Bài 2: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6

Bài 2 trong SBT Giáo trình Chuẩn YCT6 tiếp tục mở rộng kiến thức ngôn ngữ qua các chủ điểm quen thuộc trong đời sống hằng ngày. Các bài tập được thiết kế đa dạng, giúp người học rèn luyện kỹ năng phát âm, nhận biết vận mẫu, đếm nét chữ Hán, vận dụng câu hỏi–trả lời và phát triển khả năng diễn đạt miêu tả. Phần lời giải chi tiết dưới đây sẽ hỗ trợ học sinh hiểu đúng yêu cầu của từng dạng bài, từ đó nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung một cách chính xác và tự nhiên hơn.

← Xem lại Bài 1: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6

→ Tải  [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 6 tại đây

1. 读一读,圈一圈。Đọc và khoanh tròn.

圈出每组中韵母相同的汉字,然后比较每组拼音的不同。
Khoanh tròn những chữ có vận mẫu giống nhau trong mỗi nhóm, sau đó so sánh để tìm điểm khác biệt giữa các nhóm phiên âm.

Bai 2 SBT YCT6 anh 1

Đáp án:

(1) gāngcái 🔊 刚才 —— bǐsài 🔊 比赛

Vận mẫu:

  • gāngcái → ang, ai
  • bǐsài → i, ai

→ Chữ có vận mẫu giống nhau: 才 (cái) và 赛 (sài) → đều có ai

✘ Khác nhau: gāng bắt đầu bằng g-, còn bǐ bắt đầu bằng b-

Thanh điệu khác:

  • gāng (thanh 1)
  • cái (thanh 2)
  • bǐ (thanh 3)
  • sài (thanh 4)

(2) wàn 🔊 万 —— cānjiā 🔊 参加

Vận mẫu:

  • wàn → an
  • cānjiā → an, ia

→ Chữ có vận mẫu giống nhau: wàn 万 và cān 参→ đều có an

✘ Khác nhau: Âm đầu khác: w-, c-, j-

Thanh điệu khác:

  • wàn (4)
  • cān (1)
  • jiā (1)

(3) míngbai 🔊 明白 —— báisè 🔊 白色

Vận mẫu:

  • míngbai → ing, ai
  • báisè → ai, e

Chữ có vận mẫu giống nhau: 白 (bái)

✘ Khác nhau: Âm đầu: m-, b-, s-

Thanh điệu:

  • míng (2)
  • bai (0)
  • bái (2)
  • sè (4)

(4) cōngming 🔊 聪明 —— míngtiān 🔊 明天

Vận mẫu:

  • cōng → ong ; míng → ing
  • míng → ing ; tiān → ian

Chữ có vận mẫu giống nhau: 明 (míng)

✘ Khác nhau: Âm đầu: c-, m-, t-

Thanh điệu:

  • cōng (1)
  • míng (2)
  • tiān (1)

(5) jiā 加 —— jiǎn 🔊 减 —— jiǎng 🔊 讲

Vận mẫu:

  • jiā → ia
  • jiǎn → ian
  • jiǎng → iang

Không có vận mẫu giống nhau

✘ Khác nhau:

Vần khác:

  • jiā → -ia
  • jiǎn → -ian
  • jiǎng → -iang
    (→ Ba âm này rất dễ nhầm)

Thanh điệu:

  • jiā (1)
  • jiǎn (3)
  • jiǎng (3)

2. 学一学,写一写。Học và viết.

(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.

Bai 2 SBT YCT6 anh 2

Đáp án:

  • Chữ cần đếm: 白
    → 白 có tất cả 5 画 ( 5 nét)

(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.

Bai 2 SBT YCT6 anh 2.1

🇻🇳 Tiếng Việt: trắng, hết
🔤 Pinyin: bái
🈶 Chữ Hán: 🔊白

🔊 这个问题我不太明

  • Zhè ge wèntí wǒ bú tài míngbai.
  • Vấn đề này tôi không rõ lắm.

3. 数一数,算一算。 Đếm và tính.

先数一数下列汉字的笔画数,然后计算不同汉字组合的总笔画数。
Đếm xem mỗi chữ có bao nhiêu nét rồi tính số nét của các tổ hợp chữ khác nhau.
Bai 2 SBT YCT6 anh 3

Đáp án:

1. 学

Chữ 学 có 8 nét.

2. 这

Chữ 这 có 7 nét.

3. 买

Chữ 买 có 6 nét.

4. 口

Chữ 口 có 3 nét.

5. 问

Chữ 问 có 6 nét.

6. 走

Chữ 走 có 7 nét.

7. 后

Chữ 后 có 6 nét.

8. 天

Chữ 天 có 4 nét.

9. 看

Chữ 看 có 9 nét.

Tính tổng số nét của các tổ hợp:

(1) 天 + 买 + 问

  • 天 = 4
  • 买 = 6
  • 问 = 6

⇒ 4 + 6 + 6 = 16 画

(2) 学 + 问 + 天

  • 学 = 8
  • 问 = 6
  • 天 = 4

⇒ 8 + 6 + 4 = 18 画

(3) 这 + 走 + 后

  • 这 = 7
  • 走 = 7
  • 后 = 6

⇒ 7 + 7 + 6 = 20 画

(4) 看 + 买 + 口

  • 看 = 9
  • 买 = 6
  • 口 = 3

⇒ 9 + 6 + 3 = 18 画

(5) 问 + 天 + 走

  • 问 = 6
  • 天 = 4
  • 走 = 7

⇒ 6 + 4 + 7 = 17 画

4. 算一算,填一填。Tính và điền vào chỗ trống.

先算出每个字的密码,然后根据密码填字组句子。Trước tiên, tính “mã số” cho từng chữ, sau đó dựa vào mã số, điền chữ vào chỗ trống để tạo thành câu.

Bai 2 SBT YCT6 anh 4

Đáp án:

1+3=4 → 我 9−2=7 → 数 3−1=2 → 好
2+4=6 → 极 10+2=12 → 学 4+5=9 → 了
5+5=10 → 汉 10+1=11 → 哥 10−5=5 → 体
2+6=8 → 语 10−9=1 → 姐 6−3=3 → 育

(1) 我 ____ ____ ____ 极 ____ 。

Số: 4 7 12 2 6 9

🔊 我数学好极了。

  • Wǒ shùxué hǎo jí le.
  • Môn toán của tớ rất giỏi.

(2) ____ ____ ____ ____ ____ ____ ____ ____ 。

Số: 4 11 11 5 3 2 6 9

🔊 我哥哥体育好极了。

  • Wǒ gēge tǐyù hǎo jí le.
  • Anh trai tớ rất giỏi thể dục.

(3) ____ ____ ____ ____ ____ ____ ____ ____ 。

Số: 4 1 1 10 8 2 6 9

🔊 我姐姐汉语好极了。

  • Wǒ jiějie Hànyǔ hǎo jí le.
  • Chị gái tớ rất giỏi tiếng Hán.

5. 学一学,说一说。Học và nói.

先一起学一学怎么用汉语说不同的课程名称,然后根据示例和你旁边的同学说一说。Trước tiên, học cách nói về các môn học bằng tiếng Trung Quốc. Sau đó, dựa vào ví dụ, nói chuyện với bạn ngồi bên cạnh.

Bai 2 SBT YCT6 anh 5

Đáp án tham  khảo:

Mẫu 1

A: 🔊 你喜欢什么课?

  • Nǐ xǐhuan shénme kè?
  • Bạn thích môn nào?

B: 🔊 我喜欢音乐课。

  • Wǒ xǐhuan yīnyuè kè.
  • Mình thích môn âm nhạc.

A: 🔊 你什么好极了?

  • Nǐ shénme hǎo jí le?
  • Môn nào của bạn rất giỏi?

B: 🔊 我音乐好极了。

  • Wǒ yīnyuè hǎo jí le.
  • Mình giỏi môn âm nhạc lắm.

Mẫu 2

A: 🔊 你喜欢什么课?

  • Nǐ xǐhuan shénme kè?
  • Bạn thích môn nào?

B: 🔊 我喜欢数学课。

  • Wǒ xǐhuan shùxué kè.
  • Mình thích môn toán.

A: 🔊 你什么好极了?

  • Nǐ shénme hǎo jí le?
  • Môn nào của bạn rất giỏi?

B: 🔊 我数学好极了。

  • Wǒ shùxué hǎo jí le.
  • Mình giỏi toán lắm.

Mẫu 3

A: 🔊 你喜欢什么课?

  • Nǐ xǐhuan shénme kè?
  • Bạn thích môn nào?

B: 🔊 我喜欢体育课。

  • Wǒ xǐhuan tǐyù kè.
  • Mình thích môn thể dục.

A: 🔊 你什么好极了?

  • Nǐ shénme hǎo jí le?
  • Môn nào của bạn rất giỏi?

B: 🔊 我体育好极了。

  • Wǒ tǐyù hǎo jí le.
  • Mình rất giỏi thể dục.

6. 看图说话。Nhìn hình và nói.

两人或三人一组,用骰子选择数字,然后仿照例句描述数字对应的图片。Hai hoặc ba học sinh lập thành một nhóm, gieo xúc xắc để chọn số. Sau đó, dựa vào ví dụ, miêu tả hình tương ứng với số.

Ví dụ: 🔊 他骑自行车骑得好极了。

  • Tā qí zìxíngchē qí de hǎo jí le.
  • Cậu ấy đạp xe rất giỏi.

Bai 2 SBT YCT6 anh 6

Đáp án:

(1) 她在唱歌 /chàngē/ – hát

🔊 她唱歌唱得好极了。

  • Tā chàng gē chàng de hǎo jí le.
  • Cô ấy hát rất hay.

(2) 她在做蛋糕 /zuò dàngāo/ – làm bánh

🔊 她做蛋糕做得好极了。

  • Tā zuò dàngāo zuò de hǎo jí le.
  • Cô ấy làm bánh rất giỏi.

(3) 她在跳舞 /tiàowǔ/ – múa

🔊 她跳舞跳得好极了。

  • Tā tiào wǔ tiào de hǎo jí le.
  • Cô ấy múa rất đẹp.

(4) 他在游泳 /yóuyǒng/ – bơi

🔊 他游泳游得好极了。

  • Tā yóu yǒng yóu de hǎo jí le.
  • Cậu ấy bơi rất giỏi.

(5) 他在画画 /huà huà/ – vẽ tranh

🔊 他画画画得好极了。

  • Tā huà huà huà de hǎo jí le.
  • Cậu ấy vẽ tranh rất đẹp.

(6) 他在打乒乓球 /dǎ pīngpāngqiú/ – chơi bóng bàn

🔊 他打乒乓球打得好极了。

  • Tā dǎ pīngpāngqiú dǎ de hǎo jí le.
  • Cậu ấy chơi bóng bàn rất giỏi.

7. 画一画,写一写。 Vẽ và viết.

问一问自己和朋友或兄弟姐妹,然后画出来,写出来。Hỏi bản thân, một người bạn hoặc anh chị em trong gia đình những câu hỏi dưới đây. Sau đó, vẽ hình rồi viết câu trả lời.

Bai 2 SBT YCT6 anh 7

(1) 🔊 你喜欢什么?

  • Nǐ xǐhuan shénme?
  • Bạn thích gì?

(2) 🔊 你什么好极了?

  • Nǐ shénme hǎo jí le?
  • Môn/việc gì của bạn rất giỏi?

(3) 🔊 你希望将来参加什么比赛?

  • Nǐ xīwàng jiānglái cānjiā shénme bǐsài?
  • Tương lai bạn hy vọng tham gia cuộc thi gì?

Đáp án tham khảo:

Phần 1: Viết về bản thân

🔊 我喜欢跳舞

  • Wǒ xǐhuan tiàowǔ.
  • Tớ thích nhảy múa.

🔊 我跳舞好极了。

  • Wǒ tiàowǔ hǎo jí le.
  • Tớ nhảy rất giỏi.

🔊 我希望参加跳舞比赛。

  • Wǒ xīwàng cānjiā tiàowǔ bǐsài.
  • Tớ hy vọng sẽ tham gia cuộc thi nhảy múa.

Phần 2: Viết về bạn khác

🔊 喜欢游泳

  • Tā xǐhuan yóuyǒng.
  • Bạn ấy thích bơi.

🔊 她游泳好极了。

  • Tā yóuyǒng hǎo jí le.
  • Bạn ấy bơi rất giỏi.

🔊 她希望参加游泳比赛。

  • Tā xīwàng cānjiā yóuyǒng bǐsài.
  • Bạn ấy hy vọng tham gia cuộc thi bơi.

8. 贴一贴,读一读。Dán và đọc.

根据图片,在第85页选择问句和答句组成对话,剪下来贴在对应的图片旁边,然后和同伴一起读一读。Dựa vào hình, chọn câu hỏi và câu trả lời ở trang 85 để tạo thành đoạn đối thoại. Sau đó dán vào bên cạnh hình phù hợp và đọc cùng bạn.

Bai 2 SBT YCT6 anh 8

Bai 2 SBT YCT6 anh 8.1

Đáp án:

(1) 🔊 这个问题很难,你能讲明白吗?

  • Zhège wèntí hěn nán, nǐ néng jiǎng míngbai ma?
  • Câu hỏi này rất khó, bạn giải thích rõ được không?

🔊 我能讲明白。

  • Wǒ néng jiǎng míngbai.
  • Tớ giải thích rõ được.

(2) 🔊 这么多包子,你能吃完吗?

  • Zhème duō bāozi, nǐ néng chīwán ma?
  • Nhiều bánh bao như vậy, bạn ăn hết được không?

🔊 我今天很饿,能吃完。

  • Wǒ jīntiān hěn è, néng chīwán.
  • Hôm nay tớ rất đói, có thể ăn hết.

(3) 🔊 公共汽车站很远,你5分钟能走到吗?

  • Gōnggòng qìchē zhàn hěn yuǎn, nǐ wǔ fēnzhōng néng zǒudào ma?
  • Trạm xe buýt rất xa, bạn đi bộ 5 phút có tới được không?

🔊 我走得很快,能走到。

  • Wǒ zǒu de hěn kuài, néng zǒudào.
  • Tớ đi rất nhanh, có thể tới được.

(4) 🔊 那些汉字,你能看懂吗?

  • Nàxiē hànzì, nǐ néng kàndǒng ma?
  • Mấy chữ Hán kia, bạn đọc hiểu được không?

🔊 我能看懂。

  • Wǒ néng kàndǒng.
  • Tớ đọc hiểu được.

(5) 🔊 今天的功夫课很难,你明天能练(习)好吗?

  • Jīntiān de gōngfu kè hěn nán, nǐ míngtiān néng liàn (xí) hǎo ma?
  • Bài kungfu hôm nay rất khó, ngày mai bạn luyện tốt được không?

🔊 我能练(习)好。

  • Wǒ néng liàn (xí) hǎo.
  • Tớ có thể luyện tốt.

→ Kết thúc Bài 2, người học đã củng cố thêm nhiều kỹ năng quan trọng: nhận diện âm tiết, hiểu cấu trúc câu, mở rộng vốn từ và luyện tập các mẫu hội thoại gần gũi. Việc thực hành đều đặn với các dạng bài trong SBT sẽ giúp bạn tăng sự tự tin khi giao tiếp tiếng Trung và tiếp tục vững bước ở những bài học tiếp theo. Hãy duy trì thói quen học tập thường xuyên để tiến bộ nhanh chóng và đạt kết quả tốt nhất trong hành trình chinh phục tiếng Trung của mình nhé!

→ Xem tiếp Bài 2: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6