Nội dung học Bài 11 Giáo trình chuẩn YCT 3 妈妈把糖给弟弟了。/Māma bǎ táng gěi dìdi le./ Mẹ đưa kẹo cho em (trai) rồi đã được Chinese tổng hợp và hướng dẫn giảng dạy chi tiết qua bài viết dưới đây. Chúc các bạn học tập hiệu quả.
← Xem lại Bài 10 Giáo trình chuẩn YCT 3
→ Tải Giáo trình chuẩn YCT 3 [PDF, MP3, PPT] tại đây
← Ôn lại Bài 10 Giáo trình chuẩn YCT 3
Những câu quan trọng
🔊 把西瓜给我。
- Bǎ xīguā gěi wǒ.
- Đưa dưa hấu cho anh.
🔊 妈妈把糖给弟弟了。
- Māma bǎ táng gěi dìdi le.
- Mẹ đưa kẹo cho em (trai) rồi.
I. Cùng học từ mới nhé
Bài 11 trong giáo trình YCT 3 có 5 từ mới liên quan tới chủ đề đồ ăn và hoa quả, chúng mình cùng tìm hiểu nhé! 💿 11-01
1. 水果 /shuǐguǒ/ (danh từ): Trái cây
Ví dụ:
🔊 要水果吗?
- Yào shuǐguǒ ma?
- Muốn ăn trái cây không?
🔊 我喜欢水果。
- Wǒ xǐhuan shuǐguǒ.
- Tôi thích trái cây.
2. 西瓜 /xīguā/ (danh từ): Dưa hấu
Ví dụ:
🔊 把西瓜给我吧。
- Bǎ xīguā gěi wǒ ba.
- Đưa cho tôi quả dưa hấu đi.
🔊 我爱吃西瓜。
- Wǒ ài chī xīguā.
- Tôi thích ăn dưa hấu.
3. 鸡蛋 /jīdàn/ (danh từ): Trứng gà
Ví dụ:
🔊 我吃面包和鸡蛋。
- Wǒ chī miànbāo hé jīdàn.
- Tôi ăn bánh mì và trứng gà.
🔊 桌子上有鸡蛋。
- Zhuōzi shàng yǒu jīdàn.
- Trên bàn có trứng gà.
4. 糖 /táng/ (danh từ): Kẹo
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Học tiếp Bài 12 Giáo trình YCT Quyển 3