Bài 9: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6

Trong Bài 9 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT6, học sinh được luyện tập nhiều kỹ năng quan trọng như nhận biết thanh mẫu – vận mẫu, phân biệt âm gần giống, rèn luyện kỹ năng nghe – đọc – nói thông qua các hoạt động tình huống thực tế. Các dạng bài như điền âm đầu, quan sát – đối thoại, đặt câu, thảo luận nhóm và kể chuyện giúp các em củng cố từ vựng đã học, hiểu sâu hơn cách sử dụng ngữ pháp và tăng khả năng giao tiếp tự nhiên bằng tiếng Trung. Bộ lời giải chi tiết dưới đây hỗ trợ học sinh kiểm tra đáp án, hiểu rõ cách làm và tự tin hơn khi ôn luyện bài 9.

← Xem lại Bài 8: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6

→ Tải  [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 6 tại đây

1.读一读,填一填。Đọc và điền vào chỗ trống

读下列词语,为加点字填上正确的声母。可以查阅本课词语表。Đọc các từ sau, viết thanh mẫu đúng cho chữ có dấu chấm.

Bai 9 SBT YCT6 anh 1

Đáp án:

(1) 🔊 —— 🔊 子邮

jiàn miàn —— diànzǐ yóu jiàn

  • jiàn
  • diàn
  • jiàn

→ Đáp án: j, d, j

(2) 🔊 —— 🔊 —— 🔊

fùjìn —— mílù —— shì

  • fù
  • lù
  • shì

→ Đáp án: f, l, sh

(3) 🔊 —— 🔊

lìqi —— dìzhǐ

  • lì
  • dì

→ Đáp án: l, d

(4) 🔊 —— 🔊

túshūguǎn —— chūfā

  • shū
  • chū

→ Đáp án: sh, ch

2. 学一学,写一写。Học và viết.

(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.

Bai 9 SBT YCT6 anh 2

Đáp án:

  • Chữ cần đếm: 老
    老 có tất cả 6 画 ( 6 nét)

(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.

Bai 9 SBT YCT6 anh 2.1

🔊 人可以一直不变吗?

  • Rén kěyǐ yīzhí bú biàn lǎo ma?
  • Con người có thể không bao giờ già đi không?

3. 听一听,圈一圈。 Nghe và khoanh tròn.

先读下列词语,然后老师变换顺序再读一遍,按照老师读的顺序填写序号,并在表格中圈出来。
Trước tiên học sinh đọc những cụm từ dưới đây. Sau đó giáo viên đổi trật tự và đọc những cụm từ này. Dựa vào đó học sinh đánh số thứ tự cho các cụm từ rồi khoanh tròn trong bảng bên dưới.

Bai 9 SBT YCT6 anh 3

Các cụm từ:

🔊 一个图书馆

  • yí gè túshūguǎn
  • Một cái thư viện

🔊 电子邮件地址

  • diànzǐ yóujiàn dìzhǐ
  • địa chỉ email

🔊 和朋友见面

  • hé péngyou jiànmiàn
  • gặp bạn bè

🔊 一本杂志

  • yì běn zázhì
  • Một quyển tạp chí

🔊 发电子邮件

  • fā diànzǐ yóujiàn
  • gửi email

🔊 几点出发

  • jǐ diǎn chūfā
  • mấy giờ xuất phát

🔊 一张报纸

  • yì zhāng bàozhǐ
  • Một tờ báo

🔊 学校附近

  • xuéxiào fùjìn
  • gần trường học / khu vực gần trường

🔊 行不行

  • xíng bù xíng
  • được không / có được không

Đáp án tham khảo:

Bai 9 SBT YCT6 anh 3.1

4. 头脑风暴。Động não。

2–3 人一组。Mark 在北京旅游,他迷路了,请帮他想想办法。Mark đang đi du lịch ở Bắc Kinh và bị lạc đường. Lập nhóm gồm 2–3 học sinh và giúp bạn ấy tìm lộ trình cần đi.

Đáp án tham khảo:

Hội thoại 2 người:

A: 🔊 Mark迷路了,你觉得他应该怎么办?

  • Mark mílù le, nǐ juéde tā yīnggāi zěnme bàn?
  • Mark bị lạc rồi, bạn thấy cậu ấy nên làm gì?

B: 🔊 我觉得他应该去找警察叔叔。

  • Wǒ juéde tā yīnggāi qù zhǎo jǐngchá shūshu.
  • Mình nghĩ cậu ấy nên đi tìm chú công an.

A: 🔊 对,他还应该给爸爸妈妈打电话。

  • Duì, tā hái yīnggāi gěi bàba māma dǎ diànhuà.
  • Đúng rồi, cậu ấy còn nên gọi điện cho bố mẹ nữa.

Hội thoại 3 người:

A: 🔊 Mark迷路了,你觉得他应该怎么办?

  • Mark mílù le, nǐ juéde tā yīnggāi zěnme bàn?
  • Mark bị lạc rồi, bạn thấy cậu ấy nên làm gì?

B: 🔊 我觉得他应该去附近的商店问路。

  • Wǒ juéde tā yīnggāi qù fùjìn de shāngdiàn wèn lù.
  • Mình nghĩ cậu ấy nên vào cửa hàng gần đó để hỏi đường.

C: 🔊 我觉得他应该在原地等,不要乱走。

  • Wǒ juéde tā yīnggāi zài yuándì děng, búyào luàn zǒu.
  • Mình nghĩ bạn ấy nên đứng yên, không đi lung tung.

A: 🔊 我觉得他应该问问附近的保安。

  • Wǒ juéde tā yīnggāi wènwen fùjìn de bǎo’ān.
  • Mình nghĩ bạn ấy nên hỏi chú bảo vệ gần đó.

5. 贴一贴,读一读。Dán và đọc.

根据图片,在第 91 页选择问句和答句组成对话,剪下来贴在相应的图片旁边,然后和同伴一起读。Dựa vào hình, chọn câu hỏi và câu trả lời phù hợp ở trang 91 để tạo thành đoạn đối thoại.

Bai 9 SBT YCT6 anh 5Bai 9 SBT YCT6 anh 5.1

Đáp án:

(1)

A: 🔊 声音这么小,你听得见吗?

  • Shēngyīn zhème xiǎo, nǐ tīng de jiàn ma?
  • Âm thanh nhỏ thế này, bạn nghe thấy không?

B: 🔊 还可以,我听得见。

  • Hái kěyǐ, wǒ tīng de jiàn.
  • Cũng được, mình nghe được.

(2)

A: 🔊 这个故事是汉语的,你看得懂吗?

  • Zhège gùshì shì Hànyǔ de, nǐ kàn de dǒng ma?
  • Câu chuyện này bằng tiếng Trung, ban đọc có hiểu không?

B: 🔊 不太难,我看得懂。

  • Bú tài nán, wǒ kàn de dǒng.
  • Không khó lắm, tớ đọc được.

(3)

A: 🔊 这么多饺子,你吃得完吗?

  • Zhème duō jiǎozi, nǐ chī de wán ma?
  • Nhiều bánh há cảo thế này, bạn ăn hết không?

B: 🔊 我现在不饿,吃不完。

  • Wǒ xiànzài bú è, chī bu wán.
  • Bây giờ mình không đói, ăn không hết.

(4)

A: 🔊 公共汽车站很远,你五分钟走得到吗?

  • Gōnggòng qìchēzhàn hěn yuǎn, nǐ wǔ fēnzhōng zǒu de dào ma?
  • Bến xe buýt xa lắm, bạn đi bộ 5 phút tới được không?

B: 🔊 我走得很快,走得到。

  • Wǒ zǒu de hěn kuài, zǒu de dào.
  • Mình đi nhanh lắm, đi được.

(5)

A: 🔊 那个牌子上的字,你看得见吗?

  • Nàge páizi shàng de zì, nǐ kàn de jiàn ma?
  • Chữ trên tấm biển kia, bạn nhìn thấy không?

B: 🔊 太远了,我看不见。

  • Tài yuǎn le, wǒ kàn bu jiàn.
  • Xa quá, mình không nhìn thấy.

6. 社区小导游。 Làm hướng dẫn viên du lịch nhỏ tuổi ở khu phố.

你的社区有哪些好玩的地方?你最喜欢去哪儿?先画一画,再给同学讲一讲。Khu phố nơi em ở có chỗ nào vui? Em thích đi đâu nhất? Hãy vẽ hình rồi nói cho bạn em biết.

Bai 9 SBT YC6 anh 6

Đáp án tham khảo:

Mẫu 1: Hồ Gươm – Phố đi bộ Hà Nội

🔊 我家附近有还剑湖

  • Wǒ jiā fùjìn yǒu Hái Jiàn Hú.
  • Gần nhà tớ có Hồ Gươm.

🔊 我最喜欢去还剑湖,因为那里很漂亮有很多演出

  • Wǒ zuì xǐhuan qù Hái Jiàn Hú, yǒu hěn duō yǎnchū.
  • Tớ thích đến Hồ Gươm nhất, vì nơi đó rất đẹp và có nhiều hoạt động biểu diễn.

🔊 欢迎你们来我家玩,我们可以先去还剑湖,再吃冰激凌

  • Huānyíng nǐmen lái wǒ jiā wán, wǒmen kěyǐ xiān qù Hái Jiàn Hú, zài chī bīngjīlíng.
  • Hoan nghênh các bạn đến nhà tớ chơi, chúng ta có thể đi Hồ Gươm trước rồi ăn kem.

Mẫu 2: Công viên Thống Nhất – Hồ Bảy Mẫu

🔊 我家附近有统一公园百亩湖

  • Wǒ jiā fùjìn yǒu Tǒngyī GōngyuánBǎimǔ Hú.
  • Gần nhà tớ có Công viên Thống Nhất và Hồ Bảy Mẫu.

🔊 我最喜欢去统一公园,因为那里很大可以运动

  • Wǒ zuì xǐhuan qù Tǒngyī Gōngyuán, yīnwèi nàlǐ hěn dà, kěyǐ yùndòng.
  • Tớ thích đến Công viên Thống Nhất nhất vì ở đó rất rộng và có thể tập thể thao.

🔊 欢迎你们来我家玩,我们可以先去公园散步,再去湖边休息

  • Huānyíng nǐmen lái wǒ jiā wán, wǒmen kěyǐ xiān qù gōngyuán sànbù, zài qù húbiān xiūxi.
  • Hoan nghênh các bạn đến nhà tớ chơi, chúng ta có thể đi dạo công viên trước rồi ra bờ hồ nghỉ ngơi.

Mẫu 3: Aeon Mall Hà Đông – Sân trượt Patin

🔊 Mẫu: Aeon Mall – Sân trượt Patin

🔊 我家附近有永旺购物中心滑冰场

  • Wǒ jiā fùjìn yǒu Yǒngwàng Gòuwù Zhōngxīnhuábīngchǎng.
  • Gần nhà mình có Aeon Mall và sân trượt patin.

🔊 我最喜欢去滑冰场,因为很好玩还能和朋友比赛

  • Wǒ zuì xǐhuan qù huábīngchǎng, yīnwèi hěn hǎowán, hái néng hé péngyou bǐsài.
  • Mình thích nhất là đi sân trượt patin, vì rất vui và còn có thể thi đấu với bạn bè.

🔊 欢迎你们来我家玩,我们可以先去滑冰场,再去购物中心逛街

  • Huānyíng nǐmen lái wǒ jiā wán, wǒmen kěyǐ xiān qù huábīngchǎng, zài qù gòuwù zhōngxīn guàngjiē.
  • Hoan nghênh các bạn đến nhà mình chơi, chúng ta có thể đi sân trượt patin trước rồi đi dạo trong trung tâm thương mại.

7. 故事会。Kể chuyện.

选一个你最喜欢的汉语故事,先完成下列报告,然后给大家讲一讲。Chọn một câu chuyện bằng tiếng Trung Quốc mà em thích nhất, hoàn thành bảng bên dưới rồi kể cho các bạn em nghe.

Bai 9 SBT YCT6 anh 7

Đáp án tham khảo:

🔊 我最喜欢的汉语故事
Wǒ zuì xǐhuan de Hànyǔ gùshi
Câu chuyện tiếng Trung em thích nhất

Tựa:《小猫钓鱼》
  • Xiǎo Māo Diào Yú
  • Chú mèo câu cá
Nhân vật: 小猫、妈妈
  • Xiǎo māo, māma
  • Chú mèo con và mẹ
Bối cảnh (什么时候?哪儿?):

🔊 在河边的早上。

  • Zài hébiān de zǎoshang.
  • Buổi sáng bên bờ sông.
Phần mở đầu:

🔊 小猫跟妈妈去河边钓鱼。

  • Xiǎo māo gēn māma qù hébiān diàoyú.
  • Mèo con đi câu cá với mẹ.
Phần giữa:

🔊 小猫一会儿看蝴蝶,一会儿又去追蜻蜓,

  • Xiǎo māo yíhuìr kàn húdié, yíhuìr yòu qù zhuī qīngtíng,
  • Mèo con lúc thì nhìn bướm, lúc lại chạy theo chuồn chuồn,

🔊 结果一直都钓不到鱼。

  • jiéguǒ yìzhí dōu diào bú dào yú.
  • Kết quả là chẳng câu được con cá nào.

🔊 妈妈认真地钓鱼,很快钓到了好几条。

  • Māma rènzhēn de diàoyú, hěn kuài diàodào le hǎo jǐ tiáo.
  • Còn mẹ thì tập trung nên nhanh chóng câu được mấy con cá.
Phần kết thúc:

🔊 小猫明白了做事要专心,后来也钓到鱼了。

  • Xiǎo māo míngbai le zuò shì yào zhuānxīn, hòulái yě diàodào yú le.
  • Mèo con hiểu rằng làm việc phải chú tâm, và sau đó nó cũng câu được cá.
我最喜欢这个故事,因为:🔊 因为它告诉我们做事情要认真、要专心。
  • Wǒ zuì xǐhuan zhège gùshi, yīnwèi: Yīnwèi tā gàosu wǒmen zuò shìqíng yào rènzhēn, yào zhuānxīn.
  • Mình thích nhất câu chuyện này vì: Vì nó dạy chúng ta khi làm việc phải nghiêm túc và tập trung.

→ Hoàn thành Bài 9 giúp học sinh nắm chắc cách dùng các cấu trúc quen thuộc trong đời sống, biết vận dụng từ vựng vào giao tiếp, đồng thời phát triển khả năng suy luận và trình bày khi tham gia hoạt động nhóm. Qua các bài tập đa dạng, các em không chỉ cải thiện phát âm và ghi nhớ từ mới mà còn tăng khả năng diễn đạt khi nói và kể chuyện. Nếu tiếp tục luyện tập chăm chỉ, đọc – nghe – nói thường xuyên và ôn bài đều đặn, các em sẽ nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Trung và tiến gần hơn tới mục tiêu chinh phục kỳ thi YCT6 một cách hiệu quả nhất.

→ Xem tiếp Bài 10: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6