HSK 3 Bài 9: Cô ấy nói tiếng Trung Quốc hay như người Trung Quốc vậy

Trung tâm tiếng Trung Chinese giới thiệu đến các bạn HSK 3 Bài 9 她的汉语说得跟中国人一样好。Cô ấy nói tiếng Trung Quốc hay như người Trung Quốc vậy. Bài học ngày hôm nay có các phần sau, chúng ta cùng xem nhé:

→ Xem lại HSK 3 Bài 8: 你去哪儿我就去哪儿。Em đi đến đâu thì anh đi đến đó.

HSK 3 Bài 9

Khởi động

Cùng làm thử phần khởi động trước khi vào bài nhé!

Bài 1: Xem hình và dựa vào các từ gợi ý, hãy cho biết những người/ sự vật/ hiện tượng trong mỗi hình có giống nhau hay không.

A.衣服 C.khi hau E.beo gay
B.ly D.mau sac F.nha o
1. 衣服 Yīfú 3. 房子 Fángzi 5. 被子 Bèizi
2. 颜色 Yánsè 4. 天气 Tiānqì 6. 胖瘦 Pàng shòu

Bài 2: Sử dụng thông tin về bản thân để trả lời câu hỏi

情况 怎么样
我现在吃得
/Wǒ xiànzài chī de/
越来越多
/Yuè lái yuè duō/
我汉语说得
/Wǒ hànyǔ shuō de/
我觉得语法
/Wǒ juéde yǔfǎ/
我做的饭
/Wǒ zuò de fàn/
我跑步跑得
/Wǒ pǎobù pǎo de/
我打篮球打得
/Wǒ dǎ lánqiú dǎ de/

Từ vựng HSK 3 Bài 9

HSK 3 Bài 9 bao gồm 13 từ vựng đều là các từ vựng quan trọng trong chương trình ôn luyện vào thi HSK 3. Hãy cố gắng tập trung ghi nhớ, chép ra giấy và áp dụng vào thật nhiều tình huống càng tốt nhé.

1. 中文 / Zhōngwén/ Tiếng Trung Quốc

中     文 1

Ví dụ: 我们学中文

Wǒmen xué zhōngwén

Chúng tôi học tiếng trung

2. 班 / Bān/ Lớp

班 2

Ví dụ: 她是我们的班长

Tā shì wǒmen de bānzhǎng

Cô ấy là lớp trưởng của chúng tôi

3. 一样 /Yīyàng/ Giống nhau, như nhau

一 4     样

Ví dụ:  我们不一样

Wǒmen bù yīyàng

Chúng ta không giống nhau

4. 最后 /Zuìhòu/ (cái) cuối cùng

最 1     后

Ví dụ:  这是最后的机会

Zhè shì zuìhòu de jīhuì

Đây là cơ hội cuối cùng

5. 放心 /Fàngxīn/ yên tâm

放     心

Ví dụ:   你放心,我不会让你失望

Nǐ fàngxīn, wǒ bù huì ràng nǐ shīwàng

Đừng lo lắng, tôi sẽ không làm bạn thất vọng

6. 一定 /Yīdìng/ nhất định, chắc chắn

一 4     定

Ví dụ:    我一定做得到

Wǒ yīdìng zuò dédào

Tôi nhất định làm được điều đó

7. 但心 /Dàn xīn/ lo lắng

但 1     心

Ví dụ:   别担心,一切都好起来

Bié dānxīn, yīqiè dōu hǎo qǐlái

đừng lo lắng, mọi thứ đều ổn thôi

8. 比较 [比較]/Bǐjiào/ phó, tương đối, khác

比     较

Ví dụ:

1.我对这儿比较了解

Wǒ duì zhèr bǐjiào liǎojiě

Tôi khá hiểu rõ nơi đây

2.这道题比较难,你要小心.[這道題比較難,你要小心]。
(Câu hỏi này khá khó, bạn cần cẩn thận.)

9. 了解 /Liǎojiě/ hiểu rõ

了 1     解

Ví dụ:

1. 了解妇女真不容易

Liǎojiě fùnǚ zhēn bù róngyì

Để hiểu phụ nữ quả thực không dễ

2.我很了解他的性格。
Wǒ hěn liǎojiě tā de xìnggé.
(Tôi rất hiểu tính cách của anh ấy.)

3.我们需要先了解客戶的需求。
Wǒmen xūyào xiān liǎojiě kèhù de xūqiú.
(Chúng ta cần hiểu rõ nhu cầu của khách hàng trước.)

10. 先 /Xiān/ trước, trước hết

先

Ví dụ:  我先走啦

Wǒ xiān zǒu la

Tớ đi trước đây

11. 中间 [中間]/Zhōngjiān/ giữa, chính giữa

中     间

Ví dụ:

1.他在课堂中间离开了

Tā zài kètáng zhōngjiān líkāile

Anh ấy rời đi lúc chính giữa bài học

2. 桌子中间有一个花瓶。[ 桌子中間有一個花瓶]。 Zhuōzi zhōngjiān yǒu yí gè huāpíng.

 Ở giữa bàn có một cái bình hoa.

12. 参加 [參加]/Cānjiā/ tham gia

参     加

Ví dụ:

1.参加比赛是一件很有趣的事

Cānjiā bǐsài shì yī jiàn hěn yǒuqù de shì

Tham gia cuộc thi là 1 chuyện rất thú vị

2. 我想参加明天的会议。[ 我想參加明天的會議]。

Wǒ xiǎng cānjiā míngtiān de huìyì.

Tôi muốn tham gia cuộc họp ngày mai.

3.欢迎大家参加我们的活动![ 歡迎大家參加我們的活動!]

 Huānyíng dàjiā cānjiā wǒmen de huódòng!

 Chào mừng mọi người tham gia hoạt động của chúng tôi!

13. 影响[ 影響] /Yǐngxiǎng/ảnh hưởng

影     响

Ví dụ:

1.他对经理有很大影响力

Tā duì jīnglǐ yǒu hěn dà yǐngxiǎng lì

Anh ấy có ảnh hưởng rất lớn đến giám đốc

2. 他的话对我有很大的影响。[ 他的话對我有很大的影響]。

 Tā de huà duì wǒ yǒu hěn dà de yǐngxiǎng.

 Lời nói của anh ấy có ảnh hưởng rất lớn đến tôi.

3. 天气会影响心情。[ 天氣會影響心情].

 Tiānqì huì yǐngxiǎng xīnqíng.

 Thời tiết có thể ảnh hưởng đến tâm trạng.

=> Tải và xem thêm trọn bộ từ vựng HSK 3 tại đây

Ngữ pháp HSK 3 Bài 9

Phần ngữ pháp HSK 3 Bài 9 你儿子在哪工作?/Nǐ érzi zài nǎ gōngzuò?/ Con trai anh làm việc ở đâu? đề cập đến 2 nội dung chính:

  • Cấu trúc “越A越B”
  • Cấu trúc “A跟B一样”

Phần ngữ pháp HSK 3 Bài 9 khá dài được Chinese viết thành một bài riêng về ngữ pháp HSK 3. Bài chi tiết này có đầy đủ ngữ pháp của toàn bộ Giáo trình.

→ Xem chi tiết: Ngữ pháp Giáo trình chuẩn HSK 3

Hội thoại HSK 3 Bài 9

1) Trong lớp học:

大山:马可,你的中文越说越好了。

马可:哪里哪里,我们班李静说得更好。

大山:怎么好?

马可:她的汉语说的跟中国人一样好。

大山:李静?我怎么没听说过这个名字?

马可:她是我们的汉语老师。

Phồn thể

大山:馬可,你的中文越說越好了。

馬可:哪裡哪裡,我們班李靜說得更好。

大山:怎麼好?

馬可:她的漢語說的跟中國人一樣好。

大山:李靜?我怎麼沒聽說過這個名字?

馬可:她是我們的漢語老師。

Phiên âm:

Dàshān: Mǎ kě, nǐ de zhōngwén yuè shuō yuè hǎole.

Mǎ kě: Nǎlǐ nǎlǐ, wǒmen bān lǐ jìng shuō dé gèng hǎo.

Dàshān: Zěnme hǎo?

Mǎ kě: Tā de hànyǔ shuō de gēn zhōngguó rén yīyàng hǎo.

Dàshān: Lǐ jìng? Wǒ zěnme méi tīng shuōguò zhège míngzì?

Mǎ kě: Tā shì wǒmen de hànyǔ lǎoshī.

Dịch nghĩa:

Đại Sơn: Marco, tiếng Trung của cậu càng ngày càng tốt rồi.

Marco: Đâu có đâu, Lỹ Tĩnh lớp mình nói còn tốt hơn.

Đại Sơn: Tốt như thế nào?

Marco: Anh ấy nói tiếng Trung tốt như người Trung Quốc.

Đại Sơn: Lý Tĩnh? Sao tớ chưa nghe qua cái tên này nhỉ?

Marco: Cô ấy là giáo viên tiếng Trung lớp mình đó.

2) Ở cửa hàng bánh kem

小丽:别吃了,你已经吃了三块蛋糕了。

小刚:这是最后一块

小丽:你总是吃甜的东西,会越吃越胖。

小刚:为什么?

小刚:我们家的人都很瘦,吃不胖。

Phồn thể

小麗:別吃了,你已經吃了三塊蛋糕了。

小剛:這是最後一塊。

小麗:你總是吃甜的東西,會越吃越胖。

小剛:為什麼?

小剛:我們家的人都很瘦,吃不胖。

Phiên âm:

Xiǎo lì: Bié chīle, nǐ yǐjīng chīle sān kuài dàngāole.

Xiǎo gāng: Zhè shì zuìhòu yīkuài

Xiǎo lì: Nǐ zǒng shì chī tián de dōngxī, huì yuè chī yuè pàng.

Xiǎo gāng: Wèishéme?

Xiǎo lì: Wǒmen jiā de rén dōu hěn shòu, chī bù pàng.

Dịch nghĩa:

Tiểu Ly: Đừng ăn nữa, cậu đã ăn 3 cái bánh ngọt rồi đó.

Tiểu Cương: Cái này là cái cuối cùng rồi.

Tiểu Ly: Cậu chỉ ăn mỗi đồ ngọt, càng ăn sẽ càng béo lên đó.

Tiểu Cương: Tại sao lại thế?

Tiểu Ly: Mọi người ở nhà tớ đều gầy, ăn không béo.

3)Đi leo núi

小丽:我有点儿害怕。

小刚:怎么了?

小丽:山越高,路越难走。我也越爬越冷。

小刚:那我们先休息一下,一会儿再爬。

小丽:好,一会儿我们可以从中间这条路上去。

Phồn thể

小麗:我有點兒害怕。

小剛:怎麼了?

小麗:山越高,路越難走。我也越爬越冷。

小剛:那我們先休息一下,一會兒再爬。

小麗:好,一會兒我們可以從中間這條路上去。

Phiên âm:

Xiǎo lì: Wǒ yǒudiǎn er hàipà.

Xiǎo gāng: Zěnmele?

Xiǎo lì: Shānyuè gāo, lù yuè nán zǒu. Wǒ yě yuè pá yuè lěng.

Xiǎo gāng: Nà wǒmen xiān xiūxí yīxià, yīhuǐ’er zài pá.

Xiǎo lì: Hǎo, yīhuǐ’er wǒmen kěyǐ cóng zhōngjiān zhè tiáo lùshàng qù.

Dịch nghĩa:

Tiểu Ly: Tớ hơi sợ.

Tiểu Cương: Cậu sao thế?

Tiểu Ly: Núi càng cao thì càng khó đi. Càng lên cao thì càng lạnh

Tiểu Cương: Vậy thì chúng mình nghỉ ngơi chút rồi tiếp tục.

Tiểu Ly: Được, tí nữa chúng ta có thể từ giữa con đường này đi.

4)Tại nhà bạn Minh

同学:小明,你的眼睛怎么跟大熊猫一样了?

小明:我这几天脚疼,没休息好。

同学:去医院了吗?医生说什么?

小明:他让我多休息。休息得越多,好得越快。

同学:下个月的篮球比赛,你能参加吗?

小明:一定能参加,一点儿影响也没有。

Phồn thể

同學:小明,你的眼睛怎麼跟大熊貓一樣了?

小明:我這幾天腳疼,沒休息好。

同學:去醫院了嗎?醫生說什麼?

小明:他讓我多休息。休息得越多,好得越快。

同學:下個月的籃球比賽,你能參加嗎?

小明:一定能參加,一點兒影響也沒有。

Phiên âm

Tóngxué: Xiǎomíng, nǐ de yǎnjīng zěnme gēn dà xióngmāo yīyàngle?

Xiǎomíng: Wǒ zhè jǐ tiān jiǎo téng, méi xiūxí hǎo.

Tóngxué: Qù yīyuànle ma? Yīshēng shuō shénme?

Xiǎomíng: Tā ràng wǒ duō xiūxí. Xiūxí dé yuè duō, hǎo dé yuè kuài.

Tóngxué: Xià gè yuè de lánqiú bǐsài, nǐ néng cānjiā ma?

Xiǎomíng: Yīdìng néng cānjiā, yīdiǎn er yǐngxiǎng yě méiyǒu.

Dịch nghĩa:

Bạn học: Tiểu Minh, sao mắt cậu lại giống con gấu trúc thế?

Tiểu Minh: Tớ đau chân mấy ngày nay, nghỉ ngơi không được tốt

Bạn học: Thế cậu đi bệnh viện chưa? Bác sĩ nói sao?

Tiểu Minh: Bác sĩ yêu cầu nghỉ ngơi nhiều, càng nghỉ ngơi nhiều thì càng nhanh khỏi.

Bạn học: Thế trận đấu bóng rổ vào tháng tới cậu tham gia được không?

Tiểu Minh: Nhất định tớ tham gia, sẽ không có ảnh hưởng gì hết.

Vận dụng HSK 3 Bài 9

1. Hoạt động theo cặp
Hai người ghép thành cặp, thảo luận xem những hành động dưới đây là tốt hay không tốt, sau đó nêu rõ lí do bằng cách dùng cấu trúc “越A越B“

做法 好不好 为什么
很晚睡觉 不好 越晚睡觉,身体越不好。
很晚回家
每天锻炼身体
总是帮助同学
吃很多水果
用中文跟朋友聊天儿

2. Hoạt động nhóm:
Lập nhóm từ 3 đến 4 người, một người hỏi các thông tin liên quan đến cuộc sống hàng ngày của những người khác, sau đó cho biết mình có giống các bạn hay không

问题 他的情况 我跟他(不)一样 我的情况
几点起床? 他 7:00起床 我跟他不一样 我8:00起床
早上吃什么?
中午去哪儿吃饭?
怎么锻炼身体?
对什么感兴趣?
每天复习多长时间?

Gợi ý đáp án phần khởi động: A1, B5, C4, D2, E6, F3

Ngoài ra, để giai đoạn mới học tiếng Trung nhớ được bài và sử dụng thành thạo các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp trong HSK 3 Bài 9 thì chúng ta cần phải làm nhiều bài tập. Bạn hãy vào đường link dưới đây để thi thử Đề thi HSK 3 chuẩn có máy chấm nhé!

Đề thi HSK3

Bên cạnh đó, để phục vụ cho việc học tốt hơn, các bạn học có thể mua sách Giáo trình chuẩn HSK 3

Tổng kết

Chúng ta vừa hoàn thành xong kiến thức bài 9 nằm trong nội dung bài học của Giáo trình chuẩn HSK 3. Đừng quên áp dụng từ vựng và ngữ pháp trong bài vào cuộc sống để nhớ lâu hơn nhé.

Nếu các bạn quan tâm đến kì thi HSK hoặc mong muốn có những thăng tiến trong cuộc sống, hãy học trọn bộ Giáo trình HSK từ HSK1 đến HSK6. Tại bộ Giáo trình này sẽ cung cấp đầy đủ bài học, từ vựng, ngữ pháp cũng như file pdf, mp3 để các bạn ôn tập thuận tiện hơn.

Chúc các bạn học học tập vui vẻ và tiếp thu được nhiều kiến thức từ bài học này.

→ Tiếp tục xem tiếp Giáo trình chuẩn HSK 3 bài 10

1 bình luận trong “HSK 3 Bài 9: Cô ấy nói tiếng Trung Quốc hay như người Trung Quốc vậy”

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *