Tổng hợp Ngữ pháp HSK 5 | Cấu trúc | Bài tập và file Pdf

Trong kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Hán gọi tắt là HSK, thì HSK5 là trình độ cao cấp, đòi hỏi người học phải học đều tất cả các kỹ năng trong đó ngữ pháp là phần quan trọng nhất. Hôm nay Chinese xin giới thiệu đến các bạn toàn bộ ngữ pháp HSK5 thuộc bộ “Giáo trình chuẩn HSK5” kèm theo là file tải miễn phí bài tập và file pdf. . Hy vọng sẽ góp phần giúp bạn ôn luyện một các dễ dàng và hiệu quả.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Tổng hợp Ngữ pháp HSK5

 

tong hop ngu phap HSK5
Tổng hợp ngữ pháp HSK5

 

CHỦ ĐỀ 1: 了解生活

Bài 1: 爱的细节

#1. Cách dùng đại từ 如何

Là một đại từ nghi vấn, 如何 thường được dùng để hỏi phương thức.

Ví dụ:

  • 我们 明天 举行 会议,讨论 这个 问题该如何 解决。

Wǒmen míngtiān jǔ háng huìyì, tǎolùn zhège wèntí gāi rúhé jiějué.

Chúng tôi có một cuộc họp vào ngày mai để thảo luận về cách giải quyết vấn đề này

  • 评委叫第一对夫妻 说说 他俩是如何 恩爱的。

Píngwěi jiào dì yī duì fūqī shuō shuō tā liǎ shì rúhé ēn’ài de

Ban giám khảo yêu cầu cặp đôi đầu tiên nói về tình yêu của họ như thế nào

如何 cũng thường được sử dụng ở cuối câu để hỏi ý kiến ​​hoặc hỏi về một tình huống. Ví dụ:

  • 我们 希望由你来负责 解决 这个 问题,如何?

 Wǒmen xīwàng yóu nǐ lái fùzé jiějué zhège wèntí, rúhé?

Chúng tôi hy vọng rằng bạn có trách nhiệm giải quyết vấn đề này, bằng cách nào?

  • “80后”们月收入 情况 如何?

“Ba líng Hòu”men yuè shōurù qíngkuàng rúhé?

Thu nhập hàng tháng của những người “sau 80” là bao nhiêu?

#2. Cách dùng của động từ 靠

Là một động từ thường gặp ở dạng “靠着、在…” ( Dựa vào/ ở …), có ý nghĩa là đặt một phần trọng lượng cơ thể của bạn lên người hoặc vật khá để chống đỡ. Ví dụ:

  • 王老师 喜欢 靠着 桌子 讲课。

Wáng lǎoshī xǐhuān kàozhe zhuōzi jiǎngkè

Ông Wang thích dạy học bằng cách dựa vào bàn.

  • 男人的头靠在 女人的肩膀上,睡着了。

Nánrén de tóu kào zài nǚrén de jiānbǎng shàng, shuìzhele

Người đàn ông ngủ gục đầu vào vai người phụ nữ.

“靠” còn có nghĩa là dựa dẫm, hưởng lợi bởi. Ví dụ:

  • 在家靠父母,出门靠朋友”,有什么事情我能帮忙的,你们尽管开口。

“Zàijiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu”, yǒu shé me shìqíng wǒ néng bāngmáng de, nǐmen jǐn guǎn kāikǒu.

Hãy dựa vào bố mẹ ở nhà và bạn bè khi bạn ra ngoài.” Nếu tôi có thể giúp được gì,các bạn hãy lên tiếng.

  • 没有 一个人可以 完全不靠别人而生活。

méiyǒu yīgè rén kěyǐ wánquán bù kào biérén ér shēnghuó

Không ai có thể sống hoàn toàn không dựa vào người khác

“靠” cũng có nghĩa là gần gũi. Ví dụ:

  • 我的座位是17号,是靠窗的座位。

Wǒ de zuòwèi shì 17 hào, shì kào chuāng de zuòwèi

  • Chỗ ngồi của tôi là số 17, là chỗ ngồi bên cửa sổ.
    以后我一定 要买一个靠海的房子,这样我每天都能 听到大海的声音。

Yǐhòu wǒ yīdìng yāomǎi yīgè kào hǎi de fángzi, zhèyàng wǒ měitiān dōu néng tīng dào dàhǎi de shēngyīn

Trong tương lai, tôi phải mua một căn nhà ven biển, để có thể nghe tiếng biển mỗi ngày.

#3.Cách dùng phó từ “居然”

“居然” là một phó từ, có nghĩa là bất ngờ, bất ngờ. Ví dụ:

  • 这么 简单的题,你居然也不会做?上课时都干什么去了?

