Bài 10 Giáo trình YCT 3 | 谁跑得快?Ai chạy nhanh?

Hôm nay các bạn hãy cùng Tiếng Trung Chinese học Bài 10 Giáo trình YCT 3 谁跑得快?Ai chạy nhanh? Để biết cách nhận xét mức độ làm việc của một ai đó với cấu trúc bổ ngữ trình độ với từ “得” nhé.

Cùng học từ mới nhé

Để học tốt 8 từ vựng trong bài 10 trong giáo trình YCT, trước tiên hãy nhìn vào từ mới và cùng đọc theo băng một lần nhé!

1. 老虎 /Lǎohǔ/ Hổ, cọp

Cách viết:

老虎

Ví dụ:

真。/zhège lǎohǔ huàde shífēn bīzhēn/ Con hổ này vẽ y như thật

2. 第一 /Dì yī/ Thứ nhất

Cách viết:

第一 1

Ví dụ:

次 /dì yí cì/ Lần thứ nhất

3. 胖 /Pàng/ Béo, mập

Cách viết:

胖

Ví dụ:

胖的第一 /pàng de dì yī/ Béo nhất

4. 瘦 /Shòu/ Gầy, ốm

Cách viết:

瘦

Ví dụ:

他很瘦。/Tā hěn shòu/ Anh ấy rất gầy.

5. 些 /Xiē/ Một ít, một vài

Cách viết:

些

Ví dụ:

这些 /zhèxiē/ Những cái này

那些 /nàxiē/ Những cái kia

一些 /yīxiē/ Một vài

6. 得 /De/ Trợ từ kết cấu

Cách viết:

得

Ví dụ:

吃得多 /chī de duō/

说的很好 /shuō de hěn hǎo/

7. 快 /Kuài/ Nhanh

Cách viết:

快 1

Ví dụ:

跑得快 /pǎo de kuài/

8. 知道 /Zhīdào/ Biết

Cách viết:

知道

Ví dụ:

你知道吗?/Nǐ zhīdào ma? / Bạn có biết không?

不知道。/Bù zhīdào./ Không biết.

Cùng đọc nhé

Sau khi đã nắm vững từ vựng, chúng mình hãy vận dụng từ mới vừa học và đọc hai đoạn hội thoại dưới đây nhé:

Đoạn hội thoại 1:

b10

A: 这些老虎谁跑的快?

B: 不知道。你觉得谁能跑第一?

A: 瘦的那只。

Phiên âm:

A: Zhèxiē lǎohǔ shéi pǎo de kuài?
B: Bù zhīdào. Nǐ juéde shéi néng pǎo dì yī?
A: Shòu de nà zhī.

Dịch nghĩa:

A: Trong số những chú hổ này, con nào chạy nhanh?
B: Tớ không biết. Bạn nghĩ ai sẽ chạy nhanh nhất?
A: Chú hổ gầy kia.

Đoạn hội thoại 2:

b10 2

A: 那只瘦老虎是第一吗?

B: 瘦的第三,胖的第一。

A: 真的吗?

B: 那只老虎最胖,但是跑得最快。

Phiên âm:

A: Nà zhī shòu lǎohǔ shì dì yī ma?
B: Shòu de dì sān, pàng de dì yī.
A: Zhēn de ma?
B: Nà zhī lǎohǔ zuì pàng, dànshì pǎo de zuì kuài.

Dịch nghĩa:

A: Chú hổ gầy đó có phải là số một không?
B: Gầy thứ 3, béo thứ nhất.
A: Thật không?
B: Chú hổ đó béo nhất, nhưng chạy nhanh nhất.

Cùng nối nhé

7

Gợi ý đáp án: 1 – B, 2 – C, 3 – A

Cùng hát nhé

Chúng ta cùng nghe băng và hát theo nhé:

Screenshot 2022 07 13 172520

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm:

Liǎng zhī lǎohǔ, liǎng zhī lǎohǔ,
pǎo de kuài, pǎo de kuài,
yī zhī méiyǒu ěrduo,
yī zhī méiyǒu wěiba,
zhēn qíguài, zhēn qíguài.

Dịch nghĩa:

Hai chú hổ, hai chú hổ,

Chạy nhanh, chạy nhanh,

Một chú không có tai,

Một chú không có đuôi,

Thật kỳ lạ, thật kỳ lạ.

Sau khi đã thuộc bài hát, đừng quên hát cho gia đình của mình nghe nữa nhé!

Đọc truyện

谁跑得最快?/Shéi pǎo de zuì kuài?/ Ai là người chạy nhanh nhất?

 

1 2

A: 我们三个谁跑得最快?

B: 当然是我。

Phiên âm:
A: Wǒmen sān gè shéi pǎo de zuì kuài?
B: Dāngrán shì wǒ.
Dịch nghĩa:

A: Ai trong ba chúng ta chạy nhanh nhất?
B: Tất nhiên là tớ.

2 2

A: 为什么?

B: 我穿了运动鞋。

Phiên âm:

A: Wèi shénme?
B: Wǒ chuān le yùndòng xié.

Dịch nghĩa:

A: Tại sao?
B: Tớ đang đi giày thể thao.

3 2

A: 我也穿了运动鞋。

B: 我的鞋上有 “飞机”。

Phiên âm:

A: Wǒ yě chuān le yùndòng xié.

B: Wǒ de xié shàng yǒu “fēijī”.

Dịch nghĩa:

A: Tớ cũng đi giày thể thao.

B: Trên giày của tớ có “máy bay”.

4 2

A: 飞机飞得最快,当然我是第一。

Phiên âm:

Fēijī fēi de zuì kuài, dāngrán wǒ shì dì yī.

Dịch nghĩa:

Máy bay là nhanh nhất, tất nhiên tớ là người xếp nhất.

Sau khi đọc xong, các bạn hãy đóng vai cùng bạn bè đọc lại hội thoại một lần nữa nhé!

Bài thi mẫu

Hãy cùng thử sức với bài thi mẫu để củng cố kiến thức bài học nhé!

Bài nghe

Chúng ta sẽ nghe băng dưới đây và lựa chọn câu trả lời đúng nhất nhé:

5

Đáp án: 1 – B; 2 – B; 3 – B; 4 – C

Bài đọc

6

5. A: 你哥哥游泳游得怎么样?

Nǐ gēge yóuyǒng yóu de zěnmeyàng?

B: 在我们学校是第一。

Zài wǒmen xuéxiào shì dì yī.

A: Anh trai của bạn bơi như thế nào?

 

B: Anh ấy là số 1 ở trường chúng tớ.

6. A: 姐姐比弟弟个子高。

Jiějie bǐ dìdi gèzi gāo.

B: 但是弟弟比姐姐跑得快。

Dànshì dìdi bǐ jiějie pǎo de kuài.

A: Chị gái cao hơn em trai.

 

B: Nhưng em trai chạy nhanh hơn chị gái.

7. A: 姐姐,你胖了吗?

Jiějie, nǐ pàng le ma?

B: 没有,我瘦了一些。

Méiyǒu, wǒ shòu le yīxiē.

A: Chị béo lên đúng không?

 

B: Không, chị gầy đi một ít rồi mà.

8. A: 那只小老虎在看什么呢?

Nà zhī xiǎo lǎohǔ zài kàn shénme ne?

B: 我也不知道。

Wǒ yě bù zhīdào.

A: Chú hổ con đang nhìn gì vậy?

 

B: Tớ cũng không biết.

Đáp án: 5 – B; 6 – C; 7 – A; 8 – D

Kiến thức bổ sung

Trong bài 10 Giáo trình YCT 3, chúng ta bắt gặp một hiện tượng cấu trúc ngữ pháp về chữ “得”:

Trợ từ “得” trong bài học hôm nay được phiên âm là “de”

Cấu trúc: Động từ + 得 + Tính từ.

Được dùng để nhận xét hay đánh giá về một hoạt động hay một trạng thái nào đó.

Ví dụ:

跑的快 /pǎo de kuài/ Chạy nhanh

吃得多 /chī de duō/ Ăn nhiều

Trên đây là toàn bộ kiến thức bài 10 Giáo trình YCT 3 谁跑得快?Ai chạy nhanh? Học xong bài học này, các bạn có thể dễ dàng sử dụng cấu trúc với trợ từ “得” để nhận xét hay đánh giá về hoạt động nào đó. Hãy luyện tập cùng bạn bè để ghi nhớ lâu hơn nhé!