Bài 12: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5

Trong Bài 12 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT5, học sinh sẽ được luyện tập sâu hơn về cách sử dụng các liên từ “或者” (hoặc là) và “如果……那么……” (nếu… thì…), cùng với các mẫu câu giao tiếp quen thuộc trong đời sống hằng ngày. Thông qua việc đọc – khoanh – viết, điền từ, luyện đối thoại theo mẫu và hoạt động khảo sát thực tế, học sinh được rèn khả năng lựa chọn thông tin, so sánh, đưa ra sở thích và nêu lý do bằng tiếng Trung.
Bài học không chỉ mở rộng vốn từ về phương tiện giao thông, đồ ăn, đồ uống và các hoạt động mà còn giúp các em hình thành tư duy trả lời logic, diễn đạt rõ ràng – mạch lạc hơn khi giao tiếp.

← Xem lại Bài 11: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5

→ Tải  [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 5 tại đây

1. 读一读,圈一圈。Đọc và khoanh tròn.

朗读下列词语,把正确的拼音圈出来。Đọc các chữ bên dưới và khoanh tròn phiên âm đúng.

Bai 12 SBT YCT5 anh 1

Đáp án:

Bai 12 SBT YCT5 anh 1.1

1. 🔊 把 → bǎ
2. 🔊 如 → rú
3. 🔊 作 → zuò
4. 🔊 全 → quán
5. 🔊 者 → zhě
6. 🔊 差 → chāi
7. 🔊 便 → biàn
8. 🔊 铁 → tiě
9. 🔊 时 → shí

2. 学一学,写一写。Học và viết.

(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.

Bai 12 SBT YCT5 anh 2

Đáp án:

  • Chữ cần đếm: 火
    → 火 có tất cả 4 画 (4 nét)

(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.

Bai 12 SBT YCT5 anh 2.1

🇻🇳 Tiếng Việt: hỏa, lửa
🔤 Pinyin: huǒ
🈶 Chữ Hán: 🔊火

🔊 坐飞或者坐车都可以。

  • Zuò fēijī huòzhě zuò chē dōu kěyǐ.
  • Ngồi máy bay hoặc ngồi xe đều được.

3. 听一听,圈一圈,写一写。Nghe, khoanh tròn và viết.

听老师读词语,在下面的字表中圈出来,然后填写在空格中。Nghe giáo viên đọc từ, khoanh tròn từ trong hình bên dưới rồi viết từ vào chỗ trống.

Bai 12 SBT YCT5 anh 3 2

4. 想一想,说一说。Suy nghĩ và nói.

两人一组,完成下面的对话。Hai học sinh lập thành một nhóm, hoàn thành đoạn đối thoại sau rồi luyện nói.

Bai 12 SBT YCT5 anh 4

Đáp án:

MẪU 1 – đi ăn (đầy đủ theo mẫu)

A:🔊 我想去吃面条你呢

  • Wǒ xiǎng qù chī miàntiáo, nǐ ne?
  • Tớ muốn đi ăn mì, còn cậu?

B:🔊 吃饺子或者吃面都可以。

  • Chī jiǎozi huòzhě chī miàn dōu kěyǐ.
  • Ăn há cảo hoặc ăn mì đều được.

A:🔊 哪个更好吃

  • Nǎ ge gèng hǎochī?
  • Cái nào ngon hơn?

B:🔊 如果想吃面,那么就去中国餐厅

  • Rúguǒ xiǎng chī miàn, nàme jiù qù Zhōngguó cāntīng.
  • Nếu muốn ăn mì thì đến nhà hàng Trung Quốc.

MẪU 2 – đi xem phim (đầy đủ theo mẫu)

A:🔊 我想去看电影你呢

  • Wǒ xiǎng qù kàn diànyǐng, nǐ ne?
  • Tớ muốn đi xem phim, còn cậu?

B:🔊 去看表演或者看电影都可以。

  • Qù kàn biǎoyǎn huòzhě kàn diànyǐng dōu kěyǐ.
  • Đi xem biểu diễn hoặc xem phim đều được.

A:🔊 哪个更好玩?

  • Nǎ ge gèng hǎowán?
  • Cái nào thú vị hơn?

B:🔊 如果想看电影,那么就去影院

  • Rúguǒ xiǎng kàn diànyǐng, nàme jiù qù yǐngyuàn.
  • Nếu muốn xem phim thì đến rạp chiếu phim.

5. 找一找,读一读。Tìm và đọc.

老师将A、B两组句子分别写在卡片上,学生分别抽取A组或B组卡片一张。A组学生读一句,B组学生根据自己手里的卡片找到合适的句子组成整句,看谁接得又快又准确。

Giáo viên chuẩn bị hai bộ thẻ, một bộ có các vế câu ở nhóm A và bộ còn lại có các vế câu ở nhóm B. Sau đó, từng học sinh rút một thẻ từ bộ thẻ A hoặc bộ thẻ B. Một học sinh của nhóm A đọc to vế câu trên thẻ của mình, học sinh của nhóm B tìm vế câu phù hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh. Hãy xem bạn nào ghép các vế câu vừa nhanh vừa chính xác.

Bai 12 SBT YCT5 anh 5

Đáp án:

(1) 🔊 如果明天下雨,那么就不去爬山了。

  • Rúguǒ míngtiān xiàyǔ, nàme jiù bù qù páshān le.
  • Nếu ngày mai mưa thì không đi leo núi nữa.

(2) 🔊 如果想买便宜的东西,那么就去那个超市吧。

  • Rúguǒ xiǎng mǎi piányi de dōngxi, nàme jiù qù nàge chāoshì ba.
  • Nếu muốn mua đồ rẻ thì đến siêu thị kia.

(3) 🔊 如果你不喜欢帮助别人,那么别人也不会帮助你。

  • Rúguǒ nǐ bù xǐhuan bāngzhù biérén, nàme biéren yě bù huì bāngzhù nǐ.
  • Nếu bạn không thích giúp người khác thì người khác cũng không giúp bạn.

(4) 🔊 如果想快一点儿,那么就坐地铁吧。

  • Rúguǒ xiǎng kuài yìdiǎnr, nàme jiù zuò dìtiě ba.
  • Nếu muốn nhanh một chút thì đi tàu điện ngầm.

(5) 🔊 如果你好好复习,那么就能记住这些字。

  • Rúguǒ nǐ hǎohāo fùxí, nàme jiù néng jìzhù zhèxiē zì.
  • Nếu bạn ôn bài tốt thì có thể nhớ được các chữ này.

6. 画一画,说一说。Vẽ và nói.

两人一组,各自画出几样东西让对方选择,一个人问“你想……?” 另一个人用“或者” 来回答。Hai học sinh lập thành một nhóm, mỗi em vẽ một số đồ vật để em kia chọn. Một em hỏi 你想……?, em còn lại dùng 或者 trong câu trả lời.

Bai 12 SBT YCT5 anh 6

A: 🔊 你想喝什么?

  • Nǐ xiǎng hē shénme?
  • Cậu muốn uống gì?

B: 🔊 牛奶或者果汁都可以。

  • Niúnǎi huòzhě guǒzhī dōu kěyǐ.
  • Sữa hoặc nước hoa quả đều được.

Đáp án tham khảo:

MẪU 1 – Đồ uống
A: 🔊 你想喝什么?

  • Nǐ xiǎng hē shénme?
  • Bạn muốn uống gì?

B: 🔊 牛奶或者茶都可以。

  • Niúnǎi huòzhě chá dōu kěyǐ.
  • Sữa hoặc trà đều được.

MẪU 2 – Đồ ăn

A:
🔊 你想吃什么?

  • Nǐ xiǎng chī shénme?
  • Bạn muốn ăn gì?

B: 🔊 面条或者饺子都可以。

  • Miàntiáo huòzhě jiǎozi dōu kěyǐ.
  • Mì hoặc bánh bao đều được.

MẪU 3 – Hoạt động

A: 🔊 你想做什么?

  • Nǐ xiǎng zuò shénme?
  • Bạn muốn làm gì?

B: 🔊 打球或者看电影都可以。

  • Dǎqiú huòzhě kàndiànyǐng dōu kěyǐ.
  • Chơi bóng hoặc xem phim đều được.

7. 问一问,说一说。Hỏi và nói.

采访 5 个人,问一问他们平时喜欢使用的交通工具是什么,原因是什么。然后,整理一下你的调查结果,向全班同学报告。Chọn 5 người, hỏi xem hằng ngày họ thích sử dụng phương tiện giao thông nào và tại sao. Sau đó, tóm tắt kết quả em đã ghi nhận được và trình bày với các bạn trong lớp.

Các câu tham khảo:

  • Nǐ xǐhuan qí zìxíngchē, zuò gōnggòng qìchē háishì zuò dìtiě? Wèi shénme?
    你喜欢骑自行车、坐公共汽车还是坐地铁?为什么?
  • Nǐ xǐhuan zuò qìchē, zuò huǒchē háishì zuò fēijī? Wèi shénme?
    你喜欢坐汽车、坐火车还是坐飞机?为什么?
  • Wǒ xǐhuan ________ huòzhě ________ dōu kěyǐ.
    我喜欢________或者________都可以。
  • Rúguǒ ________ , nàme ________ 。
    如果________,那么________。

Bai 12 SBT YCT5 anh 7

Đáp án tham khảo:

1 – XE ĐẠP (自行车)
A: 🔊 你喜欢骑自行车、坐公共汽车还是坐地铁? 为什么?

  • Nǐ xǐhuan qí zìxíngchē, zuò gōnggòng qìchē háishì zuò dìtiě? Wèishénme?
  • Bạn thích đi xe đạp, xe buýt hay tàu điện ngầm? Tại sao?

B: 🔊 我喜欢骑自行车,因为很健康。

  • Wǒ xǐhuan qí zìxíngchē, yīnwèi hěn jiànkāng.
  • Tớ thích đi xe đạp vì rất tốt cho sức khỏe.

🔊 如果天气很好,那么就骑自行车。

  • Rúguǒ tiānqì hěn hǎo, nàme jiù qí zìxíngchē.
  • Nếu trời đẹp thì đi xe đạp.

2 – XE BUÝT 2 TẦNG (公共汽车)
A: 🔊 你喜欢骑自行车、坐公共汽车还是坐地铁? 为什么?

  • Nǐ xǐhuan qí zìxíngchē, zuò gōnggòng qìchē háishì zuò dìtiě? Wèishénme?
  • Bạn thích đi xe đạp, xe buýt hay tàu điện ngầm? Tại sao?

B: 🔊 我喜欢坐公共汽车,因为很便宜。

  • Wǒ xǐhuan zuò gōnggòng qìchē, yīnwèi hěn piányi.
  • Tớ thích đi xe buýt vì rất rẻ.

🔊 如果想省钱,那么就坐公共汽车。

  • Rúguǒ xiǎng shěng qián, nàme jiù zuò gōnggòng qìchē.
  • Nếu muốn tiết kiệm thì đi xe buýt.

3 – TÀU HỎA (火车)
A: 🔊 你喜欢坐汽车、坐火车还是坐飞机? 为什么?

  • Nǐ xǐhuan zuò qìchē, zuò huǒchē háishì zuò fēijī? Wèishénme?
  • Bạn thích đi ô tô, tàu hỏa hay máy bay? Tại sao?

B: 🔊 我喜欢坐火车,因为很安全。

  • Wǒ xǐhuan zuò huǒchē, yīnwèi hěn ānquán.
  • Tớ thích đi tàu hỏa vì rất an toàn.

🔊 如果想看风景,那么就坐火车。

  • Rúguǒ xiǎng kàn fēngjǐng, nàme jiù zuò huǒchē.
  • Nếu muốn ngắm cảnh thì đi tàu hỏa.

4 – Ô TÔ CON (汽车)
A: 🔊 你喜欢坐汽车、坐火车还是坐飞机? 为什么?

  • Nǐ xǐhuan zuò qìchē, zuò huǒchē háishì zuò fēijī? Wèishénme?
  • Bạn thích đi ô tô, tàu hỏa hay máy bay? Tại sao?

B: 🔊 我喜欢坐汽车,因为很方便。

  • Wǒ xǐhuan zuò qìchē, yīnwèi hěn fāngbiàn.
  • Tớ thích đi ô tô vì rất tiện lợi.

🔊 如果下雨,那么就坐汽车。

  • Rúguǒ xiàyǔ, nàme jiù zuò qìchē.
  • Nếu trời mưa thì đi ô tô.

5 – TÀU ĐIỆN NGẦM (地铁)
A: 🔊 你喜欢骑自行车、坐公共汽车还是坐地铁? 为什么?

  • Nǐ xǐhuan qí zìxíngchē, zuò gōnggòng qìchē háishì zuò dìtiě? Wèishénme?
  • Bạn thích đi xe đạp, xe buýt hay tàu điện ngầm? Tại sao?

B: 🔊 我喜欢坐地铁,因为不堵车。

  • Wǒ xǐhuan zuò dìtiě, yīnwèi bù dǔchē.
  • Tớ thích đi tàu điện ngầm vì không bị kẹt xe.

🔊 如果想快一点儿,那么就坐地铁。

  • Rúguǒ xiǎng kuài yìdiǎnr, nàme jiù zuò dìtiě.
  • Nếu muốn nhanh một chút thì đi tàu điện ngầm.

6 – MÁY BAY (飞机)
A: 🔊 你喜欢坐汽车、坐火车还是坐飞机? 为什么?

  • Nǐ xǐhuan zuò qìchē, zuò huǒchē háishì zuò fēijī? Wèishénme?
  • Bạn thích đi ô tô, tàu hỏa hay máy bay? Tại sao?

B: 🔊 我喜欢坐飞机,因为很快。

  • Wǒ xǐhuan zuò fēijī, yīnwèi hěn kuài.
  • Tớ thích đi máy bay vì rất nhanh.

🔊 如果时间不多,那么就坐飞机。

  • Rúguǒ shíjiān bù duō, nàme jiù zuò fēijī.
  • Nếu thời gian không nhiều thì đi máy bay.

Dựa trên kết quả khảo sát:

  • 1 个人喜欢骑自行车。(1 người thích xe đạp)
  • 1 个人喜欢坐公共汽车。(1 người thích xe buýt)
  • 1 个人喜欢坐地铁。(1 người thích tàu điện ngầm)
  • 1 个人喜欢坐汽车。(1 người thích ô tô)
  • 1 个人喜欢坐火车。(1 người thích tàu hỏa)
  • 1 个人喜欢坐飞机。(1 người thích máy bay)

→ Hoàn thành Bài 12, học sinh đã nắm được cách sử dụng linh hoạt hai cấu trúc quan trọng “或者” và “如果……那么……”, đồng thời biết vận dụng chúng vào các tình huống thực tế như lựa chọn món ăn, phương tiện di chuyển hay hoạt động yêu thích. Qua loạt bài tập phong phú, các em cải thiện kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, mở rộng vốn từ và tăng khả năng phản xạ khi giao tiếp.
Để ghi nhớ bài hiệu quả, học sinh nên thường xuyên đặt câu với “或者”, tự tạo tình huống dùng “如果……那么……”, và luyện hỏi – đáp với bạn học. Việc luyện tập đều đặn và chăm chỉ sẽ giúp các em nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Trung và tự tin hơn trong kỳ thi YCT cũng như khi sử dụng tiếng Trung trong cuộc sống.

→ Xem tiếp Bài 13: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5