Để viết được một câu trong tiếng Trung đúng cấu trúc ngữ pháp thì chúng ta cần tìm hiểu cách dùng 6 thành phần dưới đây để biết được cách sử dụng.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
6 thành phần chính của câu trong tiếng Trung
Thông thường trong một câu tiếng Trung sẽ bao gồm 6 thành phần chính: Chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ và định ngữ.
Chủ ngữ tiếng Trung
Chủ ngữ tiếng Trung là chủ thể của câu, thường đứng đầu câu do các loại từ trong tiếng Trung đảm nhiệm đóng vai trò vô cùng quan trong trong ngữ pháp tiếng Trung.
→ Xem chi tiết cách sử dụng của Chủ ngữ tiếng Trung
Vị trí trong câu: Chủ ngữ thường đứng đầu câu.
Vị ngữ tiếng Trung
Vị ngữ tiếng Trung là một trong hai thành phần cơ bản của một câu, thành phần còn lại là chủ ngữ; trong đó vị ngữ có nhiệm vụ tác động hay thay đổi chủ ngữ.
→ Xem chi tiết cách sử dụng Vị ngữ tiếng Trung
Vị trí trong câu: Đứng sau chủ ngữ.
Tân ngữ tiếng Trung
Tân ngữ tiếng Trung là thành phần thuộc vị ngữ trong câu. Tân ngữ thường đi sau động từ, liên từ hoặc giới từ, biểu đạt ý nghĩ của người hoặc vật chịu sự tác động của động từ, giới từ đứng trước nó hoặc biểu đạt mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ.
→ Xem chi tiết cách sử dụng của Tân ngữ trong tiếng Trung
Vị trí trong câu: Đứng sau động từ hoặc giới từ.
Trạng ngữ tiếng Trung
Trạng ngữ tiếng Trung là thành phần ngữ pháp bổ nghĩa cho động từ và hình dung từ trong câu. Trạng ngữ thường được dùng để biểu thị thời gian, nơi chốn, phương thức, phạm vi của hành động và mức độ của tính chất, trạng thái.
→ Xem chi tiết cách sử dụng của Trạng ngữ tiếng Trung
Vị trí trong câu: Thường đứng trước động từ.
Bổ ngữ tiếng Trung
Bổ ngữ tiếng Trung là một từ hoặc cụm từ theo sau một động từ (hoặc đôi khi là một tính từ) cung cấp ý nghĩa bổ sung cho cụm động từ.
→ Xem chi tiết cách sử dụng của Bổ ngữ trong tiếng Trung
Vị trí trong câu: Thường đứng sau động từ.
Định ngữ tiếng Trung
Định ngữ tiếng Trung là thành phần tu sức (bổ nghĩa) hoặc giới hạn ý nghĩa danh từ hay cụm danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, số lượng, sở hữu của người hoặc vật.
→ Xem chi tiết cách sử dụng của định ngữ trong tiếng Trung
Vị trí trong câu: Thường đứng trước danh từ trung tâm ngữ.
Phân tích các thành phần câu qua ví dụ cụ thể
Ví dụ:
昨天我出去买了一条漂亮的裙子。/zuótiān wǒ chūqù mǎi le yī tiáo piàoliang de qúnzi/
Tôi đã đi ra ngoài và mua một chiếc váy đẹp vào ngày hôm qua.
Tiếng Trung | Phiên âm | Thành phần câu |
昨天 | zuótiān | Trạng ngữ chỉ thời gian |
我 | wǒ | Chủ ngữ |
出去买了一条漂亮的裙子 | chūqù mǎi le yī tiáo piàoliang de qúnzi | Vị ngữ |
一条漂亮的 | yī tiáo piàoliang de | Định ngữ |
裙子 | qúnzi | Tân ngữ |
出去 | chūqù | Bổ ngữ xu hướng |
Một số loại câu cơ bản trong tiếng Trung
Câu vị ngữ động từ trong tiếng Trung
Câu có động từ đóng vai trò làm vị ngữ được gọi là câu vị ngữ động từ. Dùng để diễn tả hành động của người hoặc sự vật.
Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + (tân ngữ)
Ví dụ:
- 我去学校。/wǒ qù xuéxiào/ – Tôi đến trường học.
- 她读课文。/tā dú kèwén/ – Cô ấy đọc bài khóa.
Câu vị ngữ tính từ trong tiếng Trung
Là câu có tính từ làm vị ngữ, miêu tả trạng thái, tính chất. Trước tính từ phải có các phó từ chỉ mức độ như 很,非常,……
Cấu trúc: Chủ ngữ + tính từ
Ví dụ:
我朋友很好。/wǒ péngyǒu hěn hǎo/ – Bạn tôi rất tốt.
Câu vị ngữ chủ vị trong tiếng Trung
Câu có vị ngữ gồm một cụm chủ – vị được gọi là câu vị ngữ chủ vị.
Cấu trúc: Chủ ngữ 1 + chủ ngữ 2 + tính từ
Ví dụ:
我奶奶身体不太好。/wǒ nǎinai shēntǐ bù tài hǎo/ – Sức khỏe của bà tớ không được tốt cho lắm.
Câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung
Câu vị ngữ danh từ là câu có danh từ làm vị ngữ.
Cấu trúc: Chủ ngữ + danh từ
Ví dụ:
- 我的生日是明天。/wǒ de shēngrì shì míngtiān/ – Sinh nhật của tôi là ngày mai.
- 今天星期天。/jīntiān xīngqītiān/ – Hôm nay là chủ nhật.
Câu hai tân ngữ trong tiếng Trung
Câu hai tân ngữ trong tiếng Trung là câu sau động từ có 2 tân ngữ (chỉ người và vật).
Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ chỉ người + tân ngữ chỉ vật
Ví dụ:
老板交我一份工作。/lǎobǎn jiāo wǒ yī fèn gōngzuò/ – Sếp giao cho tôi một công việc.
Bài viết về các thành phần chính trong câu tiếng Trung đến đây là kết thúc. Cảm ơn và hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo nhé!