Cuộc sống hiện đại luôn đòi hỏi sự cạnh tranh không ngừng, nhưng không phải ai cũng biết cách đối mặt và thích nghi. Bài học “培养对手” (Đào tạo đối thủ) mang đến một góc nhìn mới mẻ và sâu sắc về việc làm thế nào để thúc đẩy bản thân và cả tập thể tiến bộ thông qua chính những “đối thủ” mình tạo ra. Hãy cùng Chinese khám phá bài khóa thú vị này để mở rộng tư duy, rèn luyện khả năng đọc hiểu và củng cố kiến thức HSK 5 nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần mở đầu
1. 🔊 请看下面的图,说一说你知道的日用品的名称。
Qǐng kàn xiàmiàn de tú, shuō yì shuō nǐ zhīdào de rìyòngpǐn de míngchēng.
Hãy nhìn bức tranh bên dưới và nói thử xem bạn biết tên những đồ dùng hằng ngày nào.
2. 🔊 请从本课的生词中找出与商业有关的词语,写在下面的横线上,并说说它们分别是什么意思。
Qǐng cóng běn kè de shēngcí zhōng zhǎo chū yǔ shāngyè yǒuguān de cíyǔ, xiě zài xiàmiàn de héngxiàn shàng, bìng shuō shuō tāmen fēnbié shì shénme yìsi.
Hãy tìm ra các từ vựng liên quan đến thương mại trong bài học này, viết vào dòng kẻ dưới đây, và giải thích nghĩa của từng từ.
与商业有关的生词:利润
Yǔ shāngyè yǒuguān de shēngcí: Lìrùn
Từ mới liên quan đến thương mại: Lợi nhuận
Gợi ý trả lời:
1. 利润 /Lìrùn/ – Lợi nhuận
Giải thích:
指的是收入减去成本后所获得的收益。
- Zhǐ de shì shōurù jiǎnqù chéngběn hòu suǒ huòdé de shōuyì.
- Chỉ khoản thu nhập thu được sau khi trừ chi phí.
Ví dụ:
🔊 公司今年的利润比去年高出一倍。
- Gōngsī jīnnián de lìrùn bǐ qùnián gāo chū yí bèi.
- Lợi nhuận của công ty năm nay cao gấp đôi năm ngoái.
2. 成本 /Chéngběn/ – Chi phí, vốn
Giải thích:
生产或经营过程中所花费的钱或资源。
- Shēngchǎn huò jīngyíng guòchéng zhōng suǒ huāfèi de qián huò zīyuán.
- Là chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất hoặc kinh doanh.
Ví dụ:
🔊 我们必须降低生产成本,才能提高利润。
- Wǒmen bìxū jiàngdī shēngchǎn chéngběn, cái néng tígāo lìrùn.
- Chúng ta phải giảm chi phí sản xuất thì mới tăng được lợi nhuận.
3. 销售 /Xiāoshòu/ – Bán hàng, tiêu thụ
Giải thích:
把产品卖出去的过程。
- Bǎ chǎnpǐn mài chūqù de guòchéng.
- Quá trình bán ra sản phẩm.
Ví dụ:
🔊 这个产品的销售量在最近几个月明显增加。
- Zhège chǎnpǐn de xiāoshòu liàng zài zuìjìn jǐ gè yuè míngxiǎn zēngjiā.
- Lượng tiêu thụ sản phẩm này tăng rõ rệt trong vài tháng gần đây.
4. 顾客 /Gùkè/ – Khách hàng
Giải thích:
来买东西或接受服务的人。
- Lái mǎi dōngxī huò jiēshòu fúwù de rén.
- Người đến mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ.
Ví dụ:
🔊 我们的目标是让每一位顾客都满意。
- Wǒmen de mùbiāo shì ràng měi yí wèi gùkè dōu mǎnyì.
- Mục tiêu của chúng tôi là làm hài lòng từng khách hàng.
5. 市场 /Shìchǎng/ – Thị trường
Giải thích:
买卖活动进行的地方或范围。
- Mǎimài huódòng jìnxíng de dìfāng huò fànwéi.
- Nơi diễn ra hoạt động mua bán.
Ví dụ:
🔊 中国是世界上最大的手机市场之一。
- Zhōngguó shì shìjiè shàng zuì dà de shǒujī shìchǎng zhī yī.
- Trung Quốc là một trong những thị trường điện thoại lớn nhất thế giới.
6. 广告 /Guǎnggào/ – Quảng cáo
Giải thích:
为了让更多人知道产品而发布的信息。
- Wèile ràng gèng duō rén zhīdào chǎnpǐn ér fābù de xìnxī.
- Thông tin được đưa ra để nhiều người biết đến sản phẩm hơn.
Ví dụ:
🔊 好的广告能大大提高产品的知名度。
- Hǎo de guǎnggào néng dàdà tígāo chǎnpǐn de zhīmíngdù.
- Một quảng cáo tốt có thể nâng cao đáng kể độ nhận biết sản phẩm.
Từ vựng
1. 培养 /péiyǎng/ (động từ) – bồi dưỡng – bồi dưỡng, đào tạo
🔊 父母应该从小培养孩子的独立能力。
- Fùmǔ yīnggāi cóng xiǎo péiyǎng háizi de dúlì nénglì.
- Cha mẹ nên rèn luyện tính độc lập cho con từ nhỏ.
🔊 老师很注重培养学生的创造力。
- Lǎoshī hěn zhùzhòng péiyǎng xuéshēng de chuàngzàolì.
- Giáo viên rất chú trọng bồi dưỡng khả năng sáng tạo của học sinh.
2. 对手 /duìshǒu/ (danh từ) – đối thủ – đối thủ, địch thủ
🔊 他是我在比赛中最强的对手。
- Tā shì wǒ zài bǐsài zhōng zuì qiáng de duìshǒu.
- Anh ấy là đối thủ mạnh nhất của tôi trong cuộc thi.
🔊 商场上的对手有时也是合作伙伴。
- Shāngchǎng shàng de duìshǒu yǒushí yě shì hézuò huǒbàn.
- Đối thủ trên thương trường đôi khi cũng là đối tác hợp tác.
3. 公寓 /gōngyù/ (danh từ) – công ngụ – khu nhà ở, căn hộ
🔊 建伟在大学的一座公寓楼里开了一家书店
- Jiànwěi zài dàxué de yí zuò gōngyù lóu lǐ kāi le yì jiā shūdiàn
- Kiến Vĩ đã mở một hiệu sách trong một tòa nhà ký túc xá của trường đại học.
🔊 我住在一栋高层公寓里。
- Wǒ zhù zài yí dòng gāocéng gōngyù lǐ.
- Tôi sống trong một tòa chung cư cao tầng.
🔊 这间公寓交通方便,环境也很好。
- Zhè jiān gōngyù jiāotōng fāngbiàn, huánjìng yě hěn hǎo.
- Căn hộ này giao thông thuận tiện, môi trường cũng rất tốt.
4. 文具 /wénjù/ (danh từ) – văn cụ – đồ dùng văn phòng
🔊 建伟在大学的一座公寓楼里开了一家书店,顺便卖点儿文具、电池、小日用品等。
- Jiànwěi zài dàxué de yí zuò gōngyù lóu lǐ kāi le yì jiā shūdiàn, shùnbiàn mài diǎnr wénjù, diànchí, xiǎo rìyòngpǐn děng.
- Kiến Vĩ mở một hiệu sách trong một tòa nhà ký túc xá của trường đại học, tiện thể bán thêm một chút đồ dùng học tập, pin, và các vật dụng sinh hoạt hằng ngày.
🔊 开学前我要去买一些文具。
- Kāixué qián wǒ yào qù mǎi yìxiē wénjù.
- Trước khi khai giảng tôi cần đi mua một số đồ dùng học tập.
🔊 这个文具店的东西又便宜又好。
- Zhège wénjù diàn de dōngxi yòu piányi yòu hǎo.
- Đồ ở cửa hàng văn phòng phẩm này vừa rẻ vừa tốt.
5. 电池 /diànchí/ (danh từ) – điện trì – pin
🔊 建伟在大学的一座公寓楼里开了一家书店,顺便卖点儿文具、电池、小日用品等。
- Jiànwěi zài dàxué de yí zuò gōngyù lóu lǐ kāi le yì jiā shūdiàn, shùnbiàn mài diǎnr wénjù, diànchí, xiǎo rìyòngpǐn děng.
- Kiến Vĩ mở một hiệu sách trong một tòa nhà ký túc xá của trường đại học, tiện thể bán thêm một chút đồ dùng học tập, pin, và các vật dụng sinh hoạt hằng ngày.
🔊 我的手机电池快没电了。
- Wǒ de shǒujī diànchí kuài méi diàn le.
- Pin điện thoại của tôi sắp hết rồi.
🔊 请把遥控器里的电池换一下。
- Qǐng bǎ yáokòngqì lǐ de diànchí huàn yíxià.
- Vui lòng thay pin trong điều khiển từ xa.
6. 日用品 /rìyòngpǐn/ (danh từ) – nhật dụng phẩm – vật dụng hàng ngày
建伟在大学的一座公寓楼里开了一家书店,顺便卖点儿文具、电池、小日用品等。
- Jiànwěi zài dàxué de yí zuò gōngyù lóu lǐ kāi le yì jiā shūdiàn, shùnbiàn mài diǎnr wénjù, diànchí, xiǎo rìyòngpǐn děng.
- Kiến Vĩ mở một hiệu sách trong một tòa nhà ký túc xá của trường đại học, tiện thể bán thêm một chút đồ dùng học tập, pin, và các vật dụng sinh hoạt hằng ngày.
🔊 超市里可以买到各种日用品。
- Chāoshì lǐ kěyǐ mǎidào gèzhǒng rìyòngpǐn.
- Ở siêu thị có thể mua được đủ loại đồ dùng hàng ngày.
🔊 这些日用品你每天都用得上。
- Zhèxiē rìyòngpǐn nǐ měitiān dōu yòng de shàng.
- Những vật dụng hàng ngày này bạn đều dùng được mỗi ngày.
7. 利润 /lìrùn/ (danh từ) – lợi nhuận – lợi nhuận, lãi
🔊 虽然每件商品的利润都并不高,但他诚信经营,薄利多销。
- Suīrán měi jiàn shāngpǐn de lìrùn dōu bìng bù gāo, dàn tā chéngxìn jīngyíng, bólì duōxiāo.
- Tuy lợi nhuận của mỗi mặt hàng đều không cao, nhưng anh ấy kinh doanh thành thật, lấy lãi ít bán được nhiều.
🔊 这家公司今年的利润大幅增长。
- Zhè jiā gōngsī jīnnián de lìrùn dàfú zēngzhǎng.
- Lợi nhuận của công ty này năm nay tăng mạnh.
🔊 如果成本太高,就很难获得利润。
- Rúguǒ chéngběn tài gāo, jiù hěn nán huòdé lìrùn.
- Nếu chi phí quá cao thì rất khó thu được lợi nhuận.
8. 诚信 /chéngxìn/ (danh từ) – thành tín – trung thực, uy tín
🔊 虽然每件商品的利润都并不高,但他诚信经营,薄利多销。
- Suīrán měi jiàn shāngpǐn de lìrùn dōu bìng bù gāo, dàn tā chéngxìn jīngyíng, bólì duōxiāo.
- Tuy lợi nhuận của mỗi mặt hàng đều không cao, nhưng anh ấy kinh doanh thành thật, lấy lãi ít bán được nhiều.
🔊 做生意最重要的是诚信。
- Zuò shēngyì zuì zhòngyào de shì chéngxìn.
- Làm kinh doanh điều quan trọng nhất là trung thực.
🔊 他是一个非常讲诚信的人。
- Tā shì yí gè fēicháng jiǎng chéngxìn de rén.
- Anh ấy là người rất giữ chữ tín.
9. 媒体 /méitǐ/ (danh từ) – môi thể – phương tiện truyền thông
🔊 甚至成为了媒体的采访对象
- Shènzhì chéngwéi le méitǐ de cǎifǎng duìxiàng
- Thậm chí còn trở thành đối tượng được các phương tiện truyền thông phỏng vấn.
🔊 新闻媒体对此事进行了报道。
- Xīnwén méitǐ duì cǐ shì jìnxíng le bàodào.
- Các phương tiện truyền thông đã đưa tin về sự việc này.
🔊 他在一家国际媒体工作。
- Tā zài yì jiā guójì méitǐ gōngzuò.
- Anh ấy làm việc tại một cơ quan truyền thông quốc tế.
10. 对象 /duìxiàng/ (danh từ) – đối tượng – đối tượng, mục tiêu
🔊 甚至成为了媒体的采访对象
- Shènzhì chéngwéi le méitǐ de cǎifǎng duìxiàng
- Thậm chí còn trở thành đối tượng được các phương tiện truyền thông phỏng vấn.
🔊 这个广告的对象是年轻人。
- Zhège guǎnggào de duìxiàng shì niánqīngrén.
- Đối tượng của quảng cáo này là giới trẻ.
🔊 他还没有结婚对象。
- Tā hái méiyǒu jiéhūn duìxiàng.
- Anh ấy vẫn chưa có đối tượng kết hôn.
11. 营业 / yíngyè / (động từ) – kinh doanh, buôn bán
🔊 这三家书店的经营空间越来越小,三家的营业额加起来还不如他一家高。
- Zhè sān jiā shūdiàn de jīngyíng kōngjiān yuè lái yuè xiǎo, sān jiā de yíngyè’é jiā qǐlái hái bùrú tā yì jiā gāo.
- Không gian kinh doanh của ba hiệu sách kia ngày càng thu hẹp, doanh thu cộng lại của cả ba cửa hàng còn không cao bằng một mình cửa hàng của anh ấy.
🔊 这家商店已经不营业了。
- Zhè jiā shāngdiàn yǐjīng bù yíngyè le.
- Cửa hàng này đã ngừng kinh doanh rồi.
🔊 我们每天早上九点开始营业。
- Wǒmen měitiān zǎoshang jiǔ diǎn kāishǐ yíngyè.
- Chúng tôi bắt đầu kinh doanh lúc 9 giờ sáng mỗi ngày.
12. 额 / é / (danh từ) – số, ngạch, mức
🔊 这三家书店的经营空间越来越小,三家的营业额加起来还不如他一家高。
- Zhè sān jiā shūdiàn de jīngyíng kōngjiān yuè lái yuè xiǎo, sān jiā de yíngyè’é jiā qǐlái hái bùrú tā yì jiā gāo.
- Không gian kinh doanh của ba hiệu sách kia ngày càng thu hẹp, doanh thu cộng lại của cả ba cửa hàng còn không cao bằng một mình cửa hàng của anh ấy.
🔊 今年的出口额比去年增加了20%。
- Jīnnián de chūkǒu’é bǐ qùnián zēngjiā le 20%.
- Kim ngạch xuất khẩu năm nay tăng 20% so với năm ngoái.
🔊 我们的预算额已经用完了。
- Wǒmen de yùsuàn’é yǐjīng yòngwán le.
- Ngân sách của chúng ta đã dùng hết rồi.
13. 不如 / bùrú / (động từ) – không bằng, thua kém hơn
🔊 这三家书店的经营空间越来越小,三家的营业额加起来还不如他一家高。
- Zhè sān jiā shūdiàn de jīngyíng kōngjiān yuè lái yuè xiǎo, sān jiā de yíngyè’é jiā qǐlái hái bùrú tā yì jiā gāo.
- Không gian kinh doanh của ba hiệu sách kia ngày càng thu hẹp, doanh thu cộng lại của cả ba cửa hàng còn không cao bằng một mình cửa hàng của anh ấy.
🔊 我觉得今天的演出不如昨天精彩。
- Wǒ juéde jīntiān de yǎnchū bùrú zuótiān jīngcǎi.
- Tôi thấy buổi biểu diễn hôm nay không đặc sắc bằng hôm qua.
🔊 在中文方面,他不如我。
- Zài Zhōngwén fāngmiàn, tā bùrú wǒ.
- Về tiếng Trung thì cậu ấy không giỏi bằng tôi.
14. 干脆 / gāncuì / (phó từ) – dứt khoát, cứ
🔊 这时,许多亲朋好友便建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市场。
- Zhè shí, xǔduō qīnpéng hǎoyǒu biàn jiànyì tā gāncuì bǎ lìng sān jiā shūdiàn jǐkuǎ, lǒngduàn zhège shìchǎng.
- Lúc này, nhiều người thân và bạn bè liền khuyên anh ấy dứt khoát làm cho ba hiệu sách kia phá sản, độc chiếm thị trường này.
🔊 既然这么难,不如干脆放弃吧。
- Jìrán zhème nán, bùrú gāncuì fàngqì ba.
- Đã khó như vậy thì dứt khoát từ bỏ đi.
🔊 他干脆不解释了,直接走了。
- Tā gāncuì bù jiěshì le, zhíjiē zǒu le.
- Anh ấy dứt khoát không giải thích gì nữa, rồi bỏ đi luôn.
15. 挤 / jǐ / (động từ) – ép, bóp, chen lấn
🔊 这时,许多亲朋好友便建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市场。
- Zhè shí, xǔduō qīnpéng hǎoyǒu biàn jiànyì tā gāncuì bǎ lìng sān jiā shūdiàn jǐkuǎ, lǒngduàn zhège shìchǎng.
- Lúc này, nhiều người thân và bạn bè liền khuyên anh ấy dứt khoát làm cho ba hiệu sách kia phá sản, độc chiếm thị trường này.
🔊 公交车上人太多,根本挤不上去。
- Gōngjiāochē shàng rén tài duō, gēnběn jǐ bù shàngqù.
- Trên xe buýt đông người quá, hoàn toàn không thể chen lên được.
🔊 他把牙膏挤到牙刷上。
- Tā bǎ yágāo jǐ dào yáshuā shàng.
- Anh ấy bóp kem đánh răng lên bàn chải.
16. 垮 / kuǎ / (động từ) – sập, sụp đổ
🔊 这时,许多亲朋好友便建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市场。
- Zhè shí, xǔduō qīnpéng hǎoyǒu biàn jiànyì tā gāncuì bǎ lìng sān jiā shūdiàn jǐkuǎ, lǒngduàn zhège shìchǎng.
- Lúc này, nhiều người thân và bạn bè liền khuyên anh ấy dứt khoát làm cho ba hiệu sách kia phá sản, độc chiếm thị trường này.
🔊 那栋老楼因为地震垮了。
- Nà dòng lǎo lóu yīnwèi dìzhèn kuǎ le.
- Tòa nhà cũ đó đã sập vì động đất.
🔊 这个计划如果不调整,早晚会垮。
- Zhège jìhuà rúguǒ bù tiáozhěng, zǎowǎn huì kuǎ.
- Kế hoạch này nếu không điều chỉnh thì sớm muộn cũng sẽ sụp đổ.
17. 垄断 / lǒngduàn / (động từ) – độc quyền
🔊 许多亲朋好友便建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市场
- Xǔduō qīnpéng hǎoyǒu biàn jiànyì tā gāncuì bǎ lìng sān jiā shūdiàn jǐkuǎ, lǒngduàn zhège shìchǎng
- Nhiều người thân và bạn bè liền khuyên anh ấy dứt khoát làm cho ba hiệu sách kia phá sản, độc chiếm thị trường này.
🔊 一些大公司垄断了市场。
- Yìxiē dà gōngsī lǒngduàn le shìchǎng.
- Một số công ty lớn đã độc quyền thị trường.
🔊 政府正在打破垄断,鼓励竞争。
- Zhèngfǔ zhèngzài dǎpò lǒngduàn, gǔlì jìngzhēng.
- Chính phủ đang phá bỏ thế độc quyền và khuyến khích cạnh tranh.
18. 倒闭 / dǎobì / (động từ) – đóng cửa hàng, sập tiệm
🔊 对于一家快要倒闭的书店,他还主动热心地借给其资金,想办法让它继续经营下去。
- Duìyú yì jiā kuài yào dǎobì de shūdiàn, tā hái zhǔdòng rèxīn de jiè gěi qí zījīn, xiǎng bànfǎ ràng tā jìxù jīngyíng xiàqù.
- Đối với một hiệu sách sắp phá sản, anh ấy còn chủ động và nhiệt tình cho họ vay vốn, tìm cách giúp họ tiếp tục kinh doanh.
🔊 由于管理不善,公司最终倒闭了。
- Yóuyú guǎnlǐ bù shàn, gōngsī zuìzhōng dǎobì le.
- Vì quản lý kém, công ty cuối cùng đã phá sản.
🔊 很多小店在疫情期间倒闭了。
- Hěn duō xiǎodiàn zài yìqíng qījiān dǎobì le.
- Nhiều cửa hàng nhỏ đã phải đóng cửa trong thời kỳ dịch bệnh.
19. 热心 / rèxīn / (tính từ) – nhiệt tình, sốt sắng
🔊 对于一家快要倒闭的书店,他还主动热心地借给其资金,想办法让它继续经营下去。
- Duìyú yì jiā kuài yào dǎobì de shūdiàn, tā hái zhǔdòng rèxīn de jiè gěi qí zījīn, xiǎng bànfǎ ràng tā jìxù jīngyíng xiàqù.
- Đối với một hiệu sách sắp phá sản, anh ấy còn chủ động và nhiệt tình cho họ vay vốn, tìm cách giúp họ tiếp tục kinh doanh.
🔊 他是个热心的人,喜欢帮助别人。
- Tā shì gè rèxīn de rén, xǐhuan bāngzhù biérén.
- Anh ấy là người nhiệt tình, thích giúp đỡ người khác.
🔊 她热心地参加了所有的志愿活动。
- Tā rèxīn de cānjiā le suǒyǒu de zhìyuàn huódòng.
- Cô ấy nhiệt tình tham gia tất cả các hoạt động tình nguyện.
20. 资金 / zījīn / (danh từ) – tiền vốn
🔊 对于一家快要倒闭的书店,他还主动热心地借给其资金,想办法让它继续经营下去。
- Duìyú yì jiā kuài yào dǎobì de shūdiàn, tā hái zhǔdòng rèxīn de jiè gěi qí zījīn, xiǎng bànfǎ ràng tā jìxù jīngyíng xiàqù.
- Đối với một hiệu sách sắp phá sản, anh ấy còn chủ động và nhiệt tình cho họ vay vốn, tìm cách giúp họ tiếp tục kinh doanh.
🔊 我们正在寻找项目资金。
- Wǒmen zhèngzài xúnzhǎo xiàngmù zījīn.
- Chúng tôi đang tìm kiếm vốn cho dự án.
🔊 由于缺乏资金,他们的计划中断了。
- Yóuyú quēfá zījīn, tāmen de jìhuà zhōngduàn le.
- Do thiếu vốn, kế hoạch của họ đã bị gián đoạn.
21. 傻 / shǎ / (tính từ) – dại dột, đần độn
🔊 有人问他:“你怎么这么傻?就让他们倒霉,不好吗?!”
- Yǒurén wèn tā: “Nǐ zěnme zhème shǎ? Jiù ràng tāmen dǎoméi, bù hǎo ma?!”
- Có người hỏi anh ấy: “Sao cậu ngốc thế? Cứ để họ gặp xui xẻo chẳng phải tốt hơn sao?!”
🔊 他傻傻地相信了骗子的话。
- Tā shǎshǎ de xiāngxìn le piànzi de huà.
- Anh ta ngốc nghếch tin lời kẻ lừa đảo.
🔊 你别傻了,这种事是不可能的。
- Nǐ bié shǎ le, zhè zhǒng shì shì bù kěnéng de.
- Đừng ngốc nữa, chuyện này là không thể xảy ra đâu.
22. 倒霉 / dǎoméi / (tính từ) – xui xẻo, bất hạnh
🔊 有人问他:“你怎么这么傻?就让他们倒霉,不好吗?!”
- Yǒurén wèn tā: “Nǐ zěnme zhème shǎ? Jiù ràng tāmen dǎoméi, bù hǎo ma?!”
- Có người hỏi anh ấy: “Sao cậu ngốc thế? Cứ để họ gặp xui xẻo chẳng phải tốt hơn sao?!”
🔊 今天真倒霉,钱包丢了。
- Jīntiān zhēn dǎoméi, qiánbāo diū le.
- Hôm nay thật xui xẻo, tôi bị mất ví.
🔊 他刚开始工作就遇到了倒霉的事情。
- Tā gāng kāishǐ gōngzuò jiù yùdào le dǎoméi de shìqíng.
- Anh ấy vừa bắt đầu đi làm đã gặp chuyện xui xẻo.
23. 生态 / shēngtài / (danh từ) – sinh thái học
🔊 建伟说,我是在保持这一地区图书市场的“生态平衡”。
- Jiànwěi shuō, wǒ shì zài bǎochí zhè yì dìqū túshū shìchǎng de “shēngtài pínghéng”.
- Kiến Vĩ nói: “Tôi đang duy trì sự cân bằng sinh thái của thị trường sách khu vực này.”
🔊 保护生态环境是我们的责任。
- Bǎohù shēngtài huánjìng shì wǒmen de zérèn.
- Bảo vệ môi trường sinh thái là trách nhiệm của chúng ta.
🔊 城市的发展不能破坏生态系统。
- Chéngshì de fāzhǎn bùnéng pòhuài shēngtài xìtǒng.
- Sự phát triển của thành phố không được làm hỏng hệ sinh thái.
24. 商业 / shāngyè / (danh từ) – thương mại, thương nghiệp
🔊 商业领域其实和自然界一样
- Shāngyè lǐngyù qíshí hé zìránjiè yíyàng
- Trên thực tế, lĩnh vực kinh doanh cũng giống như thế giới tự nhiên vậy.
🔊 这条街是城市的商业中心。
- Zhè tiáo jiē shì chéngshì de shāngyè zhōngxīn.
- Con phố này là trung tâm thương mại của thành phố.
🔊 他在商业方面很有经验。
- Tā zài shāngyè fāngmiàn hěn yǒu jīngyàn.
- Anh ấy có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thương mại.
25. 领域 / lǐngyù / (danh từ) – lĩnh vực, phạm vi
🔊 商业领域其实和自然界一样
- Shāngyè lǐngyù qíshí hé zìránjiè yíyàng
- Trên thực tế, lĩnh vực kinh doanh cũng giống như thế giới tự nhiên vậy.
🔊 她在医学领域取得了很大成就。
- Tā zài yīxué lǐngyù qǔdé le hěn dà chéngjiù.
- Cô ấy đạt được thành tựu lớn trong lĩnh vực y học.
🔊 这个技术可以应用到很多领域。
- Zhège jìshù kěyǐ yìngyòng dào hěn duō lǐngyù.
- Kỹ thuật này có thể áp dụng trong nhiều lĩnh vực.
26. 适当 / shìdàng / (tính từ) – thích hợp, thỏa đáng
🔊 自然界中的生物,适当有一些“敌人”
- Zìránjiè zhōng de shēngwù, shìdàng yǒu yìxiē “dírén”
- Trong tự nhiên, các sinh vật nếu có một số “kẻ thù” ở mức độ thích hợp thì sẽ tốt hơn.
🔊 你需要适当地休息一下。
- Nǐ xūyào shìdàng de xiūxi yīxià.
- Bạn cần nghỉ ngơi một cách thích hợp.
🔊 他提出了适当的解决方法。
- Tā tíchū le shìdàng de jiějué fāngfǎ.
- Anh ấy đã đưa ra một phương án giải quyết thỏa đáng.
27. 促使 / cùshǐ / (động từ) – thúc đẩy, thúc giục
🔊 会促使它们生长得更好
- Huì cùshǐ tāmen shēngzhǎng de gèng hǎo
- Sẽ thúc đẩy chúng phát triển tốt hơn.
🔊 这个决定促使了改革的进展。
- Zhège juédìng cùshǐ le gǎigé de jìnzhǎn.
- Quyết định này đã thúc đẩy tiến trình cải cách.
🔊 父母的鼓励促使他努力学习。
- Fùmǔ de gǔlì cùshǐ tā nǔlì xuéxí.
- Sự động viên của bố mẹ đã thúc đẩy anh ấy học hành chăm chỉ.
28. 生长 / shēngzhǎng / (động từ) – sinh trưởng
🔊 会促使它们生长得更好
- Huì cùshǐ tāmen shēngzhǎng de gèng hǎo
- Sẽ thúc đẩy chúng phát triển tốt hơn.
🔊 植物在阳光下生长得更快。
- Zhíwù zài yángguāng xià shēngzhǎng de gèng kuài.
- Thực vật sinh trưởng nhanh hơn dưới ánh nắng.
🔊 孩子在健康的环境中生长很重要。
- Háizi zài jiànkāng de huánjìng zhōng shēngzhǎng hěn zhòngyào.
- Trẻ em lớn lên trong môi trường lành mạnh là điều rất quan trọng.
29. 妨碍 / fáng’ài / (động từ) – gây trở ngại, cản trở
🔊 同样的,对手并不会妨碍我的发展,反而会促进经营,让我获得更多利益。
- Tóngyàng de, duìshǒu bìng bú huì fáng’ài wǒ de fāzhǎn, fǎn’ér huì cùjìn jīngyíng, ràng wǒ huòdé gèng duō lìyì.
- Tương tự như vậy, đối thủ sẽ không cản trở sự phát triển của tôi, mà ngược lại sẽ thúc đẩy hoạt động kinh doanh, giúp tôi thu được nhiều lợi ích hơn.
🔊 大声说话会妨碍别人学习。
- Dàshēng shuōhuà huì fáng’ài biérén xuéxí.
- Nói to sẽ làm ảnh hưởng đến việc học của người khác.
🔊 别让情绪妨碍你的判断。
- Bié ràng qíngxù fáng’ài nǐ de pànduàn.
- Đừng để cảm xúc cản trở sự phán đoán của bạn.
30. 促进 / cùjìn / (động từ) – đẩy mạnh, xúc tiến
🔊 同样的,对手并不会妨碍我的发展,反而会促进经营,让我获得更多利益。
- Tóngyàng de, duìshǒu bìng bú huì fáng’ài wǒ de fāzhǎn, fǎn’ér huì cùjìn jīngyíng, ràng wǒ huòdé gèng duō lìyì.
- Tương tự như vậy, đối thủ sẽ không cản trở sự phát triển của tôi, mà ngược lại sẽ thúc đẩy hoạt động kinh doanh, giúp tôi thu được nhiều lợi ích hơn.
🔊 体育运动有助于促进健康。
- Tǐyù yùndòng yǒu zhù yú cùjìn jiànkāng.
- Tập thể dục thể thao giúp thúc đẩy sức khỏe.
🔊 他们正在努力促进国际合作。
- Tāmen zhèngzài nǔlì cùjìn guójì hézuò.
- Họ đang cố gắng thúc đẩy hợp tác quốc tế.
31. 利益 / lìyì / (danh từ) – lợi ích
🔊 同样的,对手并不会妨碍我的发展,反而会促进经营,让我获得更多利益。
- Tóngyàng de, duìshǒu bìng bú huì fáng’ài wǒ de fāzhǎn, fǎn’ér huì cùjìn jīngyíng, ràng wǒ huòdé gèng duō lìyì.
- Tương tự như vậy, đối thủ sẽ không cản trở sự phát triển của tôi, mà ngược lại sẽ thúc đẩy hoạt động kinh doanh, giúp tôi thu được nhiều lợi ích hơn.
🔊 我们必须保护国家的利益。
- Wǒmen bìxū bǎohù guójiā de lìyì.
- Chúng ta phải bảo vệ lợi ích của quốc gia.
🔊 有时候个人利益与集体利益是冲突的。
- Yǒu shíhòu gèrén lìyì yǔ jítǐ lìyì shì chōngtū de.
- Đôi khi lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể mâu thuẫn nhau.
32. 合理 / hélǐ / (tính từ) – hợp lý
🔊 学生们才知道我的书店服务好、品种优、价格合理。
- Xuéshēngmen cái zhīdào wǒ de shūdiàn fúwù hǎo, pǐnzhǒng yōu, jiàgé hélǐ.
- Lúc đó học sinh mới nhận ra hiệu sách của tôi có dịch vụ tốt, chủng loại phong phú và giá cả hợp lý.
🔊 他的要求很合理,我们应该考虑。
- Tā de yāoqiú hěn hélǐ, wǒmen yīnggāi kǎolǜ.
- Yêu cầu của anh ấy rất hợp lý, chúng ta nên cân nhắc.
🔊 我们需要一个更合理的计划。
- Wǒmen xūyào yí gè gèng hélǐ de jìhuà.
- Chúng ta cần một kế hoạch hợp lý hơn.
33. 万一 / wànyī / (liên từ) – ngộ nhỡ
🔊 万一他们自己跑到其他图书市场去“货比三家”,那我的生意就完了。
- Wànyī tāmen zìjǐ pǎo dào qítā túshū shìchǎng qù “huò bǐ sān jiā”, nà wǒ de shēngyì jiù wán le.
- Nếu chẳng may họ tự chạy đến các thị trường sách khác để “so sánh giá giữa ba nơi”, thì việc kinh doanh của tôi coi như tiêu rồi.
🔊 你带把伞吧,万一下雨了呢?
- Nǐ dài bǎ sǎn ba, wànyī xiàyǔ le ne?
- Bạn mang theo ô đi, ngộ nhỡ trời mưa thì sao?
🔊 万一他不来,我们怎么办?
- Wànyī tā bù lái, wǒmen zěnme bàn?
- Ngộ nhỡ anh ấy không đến thì chúng ta làm sao?
34. 维持 / wéichí / (động từ) – duy trì, giữ lại
🔊 还有一个很重要的原因,就是维持这种书店饱和的“生态”,避免更多、更强的对手来“插足”。
- Hái yǒu yí gè hěn zhòngyào de yuányīn, jiù shì wéichí zhè zhǒng shūdiàn bǎohé de “shēngtài”, bìmiǎn gèng duō, gèng qiáng de duìshǒu lái “chāzú”.
- Còn một lý do rất quan trọng nữa, đó là duy trì hệ sinh thái “bão hòa” của các hiệu sách, để tránh những đối thủ nhiều hơn, mạnh hơn chen chân vào.
🔊 我们必须努力维持和平。
- Wǒmen bìxū nǔlì wéichí hépíng.
- Chúng ta phải cố gắng duy trì hòa bình.
🔊 她努力维持自己的生活状态。
- Tā nǔlì wéichí zìjǐ de shēnghuó zhuàngtài.
- Cô ấy cố gắng duy trì trạng thái cuộc sống của mình.
35. 饱和 / bǎohé / (động từ) – làm bão hòa
🔊 还有一个很重要的原因,就是维持这种书店饱和的“生态”,避免更多、更强的对手来“插足”。
- Hái yǒu yí gè hěn zhòngyào de yuányīn, jiù shì wéichí zhè zhǒng shūdiàn bǎohé de “shēngtài”, bìmiǎn gèng duō, gèng qiáng de duìshǒu lái “chāzú”.
- Còn một lý do rất quan trọng nữa, đó là duy trì hệ sinh thái “bão hòa” của các hiệu sách, để tránh những đối thủ nhiều hơn, mạnh hơn chen chân vào.
🔊 这个市场已经接近饱和了。
- Zhège shìchǎng yǐjīng jiējìn bǎohé le.
- Thị trường này đã gần như bão hòa.
🔊 空气中的湿度达到了饱和状态。
- Kōngqì zhōng de shīdù dádào le bǎohé zhuàngtài.
- Độ ẩm trong không khí đã đạt đến trạng thái bão hòa.
36. 不见得 / bújiànde / (phó từ) – chưa chắc, không nhất thiết
🔊 我把其他三家都挤垮了,不见得是件好事
- Wǒ bǎ qítā sān jiā dōu jǐkuǎ le, bú jiàndé shì jiàn hǎo shì
- Tôi mà làm ba hiệu sách kia phá sản hết thì chưa chắc đã là chuyện tốt
🔊 他看起来很强,但不见得能赢。
- Tā kànqǐlái hěn qiáng, dàn bújiànde néng yíng.
- Anh ấy trông có vẻ mạnh, nhưng chưa chắc đã thắng.
🔊 有钱不见得就幸福。
- Yǒu qián bújiànde jiù xìngfú.
- Có tiền chưa chắc đã hạnh phúc.
Danh từ riêng
建伟 /Jiànwěi/ (tên riêng) – Kiến Vĩ (tên người)
Ngữ pháp
1. Cách dùng động từ 不如
Từ “不如” là động từ, biểu thị không bằng, không sánh bằng (dùng để so sánh, mang nghĩa kém hơn).
(1) 🔊 求人不如求己。
- Qiú rén bùrú qiú jǐ.
- Dựa vào người khác không bằng dựa vào chính mình.
(2) 🔊 ……由于受到了建伟书店的影响,这三家书店的经营空间越来越小,三家的营业额加起来还不如他一家高。
- ……Yóuyú shòudào le Jiànwěi shūdiàn de yǐngxiǎng, zhè sān jiā shūdiàn de jīngyíng kōngjiān yuè lái yuè xiǎo, sān jiā de yíngyè’é jiā qǐlái hái bùrú tā yī jiā gāo.
- Do chịu ảnh hưởng từ hiệu sách Kiến Vĩ, không gian kinh doanh của ba hiệu sách này ngày càng thu hẹp, doanh thu cộng lại của cả ba vẫn không bằng một mình hiệu sách của anh ấy.
(3) 🔊 如果找一个棋艺不如你或者和你差不多的人下棋,虽然你可能会轻易地战胜对手,但并不能使你的棋艺得到提高。
- Rúguǒ zhǎo yí gè qíyì bùrú nǐ huòzhě hé nǐ chà bù duō de rén xià qí, suīrán nǐ kěnéng huì qīngyì de zhànshèng duìshǒu, dàn bìng bù néng shǐ nǐ de qíyì dédào tígāo.
- Nếu chơi cờ với người có trình độ kém hơn hoặc ngang bằng bạn, tuy có thể dễ dàng thắng đối thủ, nhưng không thể giúp bạn nâng cao kỹ năng chơi cờ.
2. Cách dùng từ 干脆
“干脆” là tính từ, biểu thị người ăn nói thẳng thắn, làm việc dứt khoát, không vòng vo.
(1) 🔊 他这人很干脆,说行就行,说不行就不行。
- Tā zhè rén hěn gāncuì, shuō xíng jiù xíng, shuō bù xíng jiù bù xíng.
- Anh ấy là người rất thẳng thắn, nói được là làm được, nói không là không.
(2) 🔊 我求他帮忙,他答应得很干脆。
- Wǒ qiú tā bāngmáng, tā dāying de hěn gāncuì.
- Tôi nhờ anh ấy giúp đỡ, anh ấy đồng ý rất dứt khoát.
“干脆” cũng có thể dùng như phó từ, biểu thị làm một cách đơn giản, dứt khoát.
(3) 🔊 我已经试了六次了,还是不行,我看我干脆放弃好了。
- Wǒ yǐjīng shì le liù cì le, hái shì bù xíng, wǒ kàn wǒ gāncuì fàngqì hǎo le.
- Tôi đã thử sáu lần rồi, vẫn không được, tôi thấy tốt nhất là bỏ luôn cho rồi.
(4) 🔊 这时,许多亲朋好友便建议他干脆把另三家书店拆掉,退出这个市场。
- Zhè shí, xǔduō qīnpéng hǎoyǒu biàn jiànyì tā gāncuì bǎ lìng sān jiā shūdiàn chāidiào, tuìchū zhège shìchǎng.
- Lúc này, nhiều bạn bè người thân liền khuyên anh ấy dứt khoát dẹp luôn ba tiệm sách còn lại, rút lui khỏi thị trường này.
3. Cách dùng từ 万一
“万一” là liên từ, biểu thị khả năng xảy ra rất nhỏ, thường dùng trong trường hợp bất ngờ hoặc không mong muốn.
(1) 🔊 ……万一他们自己跑到其他图书市场去“货比三家”,那我的生意就完了。
- ……Wànyī tāmen zìjǐ pǎo dào qítā túshū shìchǎng qù “huò bǐ sān jiā”, nà wǒ de shēngyì jiù wán le.
- …Nhỡ đâu họ tự chạy đi so sánh giá ở các chợ sách khác, thì việc kinh doanh của tôi coi như tiêu rồi.
(2) 🔊 不要将所有的鸡蛋都放在一个篮子里,因为万一不小心,鸡蛋就有可能全都打碎。
- Bù yào jiāng suǒyǒu de jīdàn dōu fàng zài yīgè lánzi lǐ, yīnwèi wànyī bù xiǎoxīn, jīdàn jiù yǒu kěnéng quándōu dǎ suì.
- Đừng để tất cả trứng vào cùng một giỏ, vì nếu chẳng may sơ ý thì tất cả trứng có thể vỡ hết.
“万一” cũng có thể làm danh từ, biểu thị tình huống bất ngờ, khó xảy ra. Thường dùng trong cấu trúc cố định như “就怕万一”、“以防万一”.
(3) 🔊 不怕一万,就怕万一。
- Bù pà yí wàn, jiù pà wànyī.
- Không sợ chuyện xảy ra nhiều, chỉ sợ có chuyện xảy ra ngoài ý muốn.
(4) 🔊 她总是带着一把伞,以防万一。
- Tā zǒng shì dàizhe yì bǎ sǎn, yǐ fáng wànyī.
- Cô ấy lúc nào cũng mang theo một cái ô, để phòng bất trắc.
词语搭配 – Cách kết hợp từ vựng
Động từ + Tân ngữ | |
培养 /péiyǎng/ – bồi dưỡng | 能力 /nénglì/ – năng lực / 兴趣 /xìngqù/ – hứng thú / 感情 /gǎnqíng/ – tình cảm / 爱好 /àihào/ – sở thích |
促使 /cùshǐ/ – thúc đẩy | 他成长 /tā chéngzhǎng/ – anh ấy trưởng thành / 自己改正缺点 /zìjǐ gǎizhèng quēdiǎn/ – tự sửa khuyết điểm / 她努力学习 /tā nǔlì xuéxí/ – cô ấy học chăm chỉ |
妨碍 /fáng’ài/ – gây trở ngại | 交通 /jiāotōng/ – giao thông / 你 /nǐ/ – bạn / 别人学习 /biéren xuéxí/ – người khác học tập |
促进 /cùjìn/ – thúc đẩy | 经济发展 /jīngjì fāzhǎn/ – phát triển kinh tế / 两国友谊 /liǎngguó yǒuyì/ – tình hữu nghị hai nước / 科技进步 /kējì jìnbù/ – tiến bộ khoa học kỹ thuật |
Lượng từ + Danh từ | |
一套 /yī tào/ – một bộ / 一间 /yī jiān/ – một căn / 一所 /yī suǒ/ – một nơi | 公寓 /gōngyù/ – căn hộ |
一节 /yī jié/ – một đoạn / 一块 /yī kuài/ – một cục | 电池 /diànchí/ – pin |
Chủ ngữ + Vị ngữ | |
资金 /zījīn/ – vốn | 不足 /bùzú/ – không đủ / 紧张 /jǐnzhāng/ – căng thẳng |
价格 /jiàgé/ – giá cả / 收费 /shōufèi/ – phí thu / 方法 /fāngfǎ/ – phương pháp / 建议 /jiànyì/ – đề xuất / 结构 /jiégòu/ – kết cấu / 设计 /shèjì/ – thiết kế | 合理 /hélǐ/ – hợp lý |
词语辨析 Phân biệt từ vựng
挤 | 拥挤 | |
共同点 | Đều có thể làm động từ và hình dung từ. Nghĩa của hình dung từ đều chỉ địa phương nhỏ mà người hoặc vật nhiều.
Ví dụ: |
|
不同点 | 1. Động từ, nhấn mạnh việc dùng sức để chen ra khỏi đám đông. 🔊 如:坐车的人太多,我挤了半天才挤上车。 /Zuòchē de rén tài duō, wǒ jǐ le bàntiān cái jǐ shàng chē./ – Người đi xe quá đông, tôi phải chen mãi mới lên được xe. |
1. Động từ, nhấn mạnh chen chúc cùng nhau. 🔊 如:请先下后上,不要拥挤。 /Qǐng xiān xià hòu shàng, bú yào yōngjǐ./ – Xin hãy xuống trước rồi lên sau, đừng chen lấn. |
2. Thường là vị ngữ. 🔊 如:为了买到票,我挤得满头大汗! /Wèile mǎi dào piào, wǒ jǐ de mǎn tóu dà hàn!/ – Để mua được vé, tôi chen lấn đến đổ đầy mồ hôi. |
2. Có thể làm chủ ngữ hoặc vị ngữ. 🔊 如:交通拥挤是个大问题。 /Jiāotōng yōngjǐ shì gè dà wèntí./ – Tình trạng giao thông tắc nghẽn là một vấn đề lớn. |
Bài khóa
🔊 培养对手
🔊 建伟在大学的一座公寓楼里开了一家书店,顺便卖点儿文具、电池、小日用品等。一年多来,虽然每件商品的利润都并不高,但他诚信经营,薄利多销,使书店生意越来越红火,甚至成为了媒体的采访对象。这个大学里另外还有三家书店,由于受到了建伟书店的影响,这三家书店的经营空间越来越小,三家的营业额加起来还不如他一家高。建伟成了这里的“书店老大”。
🔊 这时,许多亲朋好友便建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市场。可建伟不但没有去挤垮对手,反而还经常帮助三家书店搞一些营销活动,对于一家快要倒闭的书店,他还主动热心地借给其资金,想办法让他继续经营下去。
🔊 有人问他:“你怎么这么傻?就让他们倒霉,不好吗?!”
🔊 建伟说,我是在保持这一地区图书市场的“生态平衡”。商业领域其实和自然界一样,自然界中的生物,适当有一些“敌人”,会促使它们生长得更好;同样的,对手并不会妨碍我的发展,反而会促进经营,让我获得更多利益。一个原因是这样能创造让客户有所比较和优中选优的购物环境,通过比较,学生们才知道我的书店服务好、品种优、价格合理。如果只有我一家书店了,学生们没有了比较,价格定得再低也会认为我的书价高,万一他们自己跑到其他图书市场去“货比三家”,那我的生意就完了。还有一个很重要的原因,就是维持这种书店饱和的“生态”,避免更多、更强的对手来“插足”。我把其他三家都挤垮了,不见得是件好事,因为别人一看这么大的地方只有我一家书店,新的书店可能就会出现,弄不好来一个比我更强的对手。所以,为了保持目前这种经营的“生态平衡”,我要继续把对手培养好。
Pinyin
Péiyǎng duìshǒu
Jiànwěi zài dàxué de yī zuò gōngyù lóu lǐ kāi le yī jiā shūdiàn, shùnbiàn mài diǎnr wénjù, diànchí, xiǎo rìyòngpǐn děng. Yī nián duō lái, suīrán měi jiàn shāngpǐn de lìrùn dōu bìng bù gāo, dàn tā chéngxìn jīngyíng, bólì duōxiāo, shǐ shūdiàn shēngyì yuè lái yuè hónghuǒ, shènzhì chéngwéi le méitǐ de cǎifǎng duìxiàng. Zhè ge dàxué lǐ lìngwài hái yǒu sān jiā shūdiàn, yóuyú shòu dào le Jiànwěi shūdiàn de yǐngxiǎng, zhè sān jiā shūdiàn de jīngyíng kōngjiān yuè lái yuè xiǎo, sān jiā de yíngyè’é jiā qǐlái hái bùrú tā yī jiā gāo. Jiànwěi chéngle zhèlǐ de “shūdiàn lǎodà”.
Zhè shí, xǔduō qīnpéng hǎoyǒu biàn jiànyì tā gāncuì bǎ lìng sān jiā shūdiàn jǐ kuǎ, lǒngduàn zhège shìchǎng. Kě Jiànwěi bùdàn méiyǒu qù jǐ kuǎ duìshǒu, fǎn’ér hái jīngcháng bāngzhù sān jiā shūdiàn gǎo yìxiē yíngxiāo huódòng, duìyú yī jiā kuài yào dǎobì de shūdiàn, tā hái zhǔdòng rèxīn de jiè gěi qí zījīn, xiǎng bànfǎ ràng tā jìxù jīngyíng xiàqù.
Yǒurén wèn tā: “Nǐ zěnme zhème shǎ? Jiù ràng tāmen dǎoméi, bù hǎo ma?!”
Jiànwěi shuō, wǒ shì zài bǎochí zhè yī dìqū túshū shìchǎng de “shēngtài pínghéng”. Shāngyè lǐngyù qíshí hé zìránjiè yīyàng, zìránjiè zhōng de shēngwù, shìdàng yǒu yīxiē “dírén”, huì cùshǐ tāmen shēngzhǎng de gèng hǎo; tóngyàng de, duìshǒu bìng bú huì fáng’ài wǒ de fāzhǎn, fǎn’ér huì cùjìn jīngyíng, ràng wǒ huòdé gèng duō lìyì. Yí ge yuányīn shì zhèyàng néng chuàngzào ràng kèhù yǒu suǒ bǐjiào hé yōuzhōng xuǎnyōu de gòuwù huánjìng, tōngguò bǐjiào, xuéshēng men cái zhīdào wǒ de shūdiàn fúwù hǎo, pǐnzhǒng yōu, jiàgé hélǐ. Rúguǒ zhǐyǒu wǒ yī jiā shūdiàn le, xuéshēng men méiyǒu le bǐjiào, jiàgé dìng de zài dī yě huì rènwéi wǒ de shū jià gāo, wànyī tāmen zìjǐ pǎo dào qítā túshū shìchǎng qù “huòbǐ sānjiā”, nà wǒ de shēngyì jiù wán le. Hái yǒu yí ge hěn zhòngyào de yuányīn, jiùshì wéichí zhèzhǒng shūdiàn bǎohé de “shēngtài”, bìmiǎn gèng duō, gèng qiáng de duìshǒu lái “chāzú”. Wǒ bǎ qítā sān jiā dōu jǐ kuǎ le, bú jiàndé shì jiàn hǎo shì, yīnwèi biérén yī kàn zhème dà de dìfāng zhǐyǒu wǒ yī jiā shūdiàn, xīn de shūdiàn kěnéng jiù huì chūxiàn, nòng bù hǎo lái yí gè bǐ wǒ gèng qiáng de duìshǒu. Suǒyǐ, wèi le bǎochí mùqián zhèzhǒng jīngyíng de “shēngtài pínghéng”, wǒ yào jìxù bǎ duìshǒu péiyǎng hǎo.
Tiếng Việt
Đào tạo đối thủ
Kiến Vĩ mở một hiệu sách trong ký túc xá của trường đại học, tiện thể bán thêm một số văn phòng phẩm, pin và các vật dụng nhỏ. Hơn một năm qua, tuy mỗi món hàng không có lãi cao, nhưng anh kinh doanh trung thực, lời ít bán nhiều, khiến hiệu sách ngày càng phát đạt, thậm chí còn được các phương tiện truyền thông phỏng vấn. Trong trường còn có ba hiệu sách khác, do ảnh hưởng từ hiệu sách của Kiến Vĩ, không gian kinh doanh của ba hiệu kia ngày càng bị thu hẹp, tổng doanh thu của cả ba cũng không bằng mình anh. Kiến Vĩ trở thành “ông lớn hiệu sách” ở đây.
Lúc này, nhiều bạn bè và người thân khuyên anh nên khiến ba hiệu sách kia phá sản để độc chiếm thị trường. Nhưng Kiến Vĩ không những không làm vậy mà còn thường xuyên giúp đỡ họ tổ chức các hoạt động tiếp thị, thậm chí còn nhiệt tình cho một hiệu sách sắp đóng cửa vay tiền để tiếp tục hoạt động.
Có người hỏi anh: “Sao anh ngốc vậy? Cứ để họ xui xẻo không tốt hơn sao?!”
Kiến Vĩ đáp: “Tôi đang duy trì ‘cân bằng sinh thái’ của thị trường sách khu vực này. Thương mại thực ra giống như tự nhiên, trong tự nhiên, một số loài sinh vật nếu có kẻ thù thích hợp sẽ phát triển tốt hơn. Tương tự, đối thủ không cản trở sự phát triển của tôi mà còn thúc đẩy kinh doanh, giúp tôi thu được lợi ích nhiều hơn. Một lý do là điều này tạo ra môi trường mua sắm có so sánh và lựa chọn, nhờ đó sinh viên biết hiệu sách của tôi phục vụ tốt, mặt hàng đa dạng, giá cả hợp lý. Nếu chỉ có mình tôi, sinh viên không có gì để so sánh, dù giá rẻ hơn họ cũng thấy mắc. Nhỡ họ chạy qua khu khác để ‘so sánh ba nơi’, thì tôi tiêu đời.
Một lý do quan trọng khác là để duy trì ‘hệ sinh thái’ bão hòa hiệu sách này, tránh bị đối thủ mới và mạnh hơn chen chân. Nếu tôi hạ ba hiệu kia, chưa chắc là chuyện tốt, vì người khác thấy nơi rộng lớn chỉ có tôi, sẽ dễ xuất hiện hiệu sách mới, thậm chí là đối thủ mạnh hơn tôi. Vì vậy, để giữ vững ‘cân bằng sinh thái’ trong kinh doanh hiện tại, tôi phải tiếp tục nuôi dưỡng các đối thủ của mình.”
→ Bài học này không chỉ mở rộng vốn từ và cấu trúc ngữ pháp trong HSK5,mà còn giúp ta hiểu rằng cho có “đối thủ” không phải là điều xấu. Ngược lại, cạnh tranh đúng cách sẽ giúp mỗi người phát huy tiềm năng, thúc đẩy tập thể cùng tiến bộ. Hãy biết cách biến áp lực thành động lực để không ngừng hoàn thiện bản thân!