Chủ ngữ trong câu tiếng Trung | Định nghĩa | Cách dùng đầy đủ

Chủ ngữ đóng vai trò vô cùng quan trọng câu tiếng Trung. Vậy bạn đã nắm được định nghĩa và các thành phần làm chủ ngữ trong câu chưa? Dưới đây cung cấp đầy đủ kiến thức cơ bản giúp bạn biết sử dụng thành thạo ngữ pháp tiếng Trung .

Định nghĩa chủ ngữ trong tiếng Trung là gì?

Chủ ngữ là những từ chỉ sự vật, hiện tượng làm chủ thể của hành động. Trong một câu thường do danh từ hay đại từ đảm nhiệm. Ngoài ra các cụm từ, kết cấu cụm từ mang tính danh từ cũng có thể dùng làm chủ ngữ. Hôm nay Chinese sẽ cùng bạn tìm hiểu về chủ ngữ trong Tiếng Trung nhé!

Các loại từ làm chủ ngữ

Cùng tìm hiểu các loại từ trong tiếng Trung đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

Đại từ làm chủ ngữ

是我刚买的笔。
{Zhè shì wǒ gāng mǎi de bǐ.}
(Chúng ta cần nỗ lực học tập.)
我们要努力学习。
{Wǒmen yào nǔlì xuéxí. }
(Đây là cây bút tôi mới mua.)

→ Xem thêm Đại từ trong tiếng Trung

Danh từ (cụm danh từ) làm chủ ngữ:

春天来了。
{Chūntiān láile.}
(mùa xuân đến rồi)
这个要求把他难住了。
{Zhège yāoqiú bǎ tā nán zhùle.}
(Đòi hỏi này làm khó anh ta rồi)

→ Xem chi tiết Danh từ trong tiếng Trung

Cụm từ kết cấu 的 làm chủ ngữ

买东西要小心,进口的不一定是好。
{Mǎi dōngxi yào xiǎoxīn, jìnkǒu de bù yīdìng shì hǎo.}
(mua đồ phải cẩn thận, hàng nhập khẩu chưa chắc đã tốt.)
他家的两个孩子,大的十岁,小的七岁。
{Tā jiā de liǎng gè háizi, dà de shí suì, xiǎo de qī suì.}
(hai đứa con của anh ấy, đứa lớn 10 tuổi, đứa nhỏ 7 tuổi.)

Ngữ phúc chỉ làm chủ ngữ

他们俩结婚五年了。
{Tāmen liǎ jiéhūn wǔ niánle.}
(Hai người họ kết hôn năm năm rồi)
李小姐服务很周到。
{Lǐ xiǎojiě fúwù hěn zhōudào. }
(Cô Lý nhân viên phục vụ rất chu đáo)

Động từ, ngữ động từ, động – tân làm chủ ngữ

讨论开始了。
{Tǎolùn kāishǐle.}
(Thảo luận bắt đầu rồi)
再赌下去会输光了。
{Zài dǔ xiàqù huì shū guāngle.}
(Tiếp tục đánh bạc sẽ thua sạch đấy)

Ngữ liên động làm chủ ngữ

骑车去街市要花五分钟。
{Qí chē qù jiēshì yào huā wǔ fēnzhōng.}
(đi xe đạp ra chợ phải mất 5 phút)
躺着看书会近视的。
{Tǎngzhe kànshū huì jìnshì de.}
(Nằm đọc sách sẽ bị cận thị đó.)

Ngữ chủ vị làm chủ ngữ

我相信你说的都是事实。
{Wǒ xiāngxìn nǐ shuō de dōu shì shìshí.}
(tôi tin những lời anh nói đều là sự thật)
颜色深一点会更好看。
{Yánsè shēn yīdiǎn huì gèng hǎokàn. }
(màu sắc đậm một chút sẽ đẹp hơn)

Số lượng từ làm chủ ngữ

星期七天。
{Yī xīngq qītiān.}
(một tuần có 7 ngày)
这两张一张便宜,一张贵。
{Zhè liǎng zhāng, yī zhāng piányi, yī zhāng guì.}
(hai tờ này, một tờ rẻ, một tờ đắt)

Hình dung từ, ngữ hình dung từ làm chủ ngữ

成功需要付出代价。
{Chénggōng xūyào fùchū dàijià.
(thành công cần phải trả giá)
冷静点儿会对事情有益无害。
{Lěngjìng diǎn er huì duì shìqíng yǒuyì wú hài.}
(bình tĩnh hơn sẽ hữu ích vô hại đối với sự việc)

Cách nhận biết chủ ngữ trong tiếng Trung

Chủ ngữ thường đứng đầu câu và trước vị ngữ trong câu tiếng Trung và chủ thể được nói đến trong vị ngữ. Là chủ thể của hành động, tính chất, đặc trưng…

Ví dụ: 我去银行。

Wǒ qù yínháng.

(Tôi đi ngân hàng.)

Tôi (我), đứng trước vị ngữ động từ là chơi (去 qù). Ngoài ra, chủ ngữ tôi (我) còn trả lời cho câu hỏi “ai đi ngân hàng”. Vậy nên ta đến có kết luận cuối cùng: Tôi (我) chính là chủ ngữ trong câu.

Trên đây là chia sẻ chi tiết về chủ ngữ trong tiếng Trung là thành phần ngữ pháp vô cùng quan trọng để bạn hình thành câu trong tiếng Trung. Nếu nội dung có gì bạn chưa hiểu vui lòng bình luận dưới bài viết để được giải đáp.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *