Tiếp nối Giáo trình chuẩn YCT 3, hôm nay Tiếng Trung Chinese sẽ tiếp tục chia sẻ Bài 2 – 你喜欢什么运动?Bạn thích môn thể thao nào?
Qua bài học này, chúng ta sẽ được học các từ vựng liên quan đến các hoạt động thể dục, thể thao. Trong bài, chúng ta cần nắm vững hai mẫu câu dưới đây.
- 太好了 / tài hǎo le/ : Thật tốt quá
- 我和你们一起踢,好吗?/wǒ hé nǐmen yìqǐ tī, hǎo ma? /:Tôi và các bạn cùng nhau đá bóng được không?
Tớ đá cùng các cậu được không?
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Cùng học từ vựng nhé
Bài 2 YCT 3 có những từ vựng như sau. Em hãy nghe đoạn băng dưới đây, sau đó tập đọc và phát âm lại nhé !
File nghe
1. 运动 / yùndòng / : Môn thể thao
Ví dụ:
你喜欢什么运动?
/ Nǐ xǐhuan shénme yùndòng? /
Cậu thích môn thể thao nào?
2. 踢足球 / tī zúqiú / : Chơi bóng đá
Ví dụ:
我喜欢踢足球。
/ Wǒ xǐhuan tī zúqiú. /
Tớ thích chơi đá bóng.
3. 打篮球 / dǎ lánqiú / : Chơi bóng rổ
Ví dụ:
我每天都打篮球。
/ Wǒ měitiān dōu dǎ lánqiú. /
Tớ chơi bóng rổ mỗi ngày.
4. 游泳 / yóuyǒng / : Bơi lội
Ví dụ:
游泳是我的爱好。
/ Yóuyǒng shì wǒ de àihào. /
Sở thích của tớ là bơi lội.
5. 太 / tài / : Quá
Ví dụ:
太好了 / tài hǎo le / : Quá tốt rồi
太大了 / tài dà le / : Lớn quá, to quá
6. 每 / měi / : Mỗi
Ví dụ:
每天 / měi tiān / : Mỗi ngày
每个人 / měi gè rén / : Mỗi người
7. 一起 / yìqǐ / : Cùng
Ví dụ:
一起玩 / yìqǐ wán / : Chơi cùng nhau
一起学习 / yìqǐ xuéxí / : Học cùng nhau
8. 欢迎 / huānyíng / : Hoan nghênh
Ví dụ:
欢迎你 / huānyíng nǐ / : Hoan nghênh cậu
II. Cùng đọc nhé
Sau khi đã nắm vững từ vựng, chúng mình hãy vận dụng từ mới vừa học và đọc hai đoạn hội thoại dưới đây nhé:
File nghe:
A : 你喜欢什么运动?
B : 我喜欢游泳,还喜欢打篮球。你呢?
A : 我也喜欢游泳和打篮球。
B : 真的吗?太好了!
C : 你喜欢踢足球?
D : 我喜欢,我们每天都在学校踢足球。
C : 我和你们一起踢,好吗?
D : 欢迎,欢迎!
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Nǐ xǐhuan shénme yùndòng ? | Cậu thích môn thể thao nào? |
Wǒ xǐhuan yóuyǒng, hái xǐhuan dǎ lánqiú. Nǐ ne ? | Tớ thích bơi lội, thích cả chơi bóng rổ nữa. Còn cậu thì sao? |
Wǒ yě xǐhuan yóuyǒng hé dǎ lánqiú. | Tớ cũng thích bơi lội và chơi bóng rổ. |
Zhēn de ma ? Tài hǎo le ! | Thật vậy sao? Tốt quá rồi. |
Nǐ xǐhuan tī zúqiú? | Cậu thích chơi đá bóng à? |
Wǒ xǐhuan, wǒmen měitiān dōu zài xuéxiào tī zúqiú. | Tớ có, ngày nào tớ cũng đá bóng ở trường. |
Wǒ hé nǐmen yìqǐ tī, hǎo ma ? | Vậy tớ đá cùng các cậu có được không? |
Huānyíng, huānyíng! | Hoan nghênh hoan nghênh. |
Sau khi đọc xong nội dung trong 2 bức tranh, để ghi nhớ nội dung bài lâu hơn, bạn hãy trả lời 2 câu hỏi sau nhé:
- Câu hỏi 1: 他们都喜欢什么运动?/ Tāmen dōu xǐhuan shénme yùndòng? /Lớp ba có môn tiếng Trung không?
- Câu hỏi 2 : 个子高的男孩要做什么?/ Gèzi gāo de nánhái yào zuò shénme? /Lớp bạn ấy có bao nhiêu giáo viên họ Trương?
Sau khi đọc xong hai đoạn hội thoại, hãy hỏi xem bạn em thích môn thể thao nào và rủ bạn ấy chơi cùng nhé !
III. Cùng nối nhé
Các từ vựng dưới đây đã bị đảo lộn mất rồi ! Hãy nối chúng vào để tạo thành từ hoàn chỉnh nhé !
IV. Cùng hát nhé
Sau khi đã học xong kiến thức của bài, chúng mình hãy cùng củng cố lại nội dung đã học thông qua bài hát này nhé!
Lắng nghe bài hát tại đây:
篮球篮球,打打打,
足球足球,踢踢踢。
打篮球,踢足球,
我们都有好身体。
还有游泳,说汉语,
每天运动和学习。
欢迎你也来参加,
好朋友们在一起。
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Lánqiú lánqiú, dǎ dǎ dǎ | Bóng rổ bóng rổ, đánh đánh đánh |
zúqiú zúqiú, tī tī tī | Bóng đá bóng đá, đá đá đá |
Dǎ lánqiú, tī zúqiú, | Đánh bóng rổ, chơi bóng đá |
wǒmen dōu yǒu hǎo shēntǐ. | Chúng mình đều có cơ thể khỏe khoắn. |
Hái yǒu yóuyǒng, shuō Hànyǔ, | Còn cả bơi lội, nói tiếng Trung. |
Měitiān yùndòng hé xuéxí. | Mỗi ngày thể dục cùng học tập |
Huānyíng nǐ yě lái cānjiā, | Hoan nghênh cậu tới tham gia cùng. |
hǎo péngyoumen zài yìqǐ. | Các bạn ơi hãy tập cùng nhé. |
V. Đọc chuyện
Nghe file nghe, sau đó đọc mẩu chuyện ngắn dưới đây để ôn tập và củng cố lại từ vựng nhé !
File nghe
两个朋友
熊猫和小猫,名字里都有 “猫”, 他们是好朋友。
熊猫个子高,小猫个子矮。
熊猫:我们一起去打篮球,好吗?
小猫 : 太高了。。。
熊猫:没关系,我们一起来。
小猫:太好了!
熊猫:好朋友一起玩,真高兴!
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Liǎng gè péngyǒu | Hai người bạn |
Xióngmāo hé xiǎo māo, míngzì lǐ dōu yǒu “māo”, tāmen shì hǎo péngyǒu. | Gấu trúc với mèo nhỏ, trong tên đều có chữ “Mèo”, hai đứa là bạn thân của nhau. |
Xióngmāo gèzi gāo, xiǎo māo gèzi ǎi. | Gấu trúc thân hình cao lớn, còn mèo nhỏ thân hình thấp bé. |
Xióngmāo: Wǒmen yīqǐ qù dǎ lánqiú, hǎo ma? | Gấu trúc: Chúng ta cùng chơi bóng rổ đi. |
Xiǎo māo: Tài gāole… | Mèo nhỏ: Cao quá… |
Xióngmāo: Méiguānxì, wǒmen yī qǐlái. | Gấu trúc: Không sao, chúng ta cùng lên. |
Xiǎo māo: Tài hǎole!
Xióngmāo: Hǎo péngyǒu yīqǐ wán, zhēn gāoxìng! |
Mèo nhỏ: Tuyệt quá !
Gấu trúc: Bạn tốt thì phải chơi cùng nhau, thật vui quá đi ! |
Sau khi đọc xong mẩu chuyện, chia thành các nhóm nhỏ và hỏi nhau xem các em thường chơi môn thể thao gì với bạn bè nhé !
VI. Bài thi mẫu
Sau khi đã học xong toàn bài học, các em hãy làm bài kiểm tra nhỏ sau để kiểm tra kiến thức đã học nhé !
Bài 1: Nghe
Nghe đoạn băng ghi âm dưới đây, sau đó dựa vào nội dung đoạn băng điền các đáp án A, B, C, D vào ô trống trong các câu thích hợp nhé
File nghe:
Đáp án: 1 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – B
Bài 2: Đọc
Xem các bức tranh và câu hỏi dưới đây, sau đó lần lượt điền đáp án A, B, C, D của bức tranh vào ô trống của câu hỏi tương ứng.
Gợi ý đáp án: 5B , 6C , 7A , 8D
Bài 2 Giáo trình chuẩn YCT 3 “你喜欢什么运动?Bạn thích môn thể thao nào?” đã kết thúc. Hi vọng thông qua bài học này, em có thể vận dụng được các các kiến thức đã học trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. Chinese xin chúc em tự học hiệu quả và thành công, hẹn gặp lại em ở bài tiếp theo nhé.
→ Học tiếp Bài 3 Giáo trình YCT Quyển 3: 我在画画儿呢 – Tôi đang vẽ tranh.