Bài 9: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5

Trong Bài 9 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT5, các em sẽ tiếp tục mở rộng vốn từ và mẫu câu liên quan đến thời gian, hoạt động hằng ngày và thói quen sinh hoạt. Thông qua các bài tập đọc, nghe, nối câu và luyện viết, học sinh được rèn kỹ năng diễn đạt thời điểm, tần suất và mô tả hoạt động một cách chính xác hơn. Bài học giúp các em làm quen với nhiều tình huống giao tiếp thực tế, đồng thời tăng khả năng phản xạ trong việc sử dụng tiếng Trung hằng ngày.

← Xem lại Bài 8: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5

→ Tải  [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 5 tại đây

1. 读一读,圈一圈。Đọc và khoanh tròn.

圈出每组词中韵母相同的字。Khoanh tròn những chữ có vận mẫu giống nhau trong mỗi nhóm.

Bai 9 SBT YCT5 anh 1

Đáp án:

Bai 9 SBT YCT5 anh 1.1

(1)

🔊 饮料 yǐnliào – đồ uống
🔊 巧克力 qiǎokèlì – socola
🔊 手表 shǒubiǎo – đồng hồ đeo tay

→ Vận mẫu giống nhau: iao

  • liào(料)
  • qiǎo (巧)
  • biǎo(表)

(2)

🔊 饼干 bǐnggān – bánh quy
🔊 经常 jīngcháng – thường xuyên
🔊 冰激凌 bīngjīlíng – kem

→ Vận mẫu giống nhau: ing

  • bǐng(饼)
  • jīng(经)
  • bīng(冰)
  • líng(凌)

(3)

🔊 玩具 wánjù – đồ chơi
🔊 办法 bànfǎ – cách làm
🔊 饼干 bǐnggān – bánh quy

→ Vận mẫu giống nhau: an

  • wán(玩)
  • bān(办)
  • gān(干)

(4)

🔊 已经 yǐjīng – đã, rồi
🔊 便宜 piányi – rẻ
🔊 既……又…… jì … yóu… – Vừa … vừa …

→ Vận mẫu giống nhau: i

  • yǐ(已)
  • yi(宜)
  • jì(既)

2. 学一学,写一写。Học và viết.

(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.

Bai 9 SBT YCT5 anh 2

Đáp án:

  • Chữ cần đếm: 力
    → 力 có tất cả: 2 画 (2 nét)

(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.

Bai 9 SBT YCT5 anh 2.1

🇻🇳 Tiếng Việt: sức lực
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊力

🔊 我不喜欢吃巧克

  • Wǒ bù xǐhuan chī qiǎokèlì.
  • Mình không thích ăn sôcôla.

3. 看一看,贴一贴。Nhìn và dán.

把第79页的词语剪下来贴到相应的位置,然后读一读。Cắt các từ ở trang 79 rồi dán vào đúng vị trí, sau đó đọc to các từ.

Bai 9 SBT YCT5 anh 3

Bai 9 SBT YCT5 anh 3.1

Đáp án:

Bai 9 SBT YCT5 anh 3.2

Khu bánh & đồ ngọt (giữa tranh)

  • 🔊 巧克力 qiǎokèlì – sô-cô-la
  • 🔊 饼干 bǐnggàn – bánh quy
  • 🔊 蛋糕 dàngāo – bánh kem
    (ba loại này nằm trên quầy giữa có chia từng ô nhỏ)

Khu đồ uống (ở kệ trái: sữa, nước trái cây, đồ uống)

  • 🔊 牛奶 niúnǎi – sữa hộp
  • 🔊 饮料 yǐnliào – đồ uống
  • 🔊 果汁 guǒzhī – nước trái cây

Khu kem & đồ lạnh

  • 🔊 冰激凌 bīngjílíng – kem
    (quầy tủ lạnh có hình từng cây kem & kem viên)

Khu đồ chơi (phía trên bên phải)

  • 🔊 玩具 wánjù – đồ chơi
  • 🔊 手表 shǒubiǎo – đồng hồ (trưng bày cạnh đồ chơi)

Biển hiệu lớn trên cùng

  • 🔊 超市 chāoshì – siêu thị

4. 听一听,圈一圈。Nghe và khoanh tròn.

先读下列词语,然后老师变换顺序再读一遍,按照老师读的顺序填写号码,并在下边的图中圈出来。
Trước tiên học sinh đọc những cụm từ dưới đây. Sau đó giáo viên đổi trật tự và đọc những cụm từ này. Dựa vào đó học sinh đánh số thứ tự cho các cụm từ rồi khoanh tròn trong hình bên dưới.

Bai 9 SBT YCT5 anh 4

Đáp án tham khảo:

Bai 9 SBT YCT5 anh 4.1

1. 🔊 一块手表 /yí kuài shǒubiǎo/
→ một cái đồng hồ đeo tay

2. 🔊 一块巧克力 /yí kuài qiǎokèlì/
→ một miếng sô-cô-la

3. 🔊 不记得了 /bù jìde le/
→ không nhớ nữa

4. 🔊 一瓶饮料 /yì píng yǐnliào/
→ một chai đồ uống

5. 🔊 一块饼干 /yí kuài bǐnggàn/
→ một cái bánh quy

6. 🔊 我有办法 /wǒ yǒu bànfǎ/
→ tôi có cách rồi

7. 🔊 一个冰激凌 /yí gè bīngjílíng/
→ một cây kem

8. 🔊 便宜又好吃 /piányi yòu hǎochī/
→ vừa rẻ lại vừa ngon

5. 连一连,读一读。Nối và đọc*

两人一组,连线组成对话,然后读一读。Hai học sinh lập thành một nhóm, nối mỗi câu ở cột bên trái với lời đáp phù hợp ở cột bên phải để tạo thành đoạn đối thoại, sau đó đọc to.

Bai 9 SBT YCT5 anh 5

Đáp án:

Bai 9 SBT YCT5 anh 5.1

(1)

A: 🔊 我买一个巧克力蛋糕。

  • Wǒ mǎi yí ge qiǎokèlì dàngāo.
  • Tôi mua một cái bánh kem sô-cô-la.

B: 🔊 不好意思,已经卖完了。

  • Bù hǎo yìsi, yǐjīng màiwán le.
  • Xin lỗi, bánh kem sô-cô-la đã bán hết rồi.

(2)

A: 🔊 明明,今天的作业做了吗?

  • Míngmíng, jīntiān de zuòyè zuò le ma?
  • Minh Minh, hôm nay con đã làm bài tập chưa?

B: 🔊 爸爸,已经做过了。

  • Bàba, yǐjīng zuòguòle.
  • Bố ơi,  con đã làm xong rồi.

(3)

A: 🔊 我们一起看《功夫熊猫》吧。

  • Wǒmen yìqǐ kàn “Gōngfu Xióngmāo” ba.
  • Chúng ta cùng xem Kungfu Panda nhé.

B: 🔊 这个电影我已经看过了。

  • Zhè ge diànyǐng wǒ yǐjīng kànguo le.
  • Bộ phim này tớ đã từng xem rồi.

(4)

A: 🔊 一会儿去体育馆锻炼身体吧。

  • Yíhuìr qù tǐyùguǎn duànliàn shēntǐ ba.
  • Lát nữa đi nhà thể chất tập thể dục nhé.

B: 🔊 我今天已经去锻炼过了。

  • Wǒ jīntiān yǐjīng qù duànliàn guo le.
  • Hôm nay tớ đã đi tập rồi.

(5)

A: 🔊 月月,今天弹钢琴了吗?

  • Yuèyue, jīntiān tán gāngqín le ma?
  • Nguyệt Nguyệt, hôm nay con đã đánh đàn piano chưa?

B: 🔊 已经弹过了。

  • Yǐjīng tán guo le.
  • Con đã đàn rồi ạ.

 

6. 画一画,写一写。 — Vẽ và viết.

家庭调查。问一问家庭成员他们下一个生日想要什么礼物,为什么。Hãy làm một cuộc khảo sát trong gia đình. Hỏi các thành viên xem họ muốn nhận quà gì vào sinh nhật và tại sao.

Bai 9 SBT YCT5 anh 6

Đáp án tham khảo:

(1)

🔊 哥哥想要一个新照相机

  • Gēge xiǎng yào yí ge xīn zhàoxiàngjī.
  • Anh trai muốn một chiếc máy ảnh mới.

🔊 因为他的照相机坏了

  • Yīnwèi tā de zhàoxiàngjī huài le.
  • Vì máy ảnh của anh ấy bị hỏng rồi.

(2)

🔊 妈妈想要一个新书包

  • Māma xiǎng yào yí ge xīn shūbāo.
  • Mẹ muốn một chiếc túi xách mới.

🔊 因为她的书包破了

  • Yīnwèi tā de shūbāo pò le.
  • Vì túi xách của mẹ bị rách rồi.

(3)

🔊 弟弟想要一个足球

  • Dìdi xiǎng yào yí ge zúqiú.
  • Em trai muốn một quả bóng đá.

🔊 因为他很喜欢踢足球

  • Yīnwèi tā hěn xǐhuan tī zúqiú.
  • Vì em ấy rất thích đá bóng.

(4)

🔊 妹妹想要一个娃娃

  • Mèimei xiǎng yào yí ge wáwa.
  • Em gái muốn một con búp bê.

🔊 因为她很喜欢娃娃

  • Yīnwèi tā hěn xǐhuan wáwa.
  • Vì em gái rất thích búp bê.

7. 贴一贴,说一说。Dán và đọc.

根据图片选择第81页的句子,剪下来贴在相应的图片旁边,然后读一读。Dựa vào hình, chọn cụm từ phù hợp ở trang 81, cắt cụm từ đó ra và dán vào cạnh hình, sau đó đọc to câu.

Bai 9 SBT YCT5 anh 7.1 Bai 9 SBT YCT5 anh 7

Đáp án:

(1) 这个冰激凌 – que kem

→ Câu phù hợp: 既好看又好吃。

🔊 这个冰激凌既好看又好吃。

  • Zhège bīngjílíng jì hǎokàn yòu hǎochī.
  • Que kem này vừa đẹp mắt lại vừa ngon.

(2) 这瓶饮料 – chai nước uống

→ Câu phù hợp: 既好喝又便宜。

🔊 这瓶饮料既好喝又便宜。

  • Zhè píng yǐnliào jì hǎohē yòu piányi.
  • Chai nước này vừa ngon (dễ uống) lại rẻ.

(3) 这条裙子 – chiếc váy

→ Câu phù hợp: 既漂亮又便宜。

🔊 这条裙子既漂亮又便宜。

  • Zhè tiáo qúnzi jì piàoliang yòu piányi.
  • Chiếc váy này vừa đẹp lại vừa rẻ.

(4) 妈妈做的菜 – món ăn mẹ nấu

→ Câu phù hợp: 既便宜又好吃。

🔊 妈妈做的菜既便宜又好吃。

  • Māma zuò de cài jì piányi yòu hǎochī.
  • Món ăn mẹ nấu vừa rẻ lại ngon.

(5) 哥哥 – anh trai (thích thể thao)

→ Câu phù hợp: 既喜欢打篮球又喜欢打网球。

🔊 哥哥既喜欢打篮球又喜欢打网球。

  • Gēge jì xǐhuan dǎ lánqiú yòu xǐhuan dǎ wǎngqiú.
  • Anh trai vừa thích chơi bóng rổ lại vừa thích chơi tennis.

→ Qua bài học này, các em đã luyện tập cách nói về thời gian, hoạt động thường ngày và các thói quen quen thuộc trong cuộc sống. Những dạng bài đa dạng giúp các em ghi nhớ từ vựng, hiểu rõ cấu trúc và áp dụng vào giao tiếp một cách tự nhiên. Để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung, các em nên luyện tập đều đặn, ôn lại từ mới, đặt câu mỗi ngày và thực hành nói về lịch sinh hoạt của bản thân. Việc học tập chăm chỉ sẽ giúp các em tiếp thu nhanh và sớm đạt được mục tiêu tiếng Trung của mình!

→ Xem tiếp Bài 10: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5