Trong Bài 12 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT6, học sinh được luyện tập đa dạng các kỹ năng như nhận diện thanh điệu, phân biệt hành vi đúng – sai, thực hành đặt câu, phản xạ nghe – nói và sử dụng câu mệnh lệnh trong những tình huống giao tiếp quen thuộc. Các hoạt động như khoanh đáp án, nghe hiểu, đối thoại và xử lý tình huống giúp học sinh củng cố năng lực sử dụng từ vựng, tăng khả năng quan sát cũng như rèn thói quen ứng xử đúng nơi công cộng. Bộ lời giải chi tiết sẽ hỗ trợ học sinh tự đối chiếu kết quả, nắm vững kiến thức trọng tâm và vận dụng tiếng Trung chính xác, tự nhiên hơn.
← Xem lại Bài 11: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6
→ Tải [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 6 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 读一读,圈一圈。Đọc và khoanh tròn.
读下列词语,圈出每组中声调不同的词语。Đọc các từ sau, khoanh tròn từ có thanh điệu khác với những từ còn lại trong mỗi nhóm.
Đáp án:
(1) 中间 zhōngjiān – 搬家 bānjiā – 最近 zuìjìn – 飞机 fēijī
- 中间 zhōngjiān: 1 + 1
- 搬家 bānjiā: 1 + 1
- 最近 zuìjìn: 4 + 4
- 飞机 fēijī: 1 + 1
→ Khoanh: 最近
(2) 注意 zhùyì – 见面 jiànmiàn – 附近 fùjìn – 出发 chūfā
- 注意 zhùyì: 4 + 4
- 见面 jiànmiàn: 4 + 4
- 附近 fùjìn: 4 + 4
- 出发 chūfā: 1 + 1
→ Khoanh: 出发
(3) 爬树 páshù – 大海 dàhǎi – 决定 juédìng – 游戏 yóuxì
- 爬树 páshù: 2 + 4
- 大海 dàhǎi: 4 + 3
- 决定 juédìng: 2 + 4
- 游戏 yóuxì: 2 + 4
→ Khoanh: 大海
(4) 开始 kāishǐ – 记住 jìzhù – 危险 wēixiǎn – 身体 shēntǐ
- 开始 kāishǐ: 1 + 3
- 记住 jìzhù: 4 + 4
- 危险 wēixiǎn: 1 + 3
- 身体 shēntǐ: 1 + 3
Chỉ có 记住 jìzhù là 4 + 4 → khác thanh điệu hoàn toàn.
→ Khoanh: 记住
2. 学一学,写一写。Học và viết.
(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.
Đáp án:
- Chữ cần đếm: 小
小 có tất cả 3 画 ( 3 nét)
(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.
🔊 过马路的时候一定要小心。
- Guò mǎlù de shíhou yídìng yào xiǎoxīn.
- Khi qua đường phải nhất định cẩn thận.
3. 听一听,圈一圈。Nghe và khoanh tròn.
先读下列词语,然后老师变换顺序再读一遍,按照老师读的顺序填写序号,并在表格中圈出来。
Trước tiên học sinh đọc những cụm từ dưới đây. Sau đó giáo viên đổi thứ tự và đọc những cụm từ này. Dựa vào đó học sinh đánh số thứ tự cho các cụm từ rồi khoanh tròn trong bảng bên dưới.
Đáp án:
4. 问一问,说一说。Hỏi và nói.
学生分成两组,一组转转盘并发问,另一组回答,答对的学生获得下一个转转盘的权利。Các học sinh được chia thành hai nhóm, một nhóm xoay chiếc đĩa và đặt câu hỏi, nhóm còn lại trả lời. Học sinh trả lời đúng được quyền xoay đĩa ở lượt tiếp theo.
Mẫu:
🔊 今天的课文,你明白了吗?
- Jīntiān de kèwén, nǐ míngbai le ma?
- Bài khóa hôm nay, em hiểu chưa?
→ 🔊 我明白了。
- Wǒ míngbai le.
- Em hiểu rồi.
Đáp án tham khảo:
(1)
🔊 今天的课文,你明白了吗?
- Jīntiān de kèwén, nǐ míngbai le ma?
- Bài khóa hôm nay, em hiểu chưa?
→ 🔊 我明白了。
- Wǒ míngbai le.
- Em hiểu rồi.
(2)
🔊 今天的生词,你会写了吗?
- Jīntiān de shēngcí, nǐ huì xiě le ma?
- Từ mới hôm nay, em viết được chưa?
→ 🔊 我会写了。
- Wǒ huì xiě le.
- Em viết được rồi.
(3)
🔊 今天的句子,你学会了吗?
- Jīntiān de jùzi, nǐ xuéhuì le ma?
- Câu văn hôm nay, em học xong chưa?
→ 🔊 我学会了。
- Wǒ xuéhuì le.
- Em học xong rồi.
(4)
🔊 今天的故事,你看懂了吗?
- Jīntiān de gùshi, nǐ kàndǒng le ma?
- Câu chuyện hôm nay, em xem hiểu chưa?
→ 🔊 我看懂了。
- Wǒ kàndǒng le.
- Em xem hiểu rồi.
(5)
🔊 今天的生字,你记住了吗?
- Jīntiān de shēngzì, nǐ jìzhù le ma?
- Chữ mới hôm nay, em nhớ chưa?
→ 🔊 我记住了。
- Wǒ jìzhù le.
- Em nhớ rồi.
(6)
🔊 今天的对话,你听懂了吗?
- Jīntiān de duìhuà, nǐ tīngdǒng le ma?
- Đoạn hội thoại hôm nay, em nghe hiểu chưa?
→ 🔊 我听懂了。
- Wǒ tīngdǒng le.
- Em nghe hiểu rồi.
5. 剪一剪,贴一贴。Cắt và dán.
想一想下列标识代表什么意思,然后把第 93 页合适的标语剪下来贴在标识旁边。Suy nghĩ xem những ký hiệu dưới đây có ý nghĩa gì, cắt những câu ở trang 93 rồi dán vào bên cạnh ký hiệu phù hợp.
Đáp án:
(1) không được chụp ảnh
🔊 不要在这里照相。
- Bú yào zài zhèlǐ zhàoxiàng.
- Không được chụp ảnh ở đây.
(2) không được nhảy xuống
🔊 不要从这里向下跳。
- Bú yào cóng zhèlǐ xiàng xià tiào.
- Không được nhảy xuống từ đây.
(3) không được nói lớn
🔊 不要大声说话。
- Bú yào dà shēng shuōhua.
- Không được nói lớn.
(4) không được bơi
🔊 不要在这里游泳。
- Bú yào zài zhèlǐ yóuyǒng.
- Không được bơi ở đây.
(5) không được chơi đùa
🔊 不要在这里做游戏。
- Bú yào zài zhèlǐ zuò yóuxì.
- Không được chơi đùa ở đây.
6. 听一听,说一说。Nghe và nói.
先读下列句子,自己判断能不能这样做。然后听老师说句子,快速反应并说一说。Trước tiên đọc những câu dưới đây và xác định xem em có thể thực hiện những hành động được nêu trong câu hay không. Sau đó nghe giáo viên đọc câu và đáp lại thật nhanh.
Đáp án:
(1) 在地铁上又跑又跳。
→ 🔊 不要在地铁上又跑又跳。
- Bú yào zài dìtiě shang yòu pǎo yòu tiào.
- Không được chạy nhảy trên tàu điện ngầm.
(2) 在路中间做游戏。
→ 🔊 不要在路中间做游戏。
- Bú yào zài lù zhōngjiān zuò yóuxì.
- Không được chơi giữa đường.
(3) 在图书馆写作业。
→ 🔊 可以在图书馆写作业。
- Kěyǐ zài túshūguǎn xiě zuòyè.
- Có thể làm bài tập trong thư viện.
(4) 吃没有洗的水果。
→ 🔊 不要吃没有洗的水果。
- Bú yào chī méiyǒu xǐ de shuǐguǒ.
- Không được ăn trái cây chưa rửa.
(5) 一边散步一边听音乐。
→ 🔊 可以一边散步一边听音乐。
- Kěyǐ yìbiān sànbù yìbiān tīng yīnyuè.
- Có thể vừa đi dạo vừa nghe nhạc.
(6) 一边写作业一边看电视。
→ 🔊 不要一边写作业一边看电视。
- Bú yào yìbiān xiě zuòyè yìbiān kàn diànshì.
- Không được vừa làm bài vừa xem TV.
7. 演一演,说一说。 Diễn và nói.
两人一组,一个同学表演一个不合适的行为,另一个同学提醒不要这么做。Hai học sinh lập thành một nhóm, một em làm động tác diễn tả một hành vi không phù hợp, em còn lại nhắc nhở bạn mình không được làm như vậy.
Mẫu: Nhắc nhở bạn không được chơi bóng rổ trong lớp học
🔊 不要在教室里打篮球。
- Bú yào zài jiàoshì lǐ dǎ lánqiú.
- Không được chơi bóng rổ trong lớp học.
🔊 对不起。
- Duìbuqǐ.
- Xin lỗi.
🔊 好的,我记住了。
- Hǎo de, wǒ jìzhù le.
- Được rồi, mình nhớ rồi.
🔊 以后要注意啊。
- Yǐhòu yào zhùyì a.
- Sau này phải chú ý nhé.
Đáp án tham khảo:
(1) Không được chạy nhảy trong thư viện
🔊 不要在图书馆里跑来跑去。
- Bú yào zài túshūguǎn lǐ pǎolái-pǎoqù.
- Không được chạy nhảy trong thư viện.
🔊 对不起。
- Duìbuqǐ.
- Xin lỗi.
🔊 好的,我记住了。
- Hǎo de, wǒ jìzhù le.
- Mình nhớ rồi.
🔊 以后要注意啊。
- Yǐhòu yào zhùyì a.
- Sau này chú ý nhé.
(2) Không được lớn tiếng trong lớp
🔊 不要大声说话。
- Bú yào dà shēng shuōhuà.
- Không được nói lớn tiếng.
🔊 对不起。
- Duìbuqǐ.
- Xin lỗi.
🔊 好的,我记住了。
- Hǎo de, wǒ jìzhù le.
- Mình nhớ rồi.
🔊 以后要注意啊。
- Yǐhòu yào zhùyì a.
- Sau này chú ý nhé.
(3) Không được vứt rác bừa bãi
🔊 不要乱扔垃圾。
- Bú yào luàn rēng lā jī.
- Không được vứt rác bừa bãi.
🔊 对不起。
- Duìbuqǐ.
- Xin lỗi.
🔊 好的,我记住了。
- Hǎo de, wǒ jìzhù le.
- Mình nhớ rồi.
🔊 以后要注意啊。
- Yǐhòu yào zhùyì a.
- Sau này chú ý nhé.
8. 画一画,写一写。 Vẽ và viết.
想一想学生在学校、在教室应该遵守哪些规定,把这些规定做成标牌表示出来。Suy nghĩ xem ở trường và lớp, học sinh cần tuân theo những quy định nào. Hãy làm những tấm bảng (vẽ hình và viết câu) để thể hiện các quy định đó.
Đáp án tham khảo:
(1) Mẫu có sẵn trong hình
🔊 不要在楼道里踢足球。
- Bú yào zài lóudào lǐ tī zúqiú.
- Không được đá bóng trong hành lang.
(2)
🔊 不要在教室里大声说话。
- Bú yào zài jiàoshì lǐ dàshēng shuōhuà.
- Không được nói chuyện lớn tiếng trong lớp học.
(3)
🔊 不要在学校里乱扔垃圾。
- Bú yào zài xuéxiào lǐ luàn rēng lājī.
- Không được vứt rác bừa bãi trong trường.
(4)
🔊 不要在楼梯上跑来跑去。
- Bú yào zài lóutī shàng pǎo lái pǎo qù.
- Không được chạy nhảy trên cầu thang.
→ Hoàn thành Bài 12 giúp học sinh hiểu sâu hơn cách dùng các cấu trúc mệnh lệnh, cách diễn đạt lời nhắc nhở, cũng như rèn luyện phản xạ khi đối diện với các tình huống thực tế trong học tập và sinh hoạt. Bài học còn góp phần hình thành ý thức tuân thủ quy tắc ở trường lớp, đồng thời nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung thông qua các hoạt động đóng vai, hỏi–đáp và giải thích hành động. Nếu các em tiếp tục chăm chỉ luyện tập, ôn tập thường xuyên và áp dụng vào cuộc sống hằng ngày, chắc chắn năng lực tiếng Trung của các em sẽ tiến bộ nhanh chóng và tạo nền tảng vững chắc để chinh phục YCT6.
→ Xem tiếp Bài 13: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT6











