Hôm nay các bạn hãy cùng Tiếng Trung Chinese học Bài 10 Giáo trình YCT 3 谁跑得快?Ai chạy nhanh? Để biết cách nhận xét mức độ làm việc của một ai đó với cấu trúc bổ ngữ trình độ với từ “得” nhé.
← Xem lại Bài 9 Giáo trình chuẩn YCT 3
→ Tải Giáo trình chuẩn YCT 3 [PDF, MP3, PPT] tại đây
Những câu quan trọng
🔊 谁跑得快?
- Shéi pǎo de kuài?
- Ai chạy nhanh?
🔊 胖的第一。
- Pàng de dì yī.
- Chú hổ béo về nhất.
I. Cùng học từ mới nhé
Để học tốt 8 từ vựng trong bài 10 trong giáo trình YCT, trước tiên hãy nhìn vào từ mới và cùng đọc theo băng một lần nhé! 💿 10-01
1. 老虎 /lǎohǔ/ (danh từ): Hổ
Ví dụ:
🔊 这些老虎谁跑得快?
- Zhèxiē lǎohǔ shéi pǎo de kuài?
- Những con hổ này, con nào chạy nhanh?
🔊 我喜欢老虎。
- Wǒ xǐhuan lǎohǔ.
- Tôi thích hổ.
2. 第一 /dì yī/ (số từ): Thứ nhất
Ví dụ:
🔊 你觉得谁能跑第一?
- Nǐ juéde shéi néng pǎo dì yī?
- Bạn nghĩ ai có thể chạy về nhất?
🔊 她是第一名。
- Tā shì dì yī míng.
- Cô ấy là người đứng đầu.
3. 胖 /pàng/ (tính từ): Béo, mập
Ví dụ:
🔊 那只老虎最胖,但是跑得最快。
- Nà zhī lǎohǔ zuì pàng, dànshì pǎo de zuì kuài.
- Con hổ đó béo nhất, nhưng chạy nhanh nhất.
🔊 他有点儿胖。
- Tā yǒu diǎnr pàng.
- Anh ấy hơi béo một chút.
4. 瘦 /shòu/ (tính từ): Gầy, ốm
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Học tiếp Bài 11 Giáo trình YCT Quyển 3