Dưới đây là đoạn hội thoại tiếng Trung về hỏi thăm nhà
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Câu đàm thoại tiếng Trung
A:王兰,张菲菲家在哪里?
Wáng Lán, Zhāng Fēifēi jiā zài nǎli?
Nhà của cô Trương Phi Phi ở đâu vậy, Vương Lan ?
B:人民路97号的翠湖小区。你去她家吗?
Rénmín lù jiǔshíqī hào de Cuìhú xiǎoqū. Nǐ qù tā jiā ma?
Nhà của cô ấy ở số 97 khu chung cư Thúy Hồ trên đường Nhân Dân.
Bạn đến nhà cô ấy à ?
A:对,我明天去。
Duì, wǒ míngtiān qù.
Vâng, ngày mai tôi sẽ đến đó
B:你不认识路,我们一起去吧。
Nǐ bú rènshi lù, wǒmen yīqǐ qù ba.
Bạn không biết nhà cô ấy đúng không, thôi chúng ta hãy cùng nhau đi vậy.
A:那太好了。
Nà tài hǎo le.
Vậy thì tốt quá rồi.
A:―第二天(Ngày hôm sau)―
B:我不知道张菲菲住几号楼。我去问她。
Wǒ bù zhīdào Zhāng Fēifēi zhù jǐhào lóu. Wǒ qù wèn tā.
Tôi không biết cô Trương Phi Phi ở lầu mấy phòng mấy. Để tôi hỏi cô ấy thử xem sao.
A:―打电话
(Gọi điện thoại)―
B:喂,张菲菲,你住几号楼?
Wéi, Zhāng Fēifēi, nǐ zhù jǐhào lóu?
Alô, Trương Phi Phi phải không ? Bạn ở lầu số mấy vậy ?
C:九号楼。
Jiǔ hào lóu.
Lầu số 9.
B:多少号房间?
Duōshao hào fángjiān?
Vậy phòng số mấy ?
C:三零八号。
Sānlíngbā hào.
Phòng số 308.
B:谢谢。
Xièxie.
Cám ơn
Từ đơn cần chú ý
家(jiā/名詞):Nhà, gia đình (Nó có nghĩa “house” và “home” trong tiếng Anh )
哪里(nǎli/代名詞):Ở đâu
路(lù/名詞): Con đường
号(hào/名詞):Số nhà
小区(xiǎoqū/名詞):Khu chung cư, khu tập thể
对(duì /形容詞):Đúng, chính xác
※Nó cũng thường được sử dụng với nghĩa “ Đúng như vậy = yes “
明天(míngtiān/名詞):Ngày mai.
认识(rènshi/動詞):Biết ( Nhận ra , nó tương đương với “recognize” trong tiếng Anh )
太(tài/副詞): Qúa, rất
知道(zhīdào/動詞): Biết (tương đương với “ know” trong tiếng Anh )
问(wèn/動詞): Hỏi ( tương đương với “ask” trong tiếng Anh)
楼(lóu/名詞): tòa nhà.
※Nó cũng được sử dụng như số từ với nghĩa “ tầng “
房间(fángjiān/動詞): Phòng ( phòng trong căn hộ, khu chung cư, khách sạn, ký túc xá…)
2 Cụm từ tiếng trung trong cần chú ý
1: Cách hỏi về số lượng
Trong đàm thoại tiếng trung sẽ thường xuyên xuất hiện mẫu câu「几号楼(Bạn ở tầng mấy )?」 và「多少号房间( Bạn ở phòng số bao nhiêu)?」 Cùng là hỏi về con số như nhau nhưng tại sao lại chia ra làm hai cách để hỏi như 「几(jǐ)」「多少(duōshao)」 ?
「几」là cách hỏi dùng trong trường hợp số ít , còn 、「多少」thì dùng trong trường hợp số nhiều, từ hai trở lên
Ví dụ: Ở Trung Quốc, khi hỏi tuổi của đứa trẻ mà bản thân nghĩ rằng nó dưới 10 tuổi thì ta sẽ hỏi 「几岁了?(Jǐsuì le/ Mấy tuổi rồi?)」 Nhưng đối với đứa trẻ lớn hơn 10 tuổi thì ta sẽ có cách hỏi khác như 多大了?(Duōdà le/ Bao lớn rồi ?)」 Ta sẽ bị chê cười nếu hỏi một đứa trẻ lớn hơn 10 tuổi rằng “ Mấy tuổi rồi ? “
2:「Nếu như thế thì tốt quá !」
Cụm từ 「那太好了。(Nếu vậy thì tốt quá)」 xuất hiện trong đàm thoại thể hiện sự vui mừng, hài lòng, vừa ý và khen ngợi.
Từ 「那(nà)」gắn ở đầu câu mang ý nghĩa “ Nếu như vậy”, “Nếu như thế”.
Từ 「太(tài)」trong 「太好了」thể hiện mức độ vô cùng to lớn. Cụm từ 「太~了」mang nghĩa “ Rất…”. 「太好了」có nghĩa “ Rất tốt”, “Tuyệt vời”.
Ngữ pháp tiếng hán: Câu sử dụng hai động từ trong câu nối liền nhau(Làm V1 và làm V2)
Cụm từ có sử dụng 2 động từ trong cùng 1 câu như dạng “ Đi đâu để làm cái gì?”, “ Đến đâu để làm gì?”.
Mẫu câu “ Tôi đi hỏi cô ấy” cũng thường xuất hiện trong đàm thoại. Hành động “ Đi(V1)”+”Hỏi =(V2)”nối tiếp nhau hay xảy ra cùng lúc sẽ tạo nên mẫu câu có nghĩa “Đi ~ hỏi ~”
Để các bạn dễ hiểu, chúng tôi sẽ đưa ra một vài ví dụ như bên dưới.
Ví dụ:
他常去看电影。(Tā cháng qù kàn diànyǐng./ Anh ấy thường đi xem phim.)
明天小丽来我家玩(Míngtiān Xiǎolì lái wǒ jiā wán./ Ngày mai Tiểu Lệ sẽ đến nhà tôi chơi.)
我去他宿舍看他。(Wǒ qù tā sùshè kàn tā./ Tôi đến ký túc xá để thăm anh ấy.)
我妈妈买东西回来。(Wǒ māma mǎi dōngxi huílai./ Mẹ tôi mua đồ về nhà.)
他带你去玩。(Tā dài nǐ qù wán. / Anh ấy sẽ dẫn bạn đi chơi.)
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi
Nguồn: www.chinese.edu.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả