Trong Bài 10 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT6, học sinh được luyện tập phong phú các kỹ năng như đọc – viết, đếm nét chữ, mở rộng từ vựng và thực hành giao tiếp qua nhiều dạng bài đa dạng. Các hoạt động như ghép hình – nối câu, hỏi đáp theo nhóm, khảo sát lớp và mô tả bản đồ giúp các em áp dụng kiến thức vào tình huống thực tế, từ đó tăng khả năng quan sát, ghi nhớ và sử dụng tiếng Trung tự nhiên hơn. Bộ lời giải chi tiết của bài học sẽ hỗ trợ học sinh tự kiểm tra đáp án, hiểu sâu hơn cách làm và củng cố vững chắc kiến thức của Bài 10.
← Xem lại Bài 9: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6
→ Tải [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 6 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 读一读,写一写。Đọc và viết.
读词语,给加点的字加上声调。Đọc các từ sau, thêm thanh điệu cho những chữ có dấu chấm phía dưới.
Đáp án:
(1) 七个 —— 骑马 —— 藏起来 —— 生气
- qī gè 🔊 七个
- qí mǎ 🔊 骑马
- cáng qǐlái 🔊 藏起来
- shēngqì 🔊 生气
(2) 离 —— 公里 —— 努力
- lí 🔊 离
- gōnglǐ 🔊 公里
- nǔlì 🔊 努力
(3) 草原 —— 多远 —— 医院
- cǎoyuán 🔊 草原
- duō yuǎn 🔊 多远
- yīyuàn 🔊 医院
(4) 冰水 —— 月饼 —— 生病
- bīngshuǐ 🔊 冰水
- yuèbǐng 🔊 月饼
- shēngbìng 🔊 生病
2. 学一学,写一写。Học và viết.
(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.
Đáp án:
- Chữ cần đếm: 公
公 có tất cả 4 画 ( 4 nét)
(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.
🔊 我家离学校大概10公里。
- Wǒ jiā lí xuéxiào dàgài shí gōng lǐ.
- Nhà tôi cách trường khoảng 10 km.
3. 找一找,画一画。Tìm và vẽ.
熊猫迷路了,沿着下面的词语密码才能找到它的家,请用绿色帮熊猫画出它回家的路线。Gấu trúc bị lạc đường rồi. Em phải theo mật mã từ bên dưới thì mới có thể tìm được nhà của gấu. Hãy dùng bút màu xanh lá cây vẽ đường về nhà giúp chú gấu.
🔊 出发 chūfā – Xuất phát
🔊 大海 dàhǎi – Biển lớn
🔊 草原 cǎoyuán – Đồng cỏ
🔊 星星 xīngxing – Những ngôi sao
🔊 骑马 qímǎ – Cưỡi ngựa
🔊 月饼 yuèbǐng – Bánh trung thu
🔊 白云 báiyún – Mây trắng
🔊 大概 dàgài – Đại khái / khoảng
🔊 公里 gōnglǐ – Kilômét
🔊 国家 guójiā – Quốc gia
🔊 藏起来 cáng qǐlái – Trốn / ẩn đi
🔊 熊猫的家 xióngmāo de jiā – Nhà của gấu trúc
Đáp án:
4. 问一问,答一答。 Hỏi và trả lời.
2–3人一组,一个搬骰子选问题,其他人一起读出这个问题,搬骰子的同学用“大概”回答这个问题。
2–3 học sinh lập thành một nhóm. Một em gieo súc sắc để chọn câu hỏi, một hoặc hai em còn lại cùng đọc câu hỏi này. Em gieo súc sắc sẽ trả lời câu hỏi bằng cách dùng từ 大概.
Các câu hỏi trong bài
(1) 🔊 你家离学校多远?
- Nǐ jiā lí xuéxiào duō yuǎn?
- Nhà bạn cách trường bao xa?
(2) 🔊 从你家开车到学校要多长时间?
- Cóng nǐ jiā kāi chē dào xuéxiào yào duō cháng shíjiān?
- Từ nhà bạn lái xe đến trường mất bao lâu?
(3) 🔊 教室里的电脑多少钱?
- Jiàoshì lǐ de diànnǎo duōshǎo qián?
- Máy tính trong lớp học giá bao nhiêu?
(4) 🔊 你今天几点到教室的?
- Nǐ jīntiān jǐ diǎn dào jiàoshì de?
- Hôm nay bạn đến lớp lúc mấy giờ?
(5) 🔊 我们学校一共有多少学生?
- Wǒmen xuéxiào yígòng yǒu duōshǎo xuéshēng?
- Trường mình tổng cộng có bao nhiêu học sinh?
(6) 🔊 我们学校一共有多少女生?
- Wǒmen xuéxiào yígòng yǒu duōshǎo nǚshēng?
- Trường mình tổng cộng có bao nhiêu học sinh nữ?
Đáp án tham khảo:
(1) Nhà bạn cách trường bao xa?
🔊 大概两公里。
- Dàgài liǎng gōnglǐ.
- Khoảng 2 km.
(2) Từ nhà đến trường mất bao lâu?
🔊 大概十分钟。
- Dàgài shí fēnzhōng.
- Khoảng 10 phút.
(3) Máy tính trong lớp giá bao nhiêu?
🔊 大概五千块。
- Dàgài wǔqiān kuài.
- Khoảng 5.000 tệ.
(4) Hôm nay bạn đến lớp lúc mấy giờ?
🔊 我今天大概七点半到教室。
- Wǒ jīntiān dàgài qī diǎn bàn dào jiàoshì.
- Hôm nay tôi đến lớp khoảng 7 giờ rưỡi.
(5) Trường mình có bao nhiêu học sinh?
🔊 我们学校一共有大概一千个学生。
- Wǒmen xuéxiào yígòng yǒu dàgài yìqiān ge xuéshēng.
- Trường mình có khoảng 1.000 học sinh.
(6) Trường mình có bao nhiêu học sinh nữ?
🔊 我们学校一共有大概三百个女生。
- Wǒmen xuéxiào yígòng yǒu dàgài sānbǎi ge nǚshēng.
- Trường mình có khoảng 300 học sinh nữ.
3. 班级调查。Khảo sát trong lớp。
每人说一说自己最想去哪儿旅游,统计一下想去大海的人最多,想去草原的人最少。Từng học sinh cho biết mình muốn đi du lịch ở nơi nào nhất. Thống kê xem nơi nào nhiều học sinh muốn đến nhất, nơi nào ít học sinh muốn đến nhất.
Đáp án tham khảo:
| 最想去的地方 | 多少人? |
| 最想去看大海 | 12 个人 |
| 最想去草原 | 5 个人 |
| 最想去看有名的山 | 8 个人 |
| 🔊 想去大海的同学最多,有十二个。 Những bạn muốn đi biển là nhiều nhất, có 12 bạn. |
|
| 🔊 想去草原的同学最少,有五个。 Những bạn muốn đi thảo nguyên là ít nhất, có 5 bạn. |
|
6. 读一读,连一连。Đọc và nối.
句子和图片连线搭配。Nối câu với hình phù hợp.
(1) 🔊 我不饿,什么都不想吃。
- Wǒ bú è, shénme dōu bù xiǎng chī.
- Mình không đói, cái gì cũng không muốn ăn.
(2) 🔊 我不渴,什么都不想喝。
- Wǒ bù kě, shénme dōu bù xiǎng hē.
- Mình không khát, cái gì cũng không muốn uống.
(3) 🔊 我太生气了,什么都不想说。
- Wǒ tài shēngqì le, shénme dōu bù xiǎng shuō.
- Mình tức giận quá, cái gì cũng không muốn nói.
(4) 🔊 我太累了,什么地方都不想去。
- Wǒ tài lèi le, shénme dìfang dōu bù xiǎng qù.
- Mình mệt quá, chỗ nào cũng không muốn đi.
(5) 🔊 我想睡觉,什么电影都不想看。
- Wǒ xiǎng shuìjiào, shénme diànyǐng dōu bù xiǎng kàn.
- Mình muốn ngủ, phim gì cũng không muốn xem.
HÌNH ẢNH (từ trên xuống):
1. Bạn nhỏ tức giận.
2. Bé gái trước nhiều đồ ăn → không muốn ăn.
3. Bạn nhỏ buồn ngủ, năm giường ngủ.
4. Bạn nhỏ trước nhiều đồ uống → không muốn uống.
5. Bạn nhỏ mệt, ngồi ghế không muốn đi đâu.
Đáp án:
7. 画一画,说一说。 Vẽ và nói.
在网络地图上查一查你家附近的这些地方,画一张地图,记下它们的距离,然后说一说。Tra tìm một số nơi gần nhà em trên bản đồ trực tuyến, sau đó vẽ một tấm bản đồ, ghi lại khoảng cách từ nhà em đến những nơi này rồi nói.
Đáp án tham khảo:
(1) 🔊 我的学校离我家2公里。
- Wǒ de xuéxiào lí wǒ jiā 2 gōnglǐ.
- Trường em cách nhà 2 km.
(2) 🔊 我家最近的超市离我家0.5公里。
- Wǒ jiā zuì jìn de chāoshì lí wǒ jiā 0.5 gōnglǐ.
- Siêu thị gần nhất cách nhà em 0,5 km.
(3) 🔊 我家最近的图书馆离我家3公里。
- Wǒ jiā zuì jìn de túshūguǎn lí wǒ jiā 3 gōnglǐ.
- Thư viện gần nhất cách nhà 3 km.
(4) 🔊 我家最近的公园离我家1公里。
- Wǒ jiā zuì jìn de gōngyuán lí wǒ jiā 1 gōnglǐ.
- Công viên gần nhất cách nhà 1 km.
(5) 🔊 我家最近的医院离我家4公里。
- Wǒ jiā zuì jìn de yīyuàn lí wǒ jiā 4 gōnglǐ.
- Bệnh viện gần nhất cách nhà 4 km.
(6) 🔊 我家最近的体育馆离我家2.5公里。
- Wǒ jiā zuì jìn de tǐyùguǎn lí wǒ jiā 2.5 gōnglǐ.
- Nhà thi đấu gần nhất cách nhà 2,5 km.
🔊 我家离超市最近。
- Wǒ jiā lí chāoshì zuì jìn.
- Nhà em gần siêu thị nhất.
🔊 我家离医院最远。
- Wǒ jiā lí yīyuàn zuì yuǎn.
- Nhà em xa bệnh viện nhất.
→ Hoàn thành các bài tập trong Bài 10 giúp học sinh nắm chắc cách dùng từ chỉ số lượng, khoảng cách và thời gian, đồng thời rèn luyện khả năng diễn đạt khi hỏi – đáp và mô tả vị trí. Qua những hoạt động luyện tập có tính ứng dụng cao, các em cải thiện rõ rệt kỹ năng đọc, viết và giao tiếp. Nếu các em kiên trì học tập, luyện tập thường xuyên và ôn bài đều đặn, chắc chắn sẽ nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Trung và tiến gần hơn đến mục tiêu chinh phục kỳ thi YCT6 một cách hiệu quả nhất.
→ Xem tiếp Bài 11: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6









