Khi bạn vào bất kì nhà hàng nào thì bạn bắt buộc phải gọi món, nhà hàng Trung Quốc cũng tương tự. Các món ăn Trung thì rất ngon và cũng có khá nhiều điểm tương đồng với các món ăn Việt.
Trong bài viết Học tiếng Trung cơ bản chủ đề gọi món, Tiếng Trung Chinese xin giới thiệu một đoạn hội thoại điển hình trong nhà hàng Trung Quốc và cách dùng tiếng Trung chính xác phù hợp với văn cảnh nhà hàng.
Mẫu câu gọi món và thanh toán trong tiếng Trung
(1)你们吃什么(nǐ men chī shén me)?
What would you like to eat?
(2)有西兰花吗(yǒu xī lán huā ma)?
Do you have broccoli?
(3)这里面是什么(zhè lǐ miàn shì shén me)?
What’s inside?
(4)要这个(yào zhè ge).
I want this (one).
(5)要两瓶啤酒(yào liǎng píng pí jiǔ),三碗米饭(sān wǎn mǐ fàn).
I would like two bottles of beer and three bowls of rice.
(6)米(mǐ)饭(fàn)跟(gēn)菜(cài)一(yì)起(qǐ)上(shàng).
I would like to have the dishes served along with the rice.
(7)还要什么(hái yào shén me)?
Anything else?
(8)就要这些(jiù yào zhè xiē).
That is all I want.
(9)不要了(bú yào le).
I don’t want anything else.
(10)我们不吃肉(wǒ men bú chī ròu).
We don’t eat meat.
11. 来一个清蒸鱼。 Lái yí ge qīngzhēngyú. Cho 1 phần cá hấp.
12. 再要一只北京烤鸭和一个西兰花带子。 Zài yào yì zhī Běijīng kǎoyā hé yí ge xīlánhuā dàizi. Thêm 1 con vịt quay Bắc Kinh và 1 súp lơ xào.
13. 请帮我点儿个菜,行吗? Qǐng bāng wǒ diǎnr ge cài, xíng ma? Cô giúp tôi chọn 1 món nữa đi, được không?
14. 要什么酒?茅台酒吗? Yào shénme jiǔ? Máotái jiǔ ma? Các anh uống rượu gì? Rượu Mao Đài nhé.
15. 主食吃什么? Zhǔshí chī shénme? Ăn chính món gì? 给我两碗饭。 Gěi wǒ liǎng wǎn fàn. Cho tôi 2 bát cơm.
16. 你要加汤吗? Nǐ yào jiā tāng ma? Anh có muốn gọi thêm canh không?
17. 来一碗西红柿鸡蛋汤。 Lái yì wǎn xīhóngshì jīdàn tāng. Cho 1 canh trứng nấu cà chua.
18. 小姐,请算账。 Xiǎojiě, qǐng suànzhàng. Cô ơi, tính tiền.
19. 你的单总共95万块。 Nǐ de dān zǒnggòng 95 wàn kuài. Hóa đơn của anh tổng cộng hết 950.000đ.
20. 今天我请客,我来付钱。 Jīntiān wǒ qǐngkè, wǒ lái fù qián. Hôm nay tôi mời, để tôi trả cho.
21. 小姐,剩下的钱,请你收下吧。 Xiǎojiě, shèng xià de qián, qǐng nǐ shōu xià ba. Tiền thừa cô cứ giữ lấy nhé.
22. 谢谢,我们酒店规定不能收小费。 Xièxie, wǒmen jiǔdiàn guīdìng bù néng shōu xiǎofèi. Cám ơn, nhà hàng bọn em quy định không được lấy tiền bo của khách.
Đoạn hội thoại Gọi món và thanh toán tiếng Trung trong nhà hàng
Hôm nay mình xin tiếp tục gửi tới các bạn những tình huống giao tiếp cơ bản khi ăn uống trong tiếng Trung :
A : 我们去中餐馆吃饭吧,我非常喜欢中国菜。
wǒmēn qù zhōngcānguǎn chīfàn ba, wǒ fēicháng xǐhuān zhōngguócài.
Chúng ta đến quán ăn Trung Quốc ăn đi, tớ thích đồ ăn Trung Quốc lắm.
B:好的,附近有一个很有名的中餐馆,我们去尝尝吧。
hǎo de, fùjìn yǒu yī ge hěn yǒumíng de zhōngcānguǎn,wǒmen qù chángchang ba.
Ok, ở gần đây có một quán ăn Trung Quốc rất nổi tiếng, chúng ta tới ăn thử xem.
服务员:欢迎光临! 请问您几位?
fúwùyuán:huān yíng guāng lín, qǐngwèn nín jǐ weì?
Hoan nghênh quý vị, xin hỏi có mấy người vậy?
B:只有我们两个.你们这里有什么好吃的?
zhǐ yǒu wǒmen liǎng ge. nǐmen zhèlǐ yǒu shěnme hǎochī de?
Chỉ có 2 người chúng tôi, quán ăn các vị có những món nào ngon vậy?
服务员:我们的糖醋排骨、茄汁烩鱼还有炒牛肉饭都非常有名。
wǒmen de tángcùpáigǔ, qiézhìhuìyú háiyǒu chǎoniúròufàn dōu fēicháng yǒumíng.
quán chúng tôi có món sườn xào chua ngọt, cá sốt cà chua, cơm xào thịt bò đều rất nổi tiếng.
A:好,那每一菜来一份吧。
hǎo,nà měi yī cài lái yī fèn ba.
Vậy cho mỗi món một phần đi.
B:你要喝什么吗?
nǐ yào hē shénme?
Hai vị muốn uống gì không?
A:我喜欢喝可乐。
wǒ xǐhuān kělè
Tớ thích uống cô ca.
B: 那再给我们一瓶可乐和一杯红茶吧。
nà zài gěi wǒmen yī píng kělè hé yī bēi hóngchá ba.
Vậy cho chúng tôi 1 chai cô ca và 1 ly hồng trà nhé.
服务员:您还要别的吗?
fúwùyuán: nǐ háiyào biéde ma?
Hai vị còn muốn gọi gì nữa không ạ?
A: 先这样吧,不够再点,好吧。
xiān zhèyang ba. bú gòu zài diǎn, hǎo ba.
Cứ thế đã, nếu không đủ chúng tôi gọi tiếp nhé.
服务员:好的,请稍等。
fúwùyuán: hǎode, qǐng shāoděng.
Được, xin vui lòng chờ một chút.
B:服务员算账。
fúwùyuán, suànzhàng
Phục vụ, tính tiền.
服务员:欢迎再来!
huānyíng zài lái
Hoan nghênh quay trở lại!
Xem thêm từ vựng tiếng Trung về Món ăn, Đồ ăn
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi
Nguồn: www.chinese.edu.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả