Bài 36: Giáo trình Chuẩn HSK5 Tập 2 – Lão Xá và hoa

Bài học “老舍与养花” đưa người đọc đến với một góc đời bình dị của nhà văn Lão Xá – nơi cây hoa nhỏ cũng ẩn chứa tình cảm và triết lý sống sâu sắc. Qua từng đoạn văn nhẹ nhàng, các bạn không chỉ trau dồi kỹ năng đọc hiểu mà còn khám phá vẻ đẹp của tâm hồn qua từng chậu hoa nhỏ. Cùng Chinese tìm hiểu bài học hôm nay để nâng cao vốn từ vựng và biết thêm những chủ điểm ngữ pháp HSK 5 thường gặp nhé!

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

🔊 1.你知道哪些有关养花的词语,请写在下面的横线上,并说说它们分别是什么意思。

Nǐ zhīdào nǎxiē yǒuguān yǎng huā de cíyǔ, qǐng xiě zài xiàmiàn de héngxiàn shàng, bìng shuōshuō tāmen fēnbié shì shénme yìsi.
Bạn biết những từ vựng nào liên quan đến việc trồng hoa? Hãy viết vào dòng dưới đây và giải thích ý nghĩa của chúng.

Screenshot 2025 07 01 092354

2.🔊 请你说出下图中植物各部分的名称。你养过花吗?介绍一下你在这方面的经验。

Qǐng nǐ shuō chū xià tú zhōng zhíwù gè bùfèn de míngchēng. Nǐ yǎng guò huā ma? Jièshào yíxià nǐ zài zhè fāngmiàn de jīngyàn.
Hãy nói ra tên các bộ phận của thực vật trong hình dưới đây. Bạn đã từng trồng hoa chưa? Hãy giới thiệu một chút về kinh nghiệm của bạn trong lĩnh vực này.

Screenshot 2025 07 01 092504

Từ vựng

1. 养 /yǎng/ (động từ) – dưỡng – nuôi, trồng

🇻🇳 Tiếng Việt: nuôi, trồng
🔤 Pinyin: yǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊养

🔊 他养的花很多,满满摆了一院子。

  • Tā yǎng de huā hěn duō, mǎnmǎn bǎi le yí yuànzi.
  • Ông ấy trồng rất nhiều hoa, đầy kín cả sân.

🔊 她喜欢养猫和狗。

  • Tā xǐhuān yǎng māo hé gǒu.
  • Cô ấy thích nuôi mèo và chó.

🔊 我在阳台上养了一些多肉植物。

  • Wǒ zài yángtái shàng yǎng le yìxiē duōròu zhíwù.
  • Tôi trồng một số cây mọng nước ở ban công.

2. 除非 /chúfēi/ (liên từ) – trừ phi – trừ phi, chỉ với điều kiện là

🇻🇳 Tiếng Việt: trừ phi, chỉ với điều kiện là
🔤 Pinyin: chúfēi
🈶 Chữ Hán: 🔊除非

🔊 除非是那些好种易活、自己会奋斗的花草,否则他是不养的。

  • Chúfēi shì nàxiē hǎo zhǒng yì huó, zìjǐ huì fèndòu de huācǎo, fǒuzé tā shì bù yǎng de.
  • Trừ phi là những loại hoa dễ trồng, tự vươn lên được, nếu không ông ấy không trồng.

🔊 除非明天下雨,否则我们就去爬山。

  • Chúfēi míngtiān xiàyǔ, fǒuzé wǒmen jiù qù páshān.
  • Trừ khi ngày mai mưa, nếu không chúng ta sẽ đi leo núi.

🔊 除非你告诉我原因,否则我不答应。

  • Chúfēi nǐ gàosu wǒ yuányīn, fǒuzé wǒ bù dāying.
  • Trừ phi bạn nói cho tôi lý do, nếu không tôi không đồng ý.

3. 奋斗 /fèndòu/ (động từ) – phấn đấu – cố gắng, đấu tranh

🇻🇳 Tiếng Việt: phấn đấu, cố gắng
🔤 Pinyin: fèndòu
🈶 Chữ Hán: 🔊奋斗

🔊 自己会奋斗的花草。

  • Zìjǐ huì fèndòu de huācǎo.
  • Những loài hoa cỏ có thể tự mình phấn đấu phát triển.

🔊 他为实现梦想而奋斗。

  • Tā wèi shíxiàn mèngxiǎng ér fèndòu.
  • Anh ấy phấn đấu để thực hiện ước mơ.

🔊 成功离不开坚持和奋斗。

  • Chénggōng lí bù kāi jiānchí hé fèndòu.
  • Thành công không thể thiếu sự kiên trì và nỗ lực.

4. 乐趣 /lèqù/ (danh từ) – lạc thú – niềm vui

🇻🇳 Tiếng Việt: niềm vui
🔤 Pinyin: lèqù
🈶 Chữ Hán: 🔊乐趣

🔊 老舍把养花当作一种生活乐趣。

  • Lǎo Shě bǎ yǎng huā dàngzuò yì zhǒng shēnghuó lèqù.
  • Lão Xá xem việc trồng hoa như một niềm vui trong cuộc sống.

🔊 他从读书中找到了乐趣。

  • Tā cóng dúshū zhōng zhǎodào le lèqù.
  • Anh ấy tìm được niềm vui từ việc đọc sách.

🔊 旅游带来了很多乐趣。

  • Lǚyóu dàilái le hěn duō lèqù.
  • Du lịch mang lại rất nhiều niềm vui.

5. 在乎 /zàihu/ (động từ) – tại hồ – để ý đến, quan tâm đến

🇻🇳 Tiếng Việt: để ý đến, quan tâm đến
🔤 Pinyin: zàihu
🈶 Chữ Hán: 🔊在乎

🔊 他不在乎花开得大小好坏,只要开花,他就高兴。

  • Tā bú zàihu huā kāi de dàxiǎo hǎohuài, zhǐyào kāihuā, tā jiù gāoxìng.
  • Ông ấy không để ý hoa nở to nhỏ hay đẹp xấu, chỉ cần nở là vui rồi.

🔊 我很在乎你的感受。

  • Wǒ hěn zàihu nǐ de gǎnshòu.
  • Tôi rất quan tâm đến cảm xúc của bạn.

🔊 别人怎么看他,他一点也不在乎。

  • Biérén zěnme kàn tā, tā yìdiǎn yě bù zàihu.
  • Người khác nhìn anh ta thế nào, anh ta hoàn toàn không quan tâm.

6. 朵 /duǒ/ (lượng từ) – đóa – đóa, đám (dùng cho hoa, mây…)

🇻🇳 Tiếng Việt: đóa, đám
🔤 Pinyin: duǒ
🈶 Chữ Hán: 🔊朵

🔊 看看那朵。

  • Kànkan nà duǒ.
  • Ngắm đóa hoa kia kìa.

🔊 一朵美丽的玫瑰花。

  • Yì duǒ měilì de méiguī huā.
  • Một đóa hoa hồng xinh đẹp.

🔊 天空中飘着几朵白云。

  • Tiānkōng zhōng piāo zhe jǐ duǒ báiyún.
  • Trên bầu trời trôi vài đám mây trắng.

7. 剪刀 /jiǎndāo/ (danh từ) – tiễn đao – cái kéo

🇻🇳 Tiếng Việt: cái kéo
🔤 Pinyin: jiǎndāo
🈶 Chữ Hán: 🔊剪刀

🔊 有时拿起剪刀给它们剪剪枝。

  • Yǒu shí náqǐ jiǎndāo gěi tāmén jiǎn jiǎn zhī.
  • Có lúc ông cầm kéo cắt tỉa cành cho hoa.

🔊 请把剪刀递给我。

  • Qǐng bǎ jiǎndāo dì gěi wǒ.
  • Làm ơn đưa cái kéo cho tôi.

🔊 他用剪刀剪纸。

  • Tā yòng jiǎndāo jiǎn zhǐ.
  • Anh ấy dùng kéo cắt giấy.

8. 捡 /jiǎn/ (động từ) – kiểm – nhặt, lượm

🇻🇳 Tiếng Việt: nhặt, lượm
🔤 Pinyin: jiǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊捡

🔊 有时蹲下捡几块小石头放在花盆里做点儿装饰。

  • Yǒu shí dūnxià jiǎn jǐ kuài xiǎo shítou fàng zài huāpén lǐ zuò diǎnr zhuāngshì.
  • Có lúc ông ngồi xổm nhặt vài viên sỏi nhỏ để trang trí chậu hoa.

🔊 他在地上捡到了一枚硬币。

  • Tā zài dìshàng jiǎn dào le yì méi yìngbì.
  • Anh ấy nhặt được một đồng xu trên đất.

🔊 她捡起掉在地上的书。

  • Tā jiǎn qǐ diào zài dìshàng de shū.
  • Cô ấy nhặt quyển sách bị rơi dưới đất.

9. 装饰 /zhuāngshì/ (danh từ) – trang sức – sự trang hoàng, đồ trang trí

🇻🇳 Tiếng Việt: sự trang hoàng, đồ trang trí
🔤 Pinyin: zhuāngshì
🈶 Chữ Hán: 🔊装饰

🔊 放在花盆里做点儿装饰。

  • Fàng zài huāpén lǐ zuò diǎnr zhuāngshì.
  • Đặt vào chậu hoa làm đồ trang trí.

🔊 这个房间的装饰很有品味。

  • Zhège fángjiān de zhuāngshì hěn yǒu pǐnwèi.
  • Cách trang trí căn phòng này rất có gu thẩm mỹ.

🔊 圣诞节时我们会挂很多装饰品。

  • Shèngdànjié shí wǒmen huì guà hěn duō zhuāngshìpǐn.
  • Vào Giáng sinh, chúng tôi sẽ treo rất nhiều đồ trang trí.

10. 结合 /jiéhé/ (động từ) – kết hợp – kết hợp

🇻🇳 Tiếng Việt: kết hợp
🔤 Pinyin: jiéhé
🈶 Chữ Hán: 🔊结合

🔊 就这样脑力和体力很好地结合。

  • Jiù zhèyàng nǎolì hé tǐlì hěn hǎo de jiéhé.
  • Cứ như vậy, trí lực và thể lực được kết hợp rất tốt.

🔊 理论要与实践相结合。

  • Lǐlùn yào yǔ shíjiàn xiāng jiéhé.
  • Lý luận phải kết hợp với thực tiễn.

🔊 他们决定把两家公司结合起来。

  • Tāmen juédìng bǎ liǎng jiā gōngsī jiéhé qǐlái.
  • Họ quyết định hợp nhất hai công ty lại với nhau.

11. 暴雨 /bàoyǔ/ (danh từ) – bạo vũ – mưa xối xả

🇻🇳 Tiếng Việt: mưa xối xả
🔤 Pinyin: bàoyǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊暴雨

🔊 有时赶上狂风暴雨,情况紧急。

  • Yǒushí gǎnshàng kuángfēng bàoyǔ, qíngkuàng jǐnjí.
  • Có lúc gặp phải mưa to gió lớn, tình hình rất khẩn cấp.

🔊 昨晚突然下起了暴雨。

  • Zuówǎn tūrán xiàqǐ le bàoyǔ.
  • Tối qua bỗng nhiên có mưa lớn.

🔊 暴雨导致很多地区被淹。

  • Bàoyǔ dǎozhì hěn duō dìqū bèi yān.
  • Mưa lớn khiến nhiều khu vực bị ngập.

12. 紧急 /jǐnjí/ (tính từ) – khẩn cấp – khẩn cấp, cấp bách

🇻🇳 Tiếng Việt: khẩn cấp, cấp bách
🔤 Pinyin: jǐnjí
🈶 Chữ Hán: 🔊紧急

🔊 情况紧急,他就得劳驾全家人抢救花草。

  • Qíngkuàng jǐnjí, tā jiù děi láojià quán jiārén qiǎngjiù huācǎo.
  • Tình hình cấp bách, ông phải phiền cả nhà cùng cứu hoa cỏ.

🔊 紧急情况请拨打110。

  • Jǐnjí qíngkuàng qǐng bōdǎ yāoyāolíng.
  • Khi có tình huống khẩn cấp, hãy gọi 110.

🔊 医院正在处理一件紧急事故。

Yīyuàn zhèngzài chǔlǐ yí jiàn jǐnjí shìgù.

Bệnh viện đang xử lý một vụ tai nạn khẩn cấp.

13. 劳驾 /láojià/ (động từ) – lao giá – làm phiền, cảm phiền

🇻🇳 Tiếng Việt: làm phiền, cảm phiền
🔤 Pinyin: láojià
🈶 Chữ Hán: 🔊劳驾

🔊 他就得劳驾全家人抢救花草。

  • Tā jiù děi láojià quán jiārén qiǎngjiù huācǎo.
  • Ông ấy phải làm phiền cả nhà để cứu hoa cỏ.

🔊 劳驾,请问厕所在哪儿?

  • Láojià, qǐngwèn cèsuǒ zài nǎr?
  • Làm phiền, xin hỏi nhà vệ sinh ở đâu?

🔊 劳驾,你能帮我一下吗?

  • Láojià, nǐ néng bāng wǒ yíxià ma?
  • Phiền bạn giúp tôi một chút được không?

14. 抢救 /qiǎngjiù/ (động từ) – cưỡng cứu – cứu, cấp cứu

🇻🇳 Tiếng Việt: cứu, cấp cứu
🔤 Pinyin: qiǎngjiù
🈶 Chữ Hán: 🔊抢救

🔊 他得劳驾全家人抢救花草。

  • Tā děi láojià quán jiārén qiǎngjiù huācǎo.
  • Ông ấy phải làm phiền cả nhà để cứu hoa cỏ.

🔊 医生正在抢救病人。

  • Yīshēng zhèngzài qiǎngjiù bìngrén.
  • Bác sĩ đang cấp cứu bệnh nhân.

🔊 洪水来了,大家一起抢救财物。

  • Hóngshuǐ lái le, dàjiā yìqǐ qiǎngjiù cáiwù.
  • Nước lũ tới, mọi người cùng nhau cứu tài sản.

15. 腰 /yāo/ (danh từ) – yêu – eo, thắt lưng

🇻🇳 Tiếng Việt: eo, thắt lưng
🔤 Pinyin: yāo
🈶 Chữ Hán: 🔊腰

🔊 累得腰酸腿疼,热汗直流。

  • Lèi de yāosuān tuǐténg, rè hàn zhí liú.
  • Mệt đến mức đau lưng mỏi gối, mồ hôi chảy ròng ròng.

🔊 他弯下腰捡起地上的东西。

  • Tā wān xià yāo jiǎn qǐ dìshàng de dōngxi.
  • Anh cúi người nhặt đồ trên mặt đất.

🔊 她的腰被闪了一下,现在很疼。

  • Tā de yāo bèi shǎn le yíxià, xiànzài hěn téng.
  • Lưng cô ấy bị trật một chút, giờ rất đau.

16. 直 /zhí/ (phó từ) – trực – không ngừng, luôn, mãi

🇻🇳 Tiếng Việt: không ngừng, luôn, mãi
🔤 Pinyin: zhí
🈶 Chữ Hán: 🔊直

🔊 热汗直流。

  • Rè hàn zhí liú.
  • Mồ hôi tuôn chảy không ngừng.

🔊 他直走就能看到银行。

  • Tā zhí zǒu jiù néng kàn dào yínháng.
  • Anh cứ đi thẳng là sẽ thấy ngân hàng.

🔊 她直哭个不停,让人很心疼。

  • Tā zhí kū ge bù tíng, ràng rén hěn xīnténg.
  • Cô ấy cứ khóc mãi không dứt, khiến người ta xót xa.

17. 不然 /bùrán/ (liên từ) – bất nhiên – nếu không thì

🇻🇳 Tiếng Việt: nếu không thì
🔤 Pinyin: bùrán
🈶 Chữ Hán: 🔊不然

🔊 任何事都要有付出,不然怎么会有回报?

  • Rènhé shì dōu yào yǒu fùchū, bùrán zěnme huì yǒu huíbào?
  • Việc gì cũng phải có sự bỏ ra, nếu không thì sao có hồi đáp?

🔊 快点出发,不然就迟到了。

  • Kuàidiǎn chūfā, bùrán jiù chídào le.
  • Nhanh lên, nếu không sẽ trễ đấy.

🔊 多穿点衣服,不然会感冒的。

  • Duō chuān diǎn yīfu, bùrán huì gǎnmào de.
  • Mặc thêm áo vào, không thì sẽ bị cảm đấy.

18. 回报 /huíbào/ (động từ) – hồi báo – báo đáp, đền đáp

🇻🇳 Tiếng Việt: báo đáp, đền đáp
🔤 Pinyin: huíbào
🈶 Chữ Hán: 🔊回报

🔊 不然怎么会有回报?

  • Bùrán zěnme huì yǒu huíbào?
  • Nếu không bỏ công sức thì sao có thể được đền đáp?

🔊 他用行动来回报父母的养育之恩。

  • Tā yòng xíngdòng lái huíbào fùmǔ de yǎngyù zhī ēn.
  • Anh ấy dùng hành động để báo đáp công ơn nuôi dưỡng của cha mẹ.

🔊 她的努力终于得到了回报。

  • Tā de nǔlì zhōngyú dédào le huíbào.
  • Sự nỗ lực của cô ấy cuối cùng cũng được đền đáp.

19. 真理 /zhēnlǐ/ (danh từ) – chân lý – chân lý

🇻🇳 Tiếng Việt: chân lý
🔤 Pinyin: zhēnlǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊真理

🔊 这是生活的真理。

  • Zhè shì shēnghuó de zhēnlǐ.
  • Đây là chân lý của cuộc sống.

🔊 我们要勇于追求真理。

  • Wǒmen yào yǒngyú zhuīqiú zhēnlǐ.
  • Chúng ta phải dũng cảm theo đuổi chân lý.

🔊 科学是探索自然真理的工具。

  • Kēxué shì tànsuǒ zìrán zhēnlǐ de gōngjù.
  • Khoa học là công cụ khám phá chân lý tự nhiên.

20. 浇 /jiāo/ (động từ) – tưới – tưới, đổ

🇻🇳 Tiếng Việt: tưới, đổ
🔤 Pinyin: jiāo
🈶 Chữ Hán: 🔊浇

🔊 有的花喜干,就别多浇水。

  • Yǒu de huā xǐ gān, jiù bié duō jiāo shuǐ.
  • Loại hoa nào ưa khô thì đừng tưới nhiều nước.

🔊 他每天早上都要给花浇水。

  • Tā měitiān zǎoshang dōu yào gěi huā jiāo shuǐ.
  • Mỗi sáng anh đều tưới nước cho hoa.

🔊 太多的水会把植物浇死。

  • Tài duō de shuǐ huì bǎ zhíwù jiāo sǐ.
  • Tưới quá nhiều nước sẽ làm cây chết.

21. 潮湿 /cháoshī/ (tính từ) – triều thấp – ẩm ướt, ẩm thấp

🇻🇳 Tiếng Việt: ẩm ướt, ẩm thấp
🔤 Pinyin: cháoshī
🈶 Chữ Hán: 🔊潮湿

🔊 有的花喜欢潮湿的环境,就别放在太阳地里。

  • Yǒu de huā xǐhuān cháoshī de huánjìng, jiù bié fàng zài tàiyáng dì lǐ.
  • Có loại hoa ưa môi trường ẩm ướt thì không nên để ở chỗ có nắng.

🔊 南方的气候比较潮湿。

  • Nánfāng de qìhòu bǐjiào cháoshī.
  • Khí hậu miền Nam khá ẩm ướt.

🔊 下雨之后地面变得很潮湿。

  • Xiàyǔ zhīhòu dìmiàn biàn de hěn cháoshī.
  • Sau cơn mưa, mặt đất trở nên rất ẩm.

22. 施肥 /shīféi/ (động từ) – thi phì – bón phân

🇻🇳 Tiếng Việt: bón phân
🔤 Pinyin: shīféi
🈶 Chữ Hán: 🔊施肥

🔊 换盆剪枝施肥的活儿他越做越熟练。

  • Huànpén jiǎnzhī shīféi de huór tā yuè zuò yuè shúliàn.
  • Việc thay chậu, tỉa cành, bón phân ông ấy làm ngày càng thành thạo.

🔊 春天是施肥的好时节。

  • Chūntiān shì shīféi de hǎo shíjié.
  • Mùa xuân là thời điểm thích hợp để bón phân.

🔊 种庄稼必须及时施肥。

  • Zhòng zhuāngjia bìxū jíshí shīféi.
  • Trồng trọt phải bón phân đúng lúc.

23. 熟练 /shúliàn/ (tính từ) – thục luyện – thành thạo, thuần thục

🇻🇳 Tiếng Việt: thành thạo, thuần thục
🔤 Pinyin: shúliàn
🈶 Chữ Hán: 🔊熟练

🔊 施肥的活儿他越做越熟练。

  • Shīféi de huór tā yuè zuò yuè shúliàn.
  • Công việc bón phân ông ấy làm ngày càng thành thạo.

🔊 她打字很熟练。

  • Tā dǎzì hěn shúliàn.
  • Cô ấy đánh máy rất thành thạo.

🔊 经过多年的练习,他已经很熟练了。

  • Jīngguò duōnián de liànxí, tā yǐjīng hěn shúliàn le.
  • Sau nhiều năm luyện tập, anh ấy đã rất thuần thục.

24. 应付 /yìngfu/ (động từ) – ứng phó – đối phó, xử lý

🇻🇳 Tiếng Việt: đối phó, xử lý
🔤 Pinyin: yìngfu
🈶 Chữ Hán: 🔊应付

🔊 花生病长虫他也知道如何应付了。

  • Huā shēngbìng zhǎngchóng tā yě zhīdào rúhé yìngfu le.
  • Hoa bị bệnh hoặc sâu, ông ấy cũng biết cách xử lý.

🔊 他临时准备了一下,就去应付考试了。

  • Tā línshí zhǔnbèi le yíxià, jiù qù yìngfu kǎoshì le.
  • Anh ấy chuẩn bị qua loa rồi đi thi.

🔊 工作太多,我快应付不过来了。

  • Gōngzuò tài duō, wǒ kuài yìngfu bù guò lái le.
  • Công việc quá nhiều, tôi sắp không xử lý nổi nữa rồi.

25. 鲜艳 /xiānyàn/ (tính từ) – tiên diễm – tươi đẹp, rực rỡ

🇻🇳 Tiếng Việt: tươi đẹp, rực rỡ
🔤 Pinyin: xiānyàn
🈶 Chữ Hán: 🔊鲜艳

🔊 看着院子里那鲜艳的花朵。

  • Kànzhe yuànzi lǐ nà xiānyàn de huāduǒ.
  • Ngắm nhìn những bông hoa rực rỡ trong sân.

🔊 她穿着一件鲜艳的红裙子。

  • Tā chuānzhe yí jiàn xiānyàn de hóng qúnzi.
  • Cô ấy mặc một chiếc váy đỏ rực rỡ.

🔊 这些画颜色非常鲜艳。

  • Zhèxiē huà yánsè fēicháng xiānyàn.
  • Những bức tranh này có màu sắc rất tươi sáng.

26. 自豪 /zìháo/ (tính từ) – tự hào – tự hào

🇻🇳 Tiếng Việt: tự hào
🔤 Pinyin: zìháo
🈶 Chữ Hán: 🔊自豪

🔊 老舍自豪地说:“不是乱吹,这就是知识啊!”

  • Lǎo Shě zìháo de shuō: “Bú shì luàn chuī, zhè jiù shì zhīshi a!”
  • Lão Xá tự hào nói: “Không phải khoác lác đâu, đây chính là kiến thức!”

🔊 他为自己的成就感到自豪。

  • Tā wèi zìjǐ de chéngjiù gǎndào zìháo.
  • Anh ấy cảm thấy tự hào về thành tựu của mình.

🔊 我们为祖国的发展感到自豪。

  • Wǒmen wèi zǔguó de fāzhǎn gǎndào zìháo.
  • Chúng tôi tự hào về sự phát triển của đất nước.

27. 吹 /chuī/ (động từ) – xuy – khoe khoang, khoác lác

🇻🇳 Tiếng Việt: khoe khoang, khoác lác
🔤 Pinyin: chuī
🈶 Chữ Hán: 🔊吹

🔊 不是乱吹,这就是知识啊!

  • Bú shì luàn chuī, zhè jiù shì zhīshi a!
  • Không phải khoác lác đâu, đây là kiến thức thực sự!

🔊 他总爱在别人面前吹自己的能力。

  • Tā zǒng ài zài biéren miànqián chuī zìjǐ de nénglì.
  • Anh ta luôn thích khoe tài năng của mình trước mặt người khác.

🔊 别吹牛了,谁不知道你不会游泳?

  • Bié chuīniú le, shéi bù zhīdào nǐ bú huì yóuyǒng?
  • Đừng khoác lác nữa, ai mà chẳng biết cậu không biết bơi?

28. 爱心 /àixīn/ (danh từ) – ái tâm – lòng yêu thương, lòng trắc ẩn

🇻🇳 Tiếng Việt: lòng yêu thương, lòng trắc ẩn
🔤 Pinyin: àixīn
🈶 Chữ Hán: 🔊爱心

🔊 老舍很有爱心,更懂得快乐要分享。

  • Lǎo Shě hěn yǒu àixīn, gèng dǒngdé kuàilè yào fēnxiǎng.
  • Lão Xá rất có lòng yêu thương, và càng hiểu niềm vui nên được chia sẻ.

🔊 我们要用爱心去帮助有需要的人。

  • Wǒmen yào yòng àixīn qù bāngzhù yǒu xūyào de rén.
  • Chúng ta cần dùng tình yêu thương để giúp đỡ những người cần giúp.

🔊 她的爱心感动了很多人。

  • Tā de àixīn gǎndòng le hěn duō rén.
  • Tấm lòng nhân ái của cô ấy đã làm xúc động nhiều người.

29. 分享 /fēnxiǎng/ (động từ) – phân hưởng – chia sẻ

🇻🇳 Tiếng Việt: chia sẻ
🔤 Pinyin: fēnxiǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊分享

🔊 他更懂得快乐要分享。

  • Tā gèng dǒngdé kuàilè yào fēnxiǎng.
  • Ông càng hiểu rằng niềm vui nên được chia sẻ.

🔊 我想和你分享这个好消息。

  • Wǒ xiǎng hé nǐ fēnxiǎng zhège hǎo xiāoxī.
  • Tôi muốn chia sẻ với bạn tin tốt này.

🔊 朋友之间要学会分享和理解。

  • Péngyǒu zhījiān yào xuéhuì fēnxiǎng hé lǐjiě.
  • Giữa bạn bè cần học cách chia sẻ và thấu hiểu.

30. 县花 /xiànhuā/ (danh từ) – huyện hoa – hoa quỳnh (tên loài hoa biểu tượng địa phương)

🇻🇳 Tiếng Việt: hoa quỳnh
🔤 Pinyin: xiànhuā
🈶 Chữ Hán: 🔊县花

🔊 每到花开放的时候,他就约朋友来家里赏县花。

  • Měi dào huā kāifàng de shíhòu, tā jiù yuē péngyǒu lái jiālǐ shǎng xiànhuā.
  • Mỗi lần hoa nở, ông lại mời bạn bè đến nhà thưởng thức hoa quỳnh.

🔊 这种植物是我们城市的县花。

  • Zhè zhǒng zhíwù shì wǒmen chéngshì de xiànhuā.
  • Loài cây này là loài hoa biểu tượng của thành phố chúng tôi.

🔊 他家种了很多县花,非常漂亮。

  • Tā jiā zhòng le hěn duō xiànhuā, fēicháng piàoliang.
  • Nhà anh ấy trồng rất nhiều hoa quỳnh, rất đẹp.

31. 庆祝 /qìngzhù/ (động từ) – khánh chúc – chúc mừng

🇻🇳 Tiếng Việt: chúc mừng
🔤 Pinyin: qìngzhù
🈶 Chữ Hán: 🔊庆祝

🔊 每到花开放的时候,他就约朋友来家里赏花庆祝。

  • Měi dào huā kāifàng de shíhòu, tā jiù yuē péngyǒu lái jiālǐ shǎng huā qìngzhù.
  • Mỗi lần hoa nở, ông lại mời bạn bè đến nhà thưởng hoa, chúc mừng.

🔊 我们打算一起庆祝他的生日。

  • Wǒmen dǎsuàn yìqǐ qìngzhù tā de shēngrì.
  • Chúng tôi định cùng nhau chúc mừng sinh nhật của anh ấy.

🔊 这个节日全国人民都在庆祝。

  • Zhège jiérì quánguó rénmín dōu zài qìngzhù.
  • Cả nước đang mừng lễ hội này.

32. 保留 /bǎoliú/ (động từ) – bảo lưu – giữ lại, để lại

🇻🇳 Tiếng Việt: giữ lại, để lại
🔤 Pinyin: bǎoliú
🈶 Chữ Hán: 🔊保留

🔊 他会毫无保留地送给朋友们。

  • Tā huì háowú bǎoliú de sòng gěi péngyǒumen.
  • Ông ấy tặng cho bạn bè mà không giữ lại chút gì.

🔊 这座古建筑保留得非常完整。

  • Zhè zuò gǔ jiànzhù bǎoliú de fēicháng wánzhěng.
  • Tòa kiến trúc cổ này được giữ lại rất nguyên vẹn.

🔊 他对过去的照片都保留着。

  • Tā duì guòqù de zhàopiàn dōu bǎoliúzhe.
  • Anh ấy vẫn giữ lại tất cả những bức ảnh cũ.

33. 菊花 /júhuā/ (danh từ) – cúc hoa – hoa cúc

🇻🇳 Tiếng Việt: hoa cúc
🔤 Pinyin: júhuā
🈶 Chữ Hán: 🔊菊花

🔊 邻居家的墙倒了,菊花被砸死了一百多棵。

  • Línjū jiā de qiáng dǎo le, júhuā bèi zá sǐ le yì bǎi duō kē.
  • Tường nhà hàng xóm đổ xuống, làm dập hơn trăm chậu hoa cúc.

🔊 她最喜欢秋天开的菊花。

  • Tā zuì xǐhuān qiūtiān kāi de júhuā.
  • Cô ấy thích nhất hoa cúc nở vào mùa thu.

🔊 菊花茶对身体有好处。

  • Júhuā chá duì shēntǐ yǒu hǎochù.
  • Trà hoa cúc rất có lợi cho sức khỏe.

34. 砸 /zá/ (động từ) – tạc – đập, đè, làm vỡ

🇻🇳 Tiếng Việt: đập, đè, làm vỡ
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊砸

🔊 菊花被砸死了一百多棵。

  • Júhuā bèi zá sǐ le yì bǎi duō kē.
  • Hơn trăm chậu hoa cúc bị đè chết.

🔊 他不小心把杯子砸碎了。

  • Tā bù xiǎoxīn bǎ bēizi zá suì le.
  • Anh ấy bất cẩn làm vỡ chiếc cốc.

🔊 墙倒的时候差点儿砸到他。

  • Qiáng dǎo de shíhou chàdiǎnr zá dào tā.
  • Khi bức tường đổ suýt nữa đè trúng anh ấy.

35. 悲伤 /bēishāng/ (tính từ) – bi thương – buồn bã, đau khổ

🇻🇳 Tiếng Việt: buồn bã, đau khổ
🔤 Pinyin: bēishāng
🈶 Chữ Hán: 🔊悲伤

🔊 这下可把老舍难受坏了,几天都看不到他脸上的笑容。

  • Zhè xià kě bǎ Lǎo Shě nánshòu huài le, jǐ tiān dōu kàn bù dào tā liǎn shàng de xiàoróng.
  • Việc đó làm ông Lão Xá rất đau lòng, mấy ngày không ai thấy ông cười.

🔊 他因为父亲的去世而感到悲伤。

  • Tā yīnwèi fùqīn de qùshì ér gǎndào bēishāng.
  • Anh ấy cảm thấy rất đau buồn vì sự ra đi của cha mình.

🔊 这是一段令人悲伤的回忆。

  • Zhè shì yí duàn lìngrén bēishāng de huíyì.
  • Đây là một ký ức khiến người ta buồn bã.

36. 反正 /fǎnzhèng/ (phó từ) – phản chính – dù sao cũng, dù gì cũng

🇻🇳 Tiếng Việt: dù sao cũng, dù gì cũng
🔤 Pinyin: fǎnzhèng
🈶 Chữ Hán: 🔊反正

🔊 反正我要感谢它们。

  • Fǎnzhèng wǒ yào gǎnxiè tāmen.
  • Dù sao tôi cũng muốn cảm ơn chúng.

🔊 你不去我就自己去,反正我已经决定了。

  • Nǐ bù qù wǒ jiù zìjǐ qù, fǎnzhèng wǒ yǐjīng juédìng le.
  • Bạn không đi thì tôi tự đi, dù sao tôi cũng đã quyết định rồi.

🔊 反正迟早都要做,现在就开始吧。

  • Fǎnzhèng chízǎo dōu yào zuò, xiànzài jiù kāishǐ ba.
  • Dù sao sớm muộn gì cũng phải làm, giờ bắt đầu luôn đi.

37. 热爱 /rè’ài/ (động từ) – nhiệt ái – yêu tha thiết

🇻🇳 Tiếng Việt: yêu tha thiết
🔤 Pinyin: rè'ài
🈶 Chữ Hán: 🔊热爱

🔊 从中我们不难看出老舍先生对大自然的热爱。

  • Cóng zhōng wǒmen bù nán kànchū Lǎo Shě xiānshēng duì dàzìrán de rè’ài.
  • Qua đó, chúng ta dễ dàng nhận ra tình yêu tha thiết của Lão Xá với thiên nhiên.

🔊 他热爱自己的工作。

  • Tā rè’ài zìjǐ de gōngzuò.
  • Anh ấy yêu công việc của mình.

🔊 她热爱生活,热爱每一天的阳光。

  • Tā rè’ài shēnghuó, rè’ài měi yì tiān de yángguāng.
  • Cô ấy yêu cuộc sống và yêu từng tia nắng mỗi ngày.

Danh từ riêng:

老舍 /Lăo Shě/ – Lão Xá (1899 – 1966) (bút danh của nhà văn Trung Quốc – Thư Khánh Xuân)

🇻🇳 Tiếng Việt: Lão Xá (1899 - 1966) (bút danh của nhà văn Trung Quốc - Thư Khánh Xuân)
🔤 Pinyin: Lăo Shě
🈶 Chữ Hán: 🔊老舍

Ngữ pháp

Dưới đây là #3 ngữ pháp chính cần nhớ trong bài 36 của Giáo trình Chuẩn HSK 5.

1.Cách dùng của từ 除非

“除非” là liên từ, biểu thị điều kiện duy nhất, tương đương với “chỉ khi”, phía sau thường đi với “才”, “否则”, “不然”.

Ví dụ:

(1) 🔊 可除非是那些好种易活、自己会奋斗的花草、否则他是不养的。

Kě chúfēi shì nàxiē hǎo zhǒng yì huó, zìjǐ huì fèndòu de huācǎo, fǒuzé tā shì bù yǎng de.
Nhưng trừ phi là những loài hoa cỏ dễ trồng, dễ sống và có thể tự sinh trưởng, nếu không thì ông ấy không nuôi.

(2) 🔊 除非急需一大笔钱,我才会考虑卖了这房子。

Chúfēi jíxū yí dà bǐ qián, wǒ cái huì kǎolǜ mài le zhè fángzi.
Trừ khi tôi cần gấp một khoản tiền lớn, tôi mới cân nhắc việc bán căn nhà này.

“除非” cũng là giới từ, biểu thị “không tính vào”, tương đương với “ngoại trừ”.

(3) 🔊 这种机器,除非李阳,没人修得好。
Zhè zhǒng jīqì, chúfēi Lǐ Yáng, méi rén xiū de hǎo.
Loại máy này, trừ Lý Dương ra, không ai sửa được tốt cả.

(4) 🔊 日常工作他从来不过问,除非极特殊的问题。
Rìcháng gōngzuò tā cónglái bú guòwèn, chúfēi jí tèshū de wèntí.
Những công việc thường ngày thì anh ấy chưa bao giờ quan tâm, trừ những vấn đề đặc biệt nghiêm trọng.

2.Cách dùng của từ 直

“直” khi làm phó từ có thể mang nghĩa là liên tục, thẳng một mạch, trực tiếp, và thường đi sau là động từ đơn âm tiết.

(1)🔊 这趟车可以直达北京,非常方便。

Zhè tàng chē kěyǐ zhídá Běijīng, fēicháng fāngbiàn.
Chuyến xe này có thể đi thẳng đến Bắc Kinh, rất thuận tiện.

(2) 🔊 直到今天,我也不明白他当时为什么发那么大脾气。

Zhídào jīntiān, wǒ yě bù míngbái tā dāngshí wèishénme fā nàme dà píqi.
Cho đến hôm nay, tôi vẫn không hiểu tại sao lúc đó anh ấy lại nổi giận đến thế.

“直” cũng có thể biểu thị hành động hoặc hành vi xảy ra liên tục không ngừng, không dứt.

(3) 🔊 父亲听说儿子卖了房子,气得直发抖。

Fùqīn tīngshuō érzi mài le fángzi, qì de zhí fādǒu.
Người cha nghe nói con trai đã bán nhà, tức đến mức run rẩy không ngừng.

(4) 🔊 几百盆花,要很快地抢到屋里去,累得腰酸腿疼,热汗直流。

Jǐ bǎi pén huā, yào hěn kuài de qiǎng dào wūlǐ qù, lèi de yāosuān tuǐténg, rè hàn zhí liú.
Hàng trăm chậu hoa phải nhanh chóng chuyển vào nhà, mệt đến mức đau lưng mỏi chân, mồ hôi nóng chảy ròng ròng.

3.Cách dùng của từ 反正

“反正” là phó từ, biểu thị rằng mặc dù tình huống có thể khác nhau, nhưng kết quả thì không thay đổi.

(1) 🔊 不管你们谁去,反正我不会去。
Bùguǎn nǐmen shéi qù, fǎnzhèng wǒ bú huì qù.
Bất kể ai trong các bạn đi thì cũng vậy, tôi nhất định không đi.

(2) 🔊 我不知道花草们受我的照顾,感谢我不感谢,反正我要感谢它们。
Wǒ bù zhīdào huācǎo men shòu wǒ de zhàogù, gǎnxiè wǒ bù gǎnxiè, fǎnzhèng wǒ yào gǎnxiè tāmen.
Tôi không biết cây cỏ có cảm ơn tôi vì sự chăm sóc của tôi hay không, nhưng dù sao tôi vẫn muốn cảm ơn chúng.

“反正” cũng biểu thị một ngữ khí kiên quyết, chắc chắn.

(3) 🔊 你别再说了,反正我是不会考虑的。
Nǐ bié zài shuō le, fǎnzhèng wǒ shì bú huì kǎolǜ de.
Cậu đừng nói nữa, dù sao thì tôi cũng sẽ không suy nghĩ đâu.

(4) 🔊 算了,反正不是什么要紧事,还是别打扰他们了。
Suàn le, fǎnzhèng bú shì shénme yàojǐn shì, háishi bié dǎrǎo tāmen le.
Thôi bỏ đi, dù sao cũng không phải chuyện quan trọng, tốt nhất đừng làm phiền họ nữa.

Bài khóa

  🔊 老舍与养花

🔊 作家老舍先生爱花,他养的花很多,满满摆了一院子。可除非是那些好种易活、自己会奋斗的花草,否则他是不养的。因为他知道北京的气候对养花来说,不算很好,想把南方的名花养活并非易事。

🔊 老舍把养花当作一种生活乐趣。他不在乎花开得大小好坏,只要开花,他就高兴。每天老舍像好朋友似的照管着花草。工作的时候,经常写几十个字,就到院中去转转,瞧瞧这棵,看看那朵,有时拿起剪刀给它们剪剪枝,有时蹲下捡几块小石头放在花盆里做点儿装饰,然后回到屋中再写一会儿,然后再出去,就这样脑力和体力很好地结合,身心也得到放松。

🔊 写作是件艰苦的工作,养花也是如此。有时赶上狂风暴雨,情况紧急,他就得劳驾全家人抢救花草。几百盆花,要很快地抢到屋里去,累得腰酸腿疼,热汗直流。第二天,天气好了,又得一盆盆地搬出去。可是,他并不抱怨,在他看来,任何事都要有付出,不然怎么会有回报?这是生活的真理。

🔊 一来二去,他慢慢地总结出一些养花的经验:有的花喜干,就别多浇水;有的花喜欢潮湿的环境,就别放在太阳地里。给花换盆剪枝施肥的活儿他越做越熟练,花生病长虫他也知道如何应付了。看着院子里那鲜艳的花朵,老舍自豪地说,“不是乱吹,这就是知识啊!多得些知识,一定不是坏事。”

🔊 老舍很有爱心,更懂得快乐要分享。每到花开放的时候,他就约上几位朋友来家里赏花庆祝。花分根了,一棵分为几棵,他会毫无保留地送给朋友们。看着友人高兴地拿走自己的劳动果实,老舍心里十分欢喜。有一次,送牛奶的小伙子进门就夸“好香”!这让老舍先生感到格外高兴。

🔊 当然,也有伤心的时候。一年夏天,下了暴雨,邻居家的墙倒了,菊花被砸死了一百多棵,这下可把老舍难受坏了,一连几天人们都看不到他脸上的笑容。

🔊 “有喜有悲,有笑有泪”这是老舍对养花、对生活的体验。“我不知道花草们受我的照顾,感谢我不感谢,反正我要感谢它们。”老舍在自己的文章中这样写道。从中我们不难看出老舍先生对大自然的热爱,对生活的热爱。

Pinyin:

Lǎoshě yǔ yǎng huā

Zuòjiā lǎo Shě xiānshēng ài huā, tā yǎng de huā hěn duō, mǎnmǎn bǎi le yī yuànzi. Kě chúfēi shì nàxiē hǎo zhǒng yì huó, zìjǐ huì fèndòu de huācǎo, fǒuzé tā shì bù yǎng de. Yīnwèi tā zhīdào Běijīng de qìhòu duì yǎng huā lái shuō, bù suàn hěn hǎo, xiǎng bǎ Nánfāng de mínghuā yǎng huó bìngfēi yì shì.

Lǎo Shě bǎ yǎng huā dàngzuò yī zhǒng shēnghuó lèqù. Tā bù zàihu huā kāi de dàxiǎo hǎohuài, zhǐyào kāihuā, tā jiù gāoxìng. Měitiān Lǎo Shě xiàng hǎo péngyǒu shì de zhàoguǎn zhe huācǎo. Gōngzuò de shíhou, jīngcháng xiě jǐshí gè zì, jiù dào yuàn zhōng qù zhuǎnzhuǎn, qiáoqiáo zhè kē, kànkan nà duǒ, yǒushí náqǐ jiǎndāo gěi tāmen jiǎnjiǎn zhī, yǒushí dūn xià jiǎn jǐ kuài xiǎo shítou fàng zài huāpén lǐ zuò diǎnr zhuāngshì, ránhòu huí dào wū zhōng zài xiě yīhuǐr, ránhòu zài chūqù, jiù zhèyàng nǎolì hé tǐlì hěn hǎo de jiéhé, shēnxīn yě dédào fàngsōng.

Xiězuò shì jiàn jiānkǔ de gōngzuò, yǎng huā yě shì rúcǐ. Yǒushí gǎnshàng kuángfēng bàoyǔ, qíngkuàng jǐnjí, tā jiù děi láojià quán jiārén qiǎngjiù huācǎo. Jǐ bǎi pén huā, yào hěn kuài de qiǎng dào wū lǐ qù, lèi de yāosuān tuǐténg, rè hàn zhíliú. Dì èr tiān, tiānqì hǎo le, yòu děi yī pén pén de bān chūqù. Kěshì, tā bìng bù bàoyuàn, zài tā kàn lái, rènhé shì dōu yào yǒu fùchū, bùrán zěnme huì yǒu huíbào? Zhè shì shēnghuó de zhēnlǐ.

Yī lái èr qù, tā màn man de zǒngjié chū yīxiē yǎng huā de jīngyàn: yǒu de huā xǐ gān, jiù bié duō jiāoshuǐ; yǒu de huā xǐhuān cháoshī de huánjìng, jiù bié fàng zài tàiyáng de lǐmiàn. Gěi huā huànpén jiǎnzhī shīféi de huór tā yuè zuò yuè shúliàn, huā shēngbìng zhǎng chóng tā yě zhīdào rúhé yìngfù le. Kàn zhe yuànzi lǐ nà xiānyàn de huāduǒ, Lǎo Shě zìháo de shuō: “Bù shì luàn chuī, zhè jiù shì zhīshì a! Duō de xiē zhīshì, yīdìng bù shì huàishì.”

Lǎo Shě hěn yǒu àixīn, gèng dǒngde kuàilè yào fēnxiǎng. Měi dào huā kāifàng de shíhou, tā jiù yuē shàng jǐ wèi péngyǒu lái jiālǐ shǎnghuā qìngzhù. Huā fēn gēn le, yī kē fēn wéi jǐ kē, tā huì háo wú bǎoliú de sòng gěi péngyǒumen. Kànzhe yǒurén gāoxìng de názǒu zìjǐ de láodòng guǒshí, Lǎo Shě xīnlǐ shífēn huānxǐ. Yǒu yīcì, sòng niúnǎi de xiǎohuǒzi jìnmén jiù kuā “hǎo xiāng”! Zhè ràng Lǎo Shě xiānshēng gǎndào géwài gāoxìng.

Dāngrán, yě yǒu shāngxīn de shíhou. Yī nián xiàtiān, xià le bàoyǔ, línjū jiā de qiáng dǎo le, júhuā bèi zá sǐ le yì bǎi duō kē, zhè xià kě bǎ Lǎo Shě nánshòu huài le, yī lián jǐ tiān rénmen dōu kàn bù dào tā liǎn shàng de xiàoróng.

“Yǒu xǐ yǒu bēi, yǒu xiào yǒu lèi” zhè shì Lǎo Shě duì yǎng huā, duì shēnghuó de tǐyàn. “Wǒ bù zhīdào huācǎomen shòu wǒ de zhàogù, gǎnxiè wǒ bù gǎnxiè, fǎnzhèng wǒ yào gǎnxiè tāmen.” Lǎo Shě zài zìjǐ de wénzhāng zhōng zhèyàng xiě dào. Cóng zhōng wǒmen bù nán kàn chū Lǎo Shě xiānshēng duì dàzìrán de rè’ài, duì shēnghuó de rè’ài.

Dịch nghĩa:

Lão Xá và hoa

Nhà văn Lão Xá rất yêu hoa, ông trồng rất nhiều hoa, đặt kín cả sân. Nhưng trừ những loại hoa dễ trồng, sống khỏe, biết tự phát triển thì ông không trồng, vì ông biết khí hậu ở Bắc Kinh không phải lý tưởng cho việc trồng hoa, muốn nuôi sống những loài hoa nổi tiếng ở miền Nam không phải là chuyện dễ dàng.

Lão Xá xem việc trồng hoa như một niềm vui trong cuộc sống. Ông không quan tâm hoa to hay nhỏ, đẹp hay xấu, chỉ cần hoa nở là ông đã vui rồi. Mỗi ngày, Lão Xá chăm hoa như chăm sóc một người bạn thân. Khi làm việc, cứ viết vài chục chữ là ông lại ra sân dạo một vòng, nhìn cây này, ngắm hoa kia, có lúc cầm kéo cắt tỉa cành, có lúc ngồi xuống nhặt vài viên sỏi nhỏ để trang trí trong chậu hoa, rồi lại quay vào tiếp tục viết. Cứ như vậy, sức lực và trí lực được kết hợp hài hòa, thân tâm cũng được thư giãn.

Viết văn là công việc gian khổ, trồng hoa cũng vậy. Có lúc gặp bão lớn, tình hình cấp bách, ông phải nhờ cả nhà cùng cứu hoa. Hàng trăm chậu hoa phải nhanh chóng khiêng vào nhà, mệt đến mức đau lưng mỏi gối, mồ hôi đầm đìa. Hôm sau trời quang lại phải từng chậu một khiêng ra. Thế nhưng ông không hề than vãn, trong mắt ông, mọi việc đều cần bỏ công sức, nếu không sao có thể nhận lại kết quả? Đây chính là chân lý cuộc sống.

Qua thời gian, ông dần đúc kết được kinh nghiệm trồng hoa: có hoa ưa khô thì không nên tưới nhiều, có loại thích ẩm thì đừng để nơi có ánh nắng trực tiếp. Các việc như thay chậu, cắt tỉa, bón phân ông ngày càng thuần thục, khi hoa bị sâu bệnh ông cũng biết cách xử lý. Nhìn những bông hoa rực rỡ trong sân, Lão Xá tự hào nói: “Không phải nói quá đâu, đây chính là kiến thức! Có thêm kiến thức chắc chắn không phải chuyện xấu.”

Lão Xá là người rất nhân hậu, cũng hiểu rằng niềm vui nên được chia sẻ. Mỗi khi hoa nở, ông lại mời vài người bạn đến nhà ngắm hoa, ăn mừng. Khi cây hoa sinh thêm mầm, ông sẵn sàng tặng cho bạn bè không chút tiếc nuối. Nhìn bạn bè vui vẻ mang thành quả lao động của mình đi, lòng ông tràn ngập niềm vui. Có lần, cậu thanh niên giao sữa vừa vào cửa đã khen: “Thơm quá!” khiến ông vui lắm.

Tất nhiên cũng có những lúc buồn. Một mùa hè, sau trận mưa lớn, tường nhà hàng xóm đổ xuống, làm chết hơn trăm gốc cúc, khiến ông buồn rầu mấy ngày liền không cười nổi.

“Có vui có buồn, có tiếng cười có nước mắt”, đó là cảm nhận của Lão Xá về việc trồng hoa và về cuộc sống. “Tôi không biết hoa cỏ có cảm ơn sự chăm sóc của tôi không, nhưng tôi nhất định phải cảm ơn chúng.” Ông viết như vậy trong bài văn của mình. Qua đó, chúng ta dễ dàng cảm nhận được tình yêu thiên nhiên và tình yêu cuộc sống sâu sắc của ông.

→ Qua bài học này, ta thấy việc trồng hoa đối với Lão Xá không chỉ là thú vui mà còn là cách ông lặng lẽ vun đắp niềm vui sống mỗi ngày. Trong bài học này các bạn không chỉ tiếp thu thêm nhiều từ vựng và cấu trúc ngữ pháp HSK 5 quan trọng, mà còn cảm nhận được tình yêu thiên nhiên và thái độ sống tích cực từ tác giả. 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *