Bài 8: Giáo trình Chuẩn HSK5 Tập 1 – Thành ngữ ” Sáng ba chiều bốn”

Bài học “朝三暮四”的古今义 mang đến một góc nhìn thú vị về thành ngữ Trung Quốc, giúp người học hiểu rõ hơn về sự thay đổi trong cách diễn giải từ xưa đến nay. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học giúp bạn nhớ nhanh t

← Xem lại phân tích nội dung Bài 7 Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1 tại đây

 

Phần khởi động

1. 🔊 你能用中文说出下面图片中的食物吗?
Nǐ néng yòng zhōngwén shuōchū xiàmiàn túpiàn zhōng de shíwù ma?
Bạn có thể nói tên các món ăn trong bức ảnh bên dưới bằng tiếng Trung không?

2

2. 🔊 说说在你们国家,有哪些常吃的食物跟中国的有哪些相同,有哪些不同。

Shuō shuō zài nǐmen guójiā, yǒu nǎxiē cháng chī de shíwù gēn Zhōngguó de yǒu nǎxiē xiāngtóng, yǒu nǎxiē bùtóng.

Hãy nói về những món ăn thường ăn ở nước bạn, có những món nào giống với món ăn Trung Quốc, và có những món nào khác biệt.

Gợi ý trả lời

🔊 在我们国家,常吃的食物有米饭、面条、饺子、春卷和烧烤。这些食物跟中国的有些相同,比如米饭和面条在中国也很常见。不过,在我们国家,饺子和平时吃的春卷味道不太一样。我们还喜欢吃鱼露做的菜,而中国人常用酱油。总的来说,两国的饮食习惯有相同也有不同。

Zài wǒmen guójiā, cháng chī de shíwù yǒu mǐfàn, miàntiáo, jiǎozi, chūnjuǎn hé shāokǎo. Zhèxiē shíwù gēn Zhōngguó de yǒuxiē xiāngtóng, bǐrú mǐfàn hé miàntiáo zài Zhōngguó yě hěn chángjiàn. Bùguò, zài wǒmen guójiā, jiǎozi hé píngshí chī de chūnjuǎn wèidào bú tài yíyàng. Wǒmen hái xǐhuan chī yúlù zuò de cài, ér Zhōngguó rén cháng yòng jiàngyóu. Zǒng de lái shuō, liǎng guó de yǐnshí xíguàn yǒu xiāngtóng yě yǒu bùtóng.

Ở nước chúng tôi, những món ăn thường được ăn là cơm, mì, bánh bao, chả giò và đồ nướng. Những món ăn này có một số giống với món ăn của Trung Quốc, ví dụ như cơm và mì cũng rất phổ biến ở Trung Quốc. Tuy nhiên, ở nước tôi, bánh bao và chả giò ăn hằng ngày có vị không hoàn toàn giống. Chúng tôi còn thích ăn món nấu với nước mắm, còn người Trung Quốc thường dùng xì dầu. Nói chung, thói quen ăn uống của hai nước có điểm giống và cũng có điểm khác nhau.

→ Xem lời giải và đáp án Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1 LH 0989543912

Từ vựng

1. 朝三暮四 /zhāosān mùsì/ (thành ngữ) – Triều tam mộ tứ – thay đổi thất thường

🇻🇳 Tiếng Việt: thay đổi thất thường
🔤 Pinyin: zhāosān mùsì
🈶 Chữ Hán: 🔊朝三暮四

🔊 他处理问题总是朝三暮四,导致团队效率下降。

  • Tā chǔlǐ wèntí zǒng shì zhāosān mùsì, dǎozhì tuánduì xiàolǜ xiàjiàng.
  • Anh ấy xử lý công việc luôn thay đổi thất thường, khiến hiệu suất nhóm giảm sút.

🔊 政策的不稳定让投资者觉得政府在朝三暮四。

  • Zhèngcè de bù wěndìng ràng tóuzī zhě juéde zhèngfǔ zài zhāosān mùsì.
  • Sự bất ổn của chính sách khiến nhà đầu tư cảm thấy chính phủ đang thay đổi thất thường.

2. 词汇 /cíhuì/ (danh từ) – Từ hội – từ vựng

🇻🇳 Tiếng Việt: từ vựng
🔤 Pinyin: cíhuì
🈶 Chữ Hán: 🔊词汇

🔊 要通过HSK5考试,你必须掌握大量的词汇和语法结构。

  • Yào tōngguò HSK5 kǎoshì, nǐ bìxū zhǎngwò dàliàng de cíhuì hé yǔfǎ jiégòu.
  • Muốn vượt qua kỳ thi HSK5, bạn phải nắm vững lượng lớn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp.

🔊 阅读原版小说对扩展词汇量非常有帮助。

  • Yuèdú yuánbǎn xiǎoshuō duì kuòzhǎn cíhuì liàng fēicháng yǒu bāngzhù.
  • Đọc tiểu thuyết nguyên bản rất hữu ích trong việc mở rộng vốn từ.

Nội dung này chỉ dành cho thành viên.

👉 Xem đầy đủ nội dung

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *