Trong Bài 5 của SBT Giáo trình Chuẩn YCT5, các em sẽ tiếp tục luyện tập về cách miêu tả người, tập trung vào từ vựng và cấu trúc dùng để nói về ngoại hình và tính cách. Thông qua các bài tập đọc – viết – phân loại – đặt câu – hỏi đáp và luyện nói theo hình, các em sẽ biết cách quan sát nhân vật, mô tả đặc điểm nổi bật và sử dụng câu chữ tiếng Trung chính xác hơn. Bài học không chỉ giúp các em tăng vốn từ mà còn rèn khả năng diễn đạt lưu loát trong giao tiếp hằng ngày.
← Xem lại Bài 4: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5
→ Tải [PDF] Sách bài tập – Giáo trình chuẩn YCT 5 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. 读一读,涂一涂。Đọc và tô màu.
朗读下列词语,给有轻声音节的词语涂上颜色。Đọc to các từ sau, tô màu từ có âm tiết mang thanh nhẹ.
Đáp án:
(1)
🔊 叔叔 /shūshu/ – chú
🔊 阿姨 /āyí/ – cô, dì
🔊 孩子 /háizi/ – trẻ con
🔊 女儿 /nǚ’ér/ – con gái
🔊 儿子 /érzi/ – con trai
🔊 孙子 /sūnzi/ – cháu trai
→ Tô:
- 叔叔 /shūshu/ – chú
- 孩子 /háizi/ – trẻ con
- 儿子 /érzi/ – con trai
- 孙子 /sūnzi/ – cháu trai
(2)
🔊 多么 /duōme/ – bao nhiêu, biết bao
🔊 照相 /zhàoxiàng/ – chụp ảnh
🔊 照片 /zhàopiàn/ – tấm ảnh
🔊 年轻 /niánqīng/ – trẻ tuổi
🔊 帅 /shuài/ – đẹp trai
🔊 张 /zhāng/ – tờ, tấm (lượng từ)
→ Tô: 多么 /duōme/ – bao nhiêu, biết bao
2. 学一学,写一写。Học và viết.
(1) 数一数。Đếm. Dùng ngón trỏ đồ lên các nét của chữ bên dưới rồi đếm xem chữ có bao nhiêu nét.
Đáp án:
- Chữ cần đếm: 女
→ 女 có tất cả: 3 画 (3 nét)
(2) 写一写。Viết. Đồ lên chữ rồi viết chữ vào ô trống.
Đáp án:
🔊 白阿姨的女儿真漂亮。
- Bái āyí de nǚ’ér zhēn piàoliang.
- Con gái của cô Bạch thật xinh đẹp.
3. 分一分,说一说。Phân loại và nói.
给第77页的人物分类,剪下来并贴到相应的框里,然后仿照例子说句子。Cắt các cụm từ ở trang 77, phân loại và dán vào khung phù hợp, sau đó dựa vào ví dụ để nói câu.
Đáp án:
| 明明的爸爸
明明的哥哥 月月的弟弟 月月的叔叔 那个男孩子 李爷爷的孙子 张老师的儿子 |
明明的妈妈
月月的姐姐 月月的妹妹 月月的阿姨 那个女孩子 黄医生的女儿
|
Nhóm nam:
1. 明明的爸爸
🔊 明明的爸爸真帅!
- Míngmíng de bàba zhēn shuài!
- Bố của Minh Minh đẹp trai thật!
2. 明明的哥哥
🔊 明明的哥哥真聪明!
- Míngmíng de gēge zhēn cōngmíng!
- Anh trai Minh Minh thông minh thật!
3. 月月的叔叔
🔊 月月的叔叔真幽默!
- Yuèyue de shūshu zhēn yōumò!
- Chú của Nguyệt Nguyệt hài hước thật!
4. 那个男孩子
🔊 那个男孩子真活泼!
- Nà ge nánháizi zhēn huópō!
- Cậu bé kia năng động thật!
5. 李爷爷的孙子
🔊 李爷爷的孙子真懂事!
- Lǐ yéye de sūnzi zhēn dǒngshì!
- Cháu trai của ông Lý ngoan thật!
6. 张老师的儿子
🔊 张老师的儿子真可爱!
- Zhāng lǎoshī de érzi zhēn kě’ài!
- Con trai thầy/cô Trương dễ thương thật!
Nhóm nữ:
1. 明明的妈妈
🔊 明明的妈妈真温柔!
- Míngmíng de māma zhēn wēnróu!
- Mẹ của Minh Minh dịu dàng thật!
2. 月月的姐姐
🔊 月月的姐姐真漂亮!
- Yuèyue de jiějie zhēn piàoliang!
- Chị của Nguyệt Nguyệt đẹp thật!
3. 月月的妹妹
🔊 月月的妹妹真可爱!
- Yuèyue de mèimei zhēn kě’ài!
- Em gái của Nguyệt Nguyệt dễ thương thật!
4. 月月的阿姨
🔊 月月的阿姨真大方!
- Yuèyue de āyí zhēn dàfāng!
- Dì của Nguyệt Nguyệt hào phóng thật!
5. 那个女孩子
🔊 那个女孩子真可爱!
- Nà ge nǚháizi zhēn kě’ài!
- Cô bé kia đáng yêu thật!\
4. 贴一贴,读一读。Dán và đọc.
根据图片选择第77页的问题和回答组成对话,剪下来贴在相应的图片旁边,然后和同伴一起读一读。Dựa vào hình, chọn câu hỏi và câu trả lời ở trang 77 để tạo thành đoạn đối thoại, sau đó cắt những câu này và dán vào bên cạnh hình phù hợp rồi cùng đọc với một người bạn.
Đáp án:
(1) — Bức tranh: Cậu bé đang vẽ tranh
A: 🔊 这是谁画的?
- Zhè shì shéi huà de?
- Đây là ai vẽ vậy?
B: 🔊 这是月月画的。
- Zhè shì Yuèyuè huà de.
- Đây là do bạn Yuèyue vẽ.
(2) — Bức tranh: Chữ “福” treo tường
A: 🔊 这是谁写的?
- Zhè shì shéi xiě de?
- Đây là ai viết vậy?
B: 🔊 这是明明写的。
- Zhè shì Míngming xiě de.
- Đây là do Minh Minh viết.
(3) — Bức tranh: Đi sở thú
A: 🔊 你昨天是怎么去动物园的?
- Nǐ zuótiān shì zěnme qù dòngwùyuán de?
- Hôm qua bạn đi sở thú bằng cách nào?
B: 🔊 我是坐公共汽车去的。
- Wǒ shì zuò gōnggòng qìchē qù de.
- Mình đi bằng xe buýt.
(4) — Bức tranh: Chụp ảnh ở công viên
A: 🔊 这张照片是在哪儿照的?
- Zhè zhāng zhàopiàn shì zài nǎr zhào de?
- Bức ảnh này chụp ở đâu vậy?
B: 🔊 是在中国照的。
- Shì zài Zhōngguó zhào de.
- Chụp ở Trung Quốc.
(5) — Bức tranh: Hộp quà
A: 🔊 这个礼物是送给谁的?
- Zhège lǐwù shì sòng gěi shéi de?
- Món quà này tặng cho ai vậy?
B: 🔊 是送给张老师的。
- Shì sòng gěi Zhāng lǎoshī de.
- Tặng cho cô giáo Trương.
5. 问一问,说一说。Hỏi và nói.
找一个同伴,互相聊一聊下列问题。Tìm một người bạn, hỏi nhau những câu hỏi dưới đây và trả lời.
Đáp án tham khảo:
(1) 🔊 你是哪一年出生的?
- Nǐ shì nǎ yì nián chūshēng de?
- Bạn sinh năm bao nhiêu?
B: 🔊 我是二〇一〇年出生的。
- Wǒ shì èr líng yī líng nián chūshēng de.
- Mình sinh năm 2010.
(2) 🔊 你昨天是几点睡觉的?
- Nǐ zuótiān shì jǐ diǎn shuìjiào de?
- Hôm qua bạn đi ngủ lúc mấy giờ?
B: 🔊 我是晚上十点睡觉的。
- Wǒ shì wǎnshang shí diǎn shuìjiào de.
- Mình ngủ lúc 10 giờ tối.
(3) 🔊 你今天是几点起床的?
- Nǐ jīntiān shì jǐ diǎn qǐchuáng de?
- Hôm nay bạn dậy lúc mấy giờ?
B: 🔊 我是六点半起床的。
- Wǒ shì liù diǎn bàn qǐchuáng de.
- Mình dậy lúc 6 giờ rưỡi.
(4) 🔊 你今天是怎么来学校的?
- Nǐ jīntiān shì zěnme lái xuéxiào de?
- Hôm nay bạn đến trường bằng cách nào?
B: 🔊 我是坐电动车来的。
- Wǒ shì zuò diàndòngchē lái de.
- Mình đến trường bằng xe điện.
(5) 🔊 你今天穿的鞋是什么时候买的?
- Nǐ jīntiān chuān de xié shì shénme shíhou mǎi de?
- Đôi giày hôm nay bạn đi mua lúc nào?
B: 🔊 是上个月买的。
- Shì shàng gè yuè mǎi de.
- Mua tháng trước.
(6) 🔊 你今天穿的鞋是谁给你买的?
- Nǐ jīntiān chuān de xié shì shéi gěi nǐ mǎi de?
- Đôi giày hôm nay bạn đi là ai mua cho?
B: 🔊 是妈妈给我买的。
- Shì māma gěi wǒ mǎi de.
- Mẹ mua cho mình.
6. 读一读,画一画。Đọc và vẽ.
认读下列句子,根据意思画图。Đọc các câu sau rồi vẽ hình dựa vào nghĩa của câu.[
Đáp án tham khảo:
7. 看一看,说一说。Nhìn và nói.
带一张全家福照片,向全班同学介绍一下。Mang theo một tấm hình chụp gia đình em rồi giới thiệu các thành viên trong gia đình với cả lớp.
Đáp án tham khảo:
🔊 你们好!
- Nǐmen hǎo!
- Xin chào các bạn!
🔊 这是我们家的照片。
- Zhè shì wǒmen jiā de zhàopiàn.
- Đây là bức ảnh gia đình của mình.
🔊 这张照片是我姑姑照的。
- Zhè zhāng zhàopiàn shì wǒ gūgu zhào de.
- Bức ảnh này là cô mình (em gái của bố) chụp.
🔊 这张照片是在公园照的。
- Zhè zhāng zhàopiàn shì zài gōngyuán zhào de.
- Bức ảnh này được chụp ở công viên.
🔊 你们看,这是我妈妈,这是我,这是我妹妹,这是我爸爸。
- Nǐmen kàn, zhè shì wǒ māma, zhè shì wǒ, zhè shì wǒ mèimei, zhè shì wǒ bàba.
- Các bạn nhìn này, đây là mẹ mình, đây là mình, đây là em gái mình, đây là bố mình.
🔊 我爱我的家。
- Wǒ ài wǒ de jiā.
- Mình yêu gia đình của mình.
🔊 谢谢!
- Xièxie!
- Cảm ơn các bạn!
→ Qua bài học này, các em đã luyện được cách miêu tả người bằng tiếng Trung, biết nói về chiều cao, khuôn mặt, đặc điểm nổi bật và một số tính cách cơ bản. Các bài tập trong SBT giúp các em củng cố khả năng quan sát, diễn đạt và phản xạ ngôn ngữ ở nhiều tình huống khác nhau. Hãy học tập và luyện tập chăm chỉ, ôn lại bài thường xuyên để tiếp thu nhanh hơn và sớm nâng cao kỹ năng tiếng Trung của mình nhé!
→ Xem tiếp Bài 6: Lời giải và đáp án SBT Giáo trình Chuẩn YCT5
















