Bài 8: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5

Trong Bài 8 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT5, các em sẽ được học và luyện tập chủ đề quen thuộc và thú vị: các mùa trong năm và đặc điểm thời tiết. Qua hệ thống bài tập đa dạng như đọc – hiểu, ghép từ, tính toán, quan sát tranh và hỏi – đáp, bài học giúp học sinh mở rộng vốn từ về mùa, thời tiết và những hoạt động tương ứng. Bên cạnh đó, các em còn được rèn kỹ năng diễn đạt sở thích, miêu tả hiện tượng tự nhiên và giao tiếp theo chủ đề, từ đó nâng cao khả năng nói và viết tiếng Trung một cách tự nhiên hơn.

← Xem lại Bài 7: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5

→ Tải  [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 5 tại đây

1. 找一找,涂一涂。 Tìm và tô màu

朗读下列词语和拼音,把对应的词语和拼音涂上相同的颜色。Đọc các từ và phiên âm bên dưới. Tô cùng màu cho từ và phiên âm tương ứng.

Bai 8 SBT YCT5 anh 1

Đáp án:

Bai 8 SBT YCT5 anh 1.1

1. qíng 🔊 晴 → trời trong xanh
2. yīn 🔊 阴 → trời âm u
3. xìa 🔊 夏 → mùa hè
4. chūn 🔊 春 → mùa xuân
5. dōng 🔊 冬 → mùa đông
6. qiū 🔊 秋 → mùa thu
7. nuǎnhuo 🔊 暖和 → ấm áp
8. liángkuai 🔊 凉快 → mát mẻ

2. 学一学,写一写。Học và viết.

(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.

Bai 8 SBT YCT5 anh 2

Đáp án:

  • Chữ cần đếm: 天
    → 天 có tất cả: 4 画 (4 nét)

(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.

Bai 8 SBT YCT5 anh 2.1

🇻🇳 Tiếng Việt: trời
🔤 Pinyin: tiān
🈶 Chữ Hán: 🔊天

🔊 我最喜欢的季节是春

  • Wǒ zuì xǐhuan de jìjié shì chūn tiān.
  • Mùa mà tôi thích nhất là mùa xuân.

3. 算一算,说一说。Tính và nói.

算一算下面的数学题,用 “一共” 完成后面的句子,然后说一说。Làm các phép tính bên dưới, dùng “一共” để hoàn thành câu ở sau mỗi phép tính, sau đó đọc to câu.

Bai 8 SBT YCT5 anh 3

Đáp án:

(1) 5 斤 + 10 斤 = 15 斤水果

🔊 他一共买了15斤水果。

  • Tā yígòng mǎile shíwǔ jīn shuǐguǒ.
  • Cậu ấy mua tất cả 15 cân (7,5 kg) trái cây.

* Lưu ý: 斤 = nửa ký (0,5 kg) trong hệ đo Trung Quốc.

  • 1 斤 = 0,5 公斤 (kg)
  • 2 斤 = 1 公斤 (kg)

(2) 18 本 + 24 本 = 42 本书

🔊 桌子上一共放着42本书。

  • Zhuōzi shang yígòng fàngzhe sìshí’èr běn shū.
  • Trên bàn có tổng cộng 42 quyển sách.

(3) 36 件 + 55 条 = 91 件衣服

🔊 我姐姐一共91件衣服。

  • Wǒ jiějie yígòng yǒu jiǔshíyī jiàn yīfu.
  • Chị gái tôi có tổng cộng 91 bộ quần áo.

(4) 106 个 + 89 个 = 195 个人

🔊 这里一共195个人。

  • Zhèlǐ yígòng yǒu yībǎijiǔshíwǔ gè rén.
  • Ở đây có tổng cộng 195 người.

4. 听一听,选一选。Nghe và chọn.

听老师读句子,给下面的图片排序。Nghe giáo viên đọc câu rồi đánh số thứ tự các hình bên dưới.

Ví dụ:
(1) 🔊 今天很热。

  • Jīntiān hěn rè.
  • Hôm nay rất nóng.
    → Hình em bé đứng dưới mặt trời (đánh số 1).

Bai 8 SBT YCT5 anh 4

Đáp án tham khảo:

(1) 🔊 今天很热。

  • Jīntiān hěn rè.
  • Hôm nay rất nóng.
    → Hình F đánh số 1.

(2) 🔊 今天刮风。

  • Jīntiān guā fēng.
  • Hôm nay gió thổi mạnh.
    → Hình A

(3) 今天是晴天。

  • Jīntiān shì qíngtiān.
  • Hôm nay là ngày nắng đẹp.
    → Hình B

(4) 今天下雨。

  • Jīntiān xià yǔ.
  • Hôm nay trời mưa.
    → Hình C

(5) 今天下雪。

  • Jīntiān xià xuě.
  • Hôm nay tuyết rơi.
    → Hình D

(6) 今天多云。

  • Jīntiān duōyún.
  • Hôm nay nhiều mây.
    → Hình E

5. 认一认,找一找。Đọc và tìm.

老师给每个学生一张卡片,上面写着不同的季节和词语,大家同时展示自己的卡片,然后迅速找到和自己相匹配的词语,站在一起。Giáo viên phát cho mỗi học sinh một thẻ, trên thẻ có viết từ/cụm từ chỉ mùa và đặc điểm của các mùa. Các học sinh cùng xem thẻ của mình, sau đó nhanh chóng tìm bạn cầm thẻ có từ/cụm từ phù hợp với từ/cụm từ trên thẻ của mình rồi đến đứng cạnh bạn ấy.

Bai 8 SBT YCT5 anh 5

Các thẻ từ trong bài:

Chỉ mùa:

  • chūntiān — 🔊 春天 — mùa xuân
  • xiàtiān — 🔊 夏天 — mùa hè
  • qiūtiān — 🔊 秋天 — mùa thu
  • dōngtiān — 🔊 冬天 — mùa đông

Từ mô tả đặc điểm thời tiết:

  • nuǎnhuo — 🔊 暖和 — ấm áp
  • rè — 🔊 热 — nóng
  • liángkuai — 🔊 凉快 — mát mẻ
  • lěng — 🔊 冷 — lạnh

Hoạt động / hiện tượng theo mùa:

  • huā — 🔊 花 — hoa nở
  • xià xuě — 🔊 下雪 — tuyết rơi
  • duī xuěrén — 🔊 堆雪人 — đắp người tuyết

Đáp án:

1. 春天 chūntiān (mùa xuân)

⇔ 花 huā (hoa nở) —  Mùa xuân hoa nở nhiều, thời tiết ấm dần.

⇔ 暖和 nuǎnhuo (ấm áp) — Mùa xuân thời tiết ấm áp hơn mùa đông.

2. 夏天 xiàtiān (mùa hè)

⇔ 热 rè (nóng) —  Mùa hè thời tiết rất nóng.

3. 秋天 qiūtiān (mùa thu)

⇔ 凉快 liángkuai (mát mẻ) — màu thu khí hậu mát mẻ, dễ chịu.

4. 冬天 dōngtiān (mùa đông)

⇔ 冷 lěng (lạnh) — thời tiết lạnh, có nơi còn tuyết rơi.

⇔ 下雪 xià xuě (tuyết rơi) —  Mùa đông thường có tuyết rơi.

⇔ 堆雪人 duī xuěrén (đắp người tuyết) — Chỉ có mùa đông có tuyết có thể đắp người tuyết.

6. 画一画,说一说。Vẽ và nói.

请画一画你最喜欢的季节,以及在那个季节你最喜欢做的事情,然后向其他同学介绍一下。Em thích mùa nào nhất và thích làm gì nhất vào mùa đó? Hãy vẽ một bức tranh về mùa và hoạt động này, sau đó giới thiệu với các bạn trong lớp.

Bai 8 SBT YCT5 anh 6

Bài mẫu:

Mẫu 1 – Mùa hè

🔊 我最喜欢夏天。在夏天,我最喜欢游泳。谢谢!

  • Wǒ zuì xǐhuan xiàtiān. Zài xiàtiān, wǒ zuì xǐhuan yóuyǒng. Xièxie!
  • Mình thích nhất mùa hè. Vào mùa hè mình thích nhất là đi bơi. Cảm ơn các bạn!

Mẫu 2 – Mùa xuân

🔊 我最喜欢春天。在春天,我最喜欢看花。

  • Wǒ zuì xǐhuan chūntiān. Zài chūntiān, wǒ zuì xǐhuan kàn huā.
  • Mình thích nhất mùa xuân. Vào mùa xuân mình thích ngắm hoa.

Mẫu 3 – Mùa thu

🔊 我最喜欢秋天。在秋天,我最喜欢散步。

  • Wǒ zuì xǐhuan qiūtiān. Zài qiūtiān, wǒ zuì xǐhuan sànbù.
  • Mình thích mùa thu nhất. Mình thích đi dạo vào mùa thu.

Mẫu 4 – Mùa đông

🔊 我最喜欢冬天。在冬天,我最喜欢堆雪人。

  • Wǒ zuì xǐhuan dōngtiān. Zài dōngtiān, wǒ zuì xǐhuan duī xuěrén.
  • Mình thích nhất mùa đông. Vào mùa đông mình thích đắp người tuyết.

7. 问一问,说一说。Hỏi và nói.

调查 5–8 个人,问问他们最喜欢哪个季节,以及为什么喜欢那个季节,然后向全班报告调查结果。Chọn 5–8 người, hỏi xem họ thích mùa nào nhất và tại sao họ thích mùa đó rồi trình bày kết quả với cả lớp.

Câu hỏi: 🔊 你最喜欢哪个季节?为什么?

  • Nǐ zuì xǐhuan nǎ ge jìjié? Wèi shénme?
  • Bạn thích mùa nào nhất? Tại sao?

Bai 8 SBT YCT5 anh 7

Đáp án tham khảo:

Ghi lại (7 người)

  • 小明:最喜欢夏天,因为可以游泳。
  • 小红:最喜欢春天,因为天气暖和。
  • 小刚:最喜欢冬天,因为可以堆雪人。
  • 小丽:最喜欢秋天,因为很凉快。
  • 小华:最喜欢夏天,因为有很多水果。
  • 小美:最喜欢春天,因为有很多花。
  • 小天:最喜欢冬天,因为喜欢下雪。

(1)

🔊 小明最喜欢夏天,因为可以游泳

  • Xiǎo Míng zuì xǐhuan xiàtiān, yīnwèi kěyǐ yóuyǒng.
  • Tiểu Minh thích mùa hè nhất vì có thể đi bơi.

(2)

🔊 小红最喜欢春天,因为天气暖和

  • Xiǎo Hóng zuì xǐhuan chūntiān, yīnwèi tiānqì nuǎnhuo.
  • Tiểu Hồng thích mùa xuân vì thời tiết ấm áp.

(3)

🔊 小刚最喜欢冬天,因为可以堆雪人

  • Xiǎo Gāng zuì xǐhuan dōngtiān, yīnwèi kěyǐ duī xuěrén.
  • Tiểu Cương thích mùa đông vì có thể đắp người tuyết.

(4)

🔊 小丽最喜欢秋天,因为很凉快

  • Xiǎo Lì zuì xǐhuan qiūtiān, yīnwèi hěn liángkuai.
  • Tiểu Lệ thích mùa thu vì rất mát mẻ.

(5)

🔊 小华最喜欢夏天,因为有很多水果

  • Xiǎo Huá zuì xǐhuan xiàtiān, yīnwèi yǒu hěn duō shuǐguǒ.
  • Tiểu Hoa thích mùa hè vì có nhiều trái cây.

(6)

🔊 小美最喜欢春天,因为有很多

  • Xiǎo Měi zuì xǐhuan chūntiān, yīnwèi yǒu hěn duō huā.
  • Tiểu Mỹ thích mùa xuân vì có nhiều hoa.

(7)

🔊 小天最喜欢冬天,因为喜欢下雪

  • Xiǎo Tiān zuì xǐhuan dōngtiān, yīnwèi xǐhuan xià xuě.
  • Tiểu Thiên thích mùa đông vì thích tuyết rơi.

Kết quả:

Mùa  春天 chūntiān 夏天 xiàtiān 秋天 qiūtiān 冬天 dōngtiān
一共有多少人喜欢?

Tổng cộng có bao nhiêu người thích?

2 2 1 2
为什么喜欢?

Tại sao thích?

因为天气暖和,有很多花。
→ Ấm áp, nhiều hoa.
因为可以游泳,有很多水果。
→ Có thể bơi, nhiều trái cây.
因为很凉快。
→ Mát mẻ.
因为可以堆雪人,也喜欢下雪。
→ Đắp người tuyết, thích tuyết rơi.

→ Qua bài học này, các em đã biết cách miêu tả bốn mùa, nói về thời tiết, nêu sở thích của bản thân và luyện tập giao tiếp thông qua nhiều hoạt động sinh động. Những bài tập quan sát, tính toán và đối thoại giúp các em hiểu kỹ bài và sử dụng từ vựng một cách linh hoạt hơn. Để ghi nhớ tốt và giao tiếp tự tin hơn, hãy luyện tập thường xuyên, chăm chỉ ôn lại từ mới, tập đặt câu mỗi ngày và thực hành nói về thời tiết xung quanh mình. Kiên trì luyện tập sẽ giúp các em tiếp thu nhanh hơn và sớm đạt được mục tiêu tiếng Trung của mình!

→ Xem tiếp Bài 7: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5