Bài 2: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5

Trong Bài 2 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT5, các em sẽ tiếp tục mở rộng vốn từ về động vật, bộ phận cơ thể và các tính từ miêu tả, đồng thời luyện tập cách sử dụng ba mức độ so sánh: 很、 更、 最. Thông qua các bài luyện đọc, viết, hội thoại và miêu tả, bài học giúp các em tăng khả năng quan sát, diễn đạt và giao tiếp bằng tiếng Trung một cách tự nhiên và chính xác hơn.

← Xem lại Bài 1: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5

→ Tải  [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 5 tại đây

1. 找一找,涂一涂。Tìm và tô màu.

读出下面的汉字和拼音,把对应的汉字和拼音涂上相同的颜色。
Đọc các từ và phiên âm bên dưới. Tô cùng màu cho từ và phiên âm tương ứng.

Bai 2 SBT YCT5 anh 1

Đáp án:

Bai 2 SBT YCT5 anh 1.1

1. 🔊 大象 /dàxiàng/ – con voi

2. 🔊 兔子 /tùzi/ – con thỏ

3. 🔊 尾巴 /wěiba/ – cái đuôi

4. 🔊 将来 /jiānglái/ – tương lai

5. 🔊 蝴蝶 /húdié/ – con bướm

6. 🔊 虫子 /chóngzi/ – con sâu, côn trùng

7. 🔊 讨厌 /tǎoyàn/ – ghét, đáng ghét

8. 🔊 告诉 /gàosu/ – nói cho biết, bảo

2. 学一学,写一写。Học và viết.

(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.

Bai 2 SBT YCT5 anh 2

Đáp án:

  • Chữ cần đếm: 更
    → 更 có tất cả: 7 画 (7 nét)

(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.

Bai 2 SBT YCT5 anh 2.1

Đáp án:

🇻🇳 Tiếng Việt: hơn
🔤 Pinyin: gèng
🈶 Chữ Hán: 🔊更

🔊 这件衣服漂亮。

  • Zhè jiàn yīfu gèng piàoliang.
  • Bộ quần áo này đẹp hơn.

3. 认一认,说一说。Đọc và nói

三人一组,每人一张卡片,卡片上是一个学过的形容词。三人分别用“……很 + 形容词”“……更 + 形容词”“……最 + 形容词”说一说,三张卡片全部说完后,三人互相击掌,然后一起说:“我们最棒!”

Ba học sinh lập thành nhóm, mỗi em cầm một thẻ có ghi một tính từ đã học. Ba em lần lượt dùng mẫu câu “……很 + tính từ”, “……更 + tính từ”, “……最 + tính từ” để tập nói. Nói xong cả ba thẻ, các em vỗ tay nói 我们最棒! (Chúng ta giỏi nhất!)

Bai 2 SBT YCT5 anh 3

Đáp án tham khảo:

1: 可爱 (dễ thương)

(1) 很 + 可爱

🔊 可爱

  • Wǒ hěn kě’ài.
  • Mình rất dễ thương.

(2) 更 + 可爱

🔊 可爱

  • Wǒ gèng kě’ài.
  • Mình càng dễ thương hơn.

(3) 最 + 可爱

🔊 可爱

  • Wǒ zuì kě’ài.
  • Mình dễ thương nhất.

🔊 我们最棒!

  • Wǒmen zuì bàng!
  • Chúng ta giỏi nhất!

2: 聪明 (thông minh)

(1) 很 + 聪明

🔊 聪明

  • Wǒ hěn cōngmíng.
  • Mình rất thông minh.

(2) 更 + 聪明

🔊 聪明

  • Wǒ gèng cōngmíng.
  • Mình thông minh hơn.

(3) 最 + 聪明

🔊 聪明

  • Wǒ zuì cōngmíng.
  • Mình thông minh nhất.

🔊 我们最棒!

  • Wǒmen zuì bàng!
  • Chúng ta giỏi nhất!

3: 漂亮 (xinh đẹp)

(1) 很 + 漂亮

🔊 漂亮

  • Wǒ hěn piàoliang.
  • Mình rất xinh.

(2) 更 + 漂亮

  • 🔊 漂亮
  • Wǒ gèng piàoliang.
  • Mình càng xinh hơn.

(3) 最 + 漂亮

🔊 漂亮

  • Wǒ zuì piàoliang.
  • Mình xinh nhất.

🔊 我们最棒!

  • Wǒmen zuì bàng!
  • Chúng ta giỏi nhất!

4. 想一想,说一说。Suy nghĩ và nói.

两人一组,完成下面的对话。Hai học sinh lập nhóm, hoàn thành đoạn hội thoại sau.

Bai 2 SBT YCT5 anh 4

Đáp án tham khảo:

① Chủ đề: 看书 – Đọc sách

A: 🔊 你喜欢看书吗?

  • Nǐ xǐhuan kàn shū ma?
  • Bạn thích đọc sách không?

B: 🔊 我喜欢看书。因为很安静,很有意思。你呢?

  • Wǒ xǐhuan kàn shū. Yīnwèi hěn ānjìng, hěn yǒuyìsi.
  • Tôi thích đọc sách. Bởi vì đọc sách rất yên tĩnh, cũng rất thú vị.Còn bạn thì sao?

A: 🔊 我不喜欢看书,我喜欢看电影。因为很精彩,更好玩

  • Wǒ bù xǐhuan kàn shū, wǒ xǐhuan kàn diànyǐng. Yīnwèi hěn jīngcǎi, gèng hǎowán.
  • Tôi không thích đọc sách, tôi thích xem phim. Bởi vì xem phim rất hấp dẫn, thú vị hơn nhiều.

② Chủ đề: 踢足球 – Đá bóng

A: 🔊 你喜欢踢足球吗?

  • Nǐ xǐhuan tī zúqiú ma?
  • Bạn thích đá bóng không?

B: 🔊 我喜欢踢足球。因为很有趣,很好玩。你呢?

  • Wǒ xǐhuan tī zúqiú. Yīnwèi hěn yǒuqù, hěn hǎowán.
  • Tôi thích đá bóng. Vì rất thú vị và rất vui. Còn bạn?

A: 🔊 我不喜欢踢足球,我喜欢跑步。因为很健康,更轻松

  • Wǒ bù xǐhuan tī zúqiú, wǒ xǐhuan pǎobù. Yīnwèi hěn jiànkāng, gèng qīngsōng.
  • Tôi không thích đá bóng, tôi thích chạy bộ. Vì chạy bộ rất tốt cho sức khỏe và nhẹ nhàng hơn.

③ Chủ đề: 唱歌 – Hát

A: 🔊 你喜欢唱歌吗?

  • Nǐ xǐhuan chànggē ma?
  • Bạn thích hát không?

B: 🔊 我喜欢唱歌。因为很好听,很放松。你呢?

  • Wǒ xǐhuan chànggē. Yīnwèi hěn hǎotīng, hěn fàngsōng.
  • Tôi thích hát. Vì hát rất hay và giúp thư giãn. Còn bạn?

A: 🔊 我不喜欢唱歌,我喜欢跳舞。因为很好玩,更有趣

  • Wǒ bù xǐhuan chànggē, wǒ xǐhuan tiàowǔ. Yīnwèi hěn hǎowán, gèng yǒuqù.
  • Tôi không thích hát, tôi thích nhảy. Vì nhảy rất vui và thú vị hơn.

④ Chủ đề: 画画儿 – Vẽ tranh

A: 🔊 你喜欢画画儿吗?

  • Nǐ xǐhuan huà huàr ma?
  • Bạn thích vẽ tranh không?

B: 🔊 我喜欢画画儿。因为很安静,很有意思。你呢?

  • Wǒ xǐhuan huà huàr. Yīnwèi hěn ānjìng, hěn yǒuyìsi.
  • Tôi thích vẽ tranh. Vì rất yên tĩnh và thú vị. Còn bạn?

A: 🔊 我不喜欢画画儿,我喜欢做手工。因为很有创意,更好玩

  • Wǒ bù xǐhuan huà huàr, wǒ xǐhuan zuò shǒugōng. Yīnwèi hěn yǒu chuàngyì, gèng hǎowán.
  • Tôi không thích vẽ tranh, tôi thích làm thủ công. Vì rất sáng tạo và vui hơn.

⑤ Chủ đề: 弹钢琴 – Chơi piano

A: 🔊 你喜欢弹钢琴吗?

  • Nǐ xǐhuan tán gāngqín ma?
  • Bạn thích chơi đàn piano không?

B: 🔊 我喜欢弹钢琴。因为很好听,很有趣。你呢?

  • Wǒ xǐhuan tán gāngqín. Yīnwèi hěn hǎotīng, hěn yǒuqù.
  • Tôi thích chơi piano. Vì âm thanh rất hay và rất thú vị. Còn bạn?

A: 🔊 我不喜欢弹钢琴,我喜欢打鼓。因为很有节奏感,更刺激

  • Wǒ bù xǐhuan tán gāngqín, wǒ xǐhuan dǎgǔ. Yīnwèi hěn yǒu jiézòu gǎn, gèng cìjī.
  • Tôi không thích piano, tôi thích đánh trống. Vì rất có nhịp điệu và kích thích hơn.

5. 说一说,画一画。Nói và vẽ

两人一组,一人描述一种动物,另一人画出来,然后问其他人描述这种动物,看他们能否猜出来是什么动物。Hai học sinh lập thành một nhóm, một em miêu tả một con vật, em còn lại vẽ con vật đó. Sau đó đem bản miêu tả hỏi bạn khác để xem bạn ấy có đoán được con vật được miêu tả là con vật nào hay không.

Bai 2 SBT YCT5 anh 5

Từ gợi ý:

tóu 🔊 头 – đầu

ěrduo 🔊 耳朵 – tai

bízi 🔊 鼻子 – mũi

yǎnjing 🔊 眼睛 – mắt

zuǐba 🔊 嘴巴 – miệng

wěiba 🔊 尾巴 – đuôi

dàdà de 🔊 大大的 – to to

xiǎoxiǎo de 🔊 小小的 – nhỏ nhỏ

chángcháng de 🔊 长长的 – dài dài

duǎnduǎn de 🔊 短短的 – ngắn ngắn

gāogāo de 🔊 高高的 – cao cao

shòushòu de 🔊 瘦瘦的 – gầy gầy

pàngpàng de 🔊 胖胖的 – mũm mĩm

Ǎi ǎi de 🔊 矮矮的 – thấp thấp

Đáp án tham khảo:

① Miêu tả con voi 大象

🔊 它有大大的头长长的鼻子大大的耳朵胖胖的身体

  • Tā yǒu dàdà de tóu, chángcháng de bízi, dàdà de ěrduo, pàngpàng de shēntǐ.
  • Nó có cái đầu to, cái vòi dài, đôi tai to và cơ thể mập mạp.

② Miêu tả con mèo 猫

🔊 它有小小的头圆圆的眼睛短短的鼻子长长的尾巴

  • Tā yǒu xiǎoxiǎo de tóu, yuányuán de yǎnjing, duǎnduǎn de bízi, chángcháng de wěiba.
  • Nó có cái đầu nhỏ, mắt tròn tròn, mũi ngắn ngắn, đuôi dài.

③ Miêu tả con thỏ 兔子

🔊 它有长长的耳朵红红的眼睛小小的嘴巴短短的尾巴

  • Tā yǒu chángcháng de ěrduo, hónghóng de yǎnjing, xiǎoxiǎo de zuǐba, duǎnduǎn de wěiba.
  • Nó có đôi tai dài, mắt đỏ đỏ, miệng nhỏ nhỏ và cái đuôi ngắn ngắn.

6. 写一写,说一说。Viết và nói

看下面两幅图片,根据拼音写出汉字。然后,画出你心目中的一位偶像,仿照 Phần 1 里的句子写一段话。最后,向全班说一说。Nhìn hai hình bên dưới, viết chữ Trung Quốc theo phiên âm. Sau đó, vẽ một nhân vật nổi tiếng/thần tượng của em rồi viết một đoạn văn về người này dựa theo những câu ở phần 1. Cuối cùng, trình bày trước lớp.

Bai 2 SBT YCT5 anh 6 Bai 2 SBT YCT5 anh 6.1

Đáp án tham khảo:

Phần 1:

① Bài mẫu 1 – Vận động viên bóng rổ (NBA)

🔊 我对篮球特别感兴趣,所以我喜欢看NBA。我喜欢姚明,他个子高高的,打篮球很厉害。将来我想一样,做一个篮球运动员。

Phiên âm:
Wǒ duì lánqiú tèbié gǎn xìngqù, suǒyǐ wǒ xǐhuan kàn NBA. Wǒ zuì xǐhuan Yáo Míng, tā gèzi gāogāo de, dǎ lánqiú hěn lìhai. Jiānglái wǒ xiǎng hé tā yíyàng, zuò yí ge lánqiú yùndòngyuán.

Dịch nghĩa:
Mình rất thích bóng rổ, nên mình thích xem NBA. Người mình thích nhất là Yao Ming. Anh ấy rất cao, chơi bóng rổ rất giỏi. Tương lai mình muốn được như anh ấy, trở thành một cầu thủ bóng rổ.

② Bài mẫu 2 – Diễn viên võ thuật Trung Quốc (Thành Long)

🔊 我对中国功夫特别感兴趣,我最喜欢的功夫明星是成龙。他个子矮矮的,但是功夫很厉害。他眼睛小小的,但是很可爱。我想一样,做一个功夫明星。

Phiên âm:
Wǒ duì Zhōngguó gōngfu tèbié gǎn xìngqù, wǒ zuì xǐhuan de gōngfu míngxīng shì Chéng Lóng. Tā gèzi ǎiǎi de, dànshì gōngfu hěn lìhai. Tā yǎnjing xiǎoxiǎo de, dànshì hěn kě’ài. Wǒ xiǎng hé tā yíyàng, zuò yí ge gōngfu míngxīng.

Dịch nghĩa:
Mình rất thích võ thuật Trung Quốc, người nổi tiếng mình thích nhất là Thành Long. Bác ấy dáng người thấp thấp, nhưng võ thuật thì rất giỏi. Mắt bác ấy nhỏ nhỏ nhưng rất dễ thương. Mình muốn được như bác ấy, trở thành một ngôi sao võ thuật.

Phần 2:

1. Bài mẫu về Bác Hồ

🔊 我对越南历史特别感兴趣,我最喜欢的人是胡志明主席。他个子瘦瘦的,头发白白的,笑容暖暖的。他非常聪明,也非常善良。我想和他一样,做一个对国家有用的人。

Phiên âm:
Wǒ duì Yuènán lìshǐ tèbié gǎn xìngqù, wǒ zuì xǐhuan de rén shì Hú Zhìmíng zhǔxí. Tā gèzi shòushòu de, tóufa báibái de, xiàoróng nuǎnnuǎn de. Tā fēicháng cōngmíng, yě fēicháng shànliáng. Wǒ xiǎng hé tā yíyàng, zuò yí ge duì guójiā yǒuyòng de rén.

Dịch nghĩa:
Mình rất thích lịch sử Việt Nam, người mình kính trọng nhất là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Bác có dáng người gầy gầy, tóc trắng trắng, nụ cười ấm áp. Bác vô cùng thông minh và rất nhân hậu. Mình muốn được như Bác, trở thành một người có ích cho đất nước.

2. Bài mẫu về Sơn Tùng M-TP

🔊 我对音乐特别感兴趣,我最喜欢的歌手是山松 M-TP。他个子高高的,头发帅帅的,唱歌好听极了。他非常努力,也非常有才。我想和他一样,做一个有名的歌手

Phiên âm:
Wǒ duì yīnyuè tèbié gǎn xìngqù, wǒ zuì xǐhuan de gēshǒu shì Shānsōng M-TP. Tā gèzi gāogāo de, tóufa shuàishuài de, chànggē hǎotīng jí le. Tā fēicháng nǔlì, yě fēicháng yǒu cái. Wǒ xiǎng hé tā yíyàng, zuò yí ge yǒumíng de gēshǒu.

Dịch nghĩa:
Mình rất thích âm nhạc, ca sĩ mình thích nhất là Sơn Tùng M-TP. Anh ấy cao cao, tóc rất đẹp trai, giọng hát thì cực kỳ hay. Anh ấy rất chăm chỉ và rất tài năng. Mình muốn giống như anh ấy, trở thành một ca sĩ nổi tiếng.

3. Bài mẫu về Hòa Minzy

🔊 我对唱歌特别感兴趣,我最喜欢的女歌手是Hòa Minzy。她个子小小的,笑容甜甜的,嗓音亮亮的。她非常可爱,也非常努力。我想和她一样,做一个优秀的歌手

Phiên âm:
Wǒ duì chànggē tèbié gǎn xìngqù, wǒ zuì xǐhuan de nǚ gēshǒu shì Hòa Minzy. Tā gèzi xiǎoxiǎo de, xiàoróng tiántián de, sǎngyīn liàngliàng de. Tā fēicháng kě’ài, yě fēicháng nǔlì. Wǒ xiǎng hé tā yíyàng, zuò yí ge yōuxiù de gēshǒu.

Dịch nghĩa:
Mình rất thích ca hát, nữ ca sĩ mình thích nhất là Hòa Minzy. Cô ấy nhỏ nhắn, nụ cười ngọt ngào, giọng hát thì sáng và vang. Cô ấy rất đáng yêu và rất chăm chỉ. Mình muốn giống cô ấy, trở thành một ca sĩ xuất sắc.

→ Qua bài học này, các em đã biết cách kết nối từ vựng với hình ảnh, sử dụng tính từ theo nhiều cấp độ, và tự tin hơn khi nói về động vật, sở thích và hình mẫu yêu thích của mình. Hãy luyện tập thường xuyên và chăm chỉ, để việc ghi nhớ từ vựng trở nên dễ dàng hơn và nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Trung, đạt được mục tiêu học tập của chính mình nhé!

→ Xem tiếp Bài 3: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5