Bài 10: Con bị sao thế? Giáo trình chuẩn YCT2

Hôm nay chúng ta sẽ học Bài 10: “Con bị sao thế?” Trong bài học này, các em sẽ học cách nói về cảm giác đau và sử dụng câu hỏi “怎么了?” để hỏi khi ai đó không khỏe. Chúng ta cũng sẽ luyện tập từ vựng liên quan đến bệnh viện, cơ thể, và cách dùng 了 để nói về sự thay đổi.

← Xem lại Bài 9 Giáo trình chuẩn YCT 2

→ Tải Giáo trình chuẩn YCT 2 [PDF, MP3, PPT] tại đây

Những câu quan trọng:

🔊 你怎么了?

  • Nǐ zěnme le?
  • Con bị sao thế?

🔊 现在我手不疼了。

  • Xiànzài wǒ shǒu bù téng le.
  • Bây giờ tay con hết đau rồi.

1. Cùng học nhé.

Bài học hôm nay gồm có 4 từ mới. Hãy nghe đoạn băng dưới đây và tập đọc lại các từ vựng nhé. 💿 10-01

1. 脚 /jiǎo/ – (danh từ): bàn chân

🇻🇳 Tiếng Việt: bàn chân
🔤 Pinyin: jiǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊脚

Ví dụ:

🔊 我的脚疼。

  • Wǒ de jiǎo téng.
  • Bàn chân tôi đau.

🔊 他有两个脚。

  • Tā yǒu liǎng gè jiǎo.
  • Anh ấy có hai bàn chân.

2. 医院 /yīyuàn/ – (danh từ): bệnh viện

🇻🇳 Tiếng Việt: bệnh viện
🔤 Pinyin: yīyuàn
🈶 Chữ Hán: 🔊医院

Ví dụ:

🔊 我去医院看病。

  • Wǒ qù yīyuàn kànbìng.
  • Tôi đi bệnh viện khám bệnh.

🔊 医院很大。

  • Yīyuàn hěn dà.
  • Bệnh viện rất lớn.

3. 怎么了 /zěnme le/ – (cụm từ): … bị sao thế?

🇻🇳 Tiếng Việt: … bị sao thế?
🔤 Pinyin: zěnme le
🈶 Chữ Hán: 🔊怎么了

Nội dung này chỉ dành cho thành viên.

👉 Xem đầy đủ nội dung

→ Xem tiếp Bài 11 Giáo trình chuẩn YCT 2