Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 1 | Tổng hợp phiên bản mới

Chinese xin giới thiệu phần ngữ pháp tiếng Trung Quyển 1 của cuốn Giáo trình Hán ngữ 1 Quyển thượng phiên bản mới. Phần ngữ pháp của cuốn này chia thành 15 bài, chi tiết các bài như ở dưới đây, mới các bạn cùng tham khảo.

bia-truoc-giao-trinh-han-ngu-1
Ảnh bìa sách Giáo Trình Hán Ngữ 1

→ Link tải Sách Giáo trình Hán ngữ 1 – tập 1 – Quyển Thượng – Phiên bản mới 2020

→ Link tải Sách Giáo trình Hán ngữ 1 – tập 1 – Quyển Thượng – Phiên bản 3 2022

Bài 1: Xin chào 你好 Nǐ hǎo

Sau khi xem chi tiết giải thích nội dung Bài 1: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1  thì phần ngữ pháp bài 1 Giáo Trình Hán ngữ bạn cũng cần biết cách sử dụng 4 điểm sau để đặt câu dễ dàng.

#1. Cách chào hỏi tiếng Trung

Chào bạn thì chúng ta sẽ nói bạn + 好!Và khi chúng ta chào ai đó thì chỉ cần thay chữ bạn là ta được cấu trúc chào hỏi tiếng Trung. Khi ta chào cô giáo thì chúng ta nói 老师好,爸爸好,妈妈好,

你好!Xin chào!

#2. Cách dùng câu hỏi phải không 吗?

  • Bạn khỏe không? 你好吗?
  • To không? 大吗?
  • Trắng không? 白吗?
  • Tốt không, được không? 好吗?

#3. Cách dùng từ không 不

  • Không to 不大
  • Không khỏe, không được 不好
  • Không trắng 不白

# 4. Cách sử dụng tính từ trong tiếng Trung

Tính từ trong tiếng Trung (hay gọi hình dung từ) thường đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ, có chức năng làm định ngữ.

  • Ngựa trắng 白马.
  • Ngựa to 大马.
  • Ngựa tốt 好马.

→ Xem chi tiết cách dùng Hình dung từ trong tiếng Trung (Tính từ trong tiếng Trung)

Như vậy chúng ta có thể thấy được trong khi tiếng Việt thì sẽ là danh từ đứng trước và tính từ đứng sau còn tiếng Trung thì ngược lại tính từ ( hình dung từ) đứng trước và danh từ đứng sau.

Bài 2: Tiếng Hán không khó lắm 汉语不太难  Hànyǔ bú tài nán

Trong Bài 2 Hán ngữ 1 bạn cần biết cách sử dụng bốn điểm ngữ pháp quan trọng là:

  • Cách sử dụng phó từ 很  (hěn)rất.
  • Cách sử dụng phó từ 太  (tài): Hơi, quá lắm.
  • Phân biệt cách sử dụng đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 3.
  • Cách sử dụng câu hỏi phải không?

#1. Cách sử dụng phó từ  很  (hěn)rất

Phó từ chỉ mức độ, đứng trước hình dung từ, làm chức năng trạng ngữ trong câu.

  • Ví dụ1: 她很好/ Tā hěn hǎo /:  Cô ấy rất tốt.
  • Ví dụ 2: 我哥哥很忙/Wǒ gēge hěn máng/: Anh trai tôi rất bận.

#2. Cách sử dụng phó từ 太  (tài): Hơi, quá lắm.

Khi học đến chữ 太 một số bạn sẽ thấy gần giống với chữ 大, rất dễ bị nhầm lẫn. Điểm khác nhau của hai chữ này chính là dấu chấm. Chữ 太 kết hợp với hình dung tích cực lẫn tiêu cực để biểu thị sự cảm thán của người nói về người, vật, hay một sự việc nào đó.

  • Ví dụ 1: 太白了/Tài bái le/ : Trắng quá.
  • Ví dụ 2: 汉语不太难/ hànyǔ bú tài nán/ : Tiếng Hán không khó lắm.

#3. Phân biệt đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 3: 他 và 她

  • 他: Có bộ nhân đứng dùng để chỉ phía nam giới, dịch là anh ta, cậu ta, ông ta.
  • 她: cô ấy, bà ấy, chị ấy: Có bộ nữ bên trái thì dùng cho nữ giới dịch là chị ấy, cô ấy, bà ấy…

#4. Câu hỏi phải không với 吗?

吗 (ma): Trợ từ nghi vấn
Có bộ khẩu bên trái và chữ 马 (mǎ) bên phải. Đây là trợ từ để hỏi, thường đặt cuối câu trần thuật để tạo thành câu nghi vấn.

  • Ví dụ 1 :你好吗?/nǐ hǎo ma?/Bạn khỏe không?
  • Ví dụ 2: 你忙吗?/nǐ máng ma?/ Bạn bận không?

Bài 3 明天见 Míngtiān jiàn Ngày mai gặp lại

Hán ngữ 1 bài 3 có ngữ pháp nào bạn cần nhớ? Hãy cùng luyện tập 3 điểm ngữ pháp dưới đây để vận dụng đặt câu các bạn nhé.

  • Câu hỏi với từ để hỏi “吗”
  • Cách dùng động từ đi đâu 去
  • Cách chào tạm biệt (ngày mai gặp)

#1 Câu hỏi với từ để hỏi “吗” 

Đây là câu hỏi thường dùng nhất trong tiếng Trung, “吗” dùng trong câu hỏi để hỏi với ý nghĩa có không. Cấu trúc đầy đủ của câu hỏi với từ để hỏi “吗” như sau:

Chủ ngữ + động từ/ hình dung từ + 。。。吗?

Ví dụ:

  • 你去北京吗?→ Nǐ qù běijīng ma?→ Bạn đi Bắc Kinh không?
  • 爸爸去寄钱吗?→Bàba qù jì qián ma? → Bố có đi gửi tiền không?

Cấu trúc câu hỏi ngắn gọn với từ để hỏi “” là:

Hình dung từ / động từ + 吗?

Ví dụ:

  • 好吗? →Hǎo ma? → Được không?
  • 对吗? → Duì ma?→ Đúng không?
  • 美吗? →Měi ma?→ Đẹp không?
  • 去吗? →Qù ma?→ Đi không?

#2 Cách dùng động từ 去

Từ “去” được sử dụng khi chúng ta muốn nói ai đó đi đâu làm gì, hãy áp dụng cấu trúc câu sau:

Chủ ngữ + + địa điểm + động từ + tân ngữ

Ví dụ:

弟弟去河内寄钱/ Dìdì qù hénèi jì qián. Em trai tôi đi Hà Nội gửi tiền.

→Phân tích câu này: 弟弟 là chủ ngữ , 去 (đi), 河内 (địa điểm, nơi chốn), 寄 (hành động gì đó), 钱 (tân ngữ bổ sung cho hành động ở phía trước).

Từ “去” còn sử dụng để diễn đạt bằng tiếng Trung đi đâu đó làm gì vào thời gian nào, chúng ta áp dụng cấu trúc sau:

Chủ ngữ + thời gian + + địa điểm + động từ + tân ngữ
Ví dụ:

我明天去邮局取钱 Wǒ míngtiān qù yóujú qǔ qián → Ngày mai tôi đi ngân hàng rút tiền.

Lưu ý:

Để đặt câu hỏi có không cho cấu trúc này, chỉ cần thêm chữ 吗 vào cuối câu là được.
Ví dụ:

  • 明天你去银行取钱吗? Míngtiān nǐ qù yínháng qǔ qián ma?  → Ngày mai bạn có đi ngân hàng rút tiền không?
  • 今天爸爸去邮局寄信吗? Jīntiān bàba qù yóujú jì xìn ma? → Hôm nay bố có đi bưu điện gửi thư không?
  • 后天妹妹去河内吗? Hòutiān mèimei qù hénèi ma? → Ngày kia em gái có đi Hà Nội không?

Bạn đang nói chuyện với bạn bè, bạn có thể nói: Mai đi Trung Quốc không? Lược bỏ đi chủ ngữ, mà lẽ ra chính xác phải: Mai bạn có đi Trung Quốc không?
Tiếng Trung cũng sử dụng được như vậy:

Ví dụ:

  • 明天去河内吗?Míngtiān qù hénèi ma?→ Mai đi Hà Nội không?
  • 今天寄信吗? Jīntiān jì xìn ma? → Hôm nay gửi thư không?

#3 Cách chào tạm biệt (ngày mai gặp)

Như ở bài đầu tiên đã hướng dẫn các bạn tương đối chi tiết về cách chào hỏi cũng như chào tạm biệt. Hôm nay nhắc lại cấu trúc, chào tạm biệt ai đó kiểu: Hẹn…gặp lại! Ta dùng cấu trúc nói như sau:
Thời gian +

Ví dụ:

  • 明天见!Míngtiān jiàn!→ Mai gặp lại!
  • 后天见!Hòutiān jiàn!  → Ngày kia gặp lại!
  • 明晚见!Míng wǎn jiàn! → Tối mai gặp!
  • 下午见!Xiàwǔ jiàn!  → Buổi chiều gặp lại!
  • 下午六点半见!Xiàwǔ liù diǎn bàn jiàn! → 6 rưỡi chiều gặp lại!

Bài 4:  Bạn đi đâu đấy? 你去哪儿? nǐ qù nǎr?

Có 4 mẫu câu được vận dụng trong bài 4 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 ngày hôm nay đó là:

  • Cách hỏi ngày
  • Cách hỏi đi đâu
  • Cách hỏi đang ở đâu
  • Hỏi số lượng

Các bạn cùng Chinese nắm vững 4 mẫu câu này và vận dụng linh hoạt vào bài viết nhé.

#1. Cách hỏi ngày trong tiếng Trung

Ngày + 星期 +

昨天星期几?- Hôm qua là thứ mấy?

Ví dụ:

  1. 今天星期几?- Hôm nay là thứ mấy?
  2. 明天星期几?- Ngày mai là thứ mấy?
  3. 后天星期几?- Ngày kia là thứ mấy?
  4. 12月12日星期几?Ngày 12 tháng 12 là thứ mấy?

#2. Cách hỏi đi đâu

Danh từ + + 哪儿

Ví dụ 1:

  • 你去哪儿?
  • Nǐ qù nǎr?
  • Bạn đi đâu vậy?

Ví dụ 2:

  • 妈去哪儿?
  • Mā qù nǎ’er?
  • Mẹ đi đâu thế?

#3. Cách hỏi đang ở đâu

Danh từ + + 哪儿?

Ví dụ 1:

  • 你在哪儿?
  • Nǐ zài nǎr?
  • Bạn đang ở đâu?

Ví dụ 2:

  • 哥哥在哪儿?
  • Gēgē zài nǎr?
  • Anh trai đang ở đâu?

Ví dụ 3:

  • 钱在哪儿
  • Qián zài nǎr?
  • Tiền ở đâu?

#4. Hỏi số lượng trong tiếng Trung

+ lượng từ + danh từ ?

Ví dụ 1:

  • 几个人?
  • Jǐ gèrén?
  • Mấy người?

Ví dụ 2:

  • 几个星期?
  • Jǐ gè xīngqi?
  • Mấy tuần?

Bài 5: 这是王老师  zhè shì wáng lǎo shī  Đây là thầy Vương

Trong bài bài 5 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 này, chúng ta được học 5 mẫu câu thông dụng nhất trong việc chào hỏi nhau:

  • Mẫu câu giới thiệu trong tiếng Trung
  • Mẫu câu mời ai làm gì?
  • Mẫu câu về các cách chào hỏi trong tiếng Trung
  • Mẫu câu hẹn gặp lại
  • Mẫu câu hỏi thăm sức khỏe trong tiếng Trung

#1. Mẫu câu giới thiệu trong tiếng Trung

Mẫu câu giới thiệu có cấu trúc là:

这是 + danh  từ

Ví dụ:

  • 这是我的老师。/ zhè shì wǒ de lǎo shī / Đây là thầy giáo của tôi
  • 这是我妈妈。zhè shì wǒ mā mā / Đây là mẹ của tôi

#2. Mẫu câu mời ai đó làm gì

Khi mời ai đó làm gì bạn hãy áp dụng cấu trúc câu sau:

+ động từ

Ví dụ:

  • 请进!/ qǐng jìn / Mời vào!
  • 请坐 / qǐng zuò / Mời ngồi!
  • 请喝茶!/ qǐng hē chá / Mời uống trà!

#3. Mẫu câu về cách chào hỏi trong tiếng Trung

Chào hỏi theo buổi:
Ví dụ:

  • 先生,早安!/ Xiānshēng, zǎo ān! / Chào ngài, buổi sáng vui vẻ!
  • 小姐,中午好!/Xiǎojiě, zhōngwǔ hǎo! / Chào cô, chúc cô buổi trưa vui vẻ!

Chào hỏi khi mới lần đầu gặp mặt:
Ví dụ:

  • 认识你,我很高兴。/ Rènshí nǐ, wǒ hěn gāoxìng / Tôi rất vui mừng khi quen biết anh.
  • 认识你, 我也很高兴 / Rènshí nǐ, wǒ yě hěn gāoxìng / Quen biết anh, tôi cũng rất vui.

Cách chào hỏi thường dùng khác:
Ví dụ:

  • 你吃了吗?/ Nǐ chīle ma?/ Bạn ăn cơm chưa?
  • 你去哪儿? / Nǐ qù nǎr? / Bạn đi đâu đấy?

#4. Mẫu câu hẹn gặp lại

Khi bạn kết thúc cuộc hẹn, người Trung Quốc thường nói lời tạm biệt và hẹn gặp lại thể hiện lịch sự trong giao tiếp. và thường có rất nhiều cách để nói lời chào tạm biệt và hẹn gặp lại.

Ví dụ:

  • 回头见 / Huítóu jiànHẹn gặp lại.
  • 一会儿 见 / Yīhuǐr jiàn / Gặp lại sau.
  • 明天 见 / míngtiān jiàn / Mai gặp lại.

#5. Mẫu câu về cách hỏi thăm sức khỏe

Ví dụ:

  • A.“你好吗?” / “Nǐ hǎo ma?” / “Bạn có khỏe không?”
    “我很好!” / “Wǒ hěn hǎo!” / “Tôi rất khỏe!”
  • B. “你身体好吗?” / “nǐ shēntǐ hǎo ma?” / “Anh có khỏe không?”
    “我很好,谢谢!” / “Wǒ hěn hǎo, xièxiè!” / “Tôi rất khỏe, cảm ơn!”

Bài 6: Tôi Học Tiếng Hán 我学习汉语

Để thành lập các câu giao tiếp tiếng Trung , các bạn hãy sử dụng các mẫu câu dưới đây của Bài 6 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1:

  • Mẫu câu hỏi đáp về họ
  • Mẫu câu giới thiệu tên
  • Mẫu câu hỏi đáp bạn là người nước nào
  • Mẫu câu hỏi làm cái gì

#1. Mẫu câu hỏi đáp về họ trong tiếng Trung

Người Trung Quốc thường sẽ gọi nhau bằng họ thay vì gọi tên khi chưa thân quen nhau lắm. Để hỏi họ của đối phương, và để trả lời họ của mình bạn áp dụng cấu trúc mẫu câu sau:

(?) 请问,你贵姓?Qǐng wèn, nǐ guìxìng

(.)  我姓…….-Wǒ xìng……

Ví Dụ:

  • A. 请问,你贵姓?/Qǐng wèn, nǐ guìxìng?/ Xin hỏi bạn họ gì?
  • B. 我姓王(Wáng)/ Tôi Họ Vương

#2. Mẫu câu giới thiệu tên trong tiếng Trung

Để hỏi tên ai đó hoặc giới thiệu tên tôi là…, bạn hãy áp dụng mẫu câu dưới đây.

Mẫu câu hỏi: 你叫什么名字?/ Nǐ jiào Shénme míng zì?/ Bạn tên là gì

Mẫu câu trả lời: 我叫……/ Wǒ jiào……/ Tôi tên…..

Ví Dụ:

  • A:你叫什么名字?Nǐ jiào Shénme míng zì?/ Bạn tên là gì?
  • B:我叫王龙 / Wǒ jiào Wáng lóng/ Tôi tên là Vương Long.

#3. Mẫu câu hỏi đáp bạn là người nước nào.

Để hỏi ai đó đến từ đâu hoặc trả lời ai đó về đất nước nơi mình sinh sống, sử dụng các mẫu câu chuẩn dưới đây.

Mẫu câu hỏi: 你是哪国人?/Nǐ shì nǎ guó rén? / Bạn là người nước nào?

Mẫu câu trả lời:  我是……人。/Wǒ shì……rén/ Tôi là người nước ….

Ví dụ:

  • A:你是哪国人?/Nǐ shì nǎ guó rén? / Bạn là người nước nào?
  • B:我是越南人. /Wǒ shì Yuènán rén/ Tôi là người Việt Nam.

#4. Mẫu câu hỏi làm cái gì.

Sử dụng từ ” 什么 / Shénme/ Cái gì?” để hỏi ai đó đang làm cái gì bạn áp dụng mẫu câu:

Chủ ngữ + động từ + 什么?

Ví dụ:

  • 你买什么? / Nǐ mǎi shénme?/ Bạn mua cái gì?
  • 你想吃什么菜? / Nǐ xiǎng chī shénme cài?/ Bạn muốn ăn món gì?

Bài 7 你吃什么?Bạn ăn gì?

Ngữ pháp Bài 7 Hán ngữ 1 của chúng ta hôm nay gồm 4 chủ điểm ngữ pháp chính sau đây cần nhớ:

  • Mẫu câu hỏi đáp ai đó đi đâu?
  • Mẫu câu hỏi ai đó ăn gì?
  • Mẫu câu hỏi ai đó uống gì?
  • Đại từ nghi vấn 几

#1. Mẫu câu hỏi đáp ai đó đi đâu?

Để hỏi hoặc trả lời ai đó đi đâu, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu chuẩn dưới đây:

Mẫu câu hỏi:  Chủ ngữ + động từ(去) + 哪儿?

Mẫu câu trả lời:   我+ động từ(去)+ địa điểm

Ví dụ:

  • Hỏi: 你去哪 儿?/Nǐ qù nǎr?/  Bạn đi đâu thế.
  • Trả lời: 我去食堂。 /Wǒ qù shítáng/ Mình đi nhà ăn

#2. Mẫu câu hỏi ai đó ăn gì?

Việc ăn uống là một hoạt động diễn ra thường xuyên trong cuộc sống mỗi ngày của chúng ta. Khi muốn hỏi và trả lời ai đó ăn gì trong tiếng Trung chúng ta sử dụng mẫu câu dưới đây.

Mẫu câu hỏi: Chủ ngữ + động từ(吃)+ 什么?

Mẫu câu trả lời: Chủ ngữ + động từ (喝)+ món ăn.

Ví dụ

  • Hỏi: 你吃什么?/Nǐ chī shénme?/ Bạn ăn gì?
  • Trả lời: 我吃馒头。 /Wǒ chī mántou./ Tôi ăn bánh bao chay.

#3. Mẫu câu hỏi ai đó uống gì?

Để hỏi và trả lời ai đó uống gì trong tiếng Trung chúng ta sử dụng mẫu câu chuẩn dưới đây.

Mẫu câu hỏi: Chủ ngữ + động từ(喝)+ 什么?

Mẫu câu trả lời: Chủ ngữ + động từ(喝)+ đồ uống

Ví dụ:

  • Hỏi: 你喝什么? /Nǐ hē shénme? /  Bạn uống gì?
  • Trả lời: 我喝可乐。 /Wǒ hē kělè./ Tôi uống coca cola.

#4. Đại từ nghi vấn mấy 几

Đại từ nghi vấn “几” có nghĩa là mấy. Hôm nay chúng ta sẽ sử dụng đại từ nghi vấn 几 kết hợp với lượng từ và danh từ dùng để hỏi số lượng cụ thể trong bài HSK2 Bài 7 là dùng để hỏi và trả lời về số lượng bao nhiêu khi đi ăn uống.

Mẫu câu hỏi: Chủ ngữ + động từ + Đại từ nghi vấn 几 +  lượng từ + danh từ

Mẫu câu trả lời: Chủ ngữ + động từ + số từ +  lượng từ + danh từ

Chúng ta hãy cùng xem ví dụ dưới đây để hiểu hơn về cách dùng của đại từ nghi vấn 几 trong bài học ngày hôm nay nhé.

Ví dụ:

  • Hỏi: 你要几碗鸡蛋汤?/Nǐ yào jǐ wǎn jīdàn tāng?/ Bạn muốn mấy bát canh trứng gà.
  • Trả lời: 我要一碗鸡蛋汤。 / Wǒ yào yī wǎn jīdàn tāng./ Tôi muốn một bát canh trứng gà.

Bài 8 苹果一斤多少钱 Một cân táo bao nhiêu tiền

Trong Bài 8 Giáo Trình Hán Ngữ 1 cần chú ý một số kiến thức sau:

  • Trợ từ ngữ khí “吧”.
  • Số 2 đi với lượng từ.
  • Mẫu câu hỏi giá trong tiếng Trung
  • Cách mặc cả giá 讨价还价
  • Mẫu câu với động từ 给

#1. Trợ từ ngữ khí “吧”.

Trợ từ ngữ khí “吧” được đặt ở phía cuối câu dùng để biểu thị biểu thị ngữ khí yêu cầu, thương lượng.
Ví dụ:

  • 太贵了,三块五吧。Tài guì le, sān kuài wǔ ba. Đắt quá, 3 đồng rưỡi nhé.
  • 你给三块吧。Nǐ gěi sān kuài ba. Bạn đưa 3 đồng đi.

#2. Số 2 đi với lượng từ.

Trước đây như chúng ta đã học số 2 trong tiếng Trung sẽ đọc là “二”. Tuy nhiên khi muốn biểu đạt người hoặc đồ vật có số lượng là 2 thì chúng ta không dùng từ “二” nữa mà thay vào đó chúng ta sẽ dùng từ 两 kết hợp với lượng từ.

Ví dụ:

  • 两个馒头。Liǎng gè mántou. Hai cái bánh bao chay
    Không nói: 二个馒头
  • 两个人. Liǎng gè rén.  Hai người
    Không nói: 二个人

#3. Mẫu câu hỏi giá trong tiếng Trung

Khi muốn hỏi giá một đồ vật nào đó trong tiếng Trung ta có thể dùng một trong 4 mẫu câu dưới đây

Mẫu câu 1:  Tên đồ vật + đơn vị(cân, quyển, cái, quả….)+ 多少钱?

Mẫu câu 2:  Đơn vị(cân, quyển, cái, quả….)+ tên đồ vật + 多少钱?

Mẫu câu 3: 多少钱?+  Đơn vị(cân, quyển, cái, quả….)+ tên đồ vật

Mẫu câu 4: Tên đồ vật + 多少钱?+ đơn vị(cân, quyển, cái, quả….)

Để hiểu hơn chúng mình hãy cùng xem ví dụ dưới đây nha!

Ví dụ

  • Cách 1: 苹果一斤多少钱?Píngguǒ duōshǎo qián yī jīn?  Táo bao nhiêu tiền một cân?
  • Cách 2: 一斤苹果多少钱? Yī jīn píngguǒ duōshǎo qián? Một cân táo bao nhiêu tiền?
  • Cách 3: 多少钱一斤苹果? Duōshǎo qián yī jīn píngguǒ? Bao nhiêu tiền một cân táo?
  • Cách 4: 苹果多少钱一斤? Píngguǒ duōshǎo qián yī jīn? Táo bao nhiêu tiền một cân?

Bật mí nho nhỏ cho các bạn nào sắp và có ý định đi Trung Quốc mua hàng. Khi hỏi giá một món đồ nào đó cách đơn giản nhất chúng ta có thể hỏi như sau: Quí vị hãy cầm vào vật mình cần mua (hoặc chỉ vào vật mình cần mua) rồi hỏi: 多少?Duōshǎo?  Bao nhiêu 这个多少?Zhège duōshǎo? Cái này bao nhiêu  那个多少?Nàgè duōshǎo? Cái kia bao nhiêu

#4. Cách mặc cả giá 讨价还价

Khi đến Trung Quốc đặt hàng, mua đồ bạn có thể dùng một số mẫu câu dưới đây để mặc cả giá.

Ví dụ:

  • 太贵了,便宜一点儿吧。Tài guìle, piányí yīdiǎnr ba. Đắt quá, cái này đắt quá, rẻ chút đi.
  • 能不能便宜一点儿?Néng bùnéng piányi yīdiǎnr? Có thể rẻ chút (giảm giá) không?
  • 三块? 太贵了,两块五吧。Sān kuài?  tài guì le, liǎng kuài wǔ ba. Ba đồng? Đắt quá, 2 đồng rưỡi đi.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số mẫu câu hỏi, trả giá( mặc cả) trong tiếng Trung

#5. Mẫu câu với động từ 给

Động từ 给 trong tiếng Trung có nghĩa là cho. Khi cho ai cái gì đó ta sẽ dùng mẫu câu sau đây

Mẫu câu: Chủ ngữ 1 + 给 + chủ ngữ 2 + tân ngữ.

Ví dụ

  • 我妈妈给我钱。 Wǒ māmā gěi wǒ qián. Mẹ tôi cho tôi tiền.
  • 给你。Gěi nǐ. Cho bạn.
  • 给你钱。 Gěi nǐ qián. Gửi bạn tiền

Bài 9: Tôi đổi tiền nhân dân tệ 我换人民币

Trong bài 9 Ngữ Pháp Tiếng Trung Quyển 1 ngày hôm nay,chúng ta sẽ học chủ điểm ngữ pháp chính đó là:

  • Cách dùng từ 一会儿/ Yī huìr/  một lát
  • Cách đổi tiền trong tiếng Trung
  • Lượng từ 两 và số từ 二
  • Câu hỏi chính phản

#1.Cách dùng từ 一会儿/ Yī huìr/  một lát

一会儿: Nhấn mạnh quá trình diễn ra trong thời gian ngắn, nhanh chóng. Cấu trúc sử dụng là:

 V + 一会儿

Ví dụ:

  • 等一会儿/Děng yí huìr/     : đợi một chút
  • 看一会儿/Kàn yì huìr /     : xem chút, nhìn chút

#2. Cách đổi tiền trong hán ngữ

Để thể hiện ý muốn nói đổi bao nhiêu tiền này sang tiền kia bạn áp dụng cấu trúc:

 换 + tiền tệ

Ví dụ:

  • 换美元/huàn měi yuán/ = đổi tiền USD (đô la Mĩ)
  • 我要换五百美元的人民币。/Wǒ yào huàn wǔ bǎi měi yuán de rénmínbì./Tôi muốn đổi 500 USD thành Nhân dân tệ.

#3. Lượng từ 两 và số từ 二

Khi số 2 mà đứng trước vạn, nghìn, thì ta có thể đọc là èr 二 hay 两 liǎng đều được. Các bạn lưu ý nhé, chỉ đứng trước các đơn vị 亿,vạn, nghìn. (Thông thường để dễ đọc chúng ta nên đọc là 两)

Ví dụ:

  • 两亿 Liǎng yì 2 trăm triệu
  • 两万 Liǎng wàn 2 mươi ngàn

#4. Câu hỏi chính phản

Câu hỏi chính phản trong tiếng Trung là dạng câu hỏi kết hợp giữa dạng khẳng định và dạng phủ định thành phần chính ở vị ngữ để hỏi. Người nghe được yêu cầu trả lời theo dạng lựa chọn giữa khẳng định hoặc phủ định đã đặt ra sẵn để đưa ra đáp án.

Ví dụ

  • Ví dụ 1

A: 你去不去? Nǐ qù bù qù? Bạn có đi không?

B: 不去。Bù qù. Tớ không đi.

  • Ví dụ 2

A: 你买不买。Nǐ mǎi bú mǎi. Bạn có mua không?

B: 我不买。他买。Wǒ bú mǎi. Tā mǎi. Tôi không mua. Anh ấy mua.

Bài 10 他住哪儿?Ông ấy sống ở đâu?

Trong bài 10 Ngữ pháp Tiếng Trung Quyển 1, chúng ta sẽ có 2 chủ điểm ngữ pháp cần chú ý đó là:

  • Câu vị ngữ động từ
  • Cách đọc các con số
  • Mẫu câu hỏi với 在,住,住在
  • Cách đọc địa chỉ nhà trong tiếng Trung
  • Trợ từ ngữ khí 呢

Bạn hãy chú ý trật tự sắp xếp các thành phần từ ngữ trong câu vị ngữ động từ và cách đọc chuẩn các con số trong tiếng Trung qua hướng dẫn của Chinese nhé.

Ngoài ra Trung tâm Chinese còn  có file Powerpoint dành cho học sinh và giáo viên. Hãy liên hệ ngay để có giáo án Powerpoint HSK1 bài 10 giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả. 

#1. Câu vị ngữ động từ

Câu tiếng Hán do sáu thành phần cấu tạo thành: chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ. Theo thứ tự thường là chủ ngữ đứng trước, vị ngữ đứng sau.Câu vị ngữ động từ là câu có động từ làm thành phần chủ yếu của vị ngữ gọi là câu vị ngữ động từ.

Trật tự câu vị ngữ động từ:

Chủ ngữ (主语)+ vị ngữ (谓语)+ tân ngữ ( 宾语)

Ví dụ:

  • 我学习汉语
    Wǒ xuéxí hànyǔ
    Tôi học tiếng Hán.
  • 他吃米饭
    tā chī mǐfàn
    Anh ta ăn cơm
  • 我不去图书馆
    wǒ bù qù túshū guǎn
    Tôi không đi thư viện.

#2. Cách đọc các con số

Chữ số trong số hiệu đọc theo cách độc các số cơ bản, bất kể có bao nhiêu có bao nhiêu con số đều phải đọc từng con số một.
Ví dụ:

0989543912 đọc là “ Líng jiǔ bā jiǔ wǔ sì sān jiǔ yào èr”.

Số 1 trong số hiệu đọc là “yāo”.

Ví dụ:

181 đọc là “yāo bā yāo”.

Số 2 trong số hiệu đọc là “èr”.
Ví dụ:

242 đọc là “èr sì èr”.

#3. Mẫu câu hỏi với 在,住,住在

Khi muốn hỏi ai đó ở đâu, ta dùng mẫu câu dưới đây
Mẫu câu: 他在哪儿?Tā zài nǎr?  Anh ấy ở đâu? (nhấn mạnh vào ở, có thể là đang ở đâu đó, đang ở chỗ làm hay đang ở chỗ chơi, vị trí chỗ ở không nhất thiết là nhà)

Mẫu câu 1: Chủ ngữ+ 住+ 哪儿?

Ví dụ: 他住哪儿? Tā zhù nǎr? Anh ấy sống ở đâu?

Mẫu câu 2: Chủ ngữ+ 住在+ 哪儿?

Ví dụ: 他住在哪儿?Tā zhù zài nǎr? Anh ấy sống ở đâu?

#4. Cách đọc địa chỉ nhà trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung khi muốn nói địa chỉ của mình hay một người nào đó chúng ta se đọc từ cái tổng thể tới nhỏ hơn, ngược lại so với tiếng Việt tức là chúng ta sẽ đọc như sau:
“Tỉnh thành -> quận, huyện -> phường, xã -> thôn, xóm -> đường phố -> số nhà -> số tầng -> số phòng.”

Ví dụ
河内市  河东郡 光中坊  吴权路 8巷 6号。

Hénèi shì  hédōng jùn guāngzhōng fāng  wúquán lù 8 xiàng 6 hào.
Số 6, ngõ 8, đường Ngô Quyền, phường Quang Trung, quận Hà Đông, TP Hà Nội.

#5. Trợ từ ngữ khí

Trợ từ ngữ khí 呢 dùng ở cuối câu trần thuật nhé có nghĩa là nhỉ; cơ, đấy… biểu thị ngữ khí khẳng định để xác nhận một sự thật
外面有人叫你呢。Wàimiàn yǒurén jiào nǐ ne.  Bên ngoài có người gọi bạn đấy.
这次收获不小呢。Zhè cì shōuhuò bù xiǎo ne. Đợt này thu hoạch không nhỏ đâu nhé.

 

Bài 11: 我们都是留学生  Chúng tôi đều là du học sinh

Dưới đây là phần ngữ pháp của bài 11 Giáo Trình Hán ngữ Quyển 1. Phần ngữ pháp của Bài 11 Hán ngữ 1 đề cập đến 4 chủ điểm kiến thức sau:

  • Cách đặt câu hỏi bằng từ “吗”
  • Trạng ngữ trong tiếng Trung.
  • Phó từ  也,都
  • Phân biệt 一下儿 và 一会儿

#1. Cách đặt câu hỏi bằng từ “吗”

Cuối câu trần thuật thêm trợ từ ngữ khí “吗” biểu thị sự nghi vấn, tạo thành câu hỏi có – không trong tiếng Hán.
Ví dụ

  • A: 你是中国人吗?/Nǐ shì zhōngguó rén ma?/ Bạn là người Trung Quốc à?
  • B: 是。(我是中国人)/Shì.(Wǒ shì zhōngguó rén)/ Vâng ( Tôi là người Trung Quốc)
  • A: 你是老师吗?/Nǐ shì lǎoshī ma?/ Bạn là giáo viên à?
  • B: 不是。我是学生。/Bùshì. Wǒ shì xuéshēng./ Không phải. Tôi là học sinh.
  • A:他们都是留学生吗?/Tāmen dōu shì liúxuéshēng ma?/ Bọn họ đều là du học sinh sao?
  • B:他们都是留学生。/Tāmen dōu shì liúxuéshēng./ Bọn họ đều là du học sinh.

#2. Trạng ngữ trong tiếng Trung

Thành phần bổ nghĩa đứng trước động từ và hình dung từ gọi là trạng ngữ. Phó từ, hình dung từ… đều có thể làm được trạng ngữ.
Ví dụ:

  • 爸爸妈妈都很好: /Bàba māmā dōu hěn hǎo/ Bố mẹ đều rất khỏe
  • 汉字很难: /hànzì hěn nán/ Chữ Hán rất khó
  • 语法不太难: /yǔfǎ bù tài nán/ Ngữ pháp không khó lắm.

#3. Phó từ 也,都

Phó từ 也 và 都 là thành phần đứng trước động từ hoặc hình dung từ làm thành phần trạng ngữ trong câu.

Phó từ “也” có nghĩa là cũng

Ví dụ: 他也是中国留学生。 Tā yěshì zhōngguó liúxuéshēng. Anh ấy cũng là lưu học sinh Trung Quốc

Phó từ “都” có nghĩa là đều

Ví dụ: (麦克是留学生,玛丽也是留学生)他们是留学生。Màikè shì liúxuéshēng, mǎlì yěshì liúxuéshēng) tāmen dōu shì liúxuéshēng.  (Mike là du học sinh, Marry cũng là du học sinh) Họ đều là du học sinh.

#4. Phân biệt 一下儿 và 一会儿

Khi học tiếng Trung không ít bạn đã nhầm lẫn trong cách sử dụng của 一下儿 và 一会儿. Hôm nay Chinese sẽ giúp bạn phân biệt cách sử dụng của chúng nhé.

Phân biệt và 一下儿 và 一会儿

一会儿 có thể đứng độc lập ở đầu câu để làm chủ ngữ 一下儿 không thể đứng độc lập câu để làm chủ ngữ

Ví dụ:
一会儿停车,我们就返回来。Yīhuǐr tíngchē, wǒmen jiù fǎn huílái. Lát nữa xuống xe, chúng ta liền quay lại.

Ngoài ra 一会儿 còn tập trung vào quá trình diễn ra động tác, 一下儿 nhấn mạnh hành động nhanh chóng của động tác.
Trong tiếng Việt mình có thể hiểu, 一会儿 = một chút, một lát (khoảng thời thời gian một chút, một lát có khi kéo dài cả giờ).
一下儿  một tẹo, một cái, một phát (hành động ngay và luôn, nhanh và dứt khoát).

Ví dụ:

  • A: 请问,老师在办公室吗?Qǐngwèn, lǎoshī zài bàngōngshì ma? Xin hỏi thày Vương có ở phòng làm việc  không?
  • B: 他不在,一会儿你再来吧。Tā bùzài, yīhuǐr nǐ zàilái ba. Thày Vương không có ở đây, lát nữa tới nhé.

 

Bài 12: Bạn học tiếng Hán ở đâu? 你在哪儿学习汉语?

Dưới đây là 3 điểm ngữ pháp cần nắm vững trong Bài 12 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1

  • Đại từ nghi vấn
  • Ngữ pháp từ 在,给
  • Định ngữ và trợ từ kết cấu 的

Các bạn nhớ ghi chép đầy đủ và vận dụng linh hoạt trong giao tiếp nhé

#1. Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn HSK1 bài 12 gồm các đại từ: 谁 (ai),哪儿 (ở đâu),哪 (nào),什么 (cái gì),怎么 (thế nào) dùng để hỏi một sự vật hoặc số lượng cụ thể nào đó

Ví dụ:

  • A: 你住哪儿?/ Nǐ zhù nǎr? / Bạn đang ở đâu?
    B: 我住语言大学十楼。/ Wǒ zhù yǔyán dàxué shí lóu. / Tôi ở tầng 10 đại học ngôn ngữ.
  • A: 你是哪国人?/ Nǐ shì nǎ guórén? / Bạn là người nước nào?
    B: 我是加拿大人。/ Wǒ shì jiānádà rén./ Tôi là người Canada.
  • A: 谁叫玛丽?/ Shéi jiào mǎlì? / Ai tên là Mary?
    B: 我叫玛丽。/ Wǒ jiào mǎlì. / Tôi là Mary.
  • A: 你的老师是谁? / Nǐ de lǎoshī shì shéi? / Thầy giáo của bạn là ai?
    B: 我的老师是林老师。 / Wǒ de lǎoshī shì lín lǎoshī. / Thầy Lâm là thầy giáo của tôi.
  • A: 你学习什么?/ Nǐ xuéxí shénme? / Bạn học cái gì?
    B: 我学习汉语。/ Wǒ xuéxí hànyǔ. / Tôi học tiếng Trung.
  • A: 你觉得这个大学怎么样? / Nǐ juédé zhège dàxué zěnme yàng? / Bạn cảm thấy trường đại học này như thế nào?
    B: 我觉得这个大学很好。 / Wǒ juédé zhège dàxué hěn hǎo. / Tôi cảm thấy trường đại học này rất tốt.

Chú ý: Ngoài những câu hỏi dùng cấu trúc câu trần thuật+吗“ ra, cuối các câu hỏi khác không thể dùng 吗

Ví dụ, không nói 你是哪国人吗?

#2. Ngữ pháp từ 在,给

在 có nghĩa đầu tiên là ở. Để thể hiện ý muốn nói ở nơi nào đó làm việc gì, bạn sử dụng mẫu câu:

在 + địa điểm + động từ + tân ngữ

Ví dụ:

  • 你在哪儿学习汉语。 Nǐ zài nǎ’er xuéxí hànyǔ. Bạn học tiếng Hán ở đâu?
  • 我在家做作业。Wǒ zàijiā zuò zuo yè. Tôi làm bài tập ở nhà.
  • 她在图书馆看书。Tā zài túshū guǎn kànshū. Cô ấy đang xem sách ở thư viện.

Ngoài nghĩa là ở ra, từ 在 còn có nghĩa là đang
Khi muốn diễn tả sự tiếp diễn, hành động đang diễn ra. Cấu trúc như sau:

在 + động từ

Ví dụ:

  • 我在吃饭。Wǒ zài chīfàn. Tôi đang ăn cơm.
  • 他在学习。Tā zài xuéxí. Anh ấy đang học.
  • 她在听音乐。Tā zài tīng yīnyuè. Cô ấy đang nghe nhạc.

给 có nghĩa là cho

Ví dụ:

  • 我给她打个电话。Wǒ gěi tā dǎ gè diànhuà. Tôi gọi đện thoại cho cô ấy.
  • 这份礼物是我送给你的。Zhè fèn lǐwù shì wǒ sòng gěi nǐ de. Đây là món quà tôi tặng cho bạn.

Bài 13: Đây có phải là thuốc Đông y không? 这是不是中药?

Dưới đây là ngữ pháp 3 mẫu câu cơ bản của bài 13 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1:

  • Câu chính phản là dạng câu hỏi không dùng “吗”
  • Định ngữ 的
  • Từ chỉ số lượng 些
  • Câu miêu tả, đánh giá có vị ngữ là tính từ

Để học tốt bài học hôm nay, các bạn nhớ ghi chép đầy đủ các mẫu câu dưới đây và vận dụng một cách linh hoạt trong giao tiếp nhé.

#1. Câu chính phản là dạng câu hỏi không dùng “吗”

Câu chính phản là dạng câu hỏi không dùng “吗”.
Phía sau phó từ phủ định xuất hiện thành phần bị phủ định, cấu trúc như sau:

S+ A + 不(没) + A + O

Ví dụ:

  • 你去不去?(Bạn có đi hay không?)
  • 他吃不吃?(Anh ta có ăn hay không?)
  • 你相不相信他?(Bạn có tin cô ấy hay không?)

Phía sau phó từ phủ định không xuất hiện thành phần bị phủ định, cấu trúc như sau:

V/Adj + 不(没) ?

Ví dụ:

  • 明天我们去图书馆,你去不?(Ngày mai chúng tôi đi thư viện, bạn đi không?)
  • 你吃饭了没?(Bạn ăn cơm chưa?)

Cuối câu thêm từ để hỏi dạng chính phản, cấu trúc như sau:

句子 + A 不 A ?

Ví dụ:

  • 明天我陪你去,好不好?(Ngày mai tôi dẫn bạn đi có được không?)
  • 明天八点我们去看电影,行不行?(8h ngày mai chúng ta đi thư viện được không?)

#2.  Định ngữ 的

Kết nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ được thể hiện bằng cấu trúc:

A + 的 + B

B thường là danh từ, B. Có thể là tính từ, cụm tính từ, danh từ hoặc một câu chủ ngữ vị ngữ.
A là định ngữ bổ sung thêm nghĩa cho danh từ

Ví dụ:
这是一本黑色的书。(Đây là quyển sách màu đen.). Nhấn mạnh quyển sách này là màu đen.

→Nhắc tới những cái ngầm xác định và những cái có tính sở hữu.

Ví dụ:
这是我的书。 (Đây là sách của tôi.)

→ Xem thêm bài trợ từ kết cấu de trong tiếng Trung

#3. Từ chỉ số lượng 些

Chỉ số nhiều, đi kèm “一” tạo thành một chút, một ít, những.
→Lưu ý là không đi kèm với số khác, ngoài “一”, cấu trúc là:

一些 + danh từ

Ví dụ:

  • 一些人 ( một số người)
  • 一些句话 (vài câu nói)
  • 一些衣服 – (một ít quần áo)

#4. Câu miêu tả, đánh giá có vị ngữ là tính từ

Tính từ làm vị ngữ dùng để miêu tả và đánh giá sự vật:

Cấu trúc khẳng định: S + (比较 / 很/好 / 非常 / 太 / 超)+ tính từ

Ví dụ: 她很漂亮。(Cô ấy rất xinh.)

Cấu trúc phủ định: S + 不 + tính từ

Ví dụ: 这件衣服不好看。(Bộ quần áo này không đẹp.)

Cấu trúc nghi vấn: S + tính từ. (+ 不) + tính từ

Ví dụ: 这个菜 (不) 好吃吗?(Món này ngon không? / Món này không ngon à?)

→Chú ý: Các trạng từ như 比较 / 很/好/非常/太/超 có thể có hoặc không cần

Bài 14: 你的车是新的还是旧的 Xe của bạn là xe mới hay xe cũ

Ngữ pháp tiếng Hán vô cùng quan trọng. Nắm chắc ngữ pháp sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong các kì thi HSK. Trong bài Bài 14 Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1, Các bạn hãy ghi chép đầy đủ 5 chủ điểm cấu trúc ngữ pháp:

  • Cách dùng từ 有点儿/Yǒudiǎnr/ hơi thế nào đó
  • Thán từ 啊
  • Câu vị ngữ chủ vị
  • Câu hỏi lựa chọn … 还是…?
  • Câu tỉnh lược…呢?

#1. Cách dùng từ 有点儿/Yǒudiǎnr/

Muốn diễn đạt có chút…, ta dùng 有点儿 hoặc 有(一)点儿 + tính từ.

VÍ dụ

  • có chút bận, hơi bận =有点儿忙。(Yǒudiǎnr máng)
  • Hơi cao, có chút cao = 有点儿高。(Yǒudiǎnr gāo)
  • Hơi đắt, có chút đắt = 有点儿贵。(Yǒudiǎnr guì)
  • Hơi nhanh, có chút nhanh = 有点儿快。(Yǒudiǎnr kuài)
  • 这杯茶有点儿红 – Cốc trà này hơi đỏ.( Zhè bēi chá yǒudiǎnr hóng)
  • 这件事有点儿不对 – Việc này có chút không đúng.( Zhè jiàn shì yǒudiǎnr bùduì)

#2. Thán từ 啊

Nghĩa của thán từ “啊” sẽ thay đổi theo sự thay đổi thanh điệu của nó. Khi phát âm ở thanh thứ 4 có nghĩa là “đã hiểu ra” hoặc “đã biết”

Ví dụ:

  • 啊,你来了。à, nǐ láile  a, bạn đến rồi.
  • 啊,我知道了。à, wǒ zhīdàole  = a, tớ biết rồi

#3. Câu vị ngữ chủ vị

Câu vị ngữ chủ vị là câu có vị ngữ là cụm từ chủ vị, nói rõ hoặc miêu tả cho chủ ngữ

Ví dụ: 他身体很好。Tā shēntǐ hěn hǎo. Anh ấy sức khỏe rất tốt
Phân tích câu:

  • chủ ngữ: 他
  • Vị ngữ: 身体很好

Phân tích riêng phần vị ngữ của câu: 身体很好 thì ta lại thấy: Bỏ chữ 他 đi thì 身体很好 vẫn là một câu hoàn chỉnh, vẫn có chủ ngữ và vị ngữ.

  • Chủ ngữ: 身体
  • Vị ngữ: 很好

→ Kiểu câu như vậy gọi là câu có vị ngữ là cụm chủ vị

#4. Câu hỏi lựa chọn … 还是…?

Câu hỏi đưa ra sự lựa chọn, cái này, hay cái kia. …hay là….? Sử dụng khi ước tính có 2 khả năng trở lên.

Cấu trúc: A 还是B

Ví dụ

  • 你吃面包还是吃饭? Nǐ chī miànbāo háishì chīfàn?  Bạn ăn bánh bao hay là ăn cơm?
  • 他的车是新的还是旧的?Tā de chē shì xīn de háishì jiù de   Xe của hắn là mới hay cũ nhỉ?

#5. Câu tỉnh lược…呢?

Câu hỏi tỉnh lược 呢  là câu hỏi được lược bỏ chủ ngữ và cá thành phần khác chỉ có chủ ngữ và từ “呢”. Câu hỏi này dùng để hỏi ngược lại đối tượng. Câu hi này có hai cách dùng:

Cách dùng 1: Câu hỏi tỉnh lược 呢 trong trường hợp không có câu văn trước và sau, hỏi về địa điểm

Ví dụ

  • 我的车呢?Wǒ de chē ne?=我的车在哪儿?(Xe của tôi ở đâu?)
  • 我的笔呢?Wǒ de bǐ ne? =我的笔在哪儿?(Bút của tôi ở đâu)

Cách dùng 2: Câu hỏi tỉnh lược 呢 trong trường hợp khi có câu văn trước và sau, ngữ nghĩa quyết định dựa theo câu văn trước và sau đó

Ví dụ

  • A: 这是谁的包?  Zhè shì shéi de bāo? Đây là túi của ai?
  • B: 我的。wǒ de. Của tớ
  • A:那个呢?Nàgè ne?(那个包是谁的Nàgè bāo shì shéi de)Cái túi kia là của ai
  • B:我朋友的。Wǒ péngyǒu de. Của bạn tớ

Bài 15: Công ty các bạn có bao nhiêu nhân viên? 你们公司有多少工人?

Phần mẫu câu ngữ pháp bài 15 trong cuốn Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 đề cập đến cách phân biệt sự khác nhau giữa 二 và 两, cách dùng câu có chữ 有 và câu hỏi với 几 và 多少 các bạn học hãy chú ý kỹ phần này nhé .

#1. Sự khác nhau giữa 二 và 两

Tuy cả hai 二 và 两 đều là những từ biểu thị số “2” nhưng cách dùng khác nhau.
Trường hợp dùng 两:

  • Đứng trước lượng từ: 两 + lượng từ + danh từa.
    Ví dụ: 两本书 (Hai quyển sách),两件衣服 (Hai bộ quần bộ), …..
  • Đứng trước số từ hàng trăm, nghìn, vạn.
    Ví dụ: 两百 – 200, 两千 – 2000, 两万 – 20,000.

Trường hợp dùng 二:

  • Đếm số: 1, 2, 3 -> 一, 二, 三
  • Tháng 2, tầng 2, lầu 2: 二月, 二层,二楼
  • Số thứ tự: Xếp thứ 2: 第二

#2. Cách sử dụng 不都是

Dùng để biểu thị sự phủ định
“三个日本人和四个美国人” (Ba người Nhật và bốn người Mĩ)
A: 他们都是泰国人吗?(Họ đều là người Thái à?)
B: 他们都不是泰国人。(Họ đều không phải là người Thái.)

“三个日本人和四个美国人, 四个泰国人” (Ba người Nhật và bốn người Mĩ, bốn người Thái Lan)
A: 他们都是泰国人吗?(Họ đều là người Thái à?)
B: 他们不都是泰国人。(Họ không đều là người Thái.)

#3. Cách dùng câu có chữ 有

Biểu thị sự sở hữu:

  • Khẳng định: A + 有 + B.
    Ví dụ: 她有钱 ( cô ấy có tiền.)
    你有车 (bạn có xe.)
    我有房 ( tôi có nhà.)
  • Phủ định: A + 没有 (Không dùng 不有) + B.
    Ví dụ: 我没有钱 (tôi không có tiền.)
  • Nghi vấn: A + 有没有+ B?
    Ví dụ: 你有没有钱?( bạn có tiền không?)

Biểu thị sự tồn tại:
1. A: 你家有几口人?
B: 我家有四口人。
2. A: 你们公司有多少职员?
B: 我们公司有一千多职员。

#4. Câu hỏi với 几 và 多少

Đều dùng để hỏi về số lượng.

  • 几 (mấy) dùng để hỏi cho số lượng ít, dưới 10.
  • 多少 (bao nhiêu) thường dùng cho số nhiều, lớn hơn 10 và cũng dùng được cho số lượng dưới 10.
    Ví dụ: 你们家有几口人?(Nhà bạn có mấy người?)
    这本书多少钱?(Quyển sách này bao nhiêu tiền?)
    你们公司有多少职员?- Công ty của bạn có bao nhiêu nhân viên đấy?

15 bài Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 1 xin kết thúc tại đây. Chinese chúc các bạn học tốt phần ngữ pháp tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã truy cập site.

→ Xem bài tiếp theo: Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 2

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *