Bài 05: Hỏi đường trong tiếng Trung

Hỏi đường là chủ đề cần thiết và không thể thiếu trong phần học tiếng Trung cơ bản này

Khi đi du lịch tại một đất nước xa lạ, chắc chắn bạn sẽ gặp rất nhiều trở ngại trong việc tìm đường cũng như xác định phương hướng. Cho dù có bản đồ trong tay cũng có lúc bạn sẽ không tìm được địa điểm bạn muốn đến hay tệ hơn là không tìm được đường về khách sạn. Vậy tại sao bạn không học luôn bài viết này để trang bị cho mình cách Hỏi đường trong tiếng Trung để chuyến hành trình của mình thật là vui.

hoi duong 1

Từ vựng về phương hướng

– 远 /Yuǎn/: Xa

– 近 /Jìn/: Gần

– 旁边 /Pángbiān/: Bên cạnh

– 前面 /Qiánmiàn/: Phía trước

– 后面 /Hòumiàn/: Phía sau

– 附近 /Fùjìn/: Gần đây

– 东 /Dōng/: Đông

– 西 /Xī/: Tây

– 南 /Nán/: Nam

– 北 /Běi/: Bắc

– 右 /Yòu/: Phải

– 左 /Zuǒ/: Trái

– 在路口 /Zài lùkǒu/: Ở đầu đường

– 在拐角 /Zài guǎijiǎo/: Ở góc đường

– 一直走 /Yīzhí zǒu/: Đi thẳng

– 往右拐 /Wǎng yòu guǎi/: Rẽ phải

– 往左拐 /Wǎng zuǒ guǎi/: Rẽ trái

Những mẫu câu hỏi đường trong tiếng Trung

1.请问(qǐngwèn),邮局在哪儿(yóu jú zài nǎer)?

Xin hỏi, bưu điện ở đâu?

2. 怎(zěn)么(me)去(qù)邮局?
Bưu điện đi như thế nào?

3. 厕(cè)所(suǒ)在(zài)什(shén)么(me)地(dì)方(fāng)?

Nhà vệ sinh ở chỗ nào?

4. 这儿附近有饭馆吗(zhè er fù jìn yǒu fàn guǎn ma)?

Gần đây có nhà hàng không?

5. 哪儿有网吧(nǎ er yǒu wǎng bā)?

Ở đâu có quán ba?

6. 哪儿可以发传真(nǎ er kě yǐ fā chuán zhēn)?

Ở đâu có thể chuyển fax

7. 去(qù)图(tú)书(shū)馆(guǎn)怎(zěn)么(me)走(zǒu)?

Đi thư vậy đi như thế nào?

8. 这(zhè)趟(tàng)车(chē)去(qù)不(bù)去(qù)机(jī)场(chǎng)?

Xe này đi sân bay không?

9. 向前走(xiàng qián zǒu).

Đi thẳng về phía trước.

10. Rẽ trái 往左拐(wǎng zuǒ guǎi).

11. 这是什么地方(zhè shì shén me dì fāng)?

Đây là nơi nào?

12. 我们现在在哪儿(wǒ men xiàn zài zài nǎer)?

Chúng ta đang ở đâu?

13. 这边还是那边(zhè biān hái shì nà biān)?

Chỗ này hay chỗ kia?

Hội thoại hỏi đường trong tiếng Trung

Tôi đang ở đâu

A:对不起,请问我在地图上的什么地方?

/ Duìbùqǐ, qǐngwèn wǒ zài dìtú shàng de shénme dìfāng?/

Xin lỗi, xin hôi hiện tại tôi đang ở đâu trên tấm bản đồ này?

B:我们在这里,汽车站,我们现在在市中心。

/Wǒmen zài zhèlǐ, qìchē zhàn, wǒmen xiànzài zài shì zhōngxīn/

Chúng ta đang ở đây, bến xe buýt. Chỗ chúng ta hiện tại đang đứng là trung tâm thành phố.

A:哦!我想我迷路了。我能否从这里到火车站呢?

/Ó! Wǒ xiǎng wǒ mílùle. Wǒ néng fǒu cóng zhèlǐ dào huǒchē zhàn ne/

Ôi! Tôi nghĩ mình lạc đường rồi. Tôi có thể từ đấy đi đến bến xe lửa chứ?

B:顺这条街一直走过两个街区,然后往右拐。

/Shùn zhè tiáo jiē yīzhí zǒuguò liǎng gè jiēqū, ránhòu wǎng yòu guǎi/

Đi thẳng đường này qua hai tòa nhà, sau đó rẽ phải

 Hỏi thăm đến bảo tàng

C:对不起,打扰一下,不知您能否帮助我,我在找博物馆。

/Duìbùqǐ, dǎrǎo yīxià, bùzhī nín néng fǒu bāngzhù wǒ, wǒ zài zhǎo bówùguǎn./

Xin lỗi, cho tôi làm phiền một chút. Không biết anh có thể giúp tôi không, tôi đang tìm bảo tàng

D:哇,你是迷路了。它在城的那头。

/Wa, nǐ shì mílùle. Tā zài chéng dì nà tóu/

A, bạn lạc đường rồi. Nó nằm ở đầu kia thành phố cơ.

C:哦!太糟糕了!那我怎么去博物馆呢?

/Ó! Tài zāogāole! Nà wǒ zěnme qù bówùguǎn ne/

Ôi! Thực tồi tệ! Vậy tôi phải làm sao để đến được bảo tàng đây?

D:您可以在此乘坐24路公共汽车换乘83路公共汽车到那里。

/Nín kěyǐ zài cǐ chéngzuò 24 lù gōnggòng qìchē huàn chéng 83 lù gōnggòng qìchē dào nàlǐ/

Bạn có thể lên xe buýt số 24 ở đây, sau đó chuyển sang xe số 83 là đến.

Để có thể nói tốt tiếng Trung thì các bạn hãy cứ tập nói những đoạn hội thoại nhỏ nhỏ về các chủ đề quen thuộc như thế này nhé. Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ.

Muốn thực hiện các đoạn hội thoại bằng tiếng Trung phức tạp, thì ban đầu người học phải thành thạo các dạng hội thoại cơ bản. Như hỏi thăm đường xá. Các đoạn hội thoại dạng này cũng rất hữu dựng nếu bạn muốn đến du lịch khám phá Trung Quốc mà không đi theo đoàn. Một đoạn hội thoại mẫu cơ bản thuộc chủ đề hỏi đường, tiếng Trung Chinese xin được giới thiệu.

Hỏi đường là một trong những hội thoại cơ bản trong tiếng Trung

A : 你好。你去哪儿?
Nĭ hăo. Nĭ qù năr?
Chào cậu, cậu đi đâu thế?

B: 我去学生中心。你知道怎么 走吗?学生中心在图书馆的对面,对吗?Wŏ qù xuésheng zhōngxīn. Nĭ zhīdao zĕnme zŏu ma? Xuéshēng zhōngxīn zài túshūguăn de duìmiàn, duì ma?
Tớ tới khu trung tâm, cậu biết đi thế nào không? Khu trung tâm học sinh đối diện với thư viện phải không nhỉ?

A: 不完全对。你知道我新搬的宿舍在哪儿吗 ?
Bù wánquán duì. Nĭ zhīdao wŏ xīn bān de sùshè zài năr ma?
Không hoàn toàn như vậy, cậu biết ký túc tớ mới chuyển ở đâu không?

B: 不知道。
Bù zhīdao
Không biết

A: 你知道图书馆在哪儿,对吗?
Nĭ zhīdao túshūguăn zài năr, duì ma?
Cậu biết thư viện ở đâu chứ?

B: 对。
duì
Biết

A: 图书馆的左边是食堂。食堂的左边是我的宿舍。学生中心就在我宿舍的对面。我现在回宿舍。我们一起走吧。
Túshūguăn de zuŏbiān shì shítáng, Shítáng de zuŏbiān shì wŏ de sùshè.Xuésheng zhōngxīn jiù zài wŏ sùshè de duìmiàn. Wŏ xiànzài huí sùshè.Wŏmén yìqĭ zŏu ba
Bên trái thư viện là nhà ăn, bên trái nhà ăn là ký túc, khu trung tâm học sinh đối diện với ký túc xá của tớ. Bây giờ tớ về ký túc đây, bọn mình cùng đi nhé

B: 什么?你回宿舍?早知道我们同路,我就不问路了。
Shénme? Nĭ huí sùshè? Zăo zhīdao wŏmén tóng lù, wŏ jiù bú wèn lù le.
Gì cơ, cậu về ký túc à? sớm biết bọn mình cùng đường, mình chả việc gì hỏi đường nữa

A: 谁叫你不问我去哪儿?…对了,你去学生中心做什么?
Shéi jiào nĭ bú wèn wŏ qù năr?!… Duì le, nĭ qù xuésheng zhōngxīn zuò shénme?
Ai bảo cậu không hỏi tớ đi đâu?! à phải, cậu tới khu trung tâm học sinh làm gì vậy?

B: 人美说那儿有一个展览。我去看看。
Rénmĕi shuō nàr yŏu yí gè zhănlăn. Wŏ qù kànkan
Nhân Mỹ bảo có triển lãm, tớ đi xem sao

A: 那个展览听说很不错。
Nà gè zhănlăn tīngshuō hĕn búcuò
Triển lãm đó nghe nói hay lắm

A: 一起去,好吗?
Yìqĭ qù, hăo ma?
Cùng đi nhé, được không?

B: 不行,今天我没空。对了,从学生中心出来,你到我那儿坐坐,怎么样?

Bù xíng, jīntiān wŏ méi kòng. Duì le, cóng xuéshenzhōngxīn chūlái, nĭ Dào wŏ nàr zuòzuo, zĕnmeyàng?
Không được, hôm nay tớ không rảnh, à, từ trung tâm ra cậu ghé qua chỗ tớ chút nha

A: 你不是没空吗?
Nĭ búshì méi kòng ma?
Không phải cậu không có thời gian rảnh sao?

B: 对你,我总是有空。
Duì nĭ wŏ zŏngshì yŏu kòng
Với cậu tớ luôn rảnh mà

A: 好吧 ,过一会儿见。

Hăo ba, guò yìhuĭr jiàn
Được rồi, vậy lát nữa gặp

B: 再见。
Tạm biệt

Nguồn: www.chinese.edu.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *