Ngữ pháp Giáo trình chuẩn HSK 1

Chinese xin giới thiệu phần Ngữ pháp Giáo trình chuẩn HSK 1. Đây đều là các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản và thường xuyên xuất hiện trong cuộc sống mà các bạn cần phải nắm vững.

Ngữ pháp Giáo trình chuẩn HSK 1

Bài 3: 你叫什么名字?Cô tên là gì?

Phần ngữ pháp của giáo trình chuẩn HSK 1 Bài 3 có 3 điểm ngữ pháp cần lưu ý, đó là:

  • Ngữ pháp đại từ nghi vấn 什么
  • Ngữ pháp câu hỏi có từ 吗
  • Ngữ pháp câu chữ 是

#1. Ngữ pháp đại từ nghi vấn 什么

Đại từ nghi vấn 什么 được dùng trong câu nghi vấn, có thể đứng một mình hoặc kết hợp với thành phần theo sau có tính chất như danh từ làm tân ngữ.

Ví dụ:

  • 你叫什么名字 /Nǐ jiào shénme míng zi ?/ Bạn tên là gì?
  • 这是什么?/Zhè shì shénme?/ Đây là cái gì?
  • 你说什么?/Nǐ shuō shénme?/ Bạn nói cái gì?

#2. Ngữ pháp câu hỏi có từ 吗

吗 là trợ từ nghi vấn, cho nên chữ 吗 thường được dùng ở cuối câu trần thuật tạo nên một câu hỏi.

Ví dụ:

Câu trần thuật + 吗 = Câu hỏi
你是老师
Bạn là thầy giáo
你是老师吗?
Bạn là thầy giáo à ?
他是中国人
Anh ấy là người Trung Quốc
他是中国人吗 ?
Anh ấy là người Trung Quốc à?
他是学生
Anh ấy là học sinh
他是学生吗?
Anh ấy là học sinh à ?

→ Xem thêm về câu chữ 吗 tại đây.

#3. Ngữ pháp câu chữ 是

Câu chữ 是 là câu phán đoán hoặc khẳng định, được dùng để chỉ người hay sự vật. Ở thể phủ định chúng ta chỉ cần thêm 不 đặt đằng trước 是, và thế phủ định thêm 吗 ở cuối câu.
Ví dụ 1:
– Thể khẳng định:
他是老师。/Tā shì lǎo shī./ Anh ấy là thầy giáo.
– Thể phủ định:
他不是老师。/Tā bú shì lǎo shī./ Anh ấy không phải thầy giáo.
– Thể nghi vấn:
他是老师吗?/Tā shì lǎo shī ma?/ Anh ấy là thầy giáo à?

Ví dụ 2:
– Thể khẳng định:
他是中国人。/Tā shì zhōng guó rén./ Anh ấy là người Trung Quốc.
– Thể phủ định:
他不是中国人 /Tā bú shì zhōng guó rén/ Anh ấy không phải là người Trung Quốc.
– Thể nghi vấn:
他是中国人吗?/Tā shì zhōng guó rén ma?/ Anh ấy là người Trung Quốc à?

Bài 4: 他是我的汉语老师。Cô ấy là cô giáo dạy tôi tiếng Trung Quốc.

Học xong bài 4 Giáo trình Hán ngữ quyển 2 “他是我的汉语老师。” Bạn có thường xuyên đến thư viên không?, bạn có thể dễ dàng sử dụng được 2 điểm ngữ pháp sau:

  • Ngữ pháp đại từ nghi vấn 谁 và 哪
  • Trợ từ kết cấu 的
  • Trợ từ nghi vấn 呢

#1. Ngữ pháp đại từ nghi vấn 谁 và 哪

Đại từ nghi vấn 谁 được dùng trong câu hỏi để yêu cầu người khác cho biết thông tin về người nào đó.
Ví dụ:

Chủ ngữ Động từ Tân ngữ
李月?
谁?
谁?

Đại từ nghi vấn 哪 được dùng trong câu hỏi theo cấu trúc câu như sau:

哪 + lượng từ / danh từ + danh từ

Ví dụ:
1. 哪本书?
/Nǎ běn shū?/
Quyển sách nào?

2. 哪个人?
/Nǎ gè rén?/
Người nào?

3. 你是哪国人?
/Nǐ shì nǎ guó rén?/
Bạn là người nước nào?

#2. Ngữ pháp trợ từ kết cấu 的

Cấu trúc:

Danh từ / đại từ + 的 + danh từ.

Kết cấu 的 dùng để chỉ quan hệ sở hữu. Khi danh từ đước sau 的 là danh từ chỉ người hay chỉ cách xưng hô với với người thân, thì 的 có thể lược bỏ.

Ví dụ:
1. 李月是我的老师。
/Lǐ yuè shì wǒ de lǎo shī./
Lý nguyệt là cô giáo của tôi.

2. 这是我的书。
/Zhè shì wǒ de shū./
Đây là sách của tôi.

3. 她不是我同学,她是我朋友。
/Tā bú shì wǒ tóng xué, tā shì wǒ péng you./
Cô ấy không phải bạn học của tôi, cô ấy là bạn tôi.

→ Xem thêm về trợ từ kết cấu 的 tại đây.

#3. Ngữ pháp trợ từ nghi vấn 呢

Trợ từ nghi vấn 呢 được dùng sau danh từ hay đại từ để đặt cấu hỏi nhằm yêu cầu cho biết thông tin về một đối tượng, thông tin này đã được đề cập ở trong câu trước.
Mẫu câu: A……。B 呢?(A……. B thì sao?).

Ví dụ:
1 我不是老师,我是学生。你呢?
/Wǒ bú shì lǎo shī , wǒ shì xué sheng. Nǐ ne?/
Tôi không phải giáo viên, tôi là học sinh. Còn bạn?
2. 我叫李月。你呢?
/Wǒ jiào Lǐ yuè, nǐ ne?/
Tôi tên Lý Nguyệt, còn bạn?
3. 我是美国人。你呢?
/Wǒ shì měi guó rén. Nǐ ne?/
Tôi là người Mỹ. còn bạn?

Bài 5: 她女儿今年二十岁。Con gái cô ấy năm nay 20 tuổi.

Ngữ pháp của bài 5 “她女儿今年二十岁。” /Tā nǚ’ér jīnnián èrshí suì./ Con gái cô ấy năm nay 20 tuổi. được thể hiện ở 3 điểm chính:

  • Đại từ nghi vấn 几
  • Cách đọc số dưới 100
  • Trợ từ chỉ sử thay đổi 了
  • Cách hỏi tuổi với 多大

Cùng đi chi tiết vào từng điểm nhé!

#1. Ngữ pháp đại từ nghi vấn 几

Đại từ nghi vấn 几 được dùng cho những câu hỏi về số lượng cho nên câu trả lời thường sẽ là con số.
Ví dụ: 1. 你有几个汉语老师?
/Nǐ yǒu jǐ gè hàn yǔ lǎo shī?/
Bạn có mấy giáo viên tiếng Trung?

2. 李老师家有几口人?
/Lǐ lǎo shī jiā yǒu jí kǒu rén?/
Nhà cô Lý có bao nhiêu người?

3. 你女儿几岁了?
/Nǐ nǚ er jǐ suì le?/
Con gái bạn mấy tuổi rồi?

#2. Ngữ pháp cách đọc số dưới 100

Cách đọc các con số dưới 100 khá đơn giản các bạn cùng xem bảng dưới đây để hiểu nhé:

1
/yī/
2
/èr/
3
/sān/
4
/sì/
5
/wǔ/
6
/liù/
7
/qī/
8
/bā/
9
/jiǔ/
10
/shí/
11
/shí yī/
14
/shí sì/
16
/shí liù/
18
/shí bā/
20
/èr shí/
22
/èr shí èr/
27
/èr shí qī/
29
/èr shí jiǔ/
30
/sān shí/
35
/sān shí wǔ/
40 /sì shí/ 40
/sì shí èr/
47
/sì shí qī/
50
/wǔ shí/
59
/wǔ shí jiǔ/
60
/liù shí/
60
/liù shí/
65
/liù shí wǔ/
70
/qī shí/
73
/qī shí sān/
80
/bā shí/
83
/bā shí wǔ/
90
/jiǔ shí/
98
/jiǔ shí bā/

→ Xem thêm về số đếm tiếng Trung.

#3. Ngữ pháp trợ từ chỉ sử thay đổi 了

了 được dùng ở cuối câu để chỉ sự thay đổi hay sự xuất hiện của một tình huống mới.

Ví dụ: 1. 李老师今年50岁了。
/Lǐ lǎo shī jīn nián 50 suì le./
Cô Lý năm nay 50 tuổi rồi.

2. 我朋友的女儿今年五岁了。
/Wǒ péng you de nǚ ér jīn nián wǔ suì le./
Con gái bạn tôi năm nay 5 tuổi rồi.

3. 你女儿几岁了?
/Nǐ nǚ ér jǐ suì le?/
Con gái bạn mấy tuổi rồi?

#4. Ngữ pháp cách sử dụng 多大 hỏi tuổi

多大 trong câu biểu thị nghi vấn, được sử dụng để hỏi tuổi người khác.

Ví dụ: 1. 你多大了?
/Nǐ duō dà le?/
Bạn bao nhiêu tuổi?

2. 你女儿今年多大了?
/Nǐ nǚ ér jīn nián duō dà le?/
Con bạn năm nay bao nhiêu tuổi?

3. 李老师多大了?
/Lǐ lǎo shī duō dà le?/
Cô Lý bao nhiêu tuổi rồi?

Bài 7: 今天几号?Hôm nay là ngày mấy?

Ngữ pháp bài 7 sẽ cung cấp cho chúng ta cách diễn tả thời gian qua 5 điểm ngữ pháp chính:

  • Cách thức diễn tả ngày tháng trong tiếng Trung
  • Câu có vị ngữ là danh từ
  • Ngữ pháp câu liên động 1: 去 + nơi chốn + làm gì

#1. Ngữ pháp cách thức diễn tả ngày tháng trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung khi diễn tả về ngày tháng thì người Trung Quốc sẽ nói theo trình tự từ đơn vị lớn nhất đến đơn vị nhỏ.

Trước tiên là 月(tháng), sau đó đến 日 / 号 (ngày) và cuối cùng là 星期 (thứ). Trong khẩu ngữ thường dùng 号thay cho 日.

Ví dụ:1. 9月1号,星期三。
/9 yuè 1 hào, xīng qī sān./

2. 8月3日,星期五。
/8 yuè 3 rì, xīng qī wǔ./

3. 10月23号,星期一。
/10 yuè 23 hào, xīng qī yī./

#2. Ngữ pháp câu có vị ngữ là danh từ

Câu có vị ngữ là danh từ là kiểu câu có vị ngữ là thành phần mang đặc điểm của danh từ, thường được dùng để nói về tuổi tác, thời gian, ngày tháng,… . Ví dụ:

Chủ ngữ Vị ngữ
我的汉语老师
/Wǒ de hàn yǔ lǎo shī./
33岁。
/33 suì./
明天
/Míng tiān/
星期三。
/Xīng qī sān./
今天
/Jīn tiān/
9月1号。
/9 yuè 1 hào./

→ Xem thêm về câu vị ngữ danh từ tại đây

#3. Ngữ pháp câu liên động 1: 去 + nơi chốn + làm gì

Trong câu liên động từ, vị ngữ có từ hai động trở lên, trong đó động từ đứng sau có thể diễn tả mục địch của động từ đứng trước. Đôi lúc ta có thể lược bỏ tân ngữ chỉ nơi chốn theo sau động từ thứ nhất. Ví dụ:

Chủ ngữ Động từ 1 Động từ 2
(Nơi chốn) (Làm gì)

/Wǒ/

/Qù/
中国
/Zhōng guó/
学习汉语。
/Xué xí hàn yǔ./
我们
/Wǒ men/

/Qù/
中国饭馆儿
/Zhōng guó fàn guǎnr/
吃中国菜。
/Chī zhōng guó cài./

/Wǒ/

/Qù/
学校
/Xué xiào/
看书。
/Kàn shū./

Bài 8: 我想喝茶。Tôi muốn uống trà.

Trong HSK 1 Bài 8, chúng ta sẽ học cách nói thời gian cơ bản trong tiếng Trung, cụ thể trong các ngữ pháp:

  • Động từ năng nguyện 想
  • Đại từ nghi vấn 多少
  • Lượng từ 个 và 口
  • Cách diễn đạt số tiền

#1. Động từ năng nguyện 想

Trước hết chúng ta hãy cùng nhau hiểu về khái niệm động từ năng nguyện. Động từ năng nguyện trong hay còn gọi là trợ động từ, có thể dùng trước động từ, hình dung từ để làm trạng ngữ, biểu thị năng lực, yêu cầu, nguyện vọng và khả năng.

Động từ năng nguyện 想 dùng để diễn tả mong muốn hay dự định.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 想 + động từ + tân ngữ.

Ví dụ:

Chủ ngữ Động từ Tân ngữ
汉语
明天 学校

#2. Đại từ nghi vấn 多少

Đại từ nghi vấn 多少 dùng để hỏi số lượng trên 10.

Ví dụ: 1. 你们学校有多少学生?
/Nǐmen xuéxiào yǒu duōshǎo xuéshēng?/
Trường học các bạn có bao nhiêu học sinh?

2. 你有多少汉语词典?
/Nǐ yǒu duōshǎo hànyǔ cídiǎn?/
Bạn có bao nhiêu quyển từ điển tiếng Hán?

Ngoài ra, đại từ nghi vấn 多少 còn được sử dụng để hỏi giá cả với cấu trúc dưới đây:

Đồ vật cần hỏi giá + 多少钱?

Ví dụ: 1. 这个手机多少钱?
/Zhège shǒujī duōshǎo qián?/
Chiếc điện thoại này bao nhiêu tiền?

2. 那个杯子多少钱?
/Nàgè bēizi duōshǎo qián?/
Chiếc ly kia bao nhiêu tiền?

#3. Lượng từ 个 và 口

Lượng từ 个 là lượng từ thường gặp nhất trong tiếng Trung, được dùng trước những danh từ không có lượng từ riêng.

Ví dụ: 1. 两个杯子
/Liǎng gè bēizi./
Hai cái li

六个学生
/Liù gè xuéshēng./
Sáu học sinh

Lượng từ 口 cũng là lượng từ thường được sử dụng để nói về số lượng người.

Ví dụ: 1. 你家有几口人?
/Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?/
Gia đình bạn có bao nhiêu người?

2. 我家有五口人。
/Wǒjiā yǒu wǔ kǒu rén./
Gia đình tớ có 5 người?

#4. Cách diễn đạt số tiền

Đơn vị cơ bản của nhân dân tệ Trung Quốc là 元 /Yuán/. Tuy nhiên 元 /Yuán/ thường sẽ được sử dụng trong văn viết, còn văn nói chúng ta sẽ thay bằng từ 块 /Kuài/.

Ví dụ: 1. 一元(块): Một đồng
2. 五元(块):    Năm đồng
3. 一百元(块): Một trăm đồng
4. 五十元(块): Năm mươi đồng
5. 十元(块):   Mười đồng

Bài 9: 你儿子在哪工作?Con trai anh làm việc ở đâu?

Phần ngữ pháp bài 9 你儿子在哪工作?/Nǐ érzi zài nǎ gōngzuò?/ Con trai anh làm việc ở đâu? đề cập đến 4 nội dung chính:

  • Cách sử dụng động từ 在
  • Đại từ nghi vấn 哪儿
  • Giới từ 在
  • Trợ từ nghi vấn 呢

Cùng tìm hiểu kĩ hơn nhé!

#1. Ngữ pháp động từ 在

Khi 在 là động từ chỉ vị trí kết hợp làm vị ngữ trong câu, diễn tả nơi chốn, vị trí của người và sự vật. Ví dụ:

Chủ ngữ Vị ngữ
Từ chỉ vị trí/ phương hướng
我朋友
/Wǒ péng you/

/Zài/
学校
/Xué xiào/
我妈妈
/Wǒ māma/

/Zài/

/Jiā/
小狗
/Xiǎo gǒu/

/Zài/
椅子下面
/Yǐ zi xià miàn/

#2. Ngữ pháp đại từ nghi vấn 哪儿

Trong câu, đại từ nghi vấn 哪儿 được dùng để hỏi vị trí của người hoặc sự vật.

Ví dụ: 1. 我的杯子在哪儿?
/Wǒ de bēizi zài nǎr?/

2. 你的中国朋友在哪儿?
/Nǐ de zhōng guó péng you zài nǎr?/

3. 小猫在哪儿?
/Xiǎo māo zài nǎr?/

#3. Ngữ pháp giới từ 在

Khi 在 là giới từ, sau nó sẽ có từ ngữ chỉ vị trí, phương hướng, được dùng để giới thiệu địa diểm, nơi chốn xảy ra hành động. Ví dụ:

Chủ ngữ Vị ngữ
Từ chỉ vị trí, phương hướng Động từ

/Wǒ/

/Zài/
朋友家
/Péngyou jiā/
喝茶。
/Hē chá./
他们
/Tā men/

/Zài/
学校
/Xué xiào/
看书。
/Kàn shū./
我儿子
/Wǒ ér zi/

/Zài/
医院
/Yī yuàn/
工作。
/Gōng zuò./

→ Xem thêm về giới từ tiếng Trung tại đây.

#4. Ngữ pháp trợ từ nghi vấn 呢

Trợ từ nghi vấn 呢 được dùng để cuối câu để hỏi về vị trí của người, sự vật.

Ví dụ: 1. 我的小猫呢?
/Wǒ de xiǎo māo ne?/

2. 我的杯子呢?
/Wǒ de bēi zi ne?/

3. 他在哪儿呢?
/Tā zài nǎr ne?/

→ Xem thêm về cách sử dụng trợ từ nghi vấn 呢

Bài 10: 我能坐这儿吗?Tôi có thể ngồi ở đây được không?

Phần ngữ pháp bài 10 我能坐这儿吗?/Wǒ néng zuò zhèr ma?/ Tôi có thể ngồi ở đây được không? đề cập đến 4 nội dung chính:

  • Câu chữ 有 diễn tả sự tồn tại
  • Liên từ 和
  • Động từ năng nguyện 能
  • Câu cầu khiến với 请

#1. Câu chữ 有 diễn tả sự tồn tại

Động từ 有 có thể được dùng trong câu diễn tả sự tồn tai, để cho biết một người hoặc một sự vật ở vị trí hoặc địa điệm nào đó. Ví dụ:

Từ chỉ vị trí
/Yǒu/
Người/ vật đang tồn tại
椅子下面
/Yǐzi xià miàn/

 

一只小狗。
/Yì zhī xiǎo māo./
学校里
/Xué xiào lǐ/
一个商店。
/Yì zhī shāng diàn./
桌子上
/Zhuō zi shàng/
一个电脑和一本书。
/Yí gè diàn nǎo hé yì běn shū./

Để chuyển qua thể phủ định, chúng ta chỉ cần thêm 没 vào đằng trước 有 tạo thành 没有. Khi đó, phía trước tân ngữ không có định ngữ chỉ số lượng.

Ví dụ:

  • 椅子下面没有小狗。
    /Yǐzi xià miàn yǒu xiǎo māo./
    Dưới ghế không có con chó.
  • 学校里没有商店。
    /Xué xiào lǐ yǒu shāng diàn./
    Trong trường học không có cửa hàng.
  • 桌子上没有电脑和书。
    /Zhuō zi shàng yǒu diàn nǎo hé shū./
    Trên bàn không có máy tính và sách.

#2. Liên từ 和

Liên từ 和 được dùng để nối hai hoặc nhiều thành phần ngang nhau nhằm thể hiện quan hệ ngang bằng.

Ví dụ:

  • 我有一个中国朋友和一个美国朋友。
    /Wǒ yǒu yí gè zhōng guó péng you hé yí gè měi guó péng you./
    Tôi có một người bạn Trung Quốc và một người bạn Mỹ.
  • 我家有三口人,爸爸、妈妈和我。
    /Wǒ jiā yǒu sān kǒu rén, bàba, māma hé wǒ./
    Có ba người trong gia đình tôi, cha tôi, mẹ tôi và tôi.
  • 桌子上有一个电脑和一本书。
    /Zhuō zi shàng yǒu yí gè diàn nǎo hé yì běn shū./
    Trên bàn có một máy tính và một cuốn sách.

→ Xem thêm về liên từ trong tiếng Trung tại đây

#3. Động từ năng nguyện 能

Động từ năng nguyện 能 thường đứng trước động từ khác, kết hợp với động từ đó tạo thành vị ngữ nhằm diễn tả năng lực hay khả năng làm việc gì đó. 能 cũng thường được sử dụng trong câu hỏi có cấu trúc như sau: 能……吗?để diễn tả lời thỉnh cầu hay mong muốn được phép làm một việc gì đó.

Ví dụ:

明天下午我能去商店。
/Míng tiān xià wǔ wǒ néng qù shāng diàn./
Buổi chiều ngày mai tôi có thể tới cửa hàng.

你能在这儿写你的名字吗?
/Nǐ néng zài zhèr xiě nǐ de míng zi ma?/
Bạn có thể viết tên của bạn ở đây không?

我能坐这儿吗?
/Wǒ néng zuò zhèr ma?/
Tôi có thể ngồi đây không?

→ Xem thêm về động từ năng nguyện tại đây

#4. Câu cầu khiến với 请

Động từ 请 kết hợp với thành phần động từ đi sau nó tạo thành câu cầu khiến, diễn tả đề nghị, mong muốn và mang lại ngữ khí mềm mỏng, lịch sự.

Ví dụ:

  • 请写您的名字。
    /Qǐng xiě nín de míng zi./
    Mời ngài viết tên của mình.
  • 请喝茶。
    /Qǐng hē chá./
    Mời uống trà.
  • 请坐。
    /Qǐng zuò./
    Mời ngồi.

Bài 11: 现在几点?Bây giờ là mấy giờ?

HSK 1 Bài 11 现在几点?/Xiànzài jǐ diǎn?/ Bây giờ là mấy giờ? đề cập tới 3 ngữ pháp dưới đây:

  • Cách diễn tả thời gian
  • Từ chỉ thời gian làm trạng ngữ
  • Danh từ 前

#1. Cách diễn tả thời gian

Để diễn tả thời gian trong tiếng Trung, chúng ta dùng 点 và 分 theo trình tự từ đơn vị lớn đến đơn vị nhỏ.

Khi nói giờ chẵn, ta dùng 点.

Ví dụ:

  • 9:00: 九点 /Jiǔ diǎn/ 9 giờ
  • 11:00: 十一点 /Shí yī diǎn/ 11 giờ
  • 3:00: 三点 /Sān diǎn/ 3 giờ

Khi thời gian cần diễn tả không phải giờ chẵn thì chúng ta cần dùng thêm 分 theo cấu trúc: ……点……分.

Ví dụ:

  • 5:30: 五点三十分 /Wǔ diǎn sān shí fēn/ 5 giờ 30 phút
  • 11:10: 十一点 十分 /Shí yī diǎn shí fēn/ 11 giờ 10 phút
  • 3:08: 三点零八分 /Sān diǎn líng bā fēn./ 3 giờ 8 phút

Khi muốn nêu rõ là thời gian buổi sáng hay buổi chiều chúng ta chỉ cần thêm từ chỉ thời gian buổi sáng hoặc buổi chiều lên trước, cấu trúc: 上午……点……分 下午……点……分. Ví dụ:

  • 上午八点 /Shàng wǔ bā diǎn/ 8: 00 sáng
  • 下午三点十五分 /Xià wǔ sān diǎn shí wǔ fēn/ 3:15 chiều
  • 下午 五点 四十分 /Xià wǔ wǔ diǎn sì shí fēn/ 5:40 chiều

→ Xem tiếp bài về cách diễn tả thời gian trong tiếng Trung

#2. Từ chỉ thời gian làm trạng ngữ

Khi thời gian được làm trạng ngữ trong câu, từ chỉ thời gian thường đứng sau chủ ngữ đôi lúc nó cũng có thể đứng trước chủ ngữ. Ví dụ:

Chủ ngữ Từ chỉ thời gian (trạng ngữ) Vị ngữ
妈妈
/Māma/
六点
/Liù diǎn/
做饭。
/Zuò fàn./
李老师
/Lǐ lǎo shī/
上午八点
/Shàng wǔ bā diǎn/
去学校。
/Qù xué xiào./

/Wǒ/
星期一
/Xīng qī yī/
去北京。
/Qù běi jīng./

Hoặc

Từ chỉ thời gian (trạng ngữ) Chủ ngữ Vị ngữ
七点
/Qī diǎn/

/Wǒ/
吃饭。
/Chī fàn./
中午十二点
/Zhōng wǔ shí èr diǎn/
我们
/Wǒ men/
回家。
/Huí jiā./
下午五点
/Xià wǔ wǔ diǎn/
他们
/Tā men/
去看电影。
/Qù kàn diàn yǐng./

→ Xem tiếp bài viết về trạng ngữ tại đây

#3. Ngữ pháp danh từ 前

Danh từ 前 có thể được dùng để chỉ khoảng thời gian trước hiện tại hay trước thời điểm được đề cập đến ở trong câu.

Ví dụ:

  • A:你什么时候去学校?
    /Nǐ shénme shíhou qù xué xiào?/
    B: 八点前。
    /Bā diǎn qián./
  • A:你什么时候回北京?
    /Nǐ shénmeshíhou huí běi jīng?/
    B:三天前。
    /Sān tiān qián./

Bài 12: 明天天气怎么样? Thời tiết ngày mai thế nào?

Học xong HSK 1 Bài 12 明天天气怎么样? Thời tiết ngày mai thế nào? ta có thể dễ dàng sử dụng các ngữ pháp:

  • Đại từ nghi vấn 怎么样
  • Câu có vị ngữ là kết cấu chủ vị
  • Phó từ chỉ mức độ 太
  • Động từ năng nguyện 会

#1. Đại từ nghi vấn 怎么样

Đại từ nghi vấn 怎么样được dùng để hỏi tình hình, tình trạng.

Ví dụ:

  • 你的汉语怎么样?
    /Nǐ de hànyǔ zěnme yàng?/
    Tiếng Trung của bạn như thế nào?
  • 你妈妈 身体怎么样?
    /Nǐ māma shēntǐ zěnme yàng?/
    Sức khoẻ của mẹ bạn như thế nào?
  • 明天天气怎么样?
    /Míngtiān tiānqì zěnme yàng?/
    Thời tiết ngày mai như thế nào?

#2. Câu có vị ngữ là kết cấu chủ vị

Trong câu này, vị ngữ là một cụm từ có kết cấu chủ vị. cấu trúc của câu là:

Chủ ngữ của cả câu + Vị ngữ của cả câu (bao gồm chủ ngữ + vị ngữ)

Ví dụ:

Chủ ngữ Vị ngữ
Chủ ngữ Vị ngữ

/Wǒ/
身体
/Shēn tǐ/
不太好。
/Bú tài hǎo./
明天
/Míng tiān/
天气
/Tiān qì/
很好。
/Hěn hǎo./

/Nǐ/
身体
/Shēn tǐ/
怎么样?
/Zěn me yàng?/

#3. Phó từ chỉ mức độ 太

Phó từ chỉ mức độ 太 diễn tả mức độ hơn mức thông thường. Khi cấu có từ 太 ở thể khẳng định, người ta thường dùng 了 ở cuối câu. Khi câu ở thể phủ định, ta thường không dùng 了.

Ví dụ:

  • 太热了。
    /Tài rè le./
    Nóng quá.
  • 天气太冷了。
    /Tiānqì tài lěng le./
    Thời tiết lạnh quá.
  • 我身体不太好。
    /Wǒ shēntǐ bù tài hǎo./
    Cơ thể tôi không khoẻ lắm.

→ Xem thêm bài về phó từ chỉ mức độ tại đây

#4. Động từ năng nguyện 会

会 được dùng để diễn tả tình huống có khả năng xảy ra.

Ví dụ:
A:爸爸八点前会回家吗?
/A: Bàba bā diǎn qián huì huí jiā ma?/
A: Trước 8 giờ bố có thể sẽ về nhà không?
B:会。
/B: Huì./
B: Có thể.

A:明天他会来吗?
/A: Míngtiān tā huì lái ma?/
A: Ngày mai cậu ấy sẽ tới chứ?
B:他会来。
/B: Tā huìlái./
B: Cậu ấy sẽ tới.

→ Xem thêm bài về động từ năng nguyện tại đây.

Bài 13: 他在学做中国在呢 Anh ấy đang học nấu món ăn Trung Quốc

HSK 1 Bài 13 他在学做中国在呢 Anh ấy đang học nấu món ăn Trung Quốc có 3 điểm ngữ pháp trọng tâm:

  • Ngữ pháp cách diễn tả hành động đang diễn ra
  • Cách đọc số điện thoại
  • Trợ từ ngữ khí 吧

#1. Ngữ pháp cách diễn tả hành động đang diễn ra

Khi muốn diễn ta hành động nào đó đang diễn ra chúng ta dùng kết cấu câu sau:

Phó từ 在 + động từ + trợ từ ngữ khí 呢.

Ví dụ:

Chủ ngữ Động từ + tân ngữ
/Ne?/

/Wǒ/

/Zài/
睡觉
/Shuì jiào/
呢。

/Nǐ/

/Zài/
做什么
/Zuò shénme/
呢?
小王
/Xiǎo wáng/

/Zài/
学习汉语
/Xué xí hàn yǔ/
呢。

Khi ở thể phủ định chúng ta xem thêm 没 ở trước 在 và khi ở thể phủ định không dùng 呢. Ví dụ:

Chủ ngữ 没在
/Méi zài/
Động từ + tân ngữ

/Wǒ/
没在

 

看电视。
/Kàn diàn shì./
他们
/Tāmen/
没在 工作。
/Gōng zuò./

/Tā/
没在 看书。
/Kàn shū./

→ Xem thêm về trợ từ ngữ khí 呢 tại đây

#2. Cách đọc số điện thoại

Để đọc số điện thoại trong tiếng Trung, ta đọc lần lượt từng số một từ trái sang phải.
Số 1 trong cách đọc số điện thoại đọc là “yāo”.

Ví dụ:

  • 8728839 /bā qī èr bā bā sān jiǔ/
  • 013383372 /líng yāo sān sān bā sān sān qī èr/
  • 197272663 /yāo jiǔ qī èr qī èr liù liù sān/

→ Xem thêm về cách đọc số trong tiếng Trung tại đây 

#3. Trợ từ ngữ khí 吧

Trợ từ ngữ khí 吧 được dùng ở cuối câu cầu khiến để diễn tả lời đề nghị hay mệnh lệnh và làm cho câu nhẹ nhàng hơn. Ví dụ:

  • A:这儿没有人,请坐吧。
    /A: Zhèr méiyǒu rén, qǐng zuò ba./
    A: Ở đây không có ai, mời bạn ngồi.
    B:谢谢。
    /B: Xièxie./
    B: Cảm ơn bạn.
  • A :今天我们在家吃饭吧。
    /A: Jīntiān wǒmen zàijiā chīfàn ba./
    A: Hôm nay chúng mình ở nhà ăn cơm đi.
    B:好。
    /B: Hǎo./
    B: Được.

→ Xem thêm về trợ từ ngữ khí 吧 tại đây

Bài 14: 她买了不少衣服。Cô ấy đã mua rất nhiều quần áo.

Ngữ pháp HSK 1 Bài 14 sẽ cung cấp cho chúng ta 3 nội dung:

  • Ngữ pháp 了 diễn tả sự việc đã xảy ra hoặc hoàn thành
  • Danh từ 后
  • Phó từ 都

Cụ thể như sau:

#1. Ngữ pháp 了 diễn tả sự việc đã xảy ra hoặc hoàn thành

了 được dùng ở cuối câu. Ví dụ:

Chủ ngữ Vị ngữ
/Le/

/Wǒ/
去商店
/Qù shāng diàn/
了。

/Tā/
去学开车
/Qù xué kāi chē/
了。

/Nǐ/
买什么
/Mǎi shén me/
了?

了 cũng có thể dùng đứng giữa động từ và tân ngữ. Trong trường hợp này, trước tân ngữ phải có định ngữ (như lượng từ, tính từ, đại từ). Ví dụ:

Chủ ngữ Vị ngữ
Động từ Từ chỉ số lượng/tính từ/ đại từ Tân ngữ

/Tā/

/Mǎi/
一点儿
/Yīdiǎnr/
苹果。
/Píng guǒ./

/Wǒ/

/Mǎi/
不少
/Bù shǎo/
衣服。
/Yīfu./

/Nǐ/
看见
/Kàn jiàn/
几个
/Jǐ gè/
人?
/Rén?/

Hình thức phụ định của 了 trong hai cách dùng trên là: 没 + động từ + tân ngữ. 了 được lược bỏ. Ví dụ:

Chủ ngữ Vị ngữ

/Tā/

/Méi/
去商店。
/Qù shāng diàn./

/Wǒ/

/Méi/
买。
/Mǎi./

/Wǒ/

/Méi/
看见张先生。
/Kàn jiàn zhāng xiānsheng./

#2. Danh từ 后

Danh từ 后 được dùng để chỉ thời gian sau thời điểm hiện tại hoặc sau thời điểm được đề cập đến.

Ví dụ:

  • A:你几点去工作?
    /A: N jǐ diǎn qù gōng zuò?/
    A: Mấy giờ bạn đi làm?
    B:八点后。
    /Bā diǎn hòu./
    B: Sau 8 giờ.
  • A:你什么时候回家?
    /A: Nǐ shénme shíhou huí jiā?/
    A: Bao giờ bạn về nhà vậy?
    B:五点后。
    /B: Wǔ diǎn hòu./
    B: Sau 5 giờ.

#3. Phó từ 都

都 mang ý nghĩa bao gồm toàn bộ. các đối tượng được bao gồm phải đặt trước 都. Ví dụ:

  • 我们都是中国人。
    /Wǒ men dōu shì zhōng guó rén./
    Chúng tôi đều là người Trung Quốc.
  • 他们都喜欢喝茶。
    /Tā men dōu xǐ huan hē chá./
    Họ đều thích uống trà.
  • 这些都是王方的东西。
    /Zhè xiē dōu shì wáng fang de dōng xi./
    Những thứ này đều là những đồ của Vương Phang.

→ Xem thêm về phó từ 都 tại đây.

Bài 15: 我么是坐飞机来的 Chúng tôi đáp máy bay đến đây.

Bài 15 我么是坐飞机来的 Chúng tôi đáp máy bay đến đây. là bài cuối cùng của Giáo trình chuẩn HSK 1, đây cũng là một trong những bài quan trọng trong cuốn giáo trình này. Bài 15 sẽ cung cấp cho chúng ta những nội dung ngữ pháp:

  • Ngữ pháp cấu trúc 是……的
  • Cách diễn tả ngày tháng năm trong tiếng Trung

#1. Ngữ pháp cấu trúc 是……的

Nếu biết sự việc nào đó xảy ra ta có thể dùng cấu trúc cấu trúc 是……的 để nhấn mạnh thời gian, địa điểm và cách thức sự việc đó xảy ra. 是 có thể lược bỏ trong câu khẳng định và câu hỏi nhưng không được lược bỏ trong câu phủ định. Ví dụ:

Chủ ngữ Thời gian / địa điểm / hành động Động từ 的。
昨天 的。
在北京 的。
你们 怎么 的?

Dạng phủ định:

Chủ ngữ Thời gian / địa điểm / hành động Động từ
昨天 的。
在北京 的。
你们 怎么 的?

→ Xem thêm về Kết cấu “是。。。的” tại đây.

#2. Cách diễn tả ngày tháng năm trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung khi diễn tả ngày tháng năm thì sẽ là từ đơn vị lớn nhất đến đơn vị nhỏ nhất. Đối với các đọc năm chúng ta đọc từng con số của năm sau đó thêm 年, còn tháng và ngày thì đọc cả con số rồi thêm 月、日. Ví dụ:
明天是2022年三月一日。
/Míng tiān shì èr líng èr èr nián sān yuè yì rì./
Ngày mai là ngày 1 tháng 3 năm 2022.

A:今天几月几号?
/A: Jīn tiān jǐ yuè jǐ hào?/
A: Hôm nay là ngày bao nhiêu tháng bao nhiêu?
B:今天9月10日星期二。
/Jīn tiān jiǔ yuè shí rì xīng qī èr./
B: Hôm nay là thứ 3, ngày 10 tháng 9.

→ Xem thêm cách diễn tả ngày tháng năm tiếng Trung tại đây.

Trên đây là toàn bộ Ngữ pháp Giáo trình chuẩn HSK 1 giúp bạn tóm lược lại ngữ pháp toàn bài để học dễ hơn. Chúc các bạn học tập tiến bộ và cùng nhau học tiếp quyển giáo trình chuẩn HSK 2 nhé.

Để củng cố lại kiến thức, bạn có thể làm Đề thi thử HSK 1 chuẩn tại đây.

Bên cạnh đó, để phục vụ cho việc học tốt hơn, các bạn học có thể mua sách Giáo trình chuẩn HSK 1 tại đây.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *