Bài 4 trong SBT Giáo trình Chuẩn YCT6 giúp học sinh củng cố quy tắc đổi thanh của “一”, luyện viết chữ Hán, mở rộng vốn từ về hoạt động sinh hoạt và thực hành các mẫu câu diễn đạt trạng thái hoàn thành như “……了”, “……完了”, “……好了吗”. Qua hệ thống bài tập đa dạng, học sinh được rèn kỹ năng phân tích, ghép từ, lựa chọn câu phù hợp, cũng như luyện nói theo ngữ cảnh thực tế.
← Xem lại Bài 3: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6
→ Tải [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 6 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 标一标,分一分。Đánh dấu và phân loại.
给下列词语中的“一”标注声调,并按“一”的读音将下列词语归类。Viết dấu thanh cho “一” trong các từ dưới đây, sau đó phân loại những từ này dựa vào phiên âm của “一”。
Đáp án:
1. 读 yī (thanh 1 — đọc nguyên dạng)
→ Dùng khi đọc số đếm hoặc cuối từ.
- (3) 🔊 第一 — dì yī
- (12) 🔊 星期一 — Xīngqī yī
→ Cho vào giỏ: yī
2. 读 yí (thanh 2 — đứng trước thanh 4)
→ Quy tắc: 一 + thanh 4 → đọc thành yí
Các từ có âm sau là thanh 4 gồm:
- (2) 🔊 一个 — yí gè
- (4) 🔊 一下 — yí xià
- (7) 🔊 一共 — yí gòng
- (11) 🔊 一岁 — yí suì
→ Cho vào giỏ: yí
3. 读 yì (thanh 4 — đứng trước thanh 1, 2, 3)
- (1) 🔊 一天 — yì tiān
- (5) 🔊 一斤 — yì jīn
- (6) 🔊 一起 — yì qǐ
- (8) 🔊 一边 — yì biān
- (9) 🔊 一点儿 — yì diǎnr
- (10) 🔊 一年 — yì nián
→ Cho vào giỏ: yì
2. 学一学,写一写。Học và viết.
(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.
Đáp án:
- Chữ cần đếm: 干
→ 干 có tất cả 3 画 ( 3 nét)
(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.
🔊 房间打扫干净了。
- Fángjiān dǎsǎo gān jìng le.
- Phòng đã dọn sạch rồi.
3. 找一找,读一读。Tìm và đọc.
Mỗi học sinh cầm một thẻ ghi từ vựng. Tìm người bạn cầm thẻ có từ ghép được với từ trên thẻ của em tạo thành cụm từ và đến đứng cạnh bạn ấy, sau đó đọc to cụm từ.
Các thẻ từ trong hình:
🔊 打扫 (dǎsǎo) — quét dọn
🔊 房间 (fángjiān) — phòng
🔊 草地 (cǎodì) — bãi cỏ
🔊 帮助 (bāngzhù) — giúp đỡ
🔊 互相 (hùxiāng) — lẫn nhau
🔊 修剪 (xiūjiǎn) — cắt tỉa
🔊 葡萄 (pútao) — nho
🔊 孩子 (háizi) — trẻ con
🔊 照顾 (zhàogù) — chăm sóc
🔊 一斤 (yì jīn) — một cân (500g)
Đáp án:
1. 互相 + 帮助 → 🔊 互相帮助
hùxiāng bāngzhù — giúp đỡ lẫn nhau
2. 打扫 + 房间 → 🔊 打扫房间
dǎsǎo fángjiān — dọn phòng
3. 修剪 + 草地 → 🔊 修剪草地
xiūjiǎn cǎodì — cắt tỉa bãi cỏ
4. 照顾 + 孩子 → 🔊 照顾孩子
zhàogù háizi — chăm sóc trẻ em
5. 一斤 + 葡萄 → 🔊 一斤葡萄
(yì jīn pútao — một cân nho)
4. 小猴子逛超市。Chú khỉ mua sắm trong siêu thị.
请大家帮小猴子把词语和图片连起来,然后用汉语说一说。Hãy giúp chú khỉ nối cụm từ với hình phù hợp rồi tập nói.
Hình ảnh gồm:
- quả táo
- chùm nho
- quần (1 chiếc)
- đũa (1 đôi)
Các lượng từ cho trước:
- yì jīn 🔊 一斤 — một cân (500g)
- yí gè 🔊 一个 — một cái
- yì zhī 🔊 一只 — một con / một chiếc (đồ 1 chiếc: giày, tất, găng…)
- yì tiáo 🔊 一条 — một chiếc (vật dài: quần, cá, đường, khăn…)
- yì shuāng 🔊 一双 — một đôi
Đáp án:
1. 🔊 一个苹果。
Yí gè píngguǒ.
→ Một quả táo.
2. 🔊 一斤葡萄。
Yì jīn pútao.
→ Một cân nho.
3. 🔊 一条裤子。
Yì tiáo kùzi.
→ Một chiếc quần.
4. 🔊 一双筷子。
Yì shuāng kuàizi.
→ Một đôi đũa.
5. 一只猴子
yì zhī hóuzi
→ một con khỉ
5. 选一选,读一读。Chọn và đọc.
根据图片选择句子,然后读一读。Chọn câu phù hợp với mỗi hình rồi đọc to câu.
Đáp án:
(1) → D
🔊 盘子洗干净了。
- Pánzi xǐ gānjìng le.
- Cái đĩa đã rửa sạch rồi.
(2) → A
🔊 晚饭做好了。
- Wǎnfàn zuòhǎo le.
- Bữa tối đã nấu xong rồi.
(3) → F
🔊 妹妹睡着了。
- Mèimei shuìzháo le.
- Em gái đã ngủ rồi.
(4) → C
🔊 哥哥吃饱了。
- Gēge chī bǎo le.
- Anh trai ăn no rồi.
(5) → B
🔊 作业写完了。
- Zuòyè xiěwán le.
- Bài tập đã viết xong rồi.
(6) → E
🔊 小鸟飞走了。
- Xiǎoniǎo fēizǒu le.
- Con chim đã bay mất rồi.
6. 唱反调。Nêu ý kiến trái ngược.
根据图片,另一人用“还是”说出自己不同的想法。Dựa vào hình, dùng 还是 để cho biết mình có suy nghĩ không giống với người đối thoại.
Đáp án tham khảo:
(1)
A: 🔊 你吃点儿水果吧。
- Nǐ chī diǎnr shuǐguǒ ba.
- Bạn ăn chút trái cây đi.
B: 🔊 我还是吃巧克力吧。
- Wǒ háishi chī qiǎokèlì ba.
- Tớ vẫn muốn ăn chocolate hơn.
(2)
A: 🔊 我们去商店吧。
- Wǒmen qù shāngdiàn ba.
- Chúng ta đi cửa hàng đi.
B: 🔊 我还是去超市吧。
- Wǒ háishi qù chāoshì ba.
- Tớ vẫn muốn đi siêu thị hơn.
(3)
A: 🔊 我们坐公共汽车回家吧。
- Wǒmen zuò gōnggòng qìchē huíjiā ba.
- Chúng ta đi xe buýt về nhà đi.
B: 🔊 我还是走着回家吧。
- Wǒ háishi zǒuzhe huí jiā ba.
- Tớ vẫn muốn đi bộ về.
(4)
A: 🔊 太渴了,有冰水吗?
- Tài kě le, yǒu bīng shuǐ ma?
- Khát quá, có nước lạnh không?
B: 🔊 你还是喝热水吧。
- Nǐ háishi hē rèshuǐ ba.
- Bạn vẫn nên uống nước nóng thì hơn.
7. 读一读,说一说。 Đọc và nói.
这是小明18岁时的快乐生活,你18岁时的生活将是什么样的?仿照下文说一说。Dưới đây là đoạn văn nói về cuộc sống vui vẻ của Tiểu Minh khi bạn ấy 18 tuổi. Dựa vào đoạn văn, hãy nói về cuộc sống của em khi em 18 tuổi.
🔊 今天星期天,不上课,我打算出去玩玩。吃完早饭,我就出发了。我先去楼下看流浪猫咪咪,带去它最喜欢吃的小鱼。咪咪吃饱后就睡着了。然后我去刘阿姨家照顾小丁,这是我每个周日上午的工作。下午,我和好朋友Mike一起去看了一场电影。要是每天都是星期天,那该多好呀!
Phiên âm:
Jīntiān Xīngqítiān, bú shàngkè, wǒ dǎsuàn chūqù wánwan. Chīwán zǎofàn, wǒ jiù chūfā le. Wǒ xiān qù lóu xià kàn liúliàng māo Mīmī, dài qù tā zuì xǐhuan chī de xiǎoyú. Mīmī chībǎo hòu jiù shuìzháo le. Ránhòu wǒ qù Liú āyí jiā zhàogù Xiǎodīng, zhè shì wǒ měi gè Zhōurì shàngwǔ de gōngzuò. Xiàwǔ, wǒ hé hǎo péngyou Mike yīqǐ qù kànle yī chǎng diànyǐng. Yàoshi měitiān dōu shì Xīngqítiān, nà jiù zāi hǎo búguò le!
Dịch nghĩa:
Hôm nay là Chủ nhật, không phải đi học, tôi dự định ra ngoài chơi. Ăn sáng xong, tôi liền xuất phát. Trước tiên tôi đi xuống tầng dưới xem chú mèo hoang Mimi và mang cho nó món cá nhỏ mà nó thích nhất. Mimi ăn no xong thì ngủ thiếp đi. Sau đó tôi đến nhà cô Lưu để chăm sóc bé Tiểu Đinh, đây là công việc mỗi sáng Chủ nhật của tôi. Buổi chiều, tôi cùng bạn thân Mike đi xem một bộ phim. Nếu ngày nào cũng là Chủ nhật thì thật là tuyệt biết bao!
Đáp án tham khảo:
🔊 我18岁的时候,生活也会很开心。每天早上我起床以后都会去跑步。吃完早饭,我就去学习我喜欢的专业。下午我会和朋友一起打篮球或者吃午饭。然后晚上,我打算学英文还有学汉语。要是每天都这样,我觉得生活太美好了!
Phiên âm:
Wǒ shíbā suì de shíhou, shēnghuó yě huì hěn kāixīn. Měitiān zǎoshang wǒ qǐchuáng yǐhòu dōu qù pǎobù. Chīwán zǎofàn, wǒ jiù qù xuéxí wǒ xǐhuan de zhuànyè. Xiàwǔ wǒ huì hé péngyou yīqǐ dǎ lánqiú huòzhě chī wǔfàn. Ránhòu wǎnshang, wǒ dǎsuàn xué Yīngwén hái yǒu xué Hànyǔ. Yàoshi měitiān dōu zhèyàng, wǒ juéde shēnghuó tài měihǎo le!
Dịch nghĩa:
Khi tôi 18 tuổi, cuộc sống của tôi cũng sẽ rất vui vẻ. Mỗi sáng, sau khi thức dậy tôi sẽ đi chạy bộ. Ăn sáng xong, tôi sẽ đi học chuyên ngành mà tôi yêu thích. Buổi chiều tôi sẽ chơi bóng rổ hoặc ăn cơm trưa với bạn bè. Buổi tối, tôi dự định học tiếng Anh và học cả tiếng Trung. Nếu ngày nào cũng như vậy, tôi cảm thấy cuộc sống thật tuyệt vời!
→ Hoàn thành Bài 4 giúp học sinh nắm vững hơn cách phát âm của “一”, sử dụng thành thạo lượng từ, hiểu rõ các mẫu câu miêu tả kết quả hành động và tự tin hơn trong giao tiếp hằng ngày. Để học tốt hơn, hãy luyện tập thường xuyên, ôn lại từ vựng – cấu trúc mới và áp dụng vào tình huống thực tế để nhanh tiến bộ và sớm đạt được mục tiêu tiếng Trung của mình.
→ Xem tiếp Bài 5: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6