Zhème jiǎndān de tí, nǐ jūrán yě bù huì zuò? Shàngkè shí dōu gànshénme qùle?

Bạn thậm chí không thể làm một câu hỏi đơn giản như vậy? Bạn đã làm gì trong lớp?

  • 没想到 居然在这儿 碰到你!你也去上海?

Méi xiǎngdào jūrán zài zhè’er pèng dào nǐ! Nǐ yě qù shànghǎi?

Không ngờ lại gặp bạn ở đây! Bạn cũng đi Thượng Hải à ?

  • 这个 女人 为了不影响 大夫 脈絡,居然教弃这次 机会!

Zhège nǚrén wèi liǎo bù yǐngxiǎng dàfū màiluò, jūrán jiào qì zhè cì jīhuì

Người phụ nữ này thực sự đã từ bỏ cơ hội này để không ảnh hưởng đến tĩnh mạch của bác sĩ!

Bài 2: 留串钥匙给父母

#1. Cách dùng từ “以来”

Là một danh từ,có nghĩa là một khoảng thời gian từ một thời điểm nhất định trong quá khứ đến hiện tại. Ví dụ:

  • 改革 开放 以来,中国 发生了巨大的变化。

gǎigé kāifàng yǐlái, zhōngguó fāshēngle jùdà de biànhuà.

Những thay đổi lớn đã diễn ra ở Trung Quốc kể từ khi cải cách và mở cửa.

  • 因此 长年 以来,父母 很少 离开 老屋,

Yīncǐ cháng nián yǐlái, fùmǔ hěn shǎo líkāi lǎo wū

Vì vậy, cha mẹ hiếm khi rời khỏi ngôi nhà cũ trong nhiều năm

  • 一直 以来,“80后”这个 词儿都含有 年轻的味道。

yīzhí yǐlái,“80 hòu” zhège cí er dōu hányǒu niánqīng de wèidào.

Đến nay, thuật ngữ “sau những năm 80” có một hương vị trẻ trung.

#2. Cách dùng động từ “临”

“临” lthường được dùng như một động từ, có nghĩa là tiếp cận, đối mặt. Ví dụ:

  • 我想买 一套不临街的房子,这样 不会 太吵。

Wǒ xiǎng mǎi yī tào bù línjiē de fángzi, zhèyàng bù huì tài chǎo.

Tôi muốn mua một căn nhà không hướng ra đường để không quá ồn ào.

  • 临江新修了一条路,晚饭后很多人都去那儿 散步。

Lín jiāng xīn xiūle yītiáo lù, wǎnfàn hòu hěnduō rén dōu qù nà’er sànbù

Một con đường mới đã được xây dựng ở Lâm Giang, và nhiều người đến đó để đi dạo sau bữa tối

Có thể được sử dụng như một giới từ. “临 … (时、前)” có nghĩa là nó đang đến gần thời điểm mà một hành vi nào đó xảy ra. Ví dụ:

  • 这是我临离开 北京的时候买的。

 Zhè shì wǒ lín líkāi běijīng de shíhòu mǎi de.

Tôi đã mua cái này khi tôi chuẩn bị rời Bắc Kinh.

  • 临走 那天,父亲从老家 赶来送我们。

 Lín zǒu nèitiān, fùqīn cóng lǎojiā gǎn lái sòng wǒmen.

 Vào một ngày trước khi chúng tôi đi, bố tôi từ quê lên thăm chúng tôi.

#3. Phó từ “立刻”

là một trạng từ thường dùng với cấu trúc, “立刻 + động từ”, có nghĩa là ngay lập tức, nhấn mạnh rằng một hành động ngay sau hành động trước đó. Ví dụ:

  • 上了楼,开门的竟是 微笑着的父母,温暖的气息 立刻 扑面而来……

Shàngle lóu, kāimén de jìng shì wéixiàozhe de fùmǔ, wēnnuǎn de qìxí lìkè pūmiàn ér lái……

Lên lầu, người mở cửa chính là ba mẹ đang cười, hơi thở ấm áp phả vào mặt ngay lập tức.

  • 原来 父母要我留下串钥匙,只是 为了让我们 回来时,能立刻感受到家的溫暖!

yuánlái fùmǔ yào wǒ liú xià chuàn yàoshi, zhǐshì wèile ràng wǒmen huílái shí, néng lìkè gǎn shòu dàojiā de wēnnuǎn!

 Hóa ra bố mẹ tôi yêu cầu tôi để lại một chùm chìa khóa, chỉ để khi chúng tôi về là có thể cảm nhận được ngay
Cảm nhận sự ấm áp của ngôi nhà!

  • 那两只羊一见到 青草,就立刻去吃草了,哪还有 心思 打架呢?

Nà liǎng zhī yáng yī jiàn dào qīngcǎo, jiù lìkè qù chī cǎoliǎo, nǎ hái yǒu xīnsī dǎjià ne?

Hai con cừu vừa nhìn thấy cỏ xanh, liền đi ăn cỏ, làm sao chúng còn có lòng chiến đấu?

Bài 3: 人生有选择, 一切可改变

#1. Cách dùng đại từ “各自”

“各自” là một đại từ dùng để chỉ từng người hoặc một trong những khía cạnh của riêng họ, và thường được dùng làm chủ ngữ và gán ghép cùng với đối tượng được chỉ định. Ví dụ:

  • 中场 休息 时间到了,比赛 双方 队员 各自回场外 休息。

 Zhōng chǎng xiūxí shíjiān dàole, bǐsài shuāngfāng duìyuán gèzì huí chǎng wài xiūxí.

Khi hết giờ nghỉ giữa hiệp, các đấu thủ của cả hai bên ra sân nghỉ ngơi.

  • 刘经理 认真 看了 三家 广告 公司 各自 提交的计划。

Liú jīnglǐ rènzhēn kànle sānjiā guǎnggào gōngsī gèzì tíjiāo de jìhuà.

Quản lý Liu đọc kỹ các kế hoạch do ba công ty quảng cáo đệ trình.

  • 以前 陆地上的夜晚,他们在各自的房间,一家人没有 更多的
    交流

Yǐqián lùdì shàng de yèwǎn, tāmen zài gèzì de fángjiān, yījiā rén méiyǒu gèng duō de jiāoliú.

Trong những đêm trước đây trên đất liền, họ ở trong phòng riêng và gia đình không có giao tiếp nhiều hơn.

#2 Cách dùng từ “勿”

Thường được dùng như một phó từ, có nghĩa là ngăn cấm hoặc ngăn cản, trong văn viết, nó tương đương với “không được”. Ví dụ:

  • 非工作 人员,请勿入内。

Fēi gōngzuò rényuán, qǐng wù rùnèi

Không phải công nhân, vui lòng không vào.

  • 网上 购票者须注意 网站的安全性,切勿 上当受骗。

 Wǎngshàng gòu piào zhě xū zhùyì wǎngzhàn de ānquán xìng, qiè wù shàngdàng shòupiàn.

Người mua vé trực tuyến cần chú ý đến tính an toàn của trang web và không bị lừa gạt.

  • 中国有句老话,可上山,勿下海。

Zhōngguó yǒu jù lǎohuà, kě shàngshān, wù xiàhǎi.

Có một câu nói cổ ở Trung Quốc, bạn có thể lên núi, nhưng không thể xuống biển..

#3 Động từ “包括”

Thuộc loại động từ, có nghĩa là bao gồm các bộ phận. Ví dụ:

  • 汉语 技能 教学 包括听、说、读、写四个 方面。

Hànyǔ jìnéng jiàoxué bāokuò tīng, shuō, dú, xiě sì gè fāngmiàn.

Việc giảng dạy các kỹ năng tiếng Trung bao gồm bốn khía cạnh: nghe, nói, đọc và viết.

  • “学习”,其实 包括“学”与“习”两层 意思。学,就是 学习知识;习,就是 实践(shijiàn,、练习.

“Xuéxí”, qíshí bāokuò “xué” yǔ “xí” liǎng céng yìsi. Xué, jiùshì xuéxí zhīshì; xí, jiùshì shíjiàn (shijiàn,the hành), liànxí

“Học” thực ra bao gồm hai nghĩa: “học” và “hành”. Học là để thu nhận kiến ​​thức, học là để thực hành (shijiàn, hành), để thực hành.

“包括”cũng có thể nhấn mạnh một phần nào đó, có chức năng nêu ví dụ, bổ sung, giải thích. Ví dụ:

  • 然而,包括翟峰的父母,所有人都觉得,翟峰“疯”了。

Rán’ér, bāokuò dí fēng de fùmǔ, suǒyǒu rén dōu juédé, dí fēng “fēng le”.
Tuy nhiên, kể cả bố mẹ của Zhai Feng, mọi người đều cho rằng Zhai Feng là “khùng”

  • 我们班所有人,包括最不爱运动的刘方,也都参加了这次运动会

 Wǒmen bān suǒyǒu rén, bāokuò zuì bù ài yùndòng de liú fāng, yě dū cānjiāle zhè cì yùndònghuì.

Tất cả mọi người trong lớp của chúng tôi, bao gồm cả Liu Fang, người ít thích thể thao nhất, cũng tham gia vào đại hội thể thao này.

#4 Danh từ “时刻”

Là một danh từ, có nghĩa là một thời điểm hoặc khoảng thời gian nhất định. Ví dụ:

  • 在最后 时刻,他为本队踢进了赢得 比赛的关键一球。

Zài zuìhòu shíkè, tā wéi běn duì tī jìnle yíngdé bǐsài de guānjiàn yī qiú.

Vào giây phút cuối cùng, anh ấy đã ghi bàn thắng quan trọng để mang về chiến thắng cho đội của mình.

  • 美好的时刻 过去后是一个个紧张的夜晚。

 Měihǎo de shíkè guòqù hòu shì yīgè gè jǐnzhāng de yèwǎn.

Những khoảng thời gian tốt đẹp được theo sau bởi một đêm căng thẳng.

Ngoài ra, “时刻” cũng có thể được sử dụng như một phó từ, có nghĩa là mọi khoảnh khắc, thường xuyên, v.v. Nó có thể được lặp lại thành “时时刻刻”. Ví dụ:

  • 我们 非常 需要你这样的人才,只要你愿意,公司的大门 时刻都为你开着。

Wǒmen fēicháng xūyào nǐ zhèyàng de réncái, zhǐyào nǐ yuànyì, gōngsī de dàmén shíkè dōu wèi nǐ kāizhe.

Chúng tôi rất cần những nhân tài như bạn, chỉ cần bạn có nguyện vọng thì cánh cửa công ty luôn rộng mở
mở cho bạn.

  • 工作中,他时时刻刻 提醒 自己:乘客的安全是最重要的。

Gōngzuò zhōng, tā shí shíkè kè tíxǐng zìjǐ: Chéngkè de ānquán shì zuì zhòngyào de.

Trong công việc, anh luôn nhắc nhở bản thân rằng sự an toàn của hành khách là quan trọng nhất.

CHỦ ĐỀ 2: 谈古说今

Bài 4: 子路背米

#1 Giới thiệu phó từ “至今”

Là một trạng từ, có nghĩa là “cho đến bây giờ” ,  thường được sử dụng ở đầu mệnh đề hoặc trước động từ. Nó cũng có thể được kết hợp với một số từ để tạo thành một cấu trúc cố định, chẳng hạn như “从古至今”, “流传至今”, v.v. Ví dụ:

  • 我在北京 出生、长大,至今 还没 离开过呢。

Wǒ zài běijīng chūshēng, zhǎng dà, zhìjīn hái méi líkāiguò ne.

Tôi sinh ra và lớn lên ở Bắc Kinh, cho đến nay tôi chưa bao giờ rời đi.

  • 至今,很多 国家并没有 规定 什么 才是 健康 食品。

Zhìjīn, hěnduō guójiā bìng méiyǒu guīdìng shénme cái shì jiànkāng shípǐn.

Cho đến nay, nhiều quốc gia vẫn chưa quy định thế nào là thực phẩm tốt cho sức khỏe.

  • 流传 至今的“百里背米”讲的就是他孝敬 父母的故事。

Liúchuán zhìjīn de “bǎi lǐ bèi mǐ” jiǎng de jiùshì tā xiàojìng fùmǔ de gùshì.

Truyện “Bèo dạt mây trôi” còn truyền lại đến ngày nay kể về tấm lòng hiếu thảo của chàng đối với cha mẹ.

#2 Giới thiệu từ “顶”

Đầu tiên “顶” được dùng như một danh từ, có nghĩa là phần cao nhất của cơ thể con người hoặc vật thể. Ví dụ:

  • 请把手举过头顶。

 Qǐng bǎshǒu jǔguò tóudǐng.

Xin hãy giơ tay lên đầu

  • 父亲的朋友画了张画儿送我,画上是一座山,山顶有一个人往下滑,山下有一个人往上看。

Fùqīn de péngyǒu huàle zhāng huà er sòng wǒ, huà shàng shì yīzuò shān, shāndǐng yǒuyī gèrén wǎng xiàhuá, shānxià yǒuyī gèrén wǎng shàng kàn

Bạn của bố tôi đã vẽ cho tôi một bức tranh, bức tranh vẽ một ngọn núi, có một người trượt xuống đỉnh núi và một người nhìn lên chân núi.

Ngoài ra, “顶” cũng có thể được sử dụng như một động từ để thể hiện hành động của người đứng đầu. Ví dụ:

  • 他能用 头顶起20斤重的东西。

Tā néng yòng tóudǐng qǐ 20 jīn zhòng de dōngxī.

Anh ta có thể nâng tới 20 pound bằng đầu.

  • 院子里有两只羊正在 打架,它们 头顶 着头,角对着角,就像两个小 孩儿 一样,谁也不愿让谁

Yuànzi li yǒu liǎng zhī yáng zhèngzài dǎjià, tāmen tóudǐngzhe tóu, jiǎo duìzhe jiǎo, jiù xiàng liǎng gè xiǎo hái’ér yīyàng, shéi yě bù yuàn ràng shéi.

Trong sân có hai con cừu đang đánh nhau, chúng đội đầu, cắm sừng, cứ như hai đứa trẻ, không ai muốn thả chúng đi.

Bên cạnh đó thì cũng được dùng như một động từ cũng có nghĩa là đáp ứng hoặc chống lại. Ví dụ:

  • 天气 非常 寒冷,子路 顶着 大雪 往前走。

 Tiānqì fēicháng hánlěng, zilù dǐngzhe dàxuě wǎng qián zǒu.

Thời tiết rất lạnh, và Zilu bước về phía trước dưới lớp tuyết dày.

  • 您为什么要顶着 压力 来做这件事呢?

Nín wèishéme yào dǐngzhe yālì lái zuò zhè jiàn shì ne

 Tại sao bạn phải chịu áp lực khi làm việc này?

Cuối cùng, “顶” được sử dụng như một bộ định lượng, được sử dụng cho mũ, ô lớn hơn hoặc những thứ giống như ô. Ví dụ:

  • 我这顶新帽子 怎么样?

Wǒ zhè dǐng xīn màozi zěnme yàng?

Làm thế nào về chiếc mũ mới của tôi?

  • 这项 计划将成为 儿童 健康的一顶保护伞。

 Zhè xiàng jìhuà jiāng chéngwéi értóng jiànkāng de yī dǐng bǎohùsǎn.

Chương trình này sẽ đóng vai trò như một chiếc ô cho sức khỏe của trẻ em.

#3 Cách dùng cấu trúc “….得+不行”

Cấu trúc thường chỉ mức độ, nó có thể được sử dụng “…得+很、不得了”.  Ví dụ:

  • 他顶着 大雪 往前走,扶着 米袋的双手 冻得 不行,就停 下来暖暖,再继续 赶路。

 Tā dǐngzhe dàxuě wǎng qián zǒu, fúzhe mǐdài de shuāngshǒu dòng dé bùxíng, jiù tíng xiàlái nuǎn nuǎn, zài jìxù gǎnlù.

Anh ta đi về phía trước trên nền tuyết dày, và tay cầm bao gạo quá lạnh, vì vậy anh ta dừng lại để sưởi ấm và tiếp tục lên đường.

  • 这个 地方 这么 热闹,孩子们高兴得不得了!

Zhège dìfāng zhème rènào, háizimen gāoxìng dé bùdéle!

Nơi này sôi động quá, các em nhỏ vui lắm!

  • 他心里烦得很,自言自语地抱怨:“怎么 还有 那么远啊!

Tā xīnlǐ fán dé hěn, zì yán zì yǔ de bàoyuàn:“Zěnme hái yǒu nàme yuǎn a!

 Anh rất bức xúc và tự than: “Sao mà xa quá!

#4Cách dùng phó từ 反而

Có chức năng của một phó từ, được sử dụng giữa hai mệnh đề để chỉ ra điều ngược lại với những gì được mong đợi ban đầu. Ví dụ:

  • 这样 不但 不能 提高 他们的阅读 能力,反而有可能 降低 他们的阅读兴趣和热情。

Zhèyàng bùdàn bùnéng tígāo tāmen de yuèdú nénglì, fǎn’ér yǒu kěnéng jiàngdī tāmen de yuè dú xìngqù hé rèqíng

Điều này không chỉ không cải thiện được khả năng đọc của họ mà còn có thể làm giảm hứng thú và sự nhiệt tình đọc của họ.

  • 大城市的生活 虽然很精彩,但一辈子 生活在农村的父母 反而会不适应,

Dà chéngshì de shēnghuó suīrán hěn jīngcǎi, dàn yī bèi zǐ shēnghuó zài nóngcūn de fùmǔ fǎn’ér huì . Bù shìyìng,

Mặc dù cuộc sống ở thành phố lớn rất thú vị, nhưng cha mẹ sống ở nông thôn cả đời sẽ không thích nghi được với nó.

  • 但他并没有 因为 物质 条件好而感到 欢喜,反而 常常 诚恳地说:“多么希望 父母能和我一起过好日子!

Dàn tā bìng méiyǒu yīnwèi wùzhí tiáojiàn hǎo ér gǎndào huānxǐ, fǎn’ér chángcháng chéngkěn de shuō:“Duōme xīwàng fùmǔ néng hé wǒ yīqǐguò hǎo rìzi!

Nhưng anh không thấy sung sướng vì điều kiện vật chất khá giả, mà thường chân thành nói: “Mong cha mẹ sống tốt đời với con biết bao!

Bài 5: 济南的泉水

#1. Cách dùng của động tư 起来

“起来” là một động từ, có thể hiểu nghĩa là từ phân tán đến tập trung. Ví dụ:

  • 地下水 流到 这里,碰到 火成岩 挡住了路,就积蓄 起来 越积越多。

 Dìxiàshuǐ liú dào zhèlǐ, pèng dào huǒchéngyán dǎngzhùle lù, jiù jīxù qǐlái yuè jī yuè duō. 

Nước ngầm chảy về đây, gặp đá lửa chắn đường, tích tụ ngày càng nhiều.

  • 渔夫(yúfu,nguòi dánh cá)想,这网一收起来,鱼一定 可以 装满整条船。
  •  Yúfū (yúfu,nguòi dánh cá) xiǎng, zhè wǎng yī shōu qǐlái, yú yīdìng kěyǐ zhuāng mǎn zhěng tiáo chuán.
  • gười đánh cá (yúfu, nguòi dánh cá) nghĩ rằng một khi lưới đã được đóng lại, chắc chắn cá sẽ lấp đầy cả con thuyền.

Bên cạnh đó, công thức “động từ+起来” cũng có thể có nghĩa là từ tiết lộ đến che giấu. Ví dụ:

  • 刘丽 知道 自己 做得 不对,躲起来 不敢见我。

Liú lì zhīdào zìjǐ zuò dé bùduì, duǒ qǐlái bù gǎn jiàn wǒ.

Lưu Ly biết mình làm sai nên giấu không dám gặp tôi.

 

  • 为了不被坏人 抢走,他把壶埋入 地下藏了起来,

 Wèi liǎo bù bèi huàirén qiǎng zǒu, tā bǎ hú mái rù dìxià cángle qǐlái

 Để không bị kẻ xấu lấy mất, anh đã chôn chiếc niêu xuống đất rồi giấu đi.

#2 Cách dùng giới từ 于”,

“于” thường được dùng như một giới từ, có chức năng và ý nghĩa tương đương với “在、从、对、向、比”. Ví dụ

这家公司 成立于1997年。(表示 时间)

 Zhè jiā gōngsī chénglì yú 1997 nián.(Biǎoshì shíjiān)

Công ty này được thành lập vào năm 1997. (biểu thị  thời gian)

这种药主要 用于 感冒的治疗。(表(表示 范围)

zhè zhǒng yào zhǔyào yòng yú gǎnmào de zhìliáo. (biǎoshì fànwéi )

Thuốc này chủ yếu được sử dụng để điều trị cảm lạnh.  (biểu thị  cho phạm vi

 

济南的泉水,来自于济南市以南的广大 山区. (表示 处所)

jǐnán de quánshuǐ, láizì yú jǐnán shì yǐ nán de guǎngdà shānqū,(biǎoshì chùsuǒ) 

Nước suối ở Tế Nam đến từ vùng núi rộng lớn phía nam thành phố Tế Nam,. (biểu thị  cho nơ ichốn)

运动 有助于 健康。(表示 对象)

yùndòng yǒu zhù yú jiànkāng.(Biǎoshì duìxiàng)

Tập thể dục rất tốt cho sức khỏe. (biểu thị cho đối tượng)

 

李明 半年没找到 工作了,没办法,只好 求助于当经理的老同学王峰了。(表示 对象)

lǐ míng bànnián méi zhǎodào gōngzuòle, méi bànfǎ, zhǐhǎo qiúzhù yú dāng jīnglǐ de lǎo tóngxué wángle.(Biǎoshì duìxiàng)

Li Ming đã nửa năm không tìm được việc làm, vì vậy anh không còn cách nào khác đành phải tìm đến Vương, một người bạn học cũ làm quản lý. (biểu thị  cho đối tượng)

 

队员们都认为 对方的水平 远远 高于 自己。(表示 比较)

duìyuánmen dōu rènwéi duìfāng de shuǐpíng yuǎn yuǎn gāo yú zìjǐ.(Biǎoshì bǐjiào)

Các cầu thủ đều cho rằng trình độ của đối thủ cao hơn nhiều so với trình độ của mình. (chỉ ra sự so sánh)

#3 Giới thiệu liên từ “从而”

“从而” thuộc từ loại là liên từ, được sử dụng giữa hai mệnh đề, câu trước thể hiện nguyên nhân, phương pháp, v.v. và câu sau biểu thị kết quả, mục đích, v.v. Ví dụ:

比賽前做好 思想 准备 可以 减少 运动员的压力,从而 取得 比赛的 成功。

Bǐsài qián zuò hǎo sīxiǎng zhǔnbèi kěyǐ jiǎnshǎo yùndòngyuán de yālì, cóng’ér qǔdé bǐsài de chénggōng. 

Sự chuẩn bị về tinh thần trước khi thi đấu có thể làm giảm áp lực của các vận động viên, để đạt được thành công của cuộc thi.

在学习 过程中及时 复习,可以 尽早 发现和解决 问题,加深 理解, 从而 取得 更好的成绩。

Zài xuéxí guòchéng zhōng jíshí fùxí, kěyǐ jǐnzǎo fāxiàn hé jiějué wèntí, jiāshēn lǐjiě, cóng’ér qǔdé gèng hǎo de chéngjī. 

Việc ôn tập kịp thời trong quá trình học có thể phát hiện và giải quyết vấn đề sớm nhất, hiểu sâu hơn, đạt kết quả cao hơn.

 

而济南的老百姓住在泉边,喝着这甜美的泉水,自然 对它 充满感激之情,从而也产生了许多 关于 泉水的美丽 传说。

Ér jǐnán de lǎobǎixìng zhù zài quán biān, hēzhe zhè tiánměi de quánshuǐ, zìrán duì tā chōngmǎn gǎnjī zhī qíng, cóng’ér yě chǎnshēngle xǔduō guānyú quánshuǐ dì měilì chuánshuō.

Người dân Tế Nam sống bên suối, uống nước suối ngọt ngào này, họ tự nhiên biết ơn nó, và vì thế đã sản sinh ra nhiều truyền thuyết đẹp về nước suối.

 

#4 Động từ “为”

“为” là một động từ, có nghĩa là ” thành, trở thành”. Nó thường được dùng như một bổ ngữ đặt phía sau động từ. Ví dụ:

而济南 市区的地下 岩石 变为了火成岩, …..

Ér jǐnán shì qū dì dìxià yánshí biàn wèile huǒchéngyán

Đá ngầm ở khu vực đô thị Tế Nam đã trở thành đá lửa, ******

 

每个人都会 遇到 各种 压力,可是,压力也可以 变为 动力。

měi gèrén dūhuì yù dào gè zhǒng yālì, kěshì, yālì yě kěyǐ biàn wèi dònglì

Mỗi ​​người đều sẽ gặp phải những áp lực khác nhau, nhưng áp lực cũng có thể trở thành động lực.

Đồng thời “为” cũng có nghĩa là “như là, được coi là”, v.v. Ví dụ:

找工作时,很多人会以收入 多少为第一 标准,这种 想法我不能  接受。

Zhǎo gōngzuò shí, hěnduō rén huì yǐ shōurù duōshǎo wèi dì yī biāozhǔn, zhè zhǒng xiǎngfǎ wǒ bùnéng jiēshòu.

Khi tìm việc, nhiều người sẽ lấy thu nhập làm tiêu chí hàng đầu, tôi không nghĩ ra được kiểu suy nghĩ này.

 

在他看来,没有 工作的生活就不能 称其为生活。

Zài tā kàn lái, méiyǒu gōngzuò de shēnghuó jiù bùnéng chēng qí wéi shēnghuó.

Theo quan điểm của ông, cuộc sống không có việc làm không thể gọi là cuộc sống.

bài 6 除夕的由来

#1 Động từ 替

 “替” là một động từ,  mang ý nghĩa là “thay thế”. Ví dụ:

见了 外公,你替我向他问好。

Jiànle wàigōng, nǐ tì wǒ xiàng tā wènhǎo.

Tôi đã gặp ông tôi, và bạn đã nói lời chào với ông ấy cho tôi.

刘老师 今天 有点儿事来不了,你能替替他吗?

Liú lǎoshī jīntiān yǒudiǎn er shì lái bu le, nǐ néng tì tì tā ma

Hôm nay anh Lưu có việc hôn phải làm, anh có thể thay thế anh ấy được không?

“替” cũng có thể được sử dụng như một giới từ, có ý nghĩa bằng vơi “给,为”. Ví dụ:

七郎 暗暗 下定 决心 一定要杀死“夕”,替百姓 除掉 这个 制造灾害的东西。

Qīláng àn’àn xiàdìng juéxīn yīdìng yào shā sǐ “xī”, tì bǎixìng chú diào zhège zhìzào zāihài de dōngxī.

Shichiro đã bí mật hạ quyết tâm của mình rằng anh ta phải giết “Xi” và thoát khỏi điều gây ra thảm họa cho người dân.

 

李阳 要去 留学了,我们都替他高兴

Lǐ yáng yào qù liúxuéle, wǒmen dōu tì tā gāoxìng

Li Yang sắp đi du học, chúng tôi đều mừng cho anh ấy.

 

#2 giới thiệu cụm từ 说不定

“说不定”  thường dùng như một động từ, có nghĩa là “không thể nói rất rõ ràng, chắc chắn”. Ví dụ:

这事儿 经理 已经 同意了,只是 出发的时间还说不定。

Zhè shìr jīnglǐ yǐjīng tóngyìle, zhǐshì chūfā de shíjiān hái shuō bu dìng

Người quản lý đã đồng ý vấn đề này, nhưng thời gian rời đi vẫn chưa chắc chắn.

 

咱俩 到底 谁赢谁输 还真 说不定呢。

Zán liǎ dàodǐ shéi yíng shéi shū hái zhēn shuō bu dìng ne

Chúng tôi thực sự không chắc ai sẽ thắng và ai sẽ thua.

Ngoài ra nó cũng có thể được sử dụng như một trạng từ, chỉ ra rằng nó rất có thể ước tính. Ví dụ:

周末他起得晚,这会儿 说不定 还在 睡觉呢。

 Zhōumò tā qǐ dé wǎn, zhè huì er shuō bu dìng hái zài shuìjiào ne.

Cuối tuần anh ấy dậy muộn, có lẽ lúc này anh ấy vẫn đang ngủ.

 

别随随便便就说 放弃,说不定 下次就成功了。

Bié suí suí pián pián jiù shuō fàngqì, shuō bu dìng xià cì jiù chénggōngle.

Đừng chỉ nói từ bỏ, biết đâu lần sau bạn sẽ thành công.

#3 Cách dùng trợ từ 似的

”似的” có nghĩa là tương tự với một cái gì đó hoặc một tình huống. Chủ yếu được sử dụng trong ngôn ngữ viết. Ví dụ:

消息一出来,询问 情况的电话 雪片 似的 纷纷 打来。

Xiāoxī yī chūlái, xúnwèn qíngkuàng de diànhuà xuěpiàn shì de fēnfēn dǎ lái.

Ngay khi biết tin, những cuộc gọi hỏi thăm tình hình đến như những bông tuyết.

 

我不敢 相信这是真的,好像 做梦 似的。

Wǒ bù gǎn xiāngxìn zhè shì zhēn de, hǎoxiàng zuòmèng shì de.

Không thể tin được là thật, cứ như mơ vậy.

Trong cấu trúc ………得+什么 似的” thay thế cho tâm trạng đã định, bằng một giọng điệu cường điệu. Ví dụ

刘方背着 重重的电脑包挤地铁,下班 回到家 累得 什么 似的。

Liú fāng bèi zhuó chóngchóng de diànnǎo bāo jǐ dìtiě, xiàbān huí dàojiā lèi dé shénme shì de. 

Liu Fang đang chen chúc trên tàu điện ngầm với chiếc máy tính nặng trên lưng, và khi anh ấy đi làm về, anh ấy đã rất mệt mỏi.

 

“夕”吓得 什么 似的,急忙往外逃。

“Xī” xià dé shénme shì de, jímáng wǎng wàitáo.

“Xi-ta” hoảng sợ và vội vàng bỏ chạy.

#4 Hình dung từ “纷纷”

Là một hình dung từ, thường dùng với cấu trúc “动词、形容词+纷纷’” mô tả (lời nói, những thứ rơi xuống) nhiều và hỗn loạn. Ví dụ:

秋风 刮起,落叶 纷纷。

Qiūfēng guā qǐ, luòyè fēnfēn

Khi gió thu thổi qua, lá rơi.

 

他救起了妻子,孩子 却被 大水 冲走了。事后,人们 议论 纷纷

Tā jiù qǐle qīzi, háizi què bèi dà shuǐ chōng zǒule. Shìhòu, rénmen yìlùn fēnfēn 

 

Anh cứu vợ nhưng đứa con bị lũ cuốn trôi. Sau đó, mọi người đã nói chuyện

Cũng có thể được sử dụng như một trạng từ, theo sau là một động từ, chỉ (nhiều người hoặc nhiều thứ) nối tiếp nhau. Ví dụ:

除掉“夕”以后,百姓 纷纷对七郎 表达 谢意。

Chú diào “xī” yǐhòu, bǎixìng fēnfēn duì qīláng biǎodá xièyì.

Sau khi “Xi” bị loại bỏ, người dân bày tỏ lòng biết ơn đối với Qilang.

.

 

要下雨了,路上的人纷纷往家里跑。

 Yào xià yǔle, lùshàng de rén fēnfēn wǎng jiālǐ pǎo.

Trời sắp mưa, người đi đường chạy về nhà

 

 

 

 

 

 

 

⇒ Link tải Tổng hợp Ngữ pháp HSK5 (Pdf)

⇒ Link tải Bài tập HSK5 (Pdf)

1 thought on “Tổng hợp Ngữ pháp HSK 5 | Cấu trúc | Bài tập và file Pdf”

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *