确信 /quèxìn/ (động từ) – xác tín – tin chắc

🇻🇳 Tiếng Việt: tin chắc
🔤 Pinyin: quèxìn
🈶 Chữ Hán: 🔊确信

🔊 如果你确信就是你,不管怎样变化,那么照片上的婴儿到底是不是你?

  • Rúguǒ nǐ quèxìn jiùshì nǐ, bùguǎn zěnyàng biànhuà, nàme zhàopiàn shàng de yīng’ér dàodǐ shì bù shì nǐ?
  • Nếu bạn tin chắc đó là bạn, bất kể đã thay đổi thế nào, thì đứa bé trong ảnh có phải là bạn không?

🔊 我确信他不会做出这样的决定。

  • Wǒ quèxìn tā bú huì zuòchū zhèyàng de juédìng.
  • Tôi tin chắc anh ấy sẽ không đưa ra quyết định như vậy.

🔊 科学家确信这种理论是正确的。

  • Kēxuéjiā quèxìn zhè zhǒng lǐlùn shì zhèngquè de.
  • Các nhà khoa học tin chắc rằng lý thuyết này là đúng.

11. 比喻 /bǐyù/ (danh từ) – tỷ dụ – ví như, phép ẩn dụ

🇻🇳 Tiếng Việt: ví như, phép ẩn dụ
🔤 Pinyin: bǐyù
🈶 Chữ Hán: 🔊比喻

🔊 赫拉克利特把自古以来的一条河,河流流动时会呈现出不同的状态,作为他观察固有的标本的比喻。

  • Hèlākèlìtè bǎ zì gǔ yǐlái de yì tiáo hé, héliú liúdòng shí huì chéngxiàn chū bùtóng de zhuàngtài, zuòwéi tā guānchá gùyǒu de biāoběn de bǐyù.
  • Heraclitus dùng hình ảnh dòng sông luôn thay đổi để làm phép ẩn dụ cho những gì vốn có trong quan sát của ông.

🔊 这个比喻形象地表达了他的观点。

  • Zhège bǐyù xíngxiàng de biǎodále tā de guāndiǎn.
  • Phép ẩn dụ này diễn đạt sinh động quan điểm của anh ta.

🔊 老师用“海绵吸水”作比喻来说明学生的学习能力。

  • Lǎoshī yòng “hǎimián xī shuǐ” zuò bǐyù lái shuōmíng xuéshēng de xuéxí nénglì.
  • Giáo viên dùng “bọt biển hút nước” làm ví dụ để giải thích khả năng học của học sinh.

12. 呈现 /chéngxiàn/ (động từ) – trình hiện – thể hiện, lộ ra

🇻🇳 Tiếng Việt: thể hiện, lộ ra
🔤 Pinyin: chéngxiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊呈现

🔊 他认为思想是由连续不断的认知组成的演变过程,这些认知在大脑中逐渐呈现。

  • Tā rènwéi sīxiǎng shì yóu liánxù búduàn de rènzhī zǔchéng de yǎnbiàn guòchéng, zhèxiē rènzhī zài dànǎo zhōng zhújiàn chéngxiàn.
  • Ông cho rằng tư tưởng là một quá trình diễn biến được cấu thành từ các nhận thức liên tục hiện ra trong não bộ.

🔊 春天到来时,大自然呈现出一派生机。

  • Chūntiān dàolái shí, dàzìrán chéngxiàn chū yí pài shēngjī.
  • Khi mùa xuân đến, thiên nhiên thể hiện một sức sống tràn đầy.

🔊 报告中呈现了最新的研究成果。

  • Bàogào zhōng chéngxiàn le zuìxīn de yánjiū chéngguǒ.
  • Trong báo cáo đã thể hiện những thành quả nghiên cứu mới nhất.

13. 固有 /gùyǒu/ (tính từ) – cố hữu – vốn có, sẵn có

🇻🇳 Tiếng Việt: vốn có, sẵn có
🔤 Pinyin: gùyǒu
🈶 Chữ Hán: 🔊固有

🔊 赫拉克利特将河流状态的变化作为固有特性的观察样本。

  • Hèlākèlìtè jiāng héliú zhuàngtài de biànhuà zuòwéi gùyǒu tèxìng de guānchá yàngběn.
  • Heraclitus coi sự thay đổi dòng sông như một mẫu quan sát về đặc tính vốn có.

🔊 尊重他人的权利是社会固有的道德基础。

  • Zūnzhòng tārén de quánlì shì shèhuì gùyǒu de dàodé jīchǔ.
  • Tôn trọng quyền lợi người khác là nền tảng đạo đức vốn có của xã hội.

🔊 每个民族都有其固有的文化传统。

  • Měi gè mínzú dōu yǒu qí gùyǒu de wénhuà chuántǒng.
  • Mỗi dân tộc đều có truyền thống văn hóa vốn có của mình.

14. 阐述 /chǎnshù/ (động từ) – xiển thuật – trình bày, giải thích rõ

🇻🇳 Tiếng Việt: trình bày, giải thích rõ
🔤 Pinyin: chǎnshù
🈶 Chữ Hán: 🔊阐述

🔊 赫拉克利特将自己的观点阐述为:“不管你变化了多少,始终只有一个你。”

  • Hèlākèlìtè jiāng zìjǐ de guāndiǎn chǎnshù wéi: “Bùguǎn nǐ biànhuà le duōshǎo, shǐzhōng zhǐyǒu yí gè nǐ.”
  • Heraclitus trình bày quan điểm của mình là: “Bất kể bạn thay đổi thế nào, bạn vẫn chỉ là một người.”

🔊 请你详细阐述一下你的计划。

  • Qǐng nǐ xiángxì chǎnshù yíxià nǐ de jìhuà.
  • Xin bạn trình bày chi tiết kế hoạch của mình.

🔊 这篇论文系统地阐述了人工智能的发展方向。

  • Zhè piān lùnwén xìtǒng de chǎnshù le réngōng zhìnéng de fāzhǎn fāngxiàng.
  • Bài luận này trình bày một cách hệ thống hướng phát triển của trí tuệ nhân tạo.

15. 陈述 /chénshù/ (động từ) – trần thuật – phát biểu, nói rõ

🇻🇳 Tiếng Việt: phát biểu, trình bày, nói rõ
🔤 Pinyin: chénshù
🈶 Chữ Hán: 🔊陈述

🔊 他是这样陈述自己的见解的:“我们的思想,是连续不断的认知组成的演变过程。”

  • Tā shì zhèyàng chénshù zìjǐ de jiànjiě de: “Wǒmen de sīxiǎng, shì liánxù búduàn de rènzhī zǔchéng de yǎnbiàn guòchéng.”
  • Ông đã trình bày quan điểm của mình như sau: “Tư tưởng của chúng ta là một quá trình tiến hóa do nhận thức liên tục tạo thành.”

🔊 证人清楚地陈述了案发经过。

  • Zhèngrén qīngchǔ de chénshù le ànfā jīngguò.
  • Nhân chứng trình bày rõ ràng quá trình xảy ra vụ án.

🔊 我只是客观地陈述事实,没有任何偏见。

  • Wǒ zhǐshì kèguān de chénshù shìshí, méiyǒu rènhé piānjiàn.
  • Tôi chỉ trình bày sự thật một cách khách quan, không có bất kỳ thành kiến nào.

16. 见解 /jiànjiě/ (danh từ) – kiến giải – quan điểm, cách nhìn

🇻🇳 Tiếng Việt: quan điểm, cách nhìn
🔤 Pinyin: jiànjiě
🈶 Chữ Hán: 🔊见解

🔊 他是这样陈述自己的见解的:“我们的思想,是连续不断的认知组成的演变过程。”

  • Tā shì zhèyàng chénshù zìjǐ de jiànjiě de: “Wǒmen de sīxiǎng, shì liánxù búduàn de rènzhī zǔchéng de yǎnbiàn guòchéng.”
  • Ông đã trình bày quan điểm của mình như sau: “Tư tưởng là một quá trình tiến hóa do nhận thức liên tục tạo thành.”

🔊 他对这个问题有独到的见解。

  • Tā duì zhège wèntí yǒu dúdào de jiànjiě.
  • Anh ấy có cái nhìn độc đáo về vấn đề này.

🔊 不同的经历往往会导致不同的见解。

  • Bùtóng de jīnglì wǎngwǎng huì dǎozhì bùtóng de jiànjiě.
  • Những trải nghiệm khác nhau thường dẫn đến các quan điểm khác nhau.

17. 演变 /yǎnbiàn/ (động từ) – diễn biến – biến đổi, tiến hóa

🇻🇳 Tiếng Việt: diễn biến, biến đổi, tiến hóa
🔤 Pinyin: yǎnbiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊演变

🔊 我们的思想,是连续不断的认知组成的演变过程。

  • Wǒmen de sīxiǎng, shì liánxù búduàn de rènzhī zǔchéng de yǎnbiàn guòchéng.
  • Tư tưởng của chúng ta là quá trình diễn biến tạo thành bởi những nhận thức liên tục.

🔊 语言是在长期使用过程中逐渐演变的。

  • Yǔyán shì zài chángqī shǐyòng guòchéng zhōng zhújiàn yǎnbiàn de.
  • Ngôn ngữ dần dần thay đổi trong quá trình sử dụng lâu dài.

🔊 社会结构正在不断演变。

  • Shèhuì jiégòu zhèngzài búduàn yǎnbiàn.
  • Cơ cấu xã hội đang không ngừng thay đổi.

18. 推测 /tuīcè/ (động từ) – thôi trắc – suy đoán, dự đoán

🇻🇳 Tiếng Việt: suy đoán, dự đoán
🔤 Pinyin: tuīcè
🈶 Chữ Hán: 🔊推测

🔊 而你可以推测,譬如,婴儿大卫的油画呈现的是一个与成年大卫相似的人。

  • Ér nǐ kěyǐ tuīcè, pìrú, yīng’ér Dàwèi de yóuhuà chéngxiàn de shì yí gè yǔ chéngnián Dàwèi xiāngsì de rén.
  • Bạn có thể suy đoán rằng bức tranh sơn dầu vẽ David khi còn là em bé thể hiện một người tương tự như David trưởng thành.

🔊 根据目前的情况,我们可以合理推测未来的走势。

  • Gēnjù mùqián de qíngkuàng, wǒmen kěyǐ hélǐ tuīcè wèilái de zǒushì.
  • Dựa trên tình hình hiện tại, chúng ta có thể suy đoán hợp lý về xu hướng tương lai.

🔊 他推测那家公司可能会破产。

  • Tā tuīcè nà jiā gōngsī kěnéng huì pòchǎn.
  • Anh ấy dự đoán công ty đó có thể phá sản.

19. 譬如 /pìrú/ (động từ) – thí như – ví dụ như

🇻🇳 Tiếng Việt: ví dụ như
🔤 Pinyin: pìrú
🈶 Chữ Hán: 🔊譬如

🔊 譬如,你去整形、做器官移植,这些都会改变你的面貌和行为。

  • Pìrú, nǐ qù zhěngxíng, zuò qìguān yízhí, zhèxiē dōu huì gǎibiàn nǐ de miànmào hé xíngwéi.
  • Ví dụ như bạn đi phẫu thuật thẩm mỹ hoặc cấy ghép nội tạng, những điều này sẽ làm thay đổi diện mạo và hành vi của bạn.

🔊 他喜欢旅行,譬如去日本、法国等地。

  • Tā xǐhuān lǚxíng, pìrú qù Rìběn, Fǎguó děng dì.
  • Anh ấy thích du lịch, ví dụ như đến Nhật Bản, Pháp,…

🔊 她很喜欢吃水果,譬如苹果、香蕉、橙子。

  • Tā hěn xǐhuān chī shuǐguǒ, pìrú píngguǒ, xiāngjiāo, chéngzi.
  • Cô ấy rất thích ăn trái cây, ví dụ như táo, chuối, cam.

20. 各抒己见 /gèshū-jǐjiàn/ (thành ngữ) – các thù kỷ kiến – mỗi người phát biểu ý kiến riêng

🇻🇳 Tiếng Việt: mỗi người phát biểu ý kiến của mình
🔤 Pinyin: gèshū-jǐjiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊各抒己见

🔊 哲学家们对本体的问题各抒己见。

  • Zhéxuéjiāmen duì běntǐ de wèntí gèshū jǐjiàn.
  • Các triết gia đưa ra nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề bản thể.

🔊 在讨论会上,大家可以各抒己见,畅所欲言。

  • Zài tǎolùn huì shàng, dàjiā kěyǐ gèshū jǐjiàn, chàngsuǒ yùyán.
  • Trong buổi thảo luận, mọi người có thể thoải mái nêu ý kiến cá nhân.

🔊 我们班经常组织各抒己见的辩论活动。

  • Wǒmen bān jīngcháng zǔzhī gèshū jǐjiàn de biànlùn huódòng.
  • Lớp chúng tôi thường tổ chức các buổi tranh luận để mọi người phát biểu quan điểm.

21. 通缉 /tōngjī/ (động từ) – thông nã – truy nã, truy bắt

🇻🇳 Tiếng Việt: truy nã, truy bắt
🔤 Pinyin: tōngjī
🈶 Chữ Hán: 🔊通缉

🔊 比如,一个被通缉了15年的罪犯,今天还应该为当初触犯法律的行为受到惩罚吗?

  • Bǐrú, yí gè bèi tōngjī le shíwǔ nián de zuìfàn, jīntiān hái yīnggāi wèi dāngchū chùfàn fǎlǜ de xíngwéi shòudào chéngfá ma?
  • Ví dụ, một tội phạm đã bị truy nã suốt 15 năm, ngày nay có nên chịu hình phạt vì hành vi phạm pháp trước kia không?

🔊 警方已对嫌疑人发出通缉令。

  • Jǐngfāng yǐ duì xiányí rén fāchū tōngjīlìng.
  • Cảnh sát đã phát lệnh truy nã đối với nghi phạm.

🔊 那个逃犯已经被通缉多年。

  • Nàgè táofàn yǐjīng bèi tōngjī duō nián.
  • Tên tội phạm trốn chạy đó đã bị truy nã nhiều năm.

22. 触犯 /chùfàn/ (động từ) – xúc phạm – vi phạm, xâm phạm

🇻🇳 Tiếng Việt: vi phạm, xâm phạm
🔤 Pinyin: chùfàn
🈶 Chữ Hán: 🔊触犯

🔊 一个被通缉了15年的罪犯,今天还应该为当初触犯法律的行为受到惩罚吗?

  • Yí gè bèi tōngjī le 15 nián de zuìfàn, jīntiān hái yīnggāi wèi dāngchū chùfàn fǎlǜ de xíngwéi shòudào chéngfá ma?
  • Một tội phạm bị truy nã suốt 15 năm, ngày nay vẫn nên bị trừng phạt vì hành vi vi phạm pháp luật trước kia không?

🔊 他因为触犯规定而被单位处罚。

  • Tā yīnwèi chùfàn guīdìng ér bèi dānwèi chǔfá.
  • Anh ấy bị đơn vị xử phạt vì vi phạm quy định.

🔊 我们在言行上要注意,避免触犯他人。

  • Wǒmen zài yánxíng shàng yào zhùyì, bìmiǎn chùfàn tārén.
  • Chúng ta nên chú ý lời nói và hành động, tránh xúc phạm người khác.

23. 惩罚 /chéngfá/ (động từ) – trừng phạt – trừng trị, xử phạt

🇻🇳 Tiếng Việt: trừng phạt nghiêm khắc
🔤 Pinyin: chéngfá
🈶 Chữ Hán: 🔊惩罚

🔊 他今天还应该为当初触犯法律的行为受到惩罚吗?

  • Tā jīntiān hái yīnggāi wèi dāngchū chùfàn fǎlǜ de xíngwéi shòudào chéngfá ma?
  • Ngày nay anh ta vẫn nên bị trừng phạt vì hành vi phạm pháp trước kia sao?

🔊 惩罚不是目的,而是为了教育和改正。

  • Chéngfá búshì mùdì, ér shì wèile jiàoyù hé gǎizhèng.
  • Trừng phạt không phải là mục tiêu mà là để giáo dục và sửa sai.

🔊 不遵守规则就会受到惩罚。

  • Bù zūnshǒu guīzé jiù huì shòudào chéngfá.
  • Không tuân thủ quy định sẽ bị xử phạt.

24. 忧郁 /yōuyù/ (tính từ) – ưu uất – sầu muộn, buồn rầu

🇻🇳 Tiếng Việt: sầu muộn, buồn thương
🔤 Pinyin: yōuyù
🈶 Chữ Hán: 🔊忧郁

🔊 你因为过于地痛而吃药,你的情绪也可能变得忧郁。

  • Nǐ yīnwèi guòyú de tòng ér chī yào, nǐ de qíngxù yě kěnéng biàn dé yōuyù.
  • Bạn vì đau đớn quá mức mà phải uống thuốc, tâm trạng bạn có thể trở nên sầu muộn.

🔊 他的眼神中透露出一丝忧郁。

  • Tā de yǎnshén zhōng tòulù chū yì sī yōuyù.
  • Ánh mắt anh ta toát lên vẻ buồn rầu.

🔊 她常常一个人坐在窗前,显得很忧郁。

  • Tā chángcháng yí gè rén zuò zài chuāngqián, xiǎnde hěn yōuyù.
  • Cô ấy thường ngồi một mình bên cửa sổ, trông rất u sầu.

25. 肺 /fèi/ (danh từ) – phế – phổi

🇻🇳 Tiếng Việt: phổi
🔤 Pinyin: fèi
🈶 Chữ Hán: 🔊肺

🔊 你做心、肺或者是其他器官移植手术,这些都会改变你的面貌。

  • Nǐ zuò xīn, fèi huòzhě shì qítā qìguān yízhí shǒushù, zhèxiē dōu huì gǎibiàn nǐ de miànmào.
  • Bạn phẫu thuật cấy ghép tim, phổi hoặc các cơ quan khác, tất cả đều có thể thay đổi diện mạo bạn.

🔊 吸烟对肺的伤害非常严重。

  • Xīyān duì fèi de shānghài fēicháng yánzhòng.
  • Hút thuốc gây tổn hại nghiêm trọng cho phổi.

🔊 肺是人体重要的呼吸器官。

  • Fèi shì réntǐ zhòngyào de hūxī qìguān.
  • Phổi là cơ quan hô hấp quan trọng của cơ thể người.

26. 器官 /qìguān/ (danh từ) – khí quan – cơ quan (trong cơ thể)

🇻🇳 Tiếng Việt: cơ quan trong cơ thể
🔤 Pinyin: qìguān
🈶 Chữ Hán: 🔊器官

🔊 你做心、肺或者是其他器官移植手术,这些都会逐渐改变你的面貌、情绪和行为。

  • Nǐ zuò xīn, fèi huòzhě shì qítā qìguān yízhí shǒushù, zhèxiē dōu huì zhújiàn gǎibiàn nǐ de miànmào, qíngxù hé xíngwéi.
  • Bạn phẫu thuật cấy ghép tim, phổi hoặc các cơ quan khác, những điều này sẽ dần thay đổi diện mạo, cảm xúc và hành vi của bạn.

🔊 心脏是人体最重要的器官之一。

  • Xīnzàng shì réntǐ zuì zhòngyào de qìguān zhī yī.
  • Tim là một trong những cơ quan quan trọng nhất của cơ thể người.

🔊 移植器官需要匹配合适的供体。

  • Yízhí qìguān xūyào pǐpèi héshì de gòngtǐ.
  • Cấy ghép nội tạng cần phù hợp với người hiến.

27. 移植 /yízhí/ (động từ) – di thực – cấy, ghép (nội tạng, mô, tế bào)

🇻🇳 Tiếng Việt: cấy, ghép
🔤 Pinyin: yízhí
🈶 Chữ Hán: 🔊移植

🔊 你做心、肺或者是其他器官移植手术,这些都会改变你的面貌、情绪和行为。

  • Nǐ zuò xīn, fèi huòzhě shì qítā qìguān yízhí shǒushù, zhèxiē dōu huì gǎibiàn nǐ de miànmào, qíngxù hé xíngwéi.
  • Phẫu thuật cấy ghép tim, phổi hoặc các cơ quan khác sẽ dần thay đổi diện mạo, cảm xúc và hành vi của bạn.

🔊 科学家成功地移植了一颗人工心脏。

  • Kēxuéjiā chénggōng de yízhí le yì kē réngōng xīnzàng.
  • Các nhà khoa học đã thành công trong việc cấy ghép một trái tim nhân tạo.

🔊 医生正在为他安排肝脏移植手术。

  • Yīshēng zhèngzài wèi tā ānpái gānzàng yízhí shǒushù.
  • Bác sĩ đang sắp xếp ca phẫu thuật cấy ghép gan cho anh ấy.

28. 面貌 /miànmào/ (danh từ) – diện mạo – vẻ ngoài, bộ mặt

🇻🇳 Tiếng Việt: diện mạo, bộ mặt
🔤 Pinyin: miànmào
🈶 Chữ Hán: 🔊面貌

🔊 这些都会逐渐改变你的面貌、情绪和行为。

  • Zhèxiē dōu huì zhújiàn gǎibiàn nǐ de miànmào, qíngxù hé xíngwéi.
  • Những điều này sẽ dần thay đổi diện mạo, cảm xúc và hành vi của bạn.

🔊 经过修复,古城呈现出新的面貌。

  • Jīngguò xiūfù, gǔchéng chéngxiàn chū xīn de miànmào.
  • Sau khi được tu sửa, thành cổ đã hiện ra với diện mạo mới.

🔊 他的面貌和以前相比变化很大。

  • Tā de miànmào hé yǐqián xiāngbǐ biànhuà hěn dà.
  • Diện mạo của anh ấy thay đổi rất nhiều so với trước kia.

29. 极端 /jíduān/ (tính từ) – cực đoan – quá mức, cực độ

🇻🇳 Tiếng Việt: cực đoan, quá khích
🔤 Pinyin: jíduān
🈶 Chữ Hán: 🔊极端

🔊 德里克·帕菲特有一个极端得惊艳绝伦的假设。

  • Délǐkè Pàfēitè yǒu yí gè jíduān de jīngyàn juélún de jiǎshè.
  • Derek Parfit có một giả thiết cực kỳ táo bạo và độc đáo.

🔊 他的意见太过极端,难以被接受。

  • Tā de yìjiàn tàiguò jíduān, nányǐ bèi jiēshòu.
  • Quan điểm của anh ấy quá cực đoan, khó được chấp nhận.

🔊 我们不应该采取极端的手段来解决问题。

  • Wǒmen bù yìnggāi cǎiqǔ jíduān de shǒuduàn lái jiějué wèntí.
  • Chúng ta không nên dùng biện pháp cực đoan để giải quyết vấn đề.

30. 空前绝后 /kōngqián-juéhòu/ (thành ngữ) – không tiền tuyệt hậu – có một không hai

🇻🇳 Tiếng Việt: có một không hai
🔤 Pinyin: kōngqián-juéhòu
🈶 Chữ Hán: 🔊空前绝后

🔊 他的大脑移植设想极端得空前绝后。

  • Tā de dànǎo yízhí shèxiǎng jíduān de kōngqián juéhòu.
  • Giả thuyết về cấy ghép não của ông ta là điều cực đoan và có một không hai.

🔊 这场演出精彩绝伦,空前绝后。

  • Zhè chǎng yǎnchū jīngcǎi juélún, kōngqián juéhòu.
  • Buổi biểu diễn này vô cùng tuyệt vời, chưa từng có và sẽ không bao giờ lặp lại.

🔊 他的成就是空前绝后的,令人敬佩。

  • Tā de chéngjiù shì kōngqián juéhòu de, lìng rén jìngpèi.
  • Thành tựu của anh ấy là có một không hai, khiến người khác ngưỡng mộ.

31. 昏迷 /hūnmí/ (động từ) – hôn mê – bất tỉnh, mất ý thức

🇻🇳 Tiếng Việt: hôn mê, bất tỉnh
🔤 Pinyin: hūnmí
🈶 Chữ Hán: 🔊昏迷

🔊 他的大脑一分为二,移植进另外两个人的身体中,两个人随后从昏迷中清醒过来。

  • Tā de dànǎo yì fēn wéi èr, yízhí jìn lìngwài liǎng gè rén de shēntǐ zhōng, liǎng gè rén suíhòu cóng hūnmí zhōng qīngxǐng guòlái.
  • Bộ não của ông được chia làm hai, cấy vào hai người khác, rồi cả hai đều tỉnh lại từ trạng thái hôn mê.

🔊 他因车祸昏迷了三天三夜。

  • Tā yīn chēhuò hūnmí le sāntiān sānyè.
  • Anh ấy hôn mê ba ngày ba đêm vì tai nạn xe hơi.

🔊 病人手术后仍处于昏迷状态。

  • Bìngrén shǒushù hòu réng chǔyú hūnmí zhuàngtài.
  • Sau ca phẫu thuật, bệnh nhân vẫn trong trạng thái hôn mê.

32. 清醒 /qīngxǐng/ (động từ) – thanh tỉnh – tỉnh táo, hồi tỉnh

🇻🇳 Tiếng Việt: tỉnh táo, hồi tỉnh
🔤 Pinyin: qīngxǐng
🈶 Chữ Hán: 🔊清醒

🔊 两个人随后从昏迷中清醒过来。

  • Liǎng gè rén suíhòu cóng hūnmí zhōng qīngxǐng guòlái.
  • Hai người đó tỉnh lại từ trạng thái hôn mê.

🔊 他终于从昏迷中清醒了过来。

  • Tā zhōngyú cóng hūnmí zhōng qīngxǐng le guòlái.
  • Cuối cùng anh ấy đã tỉnh lại sau cơn hôn mê.

🔊 我们需要冷静清醒地面对现实。

  • Wǒmen xūyào lěngjìng qīngxǐng de miànduì xiànshí.
  • Chúng ta cần tỉnh táo và bình tĩnh đối mặt với thực tế.

33. 言论 /yánlùn/ (danh từ) – ngôn luận – lời bàn, phát biểu

🇻🇳 Tiếng Việt: ngôn luận, lời bàn
🔤 Pinyin: yánlùn
🈶 Chữ Hán: 🔊言论

🔊 哲学家的言论、学说把我们十分迷惑。

  • Zhéxuéjiā de yánlùn, xuéshuō bǎ wǒmen shífēn míhuò.
  • Những lời phát biểu và học thuyết của các triết gia khiến chúng ta vô cùng hoang mang.

🔊 他的言论引起了广泛争议。

  • Tā de yánlùn yǐnqǐ le guǎngfàn zhēngyì.
  • Lời phát biểu của anh ấy gây ra nhiều tranh cãi.

🔊 言论自由是民主社会的重要标志。

  • Yánlùn zìyóu shì mínzhǔ shèhuì de zhòngyào biāozhì.
  • Tự do ngôn luận là một dấu hiệu quan trọng của xã hội dân chủ.

34. 学说 /xuéshuō/ (danh từ) – học thuyết – lý thuyết, chủ nghĩa

🇻🇳 Tiếng Việt: học thuyết
🔤 Pinyin: xuéshuō
🈶 Chữ Hán: 🔊学说

🔊 哲学家的言论、学说把我们十分迷惑。

  • Zhéxuéjiā de yánlùn, xuéshuō bǎ wǒmen shífēn míhuò.
  • Những lời phát biểu và học thuyết của các triết gia khiến chúng ta vô cùng hoang mang.

🔊 他的学说影响了整个哲学界。

  • Tā de xuéshuō yǐngxiǎng le zhěnggè zhéxuéjiè.
  • Học thuyết của ông ảnh hưởng đến toàn bộ giới triết học.

🔊 这种学说已经被现代科学所否定。

  • Zhè zhǒng xuéshuō yǐjīng bèi xiàndài kēxué suǒ fǒudìng.
  • Học thuyết này đã bị khoa học hiện đại bác bỏ.

35. 遥远 /yáoyuǎn/ (tính từ) – dao viễn – xa xôi, xa vời

🇻🇳 Tiếng Việt: xa xôi, xa vời
🔤 Pinyin: yáoyuǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊遥远

🔊 我们也不否定想将大脑移植给两个人,这样的设想虽然遥远,但也不是完全不可能。

  • Wǒmen yě bù fǒudìng xiǎng jiāng dànǎo yízhí gěi liǎng gè rén, zhèyàng de shèxiǎng suīrán yáoyuǎn, dàn yě bù shì wánquán bù kěnéng.
  • Chúng ta cũng không phủ nhận việc muốn cấy ghép não bộ cho hai người, giả tưởng này tuy xa vời nhưng không hoàn toàn không thể.

🔊 他们生活在一个遥远的山区。

  • Tāmen shēnghuó zài yí gè yáoyuǎn de shānqū.
  • Họ sống ở một vùng núi xa xôi.

🔊 这个梦想看似遥远,但只要努力就有可能实现。

  • Zhège mèngxiǎng kànsì yáoyuǎn, dàn zhǐyào nǔlì jiù yǒu kěnéng shíxiàn.
  • Giấc mơ này tưởng chừng xa vời, nhưng chỉ cần nỗ lực là có thể thực hiện được.

36. 陷入 /xiànrù/ (động từ) – hãm nhập – rơi vào, lâm vào

🇻🇳 Tiếng Việt: rơi vào, sa vào
🔤 Pinyin: xiànrù
🈶 Chữ Hán: 🔊陷入

🔊 我们不否定本体的思索,但也不希望陷入哲学的困境。

  • Wǒmen bù fǒudìng běntǐ de sīsuǒ, dàn yě bù xīwàng xiànrù zhéxué de kùnjìng.
  • Chúng ta không phủ nhận sự suy tư về bản thể, nhưng cũng không muốn rơi vào bế tắc triết học.

🔊 他陷入了深深的忧郁之中。

  • Tā xiànrù le shēnshēn de yōuyù zhī zhōng.
  • Anh ta rơi vào nỗi buồn sâu sắc.

🔊 公司因管理不善而陷入困境。

  • Gōngsī yīn guǎnlǐ bùshàn ér xiànrù kùnjìng.
  • Công ty rơi vào khó khăn vì quản lý yếu kém.

37. 思索 /sīsuǒ/ (động từ) – tư tác – suy nghĩ tìm tòi

🇻🇳 Tiếng Việt: suy nghĩ tìm tòi
🔤 Pinyin: sīsuǒ
🈶 Chữ Hán: 🔊思索

🔊 我们不否定本体的思索,我们也不否定这种假设的存在。

  • Wǒmen bù fǒudìng běntǐ de sīsuǒ, wǒmen yě bù fǒudìng zhè zhǒng jiǎshè de cúnzài.
  • Chúng ta không phủ nhận việc suy nghĩ về bản thể, cũng không phủ nhận sự tồn tại của giả thuyết này.

🔊 她常常一个人静静地思索问题的答案。

  • Tā chángcháng yí gè rén jìngjìng de sīsuǒ wèntí de dá’àn.
  • Cô ấy thường một mình lặng lẽ suy nghĩ về đáp án của vấn đề.

🔊 经过长时间的思索,他终于做出了决定。

  • Jīngguò cháng shíjiān de sīsuǒ, tā zhōngyú zuòchū le juédìng.
  • Sau thời gian dài suy nghĩ, cuối cùng anh ta đã đưa ra quyết định.

38. 设想 /shèxiǎng/ (động từ) – thiết tưởng – tưởng tượng, giả định

🇻🇳 Tiếng Việt: tưởng tượng, giả định
🔤 Pinyin: shèxiǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊设想

🔊 我们也不否定想将大脑移植给两个人,这种设想虽然极端,但值得思考。

  • Wǒmen yě bù fǒudìng xiǎng jiāng dànǎo yízhí gěi liǎng gè rén, zhè zhǒng shèxiǎng suīrán jíduān, dàn zhídé sīkǎo.
  • Chúng ta cũng không phủ nhận việc cấy ghép não cho hai người, giả định này tuy cực đoan nhưng đáng để suy nghĩ.

🔊 这种情况在现实中几乎无法设想。

  • Zhè zhǒng qíngkuàng zài xiànshí zhōng jīhū wúfǎ shèxiǎng.
  • Tình huống này gần như không thể tưởng tượng được trong thực tế.

🔊 他设想了一种未来社会的理想模式。

  • Tā shèxiǎng le yì zhǒng wèilái shèhuì de lǐxiǎng móshì.
  • Anh ấy tưởng tượng một mô hình lý tưởng cho xã hội tương lai.

39. 性命 /xìngmìng/ (danh từ) – tính mệnh – sinh mạng, mạng sống

🇻🇳 Tiếng Việt: tính mạng, mạng sống
🔤 Pinyin: xìngmìng
🈶 Chữ Hán: 🔊性命

🔊 我们也不否定想将大脑移植给两个人,两个人就是拿自己的性命开玩笑。

  • Wǒmen yě bù fǒudìng xiǎng jiāng dànǎo yízhí gěi liǎng gè rén, liǎng gè rén jiù shì ná zìjǐ de xìngmìng kāiwánxiào.
  • Chúng ta cũng không phủ nhận việc cấy não cho hai người, hai người đó như đang đem sinh mạng mình ra đùa.

🔊 他在火灾中失去了宝贵的性命。

  • Tā zài huǒzāi zhōng shīqù le bǎoguì de xìngmìng.
  • Anh ấy mất mạng trong trận hỏa hoạn.

🔊 医生全力抢救病人的性命。

  • Yīshēng quánlì qiǎngjiù bìngrén de xìngmìng.
  • Bác sĩ dốc toàn lực để cứu sống tính mạng bệnh nhân.

40. 无忧无虑 /wú yōu wú lǜ/ (thành ngữ) – vô ưu vô lự – không lo không nghĩ, vô tư

🇻🇳 Tiếng Việt: vô tư lự, không lo nghĩ
🔤 Pinyin: wú yōu wú lǜ
🈶 Chữ Hán: 🔊无忧无虑

🔊 小时候我们是无忧无虑的,现在却常常被现实困扰。

  • Xiǎoshíhòu wǒmen shì wú yōu wú lǜ de, xiànzài què chángcháng bèi xiànshí kùnrǎo.
  • Hồi nhỏ chúng ta vô tư vô lo, giờ đây lại thường bị thực tế làm phiền.

🔊 他过着无忧无虑的生活。

  • Tā guòzhe wú yōu wú lǜ de shēnghuó.
  • Anh ấy sống một cuộc sống vô tư vô lo.

🔊 孩子们在草地上无忧无虑地玩耍。

  • Háizimen zài cǎodì shàng wú yōu wú lǜ de wánshuǎ.
  • Lũ trẻ vô tư chơi đùa trên thảm cỏ.

41. 崭新 /zhǎnxīn/ (tính từ) – triển tân – hoàn toàn mới, mới tinh

🇻🇳 Tiếng Việt: hoàn toàn mới, mới tinh
🔤 Pinyin: zhǎnxīn
🈶 Chữ Hán: 🔊崭新

🔊 会不会有一天,你醒来,感觉今天的我不像原来的我,而像是一个崭新的我呢?

  • Huì bù huì yǒu yì tiān, nǐ xǐng lái, gǎnjué jīntiān de wǒ bú xiàng yuánlái de wǒ, ér xiàng shì yí gè zhǎnxīn de wǒ ne?
  • Liệu có một ngày bạn tỉnh dậy và cảm thấy hôm nay bạn không giống với chính mình trước đây, mà như một “tôi” hoàn toàn mới?

🔊 这辆车看起来崭新如初。

  • Zhè liàng chē kàn qǐlái zhǎnxīn rú chū.
  • Chiếc xe này trông mới tinh như lúc đầu.

🔊 公司推出了崭新的产品系列。

  • Gōngsī tuīchū le zhǎnxīn de chǎnpǐn xìliè.
  • Công ty đã ra mắt một dòng sản phẩm hoàn toàn mới.

Ngữ pháp

1. Cách dùng cấu trúc 对……而言

“对……而言” có nghĩa là “xét từ góc độ của ai/cái gì đó”.

Ví dụ:

🔊 (1)对今天的中国而言,经济发展必须坚持可持续发展的道路。
duì jīntiān de zhōngguó ér yán, jīngjì fāzhǎn bìxū jiānchí kě chíxù fāzhǎn de dàolù.
→ Đối với Trung Quốc ngày nay, phát triển kinh tế phải kiên trì con đường phát triển bền vững.

🔊 (2)对年轻的我们而言,面对困难是件快乐的事情——那意味着挑战。
duì niánqīng de wǒmen ér yán, miànduì kùnnán shì jiàn kuàilè de shìqíng —— nà yìwèizhe tiǎozhàn.
→ Đối với chúng tôi – những người trẻ, đối mặt với khó khăn là điều hạnh phúc – điều đó có nghĩa là thử thách.

🔊 (3)你用电脑生成了一张你50岁时的图片,对你而言,就像看一个陌生人。
nǐ yòng diànnǎo shēngchéng le yì zhāng nǐ wǔshí suì shí de túpiàn, duì nǐ ér yán, jiù xiàng kàn yī gè mòshēngrén.
→ Bạn dùng máy tính tạo ra một bức ảnh bạn ở tuổi 50, đối với bạn thì như nhìn thấy một người xa lạ.

2. 有关

“有关”  là động từ, nghĩa là “có liên quan”.

Ví dụ:

🔊 (1)有关本体的问题,困扰了哲学家2500多年。
yǒu guān běntǐ de wèntí, kùnrǎo le zhéxuéjiā liǎngqiān wǔbǎi duō nián.
→ Vấn đề về bản thể đã làm phiền các triết gia hơn 2500 năm.

🔊 (2)中国的语文教学向来重视识字,这固然和汉字的特点有关。
zhōngguó de yǔwén jiàoxué xiànglái zhòngshì shízì, zhè gùrán hé hànzì de tèdiǎn yǒu guān.
→ Việc dạy ngôn ngữ ở Trung Quốc luôn chú trọng đến việc học chữ, điều này dĩ nhiên có liên quan đến đặc điểm của chữ Hán.

“有关” còn là giới từ, nghĩa là “liên quan đến” hoặc “đề cập đến”.

Ví dụ:

🔊 (3)手术前,他们细细研究了中外有关病例的文字记载。
shǒushù qián, tāmen xìxì yánjiū le zhōngwài yǒu guān bìnglì de wénzì jìzǎi.
→ Trước khi phẫu thuật, họ đã nghiên cứu kỹ các ghi chép văn bản liên quan đến bệnh án trong và ngoài nước.

🔊 (4)为了这部历史剧服装的设计,他查阅了大量有关服饰问题的资料。
wèile zhè bù lìshǐ jù fúzhuāng de shèjì, tā cháyuè le dàliàng yǒu guān fúshì wèntí de zīliào.
→ Để thiết kế trang phục cho vở kịch lịch sử này, anh ấy đã tra cứu rất nhiều tư liệu liên quan đến vấn đề trang phục.

3. 不瞒你说

“不瞒你说” là lời chen vào, dùng để biểu thị quan điểm, suy nghĩ, thái độ của người nói.

Ví dụ:

🔊 (1)不瞒你说,对这个问题,我是这样想的。
bù mán nǐ shuō, duì zhège wèntí, wǒ shì zhèyàng xiǎng de.
→ Nói thật với bạn, về vấn đề này, tôi nghĩ như thế này.

🔊 (2)不瞒你说,书法方面,本人虽称不上“家”,但水平还是有一些的。
bù mán nǐ shuō, shūfǎ fāngmiàn, běnrén suī chēng bù shàng “jiā”, dàn shuǐpíng háishi yǒu yìxiē de.
→ Nói thật với bạn, về thư pháp thì tuy tôi không phải là “chuyên gia”, nhưng trình độ cũng tạm được.

Ngoài ra, loại từ chen còn có các biểu đạt như:
“我看” (wǒ kàn – tôi thấy)、
“我想” (wǒ xiǎng – tôi nghĩ)、
“说实在的” (shuō shízài de – nói thật lòng)、
“说真的” (shuō zhēn de – nói thật ra)、
“依我看” (yī wǒ kàn – theo tôi thấy)、
“依我之见” (yī wǒ zhī jiàn – theo quan điểm của tôi)…

Ví dụ:

🔊 (3)说真的,这次我是莫名其妙上了一课;我深深地感到,想当好父母,首先要约束好自己的言行。
shuō zhēn de, zhè cì wǒ shì mòmíngqímiào shàng le yí kè; wǒ shēnshēn de gǎndào, xiǎng dāng hǎo fùmǔ, shǒuxiān yào yuēshù hǎo zìjǐ de yánxíng.
→ Nói thật lòng, lần này tôi như vô tình được học một bài học; tôi thật sự cảm thấy muốn làm cha mẹ tốt thì trước tiên phải kiềm chế tốt lời nói và hành vi của mình.

🔊 (4)说实在的,她的问题涉及了我的隐私,我很反感,话也变得药味十足。
shuō shízài de, tā de wèntí shèjí le wǒ de yǐnsī, wǒ hěn fǎngǎn, huà yě biàn de yàowèi shízú.
→ Nói thật lòng, câu hỏi của cô ấy đã đụng chạm đến sự riêng tư của tôi, tôi rất phản cảm, lời nói cũng trở nên đầy mùi thuốc súng.

词语辨析 Phân biệt từ vựng

极端 极度
共同点 做副词时, 都表示程度极深。
Zuò fùcí shí, dōu biǎoshì chéngdù jí shēn.
→ Khi làm phó từ, cả hai đều biểu thị mức độ rất sâu (cực độ).
如:整整工作了24小时,他感到极度/极端疲劳。Rú: Zhěngzhěng gōngzuò le 24 xiǎoshí, tā gǎndào jídù / jíduān píláo.
→ Làm việc suốt 24 tiếng, anh ấy cảm thấy cực kỳ mệt mỏi.
不同点 1. 多修饰不好的词语。
Duō xiūshì bù hǎo de cíyǔ.
→ Thường dùng để bổ nghĩa cho những từ mang nghĩa tiêu cực.
如:🔊 面对这件自己解决不了的事情,他极端苦恼。
Miànduì zhè jiàn zìjǐ jiějué bùliǎo de shìqíng, tā jíduān kǔnǎo.
→ Đối mặt với việc bản thân không giải quyết được, anh ấy cực kỳ phiền não.
1.也可修饰别的词语。
Yě kě xiūshì bié de cíyǔ.
→ Cũng có thể bổ nghĩa cho những từ khác.
如:🔊 听到这个消息,我们都极度兴奋。
Tīngdào zhège xiāoxi, wǒmen dōu jídù xīngfèn.
→ Nghe được tin này, chúng tôi đều vô cùng phấn khích.
2. 可以做名词。
Kěyǐ zuò míngcí.
→ Có thể làm danh từ.
如:🔊 看问题要全面,不要走极端。
Kàn wèntí yào quánmiàn, bú yào zǒu jíduān.
→ Nhìn nhận vấn đề phải toàn diện, đừng cực đoan.
2.一般不能做名词。
Yìbān bù néng zuò míngcí.
→ Thường không thể làm danh từ.
3. 可以做形容词, “绝对、偏激”的意思。
Kěyǐ zuò xíngróngcí, “juéduì, piānjī” de yìsi.
→ Có thể dùng như tính từ, mang nghĩa “tuyệt đối, cực đoan”.
如:① 🔊 这种观点太极端。
Zhè zhǒng guāndiǎn tài jíduān.
→ Quan điểm này quá cực đoan.
🔊 他有个极端得空前绝后的想法。
Tā yǒu gè jíduān dé kōngqián juéhòu de xiǎngfǎ.
→ Anh ấy có một ý tưởng cực đoan chưa từng có.
3. 没有这个用法。
Méiyǒu zhège yòngfǎ.
→ Không có cách dùng này.

 

Bài khóa

🔊 如果有一天,你看到自己婴儿时期的一张照片,你能认出自己吗?
🔊 也许你会一下子认出自己,因为你觉得你一直都是你,但实际上,从拍照的那一刻起,你的身上已经发生了翻天覆地的变化。比如说,你的皮肤自你出生以来已经被更换了130多次。你的酒窝不见了,5岁那年,你从高处往下弹,跌倒了,脸上留下的疤痕掩盖了它。你的大脑已经比照片时增加了2~3倍的重量。

🔊 如果你确信就是你,不管怎样变化,那么,照片上的婴儿到底是不是你?是现在的你,还是一个不同的过去的你?如果是过去的你,那么,有多少个过去的你?是不是还会有更多的不同的你?你把电脑生成的一张你50岁时的照片,对你而言,就像看一个陌生人。

🔊 有关本体的问题,困扰了哲学家2500多年。什么是本体?这里的本体就是我们的意思是身体。

🔊 赫拉克利特把自古以来的一条河,河流流动时会呈现出不同的状态,作为他观察固有的标本。他将自己的观点陈述为:不管你变化了多少,始终只有一个你。

🔊 大卫·休谟不同意“连续的自我”的观点。他是这样陈述自己的见解的:“我们的思想,是连续不断的认知组成的演变过程。”而你可以推测,譬如,婴儿大卫的油画呈现的是一个与成年大卫相似的人,并非完全相同。

🔊 哲学家们对本体的问题各抒己见,我们都在想一些更为实际的问题,假如休谟是对的,那么从现在开始,10年后你就会成为另一个人,你还需要遵守现在的你做出的承诺吗?
🔊 比如,一个被通缉了15年的罪犯,今天还应该为当初触犯法律的行为受到惩罚吗?

🔊 我们每个人都会发生变化。譬如,你去整形,你因为过于地痛而吃药,你做心、肺或者是其他器官移植手术,这些都会逐渐改变你的面貌、情绪和行为,你还是你吗?

🔊 德里克·帕菲特有一个极端得惊艳绝伦的假设,例如将他的大脑一分为二,移植进另外两个人的身体中,两个人随后从昏迷中清醒过来,都会认为:“我是德里克。”但是,德里克是不是可能是两个人,他也不可能只是其中的一个。由此,他得出结论:“个人的本体并不是其真正重要的事情。”

🔊 不瞒你说,对这个问题,我是这样想的:哲学家的言论、学说把我们十分迷惑,我们不否定本体的思索,我们也不否定想将大脑移植给两个人,两个人就是拿自己的性命开玩笑,我们也无比荒诞地过日子。可是,会不会有一天,你醒来,感觉今天的我不像原来的我,而像是一个崭新的我呢?

Pinyin:

Rúguǒ yǒu yītiān, nǐ kàndào zìjǐ yīng’ér shíqí de yī zhāng zhàopiàn, nǐ néng rèn chū zìjǐ ma?
Yěxǔ nǐ huì yīxiàzi rèn chū zìjǐ, yīnwèi nǐ juédé nǐ yīzhí dōu shì nǐ, dàn shíjì shang, cóng pāizhào de nà yīkè qǐ, nǐ de shēnshang yǐjīng fāshēng le fāntiān fùdì de biànhuà.
Bǐrú shuō, nǐ de pífū zì nǐ chūshēng yǐlái yǐjīng bèi gēnghuàn le 130 duō cì. Nǐ de jiǔwō bùjiàn le, 5 suì nà nián, nǐ cóng gāo chù wǎng xià bèng, diē dǎo le, liǎn shang liú xià de bāhén yǎngài le tā.
Nǐ de dànǎo yǐjīng bǐ zhàopiàn shí zēngjiā le 2–3 bèi de zhòngliàng.

Rúguǒ nǐ quèxìn jiùshì nǐ, bùguǎn zěnyàng biànhuà, nàme, zhàopiàn shang de yīng’ér dàodǐ shì bùshì nǐ? Shì xiànzài de nǐ, háishì yīgè bùtóng de guòqù de nǐ?
Rúguǒ shì guòqù de nǐ, nàme, yǒu duōshǎo gè guòqù de nǐ? Shì bùshì hái huì yǒu gèng duō bùtóng de nǐ?
Nǐ bǎ diànnǎo shēngchéng de yī zhāng nǐ 50 suì shí de zhàopiàn, duì nǐ ér yán, jiù xiàng kàn yīgè mòshēng rén.

Yǒuguān běntǐ de wèntí, kùnrǎo le zhéxuéjiā 2500 duō nián. Shénme shì běntǐ? Zhèlǐ de běntǐ jiùshì wǒmen de yìsi shì shēntǐ.

Hèlākèlìtè bǎ zì gǔ yǐlái de yītiáo hé, héliú liúdòng shí huì chéngxiàn chū bùtóng de zhuàngtài, zuòwéi tā guānchá gùyǒu de biāoběn.
Tā jiāng zìjǐ de guāndiǎn chénshù wéi: “Bùguǎn nǐ biànhuà le duōshǎo, shǐzhōng zhǐyǒu yīgè nǐ.”

Dàwèi·Xiūmù bù tóngyì “liánxù de zìwǒ” de guāndiǎn. Tā shì zhèyàng chénshù zìjǐ de jiànjiě de: “Wǒmen de sīxiǎng, shì liánxù bùduàn de rènzhī zǔchéng de yǎnbiàn guòchéng.”
Ér nǐ kěyǐ tuīcè, pìrú, yīng’ér Dàwèi de yóuhuà chéngxiàn de shì yīgè yǔ chéngnián Dàwèi lèisì de rén, bìngfēi wánquán xiāngtóng.

Zhéxuéjiāmen duì běntǐ de wèntí gè shū jǐ jiàn, wǒmen dōu zài xiǎng yīxiē gèng wéi shíjì de wèntí,
jiǎrú Xiūmù shì duì de, nàme cóng xiànzài kāishǐ, 10 nián hòu nǐ jiù huì chéngwéi lìng yīgè rén, nǐ hái xūyào zūnshǒu xiànzài de nǐ zuòchū de chéngnuò ma?

Bǐrú, yīgè bèi tōngjī le 15 nián de zuìfàn, jīntiān hái yīnggāi wèi dāngchū chùfàn fǎlǜ de xíngwéi shòudào chéngfá ma?

Wǒmen měi gèrén dōu huì fāshēng biànhuà. Pìrú, nǐ qù zhěngxíng, nǐ yīnwèi guòyú de tòng ér chī yào,
nǐ zuò xīn, fèi huòzhě shì qítā qìguān yízhí shǒushù, zhèxiē dōu huì zhújiàn gǎibiàn nǐ de miànmào, qíngxù hé xíngwéi, nǐ hái shì nǐ ma?

Délǐkè·Pàfēitè yǒu yīgè jíduān de jīngyàn juélún de jiǎshè, lìrú jiāng tā de dànǎo yī fēn wéi èr, yízhí jìn lìngwài liǎng gè rén de shēntǐ zhōng,
liǎng gè rén zhīhòu cóng hūnmí zhōng qīngxǐng guòlái, dōu huì rènwéi: “Wǒ shì Délǐkè.”
Dànshì, Délǐkè shì bùshì kěnéng shì liǎng gè rén, tā yě bù kěnéng zhǐshì qízhōng de yīgè.
Yóucǐ, tā déchū jiélùn: “Gèrén de běntǐ bìng bù shì qí zhēnzhèng zhòngyào de shìqíng.”

Bù mán nǐ shuō, duì zhège wèntí, wǒ shì zhèyàng xiǎng de:
zhéxuéjiā de yánlùn, xuéshuō bāng wǒmen shífēn míhuò, wǒmen bù fǒudìng běntǐ de sīsuǒ, wǒmen yě bù fǒudìng xiǎng jiāng dànǎo yízhí gěi liǎng gè rén,
liǎng gè rén jiùshì ná zìjǐ de xìngmìng kāiwánxiào, wǒmen yě wúbǐ huāngdàn de guò rìzi.
Kěshì, huì bù huì yǒu yītiān, nǐ xǐng lái, gǎnjué jīntiān de wǒ bù xiàng yuánlái de wǒ, ér xiàng shì yīgè zhǎnxīn de wǒ ne?

Dịch nghĩa: 

Nếu một ngày nào đó, bạn nhìn thấy một tấm ảnh của mình khi còn là trẻ sơ sinh, bạn có thể nhận ra chính mình không?
Có lẽ bạn sẽ nhận ra ngay, vì bạn luôn cảm thấy mình vẫn là chính mình. Nhưng thực ra, từ khoảnh khắc bức ảnh được chụp, cơ thể bạn đã trải qua sự thay đổi “long trời lở đất”.

Ví dụ, làn da của bạn từ khi sinh ra đến nay đã thay đổi hơn 130 lần. Má lúm đồng tiền của bạn biến mất rồi — năm 5 tuổi, bạn nhảy từ trên cao xuống, bị té, để lại vết sẹo trên mặt che mất nó. Bộ não của bạn cũng đã nặng hơn gấp 2 đến 3 lần so với lúc chụp bức ảnh.

Nếu bạn tin chắc rằng đó vẫn là bạn, bất kể có thay đổi ra sao, vậy thì đứa trẻ trong bức ảnh đó có thật là bạn không?
Là bạn hiện tại, hay là một “bạn” khác trong quá khứ?
Nếu là quá khứ, vậy đã có bao nhiêu “bạn trong quá khứ”? Liệu sẽ còn có nhiều “bạn khác” nữa chăng?

Bạn lấy ảnh do máy tính tạo ra khi bạn 50 tuổi, đối với bạn mà nói, có lẽ chỉ như nhìn thấy một người xa lạ.

Vấn đề về “bản thể” đã làm các triết gia trăn trở suốt hơn 2500 năm. “Bản thể” ở đây là gì? Trong văn cảnh này, nó có nghĩa là “thân thể” của chúng ta.

Heraclitus dùng hình ảnh dòng sông xưa nay luôn chảy — khi dòng sông chảy sẽ biểu hiện ra các trạng thái khác nhau — làm mẫu vật để quan sát “cái vốn có”.
Ông trình bày quan điểm của mình rằng: “Bất kể bạn thay đổi như thế nào, vẫn luôn chỉ có một bạn mà thôi.”

David Hume không đồng ý với quan điểm “cái tôi liên tục”. Ông nói: “Suy nghĩ của chúng ta là một quá trình tiến hóa liên tục của nhận thức.”
Bạn có thể suy đoán, ví dụ, bức chân dung lúc nhỏ của Hume thể hiện một người rất giống với Hume trưởng thành, nhưng không hoàn toàn giống hệt.

Các triết gia mỗi người một ý về bản thể, còn chúng ta đang nghĩ đến những vấn đề thực tế hơn.
Giả sử Hume đúng, vậy bắt đầu từ bây giờ, 10 năm sau bạn sẽ trở thành một người khác, vậy bạn có cần giữ lời hứa mà “bạn hiện tại” đã đưa ra không?

Ví dụ, một tội phạm bị truy nã 15 năm, đến hôm nay có còn phải chịu trách nhiệm cho hành vi vi phạm pháp luật khi xưa không?

Mỗi người trong chúng ta đều sẽ thay đổi. Ví dụ, bạn phẫu thuật thẩm mỹ, bạn vì quá đau mà uống thuốc,
bạn làm phẫu thuật ghép tim, phổi hay các cơ quan khác — tất cả những điều đó sẽ dần dần thay đổi diện mạo, cảm xúc và hành vi của bạn.
Vậy bạn còn là bạn nữa không?

Triết gia Derek Parfit đưa ra một giả thiết cực đoan đầy kinh ngạc: ông tách bộ não mình làm hai, cấy ghép vào hai người khác nhau.
Sau đó, hai người ấy cùng tỉnh lại và đều tin rằng: “Tôi là Derek.”
Nhưng Derek có thể là cả hai người sao? Hoặc là không phải người nào trong số họ?
Từ đó, ông kết luận: “Bản thể cá nhân không phải là điều thực sự quan trọng.”

Thật lòng mà nói, tôi nghĩ như thế này: lời nói và học thuyết của các triết gia làm chúng ta cực kỳ bối rối.
Chúng ta không phủ nhận việc suy ngẫm về bản thể, cũng không phủ nhận việc đem não cấy vào hai người khác nhau là một trò đùa với tính mạng.
Chúng ta vẫn sống một cuộc đời đầy phi lý. Nhưng liệu có một ngày nào đó, bạn tỉnh dậy và cảm thấy: “Tôi hôm nay không giống tôi hôm qua. Giống như một tôi hoàn toàn mới”?

→ Bài học không chỉ giúp người học HSK 6 củng cố vốn từ và ngữ pháp nâng cao, mà còn khơi dậy sự đồng cảm và động lực để tiếp tục hoàn thiện bản thân. Hy vọng sau khi học xong, bạn sẽ thêm trân trọng quá khứ và tự tin bước tiếp hành trình phía trước.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *