Trong HSK 3 Bài 16: 我现在累得下了班就想睡觉。Bây giờ tôi mệt đến nỗi chỉ muốn đi ngủ sau khi hết giờ làm việc, chúng ta sẽ được học cách diễn tả miêu tả một hành động qua bổ ngữ chỉ trạng thái có 得 cùng cấu trúc “Nếu… thì…”. Vậy cách diễn tả đó như thế nào? Chúng ta cùng vào bài học ngay nhé!
→ Xem lại HSK 3 Bài 15: 其他都没什么问题。Những cái khác đều không có vấn đề gì.
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 3 tại đây
Khởi động HSK 3 Bài 16
Trước tiên, chúng ta cùng khởi động trước khi vào bài học bằng hai bài tập đoán sau nhé!
Bài 1: Chọn hình tương ứng với từ bên dưới:
1. ![]() |
3.![]() |
5.![]() |
2.![]() |
4.![]() |
6.![]() |
A. 皮鞋 Píxié | C。鼻子 Bízi | E。帽子 Màozi |
B。城市 Chéngshì | D。刷牙 Shuāyá | F。头发 Tóufǎ |
Bài 2: Cho biết những việc bạn muốn làm hoặc không muốn làm trong các tình huống sau.
累的时候 | 不想说话 |
高兴的时候 | |
忙的时候 | |
冷的时候 | |
牙疼的时候 | |
热的时候 |
Từ vựng HSK 3 Bài 16
Từ vựng HSK 3 Bài 16 bao gồm các từ vựng cần thiết phục vụ cho việc miêu tả trạng thái, hoạt động của một người, một vật ở phần ngữ pháp bên dưới của bài. Các bạn hãy cùng ghi chép lại các từ mới sau:
1. 城市 /Chéngshì/ : Thành phố
Ví dụ: 这个城市的经济很发达。
/Zhège chéngshì de jīngjì hěn fādá./
Kinh tế của thành phố này rất phát triển
2. 如果 /Rúguǒ/ Nếu
Ví dụ: 如果你不去,我也不去
/Rúguǒ nǐ bù qù, wǒ yě bù qù/
Nếu như bạn không đi thì tôi cũng sẽ không đi
3. 认为 /Rènwéi/ Cho rằng
Ví dụ: 你认为教小学生很容易吧,其实不是。
/Nǐ rènwéi jiào xiǎoxuéshēng hěn róngyì ba, qíshí bùshì./
Bạn cho rằng dạy học sinh tiểu học rất dễ nhưng thực tế không phải như vậy.
4. 皮鞋 /Píxié/ Giày da
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung