Bài học “不用手机的日子” mang đến những suy ngẫm sâu sắc về mối quan hệ giữa con người và công nghệ trong thời đại số – nơi mà chiếc điện thoại thông minh gần như trở thành “vật bất ly thân”. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học nhằm giúp bạn ghi nhớ hiệu quả từ vựng HSK 6 và nắm vững các điểm ngữ pháp thiết yếu. Hãy cùng Chinese khám phá trải nghiệm đặc biệt này để nhìn lại cách chúng ta đang sống và giao tiếp trong thế giới hiện đại nhé.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
1. 🔊 你经常玩儿手机吗?对你来说,手机有什么用途?请在下面的选项中划出,如果还有其他用途,请在横线上不中。
Nǐ jīngcháng wánr shǒujī ma?
Duì nǐ lái shuō, shǒujī yǒu shé me yòngtú? Qǐng zài xiàmiàn de xuǎnxiàng zhōng huà chū, rúguǒ hái yǒu qítā yòngtú, qǐng zài héngxiàn shàng bǔchōng.
Bạn có thường xuyên chơi điện thoại không?
Đối với bạn, điện thoại có những công dụng gì?
Hãy gạch chân những lựa chọn bên dưới, nếu còn công dụng nào khác, hãy bổ sung vào dòng kẻ.
2.🔊 想一想下列词语之间有什么联系。
Xiǎng yī xiǎng xiàliè cíyǔ zhī jiān yǒu shé me liánxì.
Hãy suy nghĩ xem giữa các từ sau đây có mối liên hệ gì.
Từ vựng
1. 正经 /zhèngjīng/ (tính từ) – chính kinh – đứng đắn, nghiêm chỉnh, chỉnh đốn
🔊 开会时老板火了:“别假装正经了,我知道你们都在玩儿手机。”
- Kāihuì shí lǎobǎn huǒ le: “Bié jiǎzhuāng zhèngjīng le, wǒ zhīdào nǐmen dōu zài wánr shǒujī.”
- Khi họp sếp nổi giận: “Đừng giả vờ nghiêm chỉnh nữa, tôi biết các người đều đang nghịch điện thoại.”
🔊 他平时看起来很正经,其实私下里爱开玩笑。
- Tā píngshí kàn qǐlái hěn zhèngjīng, qíshí sīxià lǐ ài kāiwánxiào.
- Anh ấy nhìn bên ngoài rất nghiêm chỉnh, thực ra ở ngoài đời lại hay đùa.
🔊 我们正在进行一个正经的讨论,请不要打断。
- Wǒmen zhèngzài jìnxíng yí gè zhèngjīng de tǎolùn, qǐng bùyào dǎduàn.
- Chúng tôi đang có một cuộc thảo luận nghiêm túc, xin đừng cắt ngang.
2. 玩意儿 /wányìr/ (danh từ) – ngoạn ý nhi – đồ chơi, đồ vật
🔊 “我知道你们都在玩儿手机,那玩意儿就那么好玩儿?”
- “Wǒ zhīdào nǐmen dōu zài wánr shǒujī, nà wányìr jiù nàme hǎowánr?”
- “Tôi biết các người đều đang chơi điện thoại, cái đồ đó thú vị đến vậy sao?”
🔊 他摆弄着一个新买的电子玩意儿,爱不释手。
- Tā bǎinòng zhe yí gè xīn mǎi de diànzǐ wányìr, àibùshìshǒu.
- Anh ấy đang nghịch một món đồ điện tử mới mua, không nỡ rời tay.
🔊 这是什么玩意儿?怎么一点用都没有?
- Zhè shì shénme wányìr? Zěnme yìdiǎn yòng dōu méiyǒu?
- Cái này là đồ gì thế? Sao chẳng có tác dụng gì cả?
3. 憋 /biē/ (động từ) – bí – kìm nén, nín giữ
🔊 我冲他眨眨眼,说:“那你坐出来听,我什么都不说,保证不分心!”(我都快憋不住了)
- Wǒ chōng tā zhǎ zhǎ yǎn, shuō: “Nà nǐ zuò chūlái tīng, wǒ shénme dōu bù shuō, bǎozhèng bù fēnxīn!”
- Tôi nháy mắt với anh ấy và nói: “Thế thì anh ra ngồi nghe đi, tôi không nói gì cả, đảm bảo không phân tâm!”
🔊 他气得直哆嗦,却只能憋着不说。
- Tā qì de zhí duōsuo, què zhǐ néng biēzhe bù shuō.
- Anh ta tức đến run người, nhưng chỉ có thể nín không nói.
🔊 孩子想哭又不敢哭,只好憋着眼泪。
- Háizi xiǎng kū yòu bù gǎn kū, zhǐhǎo biēzhe yǎnlèi.
- Đứa trẻ muốn khóc mà không dám, đành nín giữ nước mắt.
4. 报警 /bào jǐng/ (động từ) – báo cảnh – báo cảnh sát
🔊 有人说:“他们应该先赔钱,而不是先拍照发微信,要不报警!”
- Yǒurén shuō: “Tāmen yīnggāi xiān péiqián, ér bù shì xiān pāizhào fā Wēixìn, yàobù bàojǐng!”
- Có người nói: “Họ nên đền tiền trước, chứ không phải chụp ảnh rồi đăng WeChat, không thì báo cảnh sát!”
🔊 发现可疑情况要及时报警。
- Fāxiàn kěyí qíngkuàng yào jíshí bàojǐng.
- Phát hiện tình huống khả nghi phải kịp thời báo cảnh sát.
🔊 遇到抢劫一定要冷静并马上报警。
- Yùdào qiǎngjié yídìng yào lěngjìng bìng mǎshàng bàojǐng.
- Gặp cướp phải bình tĩnh và lập tức báo cảnh sát.
5. 绑架 /bǎngjià/ (động từ) – bảng giá – bắt cóc
🔊 老板说:“你们呀,都是手机党绑架了。”
- Lǎobǎn shuō: “Nǐmen ya, dōu shì shǒujī dǎng bǎngjià le.”
- Sếp nói: “Các người đều bị ‘đảng điện thoại’ bắt cóc rồi.”
🔊 这名富豪的儿子在回家途中被人绑架。
- Zhè míng fùháo de érzi zài huíjiā túzhōng bèi rén bǎngjià.
- Con trai vị đại gia này bị bắt cóc trên đường về nhà.
🔊 他试图绑架小孩,被路人当场制服。
- Tā shìtú bǎngjià xiǎohái, bèi lùrén dāngchǎng zhìfú.
- Hắn định bắt cóc đứa trẻ nhưng bị người đi đường khống chế tại chỗ.
6. 受罪 /shòu zuì/ (động từ) – thụ tội – chịu khổ, bị dày vò
🔊 “这么过日子,不受罪吗?”
- “Zhème guò rìzi, bù shòuzuì ma?”
- “Sống như vậy không thấy khổ à?”
🔊 他在农村待了一年,受了不少罪。
- Tā zài nóngcūn dāi le yì nián, shòu le bùshǎo zuì.
- Anh ấy ở nông thôn một năm, chịu không ít khổ sở.
🔊 出差在外,吃不好睡不好,真是受罪。
- Chūchāi zàiwài, chī bù hǎo shuì bù hǎo, zhēn shì shòuzuì.
- Đi công tác bên ngoài, ăn ngủ không ngon, thật là khổ sở.
7. 吼 /hǒu/ (động từ) – hống – gào to, thét lên
🔊 老板大吼:“有病就得治!”
- Lǎobǎn dàhǒu: “Yǒu bìng jiù děi zhì!”
- Sếp gào to: “Có bệnh thì phải chữa!”
🔊 他气得大吼了一声,把门重重关上。
- Tā qì de dàhǒu le yì shēng, bǎ mén zhòngzhòng guān shàng.
- Anh ta tức giận gào to một tiếng rồi đóng sầm cửa lại.
🔊 孩子被吼了一顿后,委屈地哭了。
- Háizi bèi hǒu le yí dùn hòu, wěiqū de kū le.
- Đứa trẻ bị quát mắng một trận rồi tủi thân khóc.
8. 智能 /zhìnéng/ (tính từ) – trí năng – thông minh (máy móc)
🔊 特别是有了智能手机,我就成了手机的奴隶。
- Tèbié shì yǒule zhìnéng shǒujī, wǒ jiù chéng le shǒujī de núlì.
- Đặc biệt là từ khi có điện thoại thông minh, tôi trở thành nô lệ của nó.
🔊 这款智能音箱可以识别语音指令。
- Zhè kuǎn zhìnéng yīnxiāng kěyǐ shíbié yǔyīn zhǐlìng.
- Loa thông minh này có thể nhận dạng lệnh bằng giọng nói.
🔊 智能系统能够自动调节温度和湿度。
- Zhìnéng xìtǒng nénggòu zìdòng tiáojié wēndù hé shīdù.
- Hệ thống thông minh có thể tự động điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm.
9. 奴隶 /núlì/ (danh từ) – nô lệ – người bị lệ thuộc hoàn toàn
🔊 我就成了手机的奴隶,才什么都麻木了。
- Wǒ jiù chéng le shǒujī de núlì, cái shénme dōu mámù le.
- Tôi trở thành nô lệ của điện thoại, chẳng còn cảm giác gì nữa.
🔊 他像个工作的奴隶,每天忙个不停。
- Tā xiàng gè gōngzuò de núlì, měitiān máng gè bù tíng.
- Anh ấy như một nô lệ của công việc, mỗi ngày đều bận rộn không ngừng.
🔊 不要让金钱成为你的奴隶主。
- Bú yào ràng jīnqián chéngwéi nǐ de núlì zhǔ.
- Đừng để tiền bạc trở thành ông chủ nô lệ của bạn.
10. 麻木 /mámù/ (tính từ) – ma mộc – tê liệt, thờ ơ
🔊 我就成了手机的奴隶,才什么都麻木了。
- Wǒ jiù chéng le shǒujī de núlì, cái shénme dōu mámù le.
- Tôi trở thành nô lệ của điện thoại, nên mọi thứ đều trở nên vô cảm.
🔊 长时间的痛苦让他内心变得麻木。
- Cháng shíjiān de tòngkǔ ràng tā nèixīn biàn de mámù.
- Nỗi đau kéo dài khiến nội tâm anh ta trở nên chai sạn.
🔊 他对别人的遭遇表现得十分麻木。
- Tā duì biérén de zāoyù biǎoxiàn de shífēn mámù.
- Anh ấy tỏ ra rất thờ ơ với nỗi khổ của người khác.
11. 狼吞虎咽 /lángtūn-hǔyàn/ (thành ngữ) – lang thôn hổ yết – ăn ngấu nghiến, nuốt lấy nuốt để
🔊 吃饭前先拍照,狼吞虎咽完,又埋头看微信。
- Chīfàn qián xiān pāizhào, lángtūn-hǔyàn wán, yòu máitóu kàn Wēixìn.
- Trước khi ăn phải chụp ảnh, ăn ngấu nghiến xong lại cắm đầu vào WeChat.
🔊 他饿极了,一上桌就开始狼吞虎咽。
- Tā è jí le, yí shàng zhuō jiù kāishǐ lángtūn-hǔyàn.
- Anh ta đói lắm rồi, vừa ngồi vào bàn đã bắt đầu ăn ngấu nghiến.
🔊 狼吞虎咽的吃法对胃不好,容易消化不良。
- Lángtūn-hǔyàn de chīfǎ duì wèi bù hǎo, róngyì xiāohuà bùliáng.
- Cách ăn ngấu nghiến không tốt cho dạ dày, dễ gây khó tiêu.
12. 伺候 /cìhou/ (động từ) – tứ hậu – phục dịch, hầu hạ
🔊 一把手机把老人得惯得好好的,整天得伺候它。
- Yì bǎ shǒujī bǎ lǎorén dé guàn de hǎo hǎo de, zhěngtiān dé cìhou tā.
- Chiếc điện thoại chiều chuộng người già đến mức cả ngày phải hầu hạ nó.
🔊 她在医院里伺候病人已经两年了。
- Tā zài yīyuàn lǐ cìhou bìngrén yǐjīng liǎng nián le.
- Cô ấy đã chăm sóc bệnh nhân trong bệnh viện được hai năm rồi.
🔊 你不是来做客的吗?怎么反过来伺候我们了?
- Nǐ bú shì lái zuòkè de ma? Zěnme fǎnguòlái cìhou wǒmen le?
- Bạn đến làm khách mà sao lại quay ra phục vụ chúng tôi thế?
13. 眨 /zhǎ/ (động từ) – trá – nháy mắt, chớp mắt
我冲他眨眨眼,说:“那你坐出来听,我什么都不说。”
- Wǒ chōng tā zhǎ zhǎ yǎn, shuō: “Nà nǐ zuò chūlái tīng, wǒ shénme dōu bù shuō.”
- Tôi nháy mắt với anh ấy và nói: “Thế thì anh ra nghe đi, tôi không nói gì hết.”
🔊 他不停地眨眼,好像眼睛进了什么东西。
- Tā bùtíng de zhǎyǎn, hǎoxiàng yǎnjīng jìn le shénme dōngxī.
- Anh ấy liên tục chớp mắt, như thể có gì đó rơi vào mắt.
🔊 小孩故意眨眼装可怜,想博得父母的同情。
- Xiǎohái gùyì zhǎyǎn zhuāng kělián, xiǎng bódé fùmǔ de tóngqíng.
- Đứa trẻ cố ý chớp mắt làm ra vẻ đáng thương để được bố mẹ thương cảm.
14. 爽性 /shuǎngxìng/ (phó từ) – sảng tính – dứt khoát, sảng khoái
🔊 说干就干,爽性这礼拜就开始。
- Shuō gàn jiù gàn, shuǎngxìng zhè lǐbài jiù kāishǐ.
- Nói là làm, dứt khoát tuần này bắt đầu luôn.
🔊 既然这么麻烦,我们爽性别做了。
- Jìrán zhème máfan, wǒmen shuǎngxìng bié zuò le.
- Đã phiền phức thế thì chúng ta dứt khoát không làm nữa.
🔊 他爽性承认了自己的错误,避免了更大的麻烦。
- Tā shuǎngxì chéngrèn le zìjǐ de cuòwù, bìmiǎn le gèng dà de máfan.
- Anh ấy dứt khoát thừa nhận lỗi của mình, tránh được phiền phức lớn hơn.
15. 作息 /zuòxī/ (động từ) – tác tức – làm việc và nghỉ ngơi
🔊 我按小学生的作息时间七点起床。
- Wǒ àn xiǎoxuéshēng de zuòxī shíjiān qī diǎn qǐchuáng.
- Tôi theo giờ giấc sinh hoạt của học sinh tiểu học, dậy lúc 7 giờ.
🔊 良好的作息习惯有助于身体健康。
- Liánghǎo de zuòxī xíguàn yǒu zhù yú shēntǐ jiànkāng.
- Thói quen làm việc và nghỉ ngơi điều độ giúp ích cho sức khỏe.
🔊 他的作息时间非常规律,从不熬夜。
- Tā de zuòxī shíjiān fēicháng guīlǜ, cóng bù áoyè.
- Giờ giấc sinh hoạt của anh ấy rất điều độ, không bao giờ thức khuya.
16. 着手 /zhuóshǒu/ (động từ) – trước thủ – bắt tay vào làm, bắt đầu
🔊 我先着手安置我的手机。
- Wǒ xiān zhuóshǒu ānzhì wǒ de shǒujī.
- Tôi bắt đầu bằng việc sắp xếp điện thoại của mình.
🔊 我们必须尽快着手准备这次展览。
- Wǒmen bìxū jǐnkuài zhuóshǒu zhǔnbèi zhè cì zhǎnlǎn.
- Chúng ta phải nhanh chóng bắt tay chuẩn bị cho triển lãm lần này.
🔊 政府已经着手解决交通拥堵的问题。
- Zhèngfǔ yǐjīng zhuóshǒu jiějué jiāotōng yōngdǔ de wèntí.
- Chính phủ đã bắt đầu giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông.
17. 安置 /ānzhì/ (động từ) – an trí – thu xếp, bố trí
🔊 我找来一个精致的盒子,把手机庄重地安置好。
- Wǒ zhǎo lái yí gè jīngzhì de hézi, bǎ shǒujī zhuāngzhòng de ānzhì hǎo.
- Tôi tìm một cái hộp tinh xảo, trịnh trọng đặt điện thoại vào trong.
🔊 受灾群众已被妥善安置。
- Shòuzāi qúnzhòng yǐ bèi tuǒshàn ānzhì.
- Người dân vùng bị thiên tai đã được sắp xếp chỗ ở ổn thỏa.
🔊 他被安置在一个新的工作岗位。
- Tā bèi ānzhì zài yí gè xīn de gōngzuò gǎngwèi.
- Anh ấy được bố trí vào một vị trí công việc mới.
18. 防止 /fángzhǐ/ (động từ) – phòng chỉ – đề phòng, ngăn ngừa
🔊 为了防止自己意志薄弱,我把手机包好收起来。
- Wèile fángzhǐ zìjǐ yìzhì bóruò, wǒ bǎ shǒujī bāo hǎo shōu qǐlái.
- Để phòng ngừa bản thân yếu ý chí, tôi bọc điện thoại lại và cất đi.
🔊 防止意外发生是我们首要的任务。
- Fángzhǐ yìwài fāshēng shì wǒmen shǒuyào de rènwù.
- Phòng ngừa sự cố xảy ra là nhiệm vụ hàng đầu của chúng ta.
🔊 安装报警器是为了防止盗窃。
- Ānzhuāng bàojǐngqì shì wèile fángzhǐ dàoqiè.
- Lắp chuông báo động là để phòng trộm.
19. 薄弱 /bóruò/ (tính từ) – bạc nhược – yếu kém, yếu ớt
🔊 为了防止自己意志薄弱,我找来个盒子把手机包起来。
- Wèile fángzhǐ zìjǐ yìzhì bóruò, wǒ zhǎo lái gè hézi bǎ shǒujī bāo qǐlái.
- Để tránh bản thân yếu ý chí, tôi tìm hộp bọc điện thoại lại.
🔊 他的英语基础比较薄弱,需要加强练习。
- Tā de Yīngyǔ jīchǔ bǐjiào bóruò, xūyào jiāqiáng liànxí.
- Nền tảng tiếng Anh của anh ấy khá yếu, cần luyện tập thêm.
🔊 薄弱的环节容易成为整个计划的短板。
- Bóruò de huánjié róngyì chéngwéi zhěnggè jìhuà de duǎnbǎn.
- Khâu yếu dễ trở thành điểm yếu của cả kế hoạch.
20. 精致 /jīngzhì/ (tính từ) – tinh trí – tinh xảo, đẹp đẽ
🔊 我找来个精致的盒子,把手机包起来。
- Wǒ zhǎo lái gè jīngzhì de hézi, bǎ shǒujī bāo qǐlái.
- Tôi tìm một cái hộp tinh xảo để gói điện thoại lại.
🔊 她的穿着非常精致,每个细节都很讲究。
- Tā de chuānzhuó fēicháng jīngzhì, měi gè xìjié dōu hěn jiǎngjiu.
- Trang phục của cô ấy rất tinh tế, từng chi tiết đều được chăm chút.
🔊 这是一件制作非常精致的工艺品。
- Zhè shì yí jiàn zhìzuò fēicháng jīngzhì de gōngyìpǐn.
- Đây là một món thủ công mỹ nghệ được chế tác vô cùng tinh xảo.
Dưới đây là phần từ **21 đến 30**, theo đúng mẫu bạn yêu cầu:
21. 庄重 /zhuāngzhòng/ (tính từ) – trang trọng – nghiêm trang, long trọng
🔊 我庄重地把手机放在盒子里,收进口柜最里面。
- Wǒ zhuāngzhòng de bǎ shǒujī fàng zài hézi lǐ, shōu jìn kùguì zuì lǐmiàn.
- Tôi trịnh trọng đặt điện thoại vào hộp, cất vào sâu trong tủ.
🔊 他的语气庄重,令人肃然起敬。
- Tā de yǔqì zhuāngzhòng, lìngrén sùrán qǐjìng.
- Giọng điệu của anh ấy nghiêm trang, khiến người ta kính nể.
🔊 这是一场庄重而神圣的仪式。
- Zhè shì yì chǎng zhuāngzhòng ér shénshèng de yíshì.
- Đây là một nghi lễ trang trọng và thiêng liêng.
22. 分散 /fēnsàn/ (động từ) – phân tán – làm phân tán, tản ra
🔊 为了分散注意力,我决定去公园锻炼。
- Wèile fēnsàn zhùyìlì, wǒ juédìng qù gōngyuán duànliàn.
- Để phân tán sự chú ý, tôi quyết định đi công viên tập thể dục.
🔊 噪音会严重分散人的注意力。
- Zàoyīn huì yánzhòng fēnsàn rén de zhùyìlì.
- Tiếng ồn nghiêm trọng có thể làm phân tán sự tập trung của con người.
🔊 请大家不要站在一起,分散开来。
- Qǐng dàjiā bú yào zhàn zài yìqǐ, fēnsàn kāi lái.
- Mọi người đừng đứng chung lại, hãy tản ra.
23. 僵硬 /jiāngyìng/ (tính từ) – cứng đờ – cứng nhắc, không linh hoạt
🔊 我决定锻炼我那僵硬的四肢。
- Wǒ juédìng duànliàn wǒ nà jiāngyìng de sìzhī.
- Tôi quyết định rèn luyện tứ chi cứng đờ của mình.
🔊 他的动作显得很僵硬,缺乏灵活性。
- Tā de dòngzuò xiǎnde hěn jiāngyìng, quēfá línghuóxìng.
- Động tác của anh ta trông rất cứng nhắc, thiếu linh hoạt.
🔊 谈判过程中,双方立场僵硬,难以达成协议。
- Tánpàn guòchéng zhōng, shuāngfāng lìchǎng jiāngyìng, nányǐ dáchéng xiéyì.
- Trong quá trình đàm phán, lập trường của hai bên đều cứng nhắc, khó đạt được thỏa thuận.
24. 四肢 /sìzhī/ (danh từ) – tứ chi – tay chân
🔊 我决定去公园锻炼我那僵硬的四肢。
- Wǒ juédìng qù gōngyuán duànliàn wǒ nà jiāngyìng de sìzhī.
- Tôi quyết định đi công viên rèn luyện tay chân cứng nhắc của mình.
🔊 这项运动能有效锻炼四肢协调能力。
- Zhè xiàng yùndòng néng yǒuxiào duànliàn sìzhī xiétiáo nénglì.
- Môn thể thao này giúp rèn luyện hiệu quả khả năng phối hợp tay chân.
🔊 他四肢发达,动作敏捷。
- Tā sìzhī fādá, dòngzuò mǐnjié.
- Anh ta tay chân phát triển, hành động nhanh nhẹn.
25. 特长 /tècháng/ (danh từ) – sở trường – điểm mạnh, năng khiếu
🔊 跳舞是我的特长。
- Tiàowǔ shì wǒ de tècháng.
- Nhảy là sở trường của tôi.
🔊 她从小就显示出音乐方面的特长。
- Tā cóngxiǎo jiù xiǎnshì chū yīnyuè fāngmiàn de tècháng.
- Cô ấy bộc lộ năng khiếu âm nhạc từ nhỏ.
🔊 我们应该根据每个人的特长来分配任务。
- Wǒmen yīnggāi gēnjù měi gèrén de tècháng lái fēnpèi rènwù.
- Chúng ta nên phân công nhiệm vụ theo sở trường của từng người.
26. 兴高采烈 /xìnggāo-cǎiliè/ (thành ngữ) – hứng cao thái liệt – phấn khởi, hớn hở
🔊 我兴高采烈地跳起了摇滚。
- Wǒ xìnggāo-cǎiliè de tiàoqǐ le yáogǔn.
- Tôi nhảy rock một cách hớn hở.
🔊 他拿到奖学金后,兴高采烈地告诉了全家。
- Tā ná dào jiǎngxuéjīn hòu, xìnggāo-cǎiliè de gàosù le quánjiā.
- Sau khi nhận được học bổng, anh ấy hớn hở kể cho cả nhà.
🔊 孩子们兴高采烈地跑进游乐场。
- Háizimen xìnggāo-cǎiliè de pǎo jìn yóulèchǎng.
- Bọn trẻ hớn hở chạy vào công viên trò chơi.
27. 摇滚 /yáogǔn/ (danh từ) – dao cổn – nhạc rock
🔊 我兴高采烈地跳起了摇滚。
- Wǒ xìnggāo-cǎiliè de tiàoqǐ le yáogǔn.
- Tôi hớn hở nhảy theo nhạc rock.
🔊 他是个摇滚迷,家里堆满了唱片。
- Tā shì gè yáogǔn mí, jiālǐ duī mǎn le chàngpiàn.
- Anh ấy là một fan cuồng của rock, nhà chất đầy đĩa nhạc.
🔊 这种摇滚乐节奏强烈,令人振奋。
- Zhè zhǒng yáogǔn yuè jiézòu qiángliè, lìngrén zhènfèn.
- Loại nhạc rock này có nhịp điệu mạnh mẽ, đầy kích thích.
28. 一举两得 /yījǔ-liǎngdé/ (thành ngữ) – nhất cử lưỡng đắc – một công đôi việc
🔊 既能娱乐身心,又能锻炼身体,一举两得。
- Jì néng yúlè shēnxīn, yòu néng duànliàn shēntǐ, yījǔ-liǎngdé.
- Vừa giải trí vừa rèn luyện sức khỏe, đúng là một công đôi việc.
🔊 做志愿者既能帮助别人又能增长经验,真是一举两得。
- Zuò zhìyuànzhě jì néng bāngzhù biérén yòu néng zēngzhǎng jīngyàn, zhēn shì yījǔ-liǎngdé.
- Làm tình nguyện viên vừa giúp người khác vừa tích lũy kinh nghiệm, đúng là một công đôi việc.
🔊 利用上下班路上听外语,一举两得。
- Lìyòng shàng xiàbān lùshàng tīng wàiyǔ, yījǔ-liǎngdé.
- Tranh thủ nghe ngoại ngữ trên đường đi làm là một công đôi việc.
29. 冷落 /lěngluò/ (động từ) – lãnh lạc – đối xử lạnh nhạt, hờ hững
🔊 突然想起被冷落了半天儿的手机。
- Tūrán xiǎngqǐ bèi lěngluò le bàntiān er de shǒujī.
- Bất chợt nhớ đến chiếc điện thoại bị lạnh nhạt nửa ngày.
🔊 她感到被朋友冷落了,心里很不是滋味。
- Tā gǎndào bèi péngyǒu lěngluò le, xīnlǐ hěn bú shì zīwèi.
- Cô ấy cảm thấy bị bạn bè lạnh nhạt, trong lòng rất buồn.
🔊 别因为工作而冷落了家人。
- Bié yīnwèi gōngzuò ér lěngluò le jiārén.
- Đừng vì công việc mà lạnh nhạt với người thân.
30. 踏实 /tàshi/ (tính từ) – đạp thực – yên tâm, vững dạ
🔊 手机还在,我心宽了许多,感觉踏实了。
- Shǒujī hái zài, wǒ xīn kuān le xǔduō, gǎnjué tàshi le.
- Điện thoại vẫn còn, tôi cảm thấy nhẹ lòng và yên tâm hơn nhiều.
🔊 他说话做事都很踏实,值得信赖。
- Tā shuōhuà zuòshì dōu hěn tàshi, zhídé xìnlài.
- Anh ấy nói năng làm việc rất vững vàng, đáng tin cậy.
🔊 只有努力付出,心里才会踏实。
- Zhǐyǒu nǔlì fùchū, xīnlǐ cái huì tàshi.
- Chỉ khi nỗ lực cố gắng thì trong lòng mới thấy yên tâm.
31. 空虚 /kōngxū/ (tính từ) – không hư – trống rỗng, trống trải
🔊 五个小时没碰它,我心空虚得要命。
- Wǒ gè xiǎoshí méi pèng tā, wǒ xīn kōngxū de yàomìng.
- Năm tiếng không đụng vào nó, lòng tôi trống trải đến phát điên.
🔊 他辞职以后,一直觉得生活很空虚。
- Tā cízhí yǐhòu, yìzhí juéde shēnghuó hěn kōngxū.
- Sau khi nghỉ việc, anh ấy luôn cảm thấy cuộc sống thật trống trải.
🔊 没有目标的人生是空虚而无聊的。
- Méiyǒu mùbiāo de rénshēng shì kōngxū ér wúliáo de.
- Cuộc sống không có mục tiêu thật trống rỗng và nhàm chán.
32. 要命 /yào mìng/ (động từ) – yếu mệnh – chết người, cực kỳ, vô cùng
🔊 我心空虚得要命。
- Wǒ xīn kōngxū de yàomìng.
- Tôi cảm thấy trống rỗng đến chết người.
🔊 这天气热得要命,我都快受不了了。
- Zhè tiānqì rè de yàomìng, wǒ dōu kuài shòubuliǎo le.
- Trời nóng chết người, tôi sắp chịu không nổi nữa rồi.
🔊 他那副态度真是要命,没人受得了。
- Tā nà fù tàidù zhēn shì yàomìng, méi rén shòu de liǎo.
- Cái thái độ của anh ta thật sự khó chịu muốn chết, không ai chịu nổi.
33. 粥 /zhōu/ (danh từ) – cháo
🔊 我决定用熬粥这件最消耗时间的事来弥补心中的空虚。
- Wǒ juédìng yòng áozhōu zhè jiàn zuì xiāohào shíjiān de shì lái míbǔ xīnzhōng de kōngxū.
- Tôi quyết định dùng việc nấu cháo – việc tốn thời gian nhất – để bù đắp sự trống trải trong lòng.
🔊 病人最好吃点清淡的粥,容易消化。
- Bìngrén zuì hǎo chī diǎn qīngdàn de zhōu, róngyì xiāohuà.
- Người bệnh nên ăn cháo thanh đạm, dễ tiêu hóa.
🔊 每天早上喝一碗热粥,对身体有好处。
- Měitiān zǎoshang hē yì wǎn rè zhōu, duì shēntǐ yǒu hǎochù.
- Uống một bát cháo nóng vào buổi sáng mỗi ngày rất có lợi cho sức khỏe.
34. 消耗 /xiāohào/ (động từ) – tiêu hao – tiêu tốn, hao tổn
🔊 我决定用熬粥这件最消耗时间的事来弥补心中的空虚。
- Wǒ juédìng yòng áozhōu zhè jiàn zuì xiāohào shíjiān de shì lái míbǔ xīnzhōng de kōngxū.
- Tôi quyết định dùng việc nấu cháo – việc tiêu tốn nhiều thời gian nhất – để bù đắp sự trống trải trong lòng.
🔊 这项工作非常消耗体力。
- Zhè xiàng gōngzuò fēicháng xiāohào tǐlì.
- Công việc này tiêu hao thể lực rất nhiều.
🔊 长时间开空调会大量消耗电能。
- Cháng shíjiān kāi kōngtiáo huì dàliàng xiāohào diànnéng.
- Mở điều hòa lâu dài sẽ tiêu hao rất nhiều điện năng.
35. 弥补 /míbǔ/ (động từ) – di bổ – bù đắp, bồi thường
🔊 我决定用熬粥这件事来弥补心中的空虚。
- Wǒ juédìng yòng áozhōu zhè jiàn shì lái míbǔ xīnzhōng de kōngxū.
- Tôi quyết định dùng việc nấu cháo để bù đắp sự trống trải trong lòng.
🔊 他努力工作,以弥补过去的错误。
- Tā nǔlì gōngzuò, yǐ míbǔ guòqù de cuòwù.
- Anh ấy làm việc chăm chỉ để bù đắp lỗi lầm trong quá khứ.
🔊 金钱无法弥补失去的亲情。
- Jīnqián wúfǎ míbǔ shīqù de qīnqíng.
- Tiền bạc không thể bù đắp được tình thân đã mất.
36. 沸腾 /fèiténg/ (động từ) – phí đằng – sôi sục, sôi lên
🔊 看着雪白的米在沸腾的水中翻滚。
- Kànzhe xuěbái de mǐ zài fèiténg de shuǐ zhōng fāngǔn.
- Nhìn những hạt gạo trắng tinh cuộn lên trong nước sôi sùng sục.
🔊 水已经沸腾,可以下锅煮面了。
- Shuǐ yǐjīng fèiténg, kěyǐ xiàguō zhǔ miàn le.
- Nước đã sôi, có thể cho mì vào nấu được rồi.
🔊 新闻一出,全国上下沸腾了。
- Xīnwén yì chū, quánguó shàngxià fèiténg le.
- Tin vừa được công bố, cả nước sôi sục lên.
37. 弥漫 /mímàn/ (động từ) – di mạn – lan tỏa, bao trùm
🔊 屋子里渐渐弥漫着粥的香气。
- Wūzi lǐ jiànjiàn mímàn zhe zhōu de xiāngqì.
- Trong phòng dần dần lan tỏa hương thơm của cháo.
🔊 战场上弥漫着硝烟的味道。
- Zhànchǎng shàng mímàn zhe xiāoyān de wèidào.
- Trên chiến trường tràn ngập mùi khói súng.
🔊 整个城市弥漫着节日的气氛。
- Zhěnggè chéngshì mímàn zhe jiérì de qìfēn.
- Cả thành phố tràn ngập không khí lễ hội.
38. 往常 /wǎngcháng/ (tính từ) – vãng thường – thường ngày, như mọi khi
🔊 要在往常,我一定早待不住了。
- Yào zài wǎngcháng, wǒ yídìng zǎo dàibúzhù le.
- Nếu là mọi khi, tôi đã không ngồi yên được rồi.
🔊 他像往常一样,准时来到公司。
- Tā xiàng wǎngcháng yíyàng, zhǔnshí láidào gōngsī.
- Anh ấy đến công ty đúng giờ như mọi khi.
🔊 比起往常,今年的气温似乎更高一些。
- Bǐ qǐ wǎngcháng, jīnnián de qìwēn sìhū gèng gāo yìxiē.
- So với mọi năm, năm nay nhiệt độ có vẻ cao hơn.
39. 侦探 /zhēntàn/ (danh từ) – trinh thám – thám tử, trinh thám
🔊 我惦记着某某侦探的案件是不是有了新突破。
- Wǒ diànjì zhe mǒumǒu zhēntàn de ànjiàn shì bù shì yǒu le xīn tūpò.
- Tôi thắc mắc không biết vụ án của vị thám tử nào đó có đột phá gì mới chưa.
🔊 他是个经验丰富的侦探,破了不少奇案。
- Tā shì gè jīngyàn fēngfù de zhēntàn, pò le bù shǎo qí’àn.
- Anh ấy là một thám tử giàu kinh nghiệm, đã phá được không ít vụ án kỳ lạ.
🔊 我喜欢看侦探小说,特别是推理类的。
- Wǒ xǐhuan kàn zhēntàn xiǎoshuō, tèbié shì tuīlǐ lèi de.
- Tôi thích đọc tiểu thuyết trinh thám, đặc biệt là thể loại suy luận.
40. 案件 /ànjiàn/ (danh từ) – án kiện – vụ án, sự vụ
🔊 我惦记着某某侦探的案件是不是有了新突破。
- Wǒ diànjì zhe mǒumǒu zhēntàn de ànjiàn shì bù shì yǒu le xīn tūpò.
- Tôi cứ nghĩ không biết vụ án của thám tử nào đó có tiến triển gì mới không.
🔊 这个案件已经调查了三个月,还没有结果。
- Zhège ànjiàn yǐjīng diàochále sān gè yuè, hái méiyǒu jiéguǒ.
- Vụ án này đã điều tra ba tháng rồi, vẫn chưa có kết quả.
🔊 警方正在全力侦办这起重大案件。
- Jǐngfāng zhèngzài quánlì zhēnbàn zhè qǐ zhòngdà ànjiàn.
- Cảnh sát đang nỗ lực điều tra vụ án nghiêm trọng này.
41. 突破 /tūpò/ (động từ) – đột phá – vượt qua, đột phá
🔊 惦记着某某侦探的案件是不是有了新突破。
- Diànjì zhe mǒumǒu zhēntàn de ànjiàn shì bù shì yǒu le xīn tūpò.
- Cứ nghĩ không biết vụ án của thám tử nào đó có tiến triển mới không.
🔊 他在研究中取得了重大突破。
- Tā zài yánjiū zhōng qǔdé le zhòngdà tūpò.
- Anh ấy đạt được bước đột phá lớn trong nghiên cứu.
🔊 我们已经突破了敌人的防线。
- Wǒmen yǐjīng tūpò le dírén de fángxiàn.
- Chúng ta đã đột phá được tuyến phòng thủ của địch.
42. 震惊 /zhènjīng/ (động từ) – chấn kinh – làm chấn động, khiến ngạc nhiên
🔊 科学家是否有了震惊世界的发现?
- Kēxuéjiā shìfǒu yǒu le zhènjīng shìjiè de fāxiàn?
- Không biết các nhà khoa học có phát hiện gì chấn động thế giới không?
🔊 这条新闻让整个社会震惊不已。
- Zhè tiáo xīnwén ràng zhěnggè shèhuì zhènjīng bù yǐ.
- Tin tức này khiến toàn xã hội chấn động không ngớt.
🔊 他的死讯让所有人都感到震惊。
- Tā de sǐxùn ràng suǒyǒu rén dōu gǎndào zhènjīng.
- Cái chết của anh ấy khiến mọi người vô cùng kinh ngạc.
43. 彩票 /cǎipiào/ (danh từ) – thái phiếu – vé số
🔊 彩票中奖了没有?
- Cǎipiào zhòngjiǎng le méiyǒu?
- Vé số có trúng thưởng không?
🔊 他每周都会买几张彩票。
- Tā měi zhōu dōu huì mǎi jǐ zhāng cǎipiào.
- Anh ấy tuần nào cũng mua vài tờ vé số.
🔊 中了一等奖的彩票是一张幸运号码。
- Zhòng le yīděngjiǎng de cǎipiào shì yì zhāng xìngyùn hàomǎ.
- Tờ vé số trúng giải nhất là một con số may mắn.
44. 恐怖 /kǒngbù/ (tính từ) – khủng bố – đáng sợ, kinh hoàng
🔊 前两天的恐怖袭击到底是谁干的……
- Qián liǎng tiān de kǒngbù xíjī dàodǐ shì shuí gàn de……
- Vụ khủng bố mấy ngày trước rốt cuộc là ai gây ra…
🔊 这部恐怖电影让人毛骨悚然。
- Zhè bù kǒngbù diànyǐng ràng rén máogǔsǒngrán.
- Bộ phim kinh dị này khiến người ta rợn tóc gáy.
🔊 恐怖分子在城市中制造混乱。
- Kǒngbù fènzǐ zài chéngshì zhōng zhìzào hùnluàn.
- Bọn khủng bố gây hỗn loạn trong thành phố.
45. 袭击 /xíjī/ (động từ) – tập kích – tấn công bất ngờ, tập kích
🔊 前两天的恐怖袭击到底是谁干的……
- Qián liǎng tiān de kǒngbù xíjī dàodǐ shì shuí gàn de……
- Vụ khủng bố mấy ngày trước rốt cuộc là ai thực hiện?
🔊 敌军趁夜色袭击了我们的营地。
- Díjūn chèn yèsè xíjī le wǒmen de yíngdì.
- Quân địch lợi dụng bóng đêm tập kích trại của chúng ta.
🔊 他在回家的路上遭到歹徒袭击。
- Tā zài huíjiā de lùshàng zāodào dǎitú xíjī.
- Anh ấy bị kẻ xấu tấn công trên đường về nhà.
46. 干扰 /gānrǎo/ (động từ) – can nhiễu – làm phiền, gây nhiễu
🔊 没有手机的干扰,生活这么安宁。
- Méiyǒu shǒujī de gānrǎo, shēnghuó zhème ānníng.
- Không bị điện thoại làm phiền, cuộc sống thật yên bình.
🔊 他的话干扰了我的思路。
- Tā de huà gānrǎo le wǒ de sīlù.
- Lời nói của anh ấy làm gián đoạn suy nghĩ của tôi.
🔊 手机的通知声总是干扰我学习。
- Shǒujī de tōngzhī shēng zǒng shì gānrǎo wǒ xuéxí.
- Tiếng thông báo của điện thoại luôn làm phiền tôi khi học.
47. 安宁 /ānníng/ (tính từ) – an ninh – yên ổn, thanh bình
🔊 没有手机的干扰,生活这么安宁。
- Méiyǒu shǒujī de gānrǎo, shēnghuó zhème ānníng.
- Không bị điện thoại làm phiền, cuộc sống thật thanh bình.
🔊 希望世界永远和平安宁。
- Xīwàng shìjiè yǒngyuǎn hépíng ānníng.
- Hy vọng thế giới mãi mãi hòa bình và yên ổn.
🔊 这个小镇四季如春,安宁祥和。
- Zhège xiǎo zhèn sìjì rú chūn, ānníng xiánghé.
- Thị trấn nhỏ này quanh năm như mùa xuân, thanh bình và yên ả.
Ngữ pháp
1. Cách dùng tính từ 通红、雪白
“通红”、“雪白” đều là tính từ trạng thái, “thông hồng” miêu tả toàn bộ đều đỏ; “tuyết bạch” miêu tả trắng như tuyết. Loại từ này chủ yếu mang tính miêu tả, biểu thị trạng thái của sự vật, từ được lặp lại ở chữ Hán thứ hai.
例句:
🔊 (1)我脸憋得通红。
Wǒ liǎn biē de tōnghóng.
Mặt tôi nghẹn đỏ bừng lên.
🔊 (2)雪白的米在沸腾的水中翻滚,屋子里渐渐弥漫着诱人的香气。
Xuěbái de mǐ zài fèiténg de shuǐ zhōng fāngǔn, wūzi lǐ jiànjiàn mímàn zhe yòurén de xiāngqì.
Gạo trắng như tuyết sôi lên trong nước, mùi hương hấp dẫn dần dần lan tỏa khắp phòng.
🔊 (3)那几只还没断奶的小猫幸福地躺在妈妈的怀里,肚子都吃得圆滚滚的。
Nà jǐ zhī hái méi duàn nǎi de xiǎo māo xìngfú de tǎng zài māma de huái lǐ, dùzi dōu chī de yuángǔnggǔn de.
Mấy con mèo con chưa cai sữa hạnh phúc nằm trong lòng mẹ, bụng đều tròn vo vì ăn no.
2. Cách dùng cấu trúc 说A就A
“说A就A” là mẫu câu khẩu ngữ thường dùng, biểu thị sự việc xảy ra hoặc diễn tiến rất nhanh.
例句:
🔊 (1)说干就干,索性这礼拜就开始。
Shuō gàn jiù gàn, suǒxìng zhè lǐbài jiù kāishǐ.
Nói làm là làm, dứt khoát bắt đầu luôn tuần này.
🔊 (2)他辞了职去旅游,可把爸妈气坏了,天天在家骂叨:“娃娃的工作,一点儿都不珍惜,说不干就不干了。”
Tā cí le zhí qù lǚyóu, kě bǎ bà mā qì huài le, tiāntiān zài jiā mà dāo: “wáwa de gōngzuò, yìdiǎnr dōu bù zhēnxī, shuō bú gàn jiù bú gàn le.”
Cậu ấy nghỉ việc đi du lịch, làm bố mẹ giận phát điên, suốt ngày mắng: “Công việc của con chẳng trân trọng gì, nói nghỉ là nghỉ ngay!”
🔊 (3)六月下旬,天气说热就热了,人们争先恐后地往商店跑,去买电扇,去买空调。
Liùyuè xiàxún, tiānqì shuō rè jiù rè le, rénmen zhēngxiān kǒnghòu de wǎng shāngdiàn pǎo, qù mǎi diànshàn, qù mǎi kōngtiáo.
Cuối tháng 6, thời tiết nói nóng là nóng ngay, mọi người thi nhau chạy đến cửa hàng mua quạt, mua điều hòa.
3. Cách dùng cấu trúc 形容词/动词 + 得 + 要命
“形容词/动词 + 得 + 要命” biểu thị mức độ đến cực điểm.
例句:
🔊 (1)五个小时没碰它,我心空虚得要命。
Wǔ gè xiǎoshí méi pèng tā, wǒ xīn kōngxū de yàomìng.
Không đụng đến nó 5 tiếng rồi, tôi thấy trống rỗng chết đi được.
🔊 (2)每次考试之前,不少同学都紧张得要命,吃不好,睡不着,有的还生病。
Měi cì kǎoshì zhīqián, bù shǎo tóngxué dōu jǐnzhāng de yàomìng, chī bù hǎo, shuì bù zháo, yǒu de hái shēngbìng.
Trước mỗi kỳ thi, nhiều bạn căng thẳng đến chết, ăn không ngon, ngủ không yên, thậm chí còn bị ốm.
🔊 (3)他风趣地说,自从那次让蛇咬了一口,就害怕所有的爬行动物,虫子,见了麻绳都吓得要命。
Tā fēngqù de shuō, zìcóng nà cì ràng shé yǎo le yī kǒu, jiù hàipà suǒyǒu de páxíng dòngwù, chóngzi, jiàn le máshéng dōu xià de yàomìng.
Anh ấy hài hước nói, từ lần bị rắn cắn đó, anh sợ tất cả loài bò sát và côn trùng, nhìn thấy dây thừng cũng sợ chết khiếp.
词语辨析 Phân biệt từ vựng
索性 | 干脆 | |
共同点 | 做副词时,用法基本相同。表示说话、做事很直接,没有过多地考虑。 Zuò fùcí shí, yòngfǎ jīběn xiāngtóng. Biǎoshì shuōhuà, zuòshì hěn zhíjiē, méiyǒu guòduō de kǎolǜ. → Khi làm phó từ, cách dùng về cơ bản giống nhau. Biểu thị cách nói chuyện hay làm việc rất trực tiếp, không suy nghĩ quá nhiều. 如:这鞋子太旧了,索性/干脆扔掉吧。Rú: Zhè xiézi tài jiù le, suǒxìng / gāncuì rēngdiào ba. → Đôi giày này cũ quá rồi, dứt khoát vứt đi thôi. |
|
不同点 | 没有右边这个用法。 Méiyǒu yòubiān zhège yòngfǎ. → Không có cách dùng như cột bên phải. |
除了副词用法外,还可以做形容词,可以做谓语,表示“爽快”的意思。 Chúle fùcí yòngfǎ wài, hái kěyǐ zuò xíngróngcí, kěyǐ zuò wèiyǔ, biǎoshì “shuǎngkuài” de yìsi. → Ngoài cách dùng làm phó từ, còn có thể dùng làm tính từ, vị ngữ, mang nghĩa “sảng khoái”, “dứt khoát”. 如:🔊 这个人说话做事很干脆,一点儿也不拖泥带水。 Rú: Zhège rén shuōhuà zuòshì hěn gāncuì, yìdiǎnr yě bù tuōní dàishuǐ. → Người này nói năng và làm việc rất dứt khoát, không hề dây dưa. |
Bài khóa
🔊 不用手机的日子
🔊 开会时老板火了:“别假装正经了,我知道你们都在玩儿手机,那玩意儿就那么好玩儿?”
🔊 老板指着我:“你说说,看了什么?比我说话还有意思?”
🔊 我脸腾得通红,说:“一对年轻人边开车边拿手机拍照,把椅撞坏了,没赔偿,先下车拍照发微信。要不要转给您您?”
🔊 老板一挥手:“你们呀,都是手机党绑架了,这么过日子,不受罪吗?”
🔊 一同事举手:“老板,刚搜索了一下,离不开手机也是一种精神病。”
🔊 老板大吼:“有病就得治!”
🔊 随后黑着脸扔下一句话:“以后开会谁都不许带手机!”
🔊 老板说的没错,特别是有了智能手机,我就成了手机的奴隶,才什么都麻木了,心里只有手机:三分钟看一次新闻;十分做次微信;吃饭前先拍照,狼吞虎咽完,又埋头看微信;睡觉之前先拿手机充电。
🔊 一把手机把老人得惯得好好的。有一位手机控说:“我跟你说说,你干吗老打断我。”
🔊 我冲他眨眨眼,说:“那你坐出来听,我什么都不说,保证不分心!”
🔊 离开了手机,难道会死吗?何不尝试一下周关机一天?说干就干,索性这礼拜就开始。
🔊 周日,我按小学生的作息时间七点起床,之后,先着手安置我的手机。为了防止自己意志薄弱,我找来个精致的盒子,把手机层层包好,庄重地放在盒子里,收进口柜最里面。为了分散注意力,我决定去公园锻炼我那僵硬的四肢。因为远离了智能手机以后,我已经好久不锻炼了。
🔊 公园里唱的跳的都有。跳舞是我的特长,我兴高采烈地跳起了摇滚,既能娱乐身心,又能锻炼身体,一举两得。
🔊 跳完舞,我往家走,突然想起被冷落了半天儿的手机,急忙赶回家,打开柜子,手机还在,我心宽了许多。五个小时没碰它,我心空虚得要命,我决定用熬粥这件最消耗时间的事来弥补心中的空虚。烧水,下米,看着雪白的米在沸腾的水中翻滚,屋子里渐渐弥漫着粥的香气,屋外竟然传来了鸟的叫声,我的心慢慢静了下来。要在往常,我一定早待不住了,惦记着某某侦探的案件是不是有了新突破,科学家是否有了震惊世界的发现,彩票吗奖开了没有,前两天的恐怖袭击到底是谁干的……
🔊 没有手机的干扰,生活这么安宁,我突然有了一种回归生活的欣慰。
Pinyin:
Kāihuì shí lǎobǎn huǒ le: “Bié jiǎ zhuāng zhèngjīng le, wǒ zhīdào nǐmen dōu zài wán yìr shǒujī, nà wán yìr nàr zhème hǎo wánr ma?”
Lǎobǎn téngzhe yǎnjìng: “Nǐ shuō shuō, kànle shénme? Bǐyù shuōhuà yǒu yìsi ma?”
Wǒ liǎn shéngxiàng hóng, shuō: “Wǒ duì qīngnián yībiān kāihuì yībiān ná shǒujī pāizhào, bǎ chǎngmiàn pòhuài le, méi yìjiàn, xiān pāizhào fā wēixìn ya. Yào bùyào zhuǎn fā gěi nín?”
Lǎobǎn yī zhǐ shǒu: “Nǐmen ya, dōu shì shǒujī dǎ bàngjià le, zhème guò rìzi, bú shòuzuì ma?”
Yītóng shēng jǔshǒu: “Lǎobǎn, gāngcái sōusuǒ le yīxià, líkāi shǒujī yěshì yī zhǒng jīngshén bìng.”
Lǎobǎn dà hǎn: “Yǒu bìng jiù děi zhì!”
Suíhòu zhe liǎn shēngduì le yījù huà: “Yǐhòu kāihuì shéi zài dài shǒujī!”
Lǎobǎn de jùcí, tèbié shì duì yǒu zhìnéng shǒujī wǒ, biàn chéngle shǒujī nǔlì de núlì, duì shénme dōu méi xìngqù, xīnlǐ zhǐyǒu wēixìn: Sānfēnzhōng kàn yīcì xīnwén; shífēnzhōng huífù wēixìn; chī wǎnfàn zhīqián huāpèng wán chī wán, wǎnshàng shuìjiào qián hái děi shǒujī zhùfù zhùfù.
Yī bǎ shǒujī bǎ lǎobǎn gěi shēng qì huǒle. Yǒu rén zài lǎobǎn hòubiān qiāoqiāo shuō: “Nǐ gēn wǒ liáo liáo liáo, shǒujī dōu zài ěrbiān.”
Wǒ bǎ yǎnjīng mí shàng, xiǎng: “Nà wǒ chūmén yǐhòu, hǎohao bǎ shǒujī shōu qǐlái ba, bǎozhèng bù fēnxīn!”
Líkāi le shǒujī, nándào huì sǐ ma? Hè bù chángshì yīxià yīzhōu guān jī yītiān? Shuō zuò jiù zuò, suǒxìng zhè lǐbài rì jiù kāishǐ ba.
Zhōurì, wǒ àn xiǎoxuéshēng de zuòxī shíjiān qī diǎn qǐchuáng, zhīhòu, xiān bǎ shǒujī ānzhì hǎo. Wèile fángzhǐ zìjǐ yìzhì bóruò, wǒ zhǎo lái yī gè jīngzhì de hézi, bǎ shǒujī céng céng bāo hǎo, zhòngzhòng dì fàng zài guìzi lǐ, shōurù yījià zuìshēn miàn. Wèile fēnsàn zhùyìlì, wǒ juédìng qù gōngyuán liànzhào nà kuài yìng de fúdì, yīnwèi bùmiǎn néng lì kāi shǒujī zhīhòu, wǒ yǐjīng hǎojiǔ méi tiàowǔ le.
Gōngyuán lǐ chànggē de tiàowǔ de dōu yǒu. Tiàowǔ shì wǒ de tècháng, wǒ xìnggāo cǎiliè de pāile yī zhèn zhàopiàn, jì néng yúlè shēnxīn, yòu néng liàn gōngfū, yī jǔ liǎng dé.
Tiàowǔ wán, wǒ fǎnjiā, túrán xiǎngdào bèi lín jì yībàn tiān de shǒujī, jǐnkuài huíjiā, dǎkāi guìzi, shǒujī hái zài, wǒ xiǎng qíng duō le. Wǔ gè xiǎoshí méi dòng tā, wǒ xīn kōngxū dé yàomìng, wǒ juédìng yòng yànmǐ zhège zuì xiāohào shíjiān de shì lái bǔchōng wǒ zhōng de kōngxū. Zhǔ shuǐ, xià mǐ, kànzhe xuěbái de mǐ zài pān lǐ de shuǐ zhōng fānzhǔ, wūzi lǐ zhújiàn mímǎn zhe yànmǐ de xiāngqì, wūwài tūrán chuán lái niǎo de jiàomíng, wǒ de xīn mànmàn jìngxiàlái. Yào zài wǎngcháng, wǒ yīdìng zǎo jiù shòubùliǎo le, qiāoqiāo zhù yītiào zhēntàn de ànjiàn shìfǒu yǒu yī gè tūpò, kēxuéjiā shìfǒu yǒu méiyǒu chōngjī shìjiè de fāxiàn, cǎipiào dàjiǎng kāi le méiyǒu, qiánmiàn de kǒngbù ànjiàn dàodǐ shì shéi gàn de……
Méiyǒu shǒujī de gān rǎo, shēnghuó zhème ānníng, wǒ tūrán yǒule yī zhǒng guīxiàng shēnghuó de chéngshòu.
Dịch nghĩa:
Khi họp, sếp nổi giận:
“Đừng có giả vờ nghiêm chỉnh nữa, tôi biết các cậu đang chơi điện thoại mà, đồ chơi như điện thoại thì có gì vui?”
Sếp trợn mắt nhìn:
“Cậu nói xem, đang xem cái gì? Dùng lối nói so sánh thì có ý nghĩa gì không?”
Mặt tôi đỏ bừng, nói:
“Tôi chỉ là thấy một bạn trẻ bên cạnh vừa họp vừa chụp ảnh, làm hỏng khung cảnh, nên chụp trước rồi gửi WeChat thôi. Nếu cần thì gửi lại cho sếp nhé?”
Sếp chỉ tay:
“Mấy người đấy, đều vì điện thoại mà cãi nhau, sống kiểu này không phải là chịu tội à?”
Mọi người đồng loạt giơ tay:
“Sếp à, vừa tra thử đấy, rời điện thoại cũng được xem là một kiểu bệnh tinh thần!”
Sếp hét lớn:
“Có bệnh thì phải chữa!”
Sau đó, sếp nghiêm mặt lại nói một câu:
“Từ giờ họp hành, ai cũng không được mang điện thoại!”
Sự trách mắng của sếp, nhất là với tôi – một người đặc biệt thông minh – trở thành nô lệ của điện thoại, chẳng còn hứng thú với gì cả, trong lòng chỉ toàn WeChat:
3 phút xem tin tức một lần;
10 phút trả lời WeChat một lần;
ăn cơm xong phải lướt một lúc,
trước khi ngủ còn phải chạm vào điện thoại một cái.
Một chiếc điện thoại khiến sếp tức phát điên. Có người đứng sau sếp thì thầm:
“Anh mà nói chuyện với tôi là điện thoại cũng ở bên tai.”
Tôi nheo mắt nghĩ:
“Thế thì sau khi ra khỏi cửa, nhất định phải cất điện thoại đi cẩn thận, đảm bảo không phân tâm!”
Rời xa điện thoại thì chết à? Sao không thử một tuần tắt máy một ngày?
Nói làm là làm, vậy thì bắt đầu từ Chủ nhật này đi.
Chủ nhật, tôi dậy lúc 7h sáng theo lịch sinh hoạt của học sinh tiểu học, sau đó cất điện thoại trước.
Để tránh bản thân thiếu ý chí, tôi tìm một cái hộp tinh xảo, gói điện thoại kỹ lưỡng, để sâu trong tủ, lẫn trong lớp quần áo cuối cùng.
Để phân tán sự chú ý, tôi quyết định đến công viên luyện tập nơi nền đất cứng đó, vì khi đã thật sự rời điện thoại, tôi đã lâu không khiêu vũ rồi.
Ở công viên, có người hát, có người nhảy. Khiêu vũ là sở trường của tôi, tôi hăng say chụp vài tấm hình, vừa giải trí lại vừa tập thể dục – đúng là một công đôi việc.
Khiêu vũ xong, tôi về nhà, chợt nghĩ đến điện thoại bị bỏ rơi nửa ngày, vội chạy về mở tủ, điện thoại vẫn còn đó, tôi cảm thấy yên tâm hơn rất nhiều.
Đã 5 tiếng không động đến nó, tôi cảm thấy trong lòng trống rỗng vô cùng. Tôi quyết định dùng món cháo – thứ mất nhiều thời gian nhất – để lấp đầy khoảng trống trong lòng.
Nấu nước, cho gạo vào, nhìn những hạt gạo trắng ngà xoay tròn trong nước, trong phòng dần dần lan tỏa mùi cháo, bên ngoài đột nhiên vang lên tiếng chim hót, lòng tôi dần dần bình tĩnh lại.
Nếu là thường ngày, tôi nhất định đã không chịu nổi, len lén mở một vụ án trinh thám để xem có đột phá gì chưa, các nhà khoa học có phát hiện gì chấn động chưa, kết quả xổ số lớn có chưa, hung thủ của vụ án kinh hoàng trước đó rốt cuộc là ai…
Không bị điện thoại làm phiền, cuộc sống bỗng yên bình đến lạ, tôi đột nhiên cảm thấy một sự thỏa mãn như trở về với cuộc sống thật sự.
→ Bài học không chỉ giúp người học HSK 6 nâng cao kỹ năng ngôn ngữ, mà còn khơi dậy nhận thức về tầm quan trọng của việc cân bằng giữa công nghệ và cuộc sống thực. Hy vọng sau khi học xong, bạn sẽ biết trân trọng hơn những khoảnh khắc không bị màn hình chi phối.