Cuộc sống hiện đại khiến ai cũng bận rộn, nhưng không phải ai cũng bận đúng cách. Bài học “你属于哪一种‘忙’?” mang đến góc nhìn sâu sắc về sự “bận rộn giả tạo” trong xã hội ngày nay. Hãy cùng Chinese khám phá bài khóa thú vị này và củng cố vốn từ vựng cũng như ngữ pháp HSK 5 nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
1.🔊 你觉得这幅图片想告诉我们什么?说说你对这幅图片的理解。
Nǐ juéde zhè fú túpiàn xiǎng gàosu wǒmen shénme? Shuōshuō nǐ duì zhè fú túpiàn de lǐjiě.
Bạn cảm thấy bức tranh này muốn nói với chúng ta điều gì? Hãy nói về cách hiểu của bạn đối với bức tranh này.
2.🔊 请试着找出本课跟“出行”有关的词语,写在下面的横线上,并说说这些词 之间有什么关系。
Qǐng shìzhe zhǎo chū běn kè gēn “chūxíng” yǒuguān de cíyǔ, xiě zài xiàmiàn de héngxiàn shàng, bìng shuōshuō zhèxiē cí zhījiān yǒu shé me guānxì.
Hãy thử tìm ra những từ vựng trong bài học có liên quan đến “việc đi lại”, viết vào dòng trống bên dưới và nói về mối liên hệ giữa các từ này.
Từ vựng
1. 忙碌 /mánglù/ (tính từ) – mang lục – bận rộn
🔊 工作中的忙碌大概可以分为三种。
- Gōngzuò zhōng de mánglù dàgài kěyǐ fēn wéi sān zhǒng.
- Sự bận rộn trong công việc đại khái có thể chia thành ba loại.
🔊 他最近一直很忙碌,连吃饭的时间都没有。
- Tā zuìjìn yīzhí hěn mánglù, lián chīfàn de shíjiān dōu méiyǒu.
- Dạo này anh ấy luôn bận rộn, đến cả thời gian ăn cơm cũng không có.
🔊 忙碌的生活让人忘记了自己真正想要的。
- Mánglù de shēnghuó ràng rén wàngjì le zìjǐ zhēnzhèng xiǎng yào de.
- Cuộc sống bận rộn khiến con người quên mất điều mình thực sự mong muốn.
2. 被动 /bèidòng/ (tính từ) – bị động – bị động
🔊 忙得很被动,总是被事情追着、赶着。
- Máng de hěn bèidòng, zǒngshì bèi shìqing zhuīzhe, gǎnzhe.
- Bận một cách bị động, luôn bị công việc đuổi theo.
🔊 他在工作中表现得非常被动。
- Tā zài gōngzuò zhōng biǎoxiàn de fēicháng bèidòng.
- Anh ấy thể hiện rất bị động trong công việc.
🔊 做事情太被动容易错过好机会。
- Zuò shìqing tài bèidòng róngyì cuòguò hǎo jīhuì.
- Làm việc quá bị động dễ bỏ lỡ cơ hội tốt.
3. 奴隶 /núlì/ (danh từ) – nô lệ – nô lệ
🔊 人几乎成了工作的奴隶。
- Rén jīhū chéng le gōngzuò de núlì.
- Con người gần như trở thành nô lệ của công việc.
🔊 他不愿做金钱的奴隶。
- Tā bú yuàn zuò jīnqián de núlì.
- Anh ấy không muốn làm nô lệ của đồng tiền.
🔊 我们不能让自己变成科技的奴隶。
- Wǒmen bùnéng ràng zìjǐ biànchéng kējì de núlì.
- Chúng ta không thể để mình trở thành nô lệ của công nghệ.
4. 虚伪 /xūwěi/ (tính từ) – hư ngụy – giả dối, không thật
🔊 忙得有些虚伪……
- Máng de yǒuxiē xūwěi……
- Bận một cách giả tạo…
🔊 他是个很虚伪的人,总是说一套做一套。
- Tā shì gè hěn xūwěi de rén, zǒng shì shuō yī tào zuò yī tào.
- Anh ta là người rất giả dối, luôn nói một đằng làm một nẻo.
🔊 我们应该诚实待人,远离虚伪。
- Wǒmen yīnggāi chéngshí dàirén, yuǎnlí xūwěi.
- Chúng ta nên đối xử chân thành với người khác, tránh xa sự giả dối.
5. 思想 /sīxiǎng/ (danh từ) – tư tưởng – tư tưởng, ý nghĩ
🔊 在他们的思想中……
- Zài tāmen de sīxiǎng zhōng……
- Trong tư tưởng của họ…
🔊 她的思想很开放,容易接受新事物。
- Tā de sīxiǎng hěn kāifàng, róngyì jiēshòu xīn shìwù.
- Tư tưởng của cô ấy rất cởi mở, dễ tiếp thu điều mới.
🔊 老师鼓励学生们独立思考,培养自己的思想。
- Lǎoshī gǔlì xuéshēngmen dúlì sīkǎo, péiyǎng zìjǐ de sīxiǎng.
- Thầy cô khuyến khích học sinh suy nghĩ độc lập, nuôi dưỡng tư tưởng của bản thân.
6. 反省 /fǎnxǐng/ (động từ) – phản tỉnh – tự kiểm điểm
🔊 时时反省、总结……
- Shíshí fǎnxǐng, zǒngjié……
- Luôn luôn tự kiểm điểm, tổng kết…
🔊 他认真地反省了自己的错误。
- Tā rènzhēn de fǎnxǐng le zìjǐ de cuòwù.
- Anh ấy nghiêm túc tự kiểm điểm lỗi lầm của mình.
🔊 失败后要学会反省,才能不断进步。
- Shībài hòu yào xuéhuì fǎnxǐng, cái néng búduàn jìnbù.
- Sau thất bại phải học cách tự kiểm điểm thì mới tiến bộ được.
7. 据说 /jùshuō/ (trạng từ) – cự thuyết – nghe nói, nghe đồn
🔊 据说,曾经有一位很有个性的大导演……
- Jùshuō, céngjīng yǒu yī wèi hěn yǒu gèxìng de dà dǎoyǎn……
- Nghe nói, đã từng có một đạo diễn rất cá tính…
🔊 据说这个地方曾经发生过奇怪的事情。
- Jùshuō zhège dìfāng céngjīng fāshēng guò qíguài de shìqing.
- Nghe nói nơi này từng xảy ra chuyện kỳ lạ.
🔊 据说他下个月要出国留学了。
- Jùshuō tā xià gè yuè yào chūguó liúxué le.
- Nghe nói tháng sau anh ấy sẽ đi du học.
8. 个性 /gèxìng/ (danh từ) – cá tính – cá tính
🔊 有一位很有个性的大导演……
- Yǒu yī wèi hěn yǒu gèxìng de dà dǎoyǎn……
- Có một vị đạo diễn rất có cá tính…
🔊 她的个性非常开朗。
- Tā de gèxìng fēicháng kāilǎng.
- Tính cách của cô ấy rất vui vẻ, cởi mở.
🔊 每个人都有自己的个性。
- Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de gèxìng.
- Mỗi người đều có cá tính riêng.
9. 冒险 /màoxiǎn/ (động từ) – mạo hiểm – mạo hiểm
🔊 极爱冒险的大导演……
- Jí ài màoxiǎn de dà dǎoyǎn……
- Một đạo diễn rất thích mạo hiểm…
🔊 他不顾危险,决定一个人去冒险。
- Tā bùgù wēixiǎn, juédìng yīgè rén qù màoxiǎn.
- Anh ấy không màng nguy hiểm, quyết định mạo hiểm một mình.
🔊 如果你想成功,有时候必须冒险。
- Rúguǒ nǐ xiǎng chénggōng, yǒu shíhòu bìxū màoxiǎn.
- Nếu bạn muốn thành công, đôi khi phải mạo hiểm.
10. 丛林 /cónglín/ (danh từ) – tùng lâm – rừng cây, rừng rậm
🔊 到南美丛林拍纪录片。
- Dào Nánměi cónglín pāi jìlùpiàn.
- Đến rừng rậm Nam Mỹ quay phim tài liệu.
🔊 他们迷路在茂密的丛林中。
- Tāmen mílù zài màomì de cónglín zhōng.
- Họ bị lạc trong khu rừng rậm rạp.
🔊 探险队深入丛林寻找珍稀动植物。
- Tànxiǎn duì shēnrù cónglín xúnzhǎo zhēnxī dòng zhíwù.
- Đoàn thám hiểm vào sâu trong rừng tìm kiếm động thực vật quý hiếm.
11. 文明 /wénmíng/ (danh từ) – văn minh – nền văn minh
🔊 这部纪录片讲述的是印加文明的故事。
- Zhè bù jìlùpiàn jiǎngshù de shì Yìnjiā wénmíng de gùshì.
- Bộ phim tài liệu này kể về câu chuyện của nền văn minh Inca.
🔊 中国是一个有着悠久文明历史的国家。
- Zhōngguó shì yī gè yǒuzhe yōujiǔ wénmíng lìshǐ de guójiā.
- Trung Quốc là một quốc gia có lịch sử văn minh lâu đời.
🔊 遵守交通规则是文明社会的表现。
- Zūnshǒu jiāotōng guīzé shì wénmíng shèhuì de biǎoxiàn.
- Chấp hành luật giao thông là biểu hiện của một xã hội văn minh.
12. 记录 /jìlù/ (danh từ, động từ) – ký lục – tài liệu ghi chép; ghi lại
🔊 他正在记录旅途中的每一个细节。
- Tā zhèngzài jìlù lǚtú zhōng de měi yī gè xìjié.
- Anh ấy đang ghi lại mọi chi tiết trong chuyến đi.
🔊 这段话我已经记录下来了。
- Zhè duàn huà wǒ yǐjīng jìlù xiàlái le.
- Tôi đã ghi lại đoạn này rồi.
🔊 会议的全部过程都被记录了下来。
- Huìyì de quánbù guòchéng dōu bèi jìlù le xiàlái.
- Toàn bộ quá trình hội nghị đã được ghi chép lại.
13. 雇 /gù/ (động từ) – cố – thuê, mướn
🔊 他雇了20来个当地人为他搬运行李。
- Tā gù le èrshí lái gè dāngdì rén wèi tā bānyùn xínglǐ.
- Anh ấy thuê hơn hai mươi người dân địa phương để vận chuyển hành lý.
🔊 我打算雇一个家教来辅导孩子。
- Wǒ dǎsuàn gù yī gè jiājiào lái fǔdǎo háizi.
- Tôi định thuê một gia sư để dạy kèm cho con.
🔊 这家公司经常雇临时工来完成一些项目。
- Zhè jiā gōngsī jīngcháng gù línshí gōng lái wánchéng yīxiē xiàngmù.
- Công ty này thường thuê lao động thời vụ để hoàn thành một số dự án.
14. 来 /lái/ (trợ từ) – lai – khoảng, chừng
🔊 他雇了20来个当地人。
- Tā gù le èrshí lái gè dāngdì rén.
- Anh ấy thuê khoảng hai mươi người địa phương.
🔊 我看他有四十来岁了。
- Wǒ kàn tā yǒu sìshí lái suì le.
- Tôi thấy anh ta khoảng hơn bốn mươi tuổi.
🔊 商场离这儿十来分钟的路程。
- Shāngchǎng lí zhèr shí lái fēnzhōng de lùchéng.
- Trung tâm thương mại cách đây khoảng mười phút đi đường.
15. 批 /pī/ (lượng từ) – phê – tốp, nhóm, đợt
🔊 这一批人表现得非常出色。
- Zhè yī pī rén biǎoxiàn de fēicháng chūsè.
- Tốp người này thể hiện rất xuất sắc.
🔊 我们刚收到一批新的订单。
- Wǒmen gāng shōudào yī pī xīn de dìngdān.
- Chúng tôi vừa nhận được một đợt đơn hàng mới.
🔊 老师正在批改这一批作业。
- Lǎoshī zhèngzài pīgǎi zhè yī pī zuòyè.
- Giáo viên đang chấm đợt bài tập này.
16. 出色 /chūsè/ (tính từ) – xuất sắc – nổi bật, ưu tú
🔊 这批人个个都表现出色。
- Zhè pī rén gègè dōu biǎoxiàn chūsè.
- Từng người trong nhóm này đều thể hiện rất xuất sắc.
🔊 她在比赛中表现得非常出色。
- Tā zài bǐsài zhōng biǎoxiàn de fēicháng chūsè.
- Cô ấy thể hiện vô cùng xuất sắc trong cuộc thi.
🔊 他是我们公司最出色的员工之一。
- Tā shì wǒmen gōngsī zuì chūsè de yuángōng zhī yī.
- Anh ấy là một trong những nhân viên xuất sắc nhất của công ty chúng tôi.
17. 健步如飞 /jiànbù rúfēi/ (thành ngữ) – kiện bộ như phi – bước đi mạnh mẽ, thoăn thoắt
🔊 他们背着重物依然健步如飞。
- Tāmen bèizhe zhòngwù yīrán jiànbù rúfēi.
- Họ dù mang vác nặng vẫn bước đi rất nhanh nhẹn.
🔊 运动员健步如飞,迅速冲过终点线。
- Yùndòngyuán jiànbù rúfēi, xùnsù chōng guò zhōngdiǎnxiàn.
- Vận động viên chạy thoăn thoắt và nhanh chóng băng qua vạch đích.
🔊 他健步如飞地走进了教室。
- Tā jiànbù rúfēi de zǒu jìn le jiàoshì.
- Anh ta bước nhanh thoăn thoắt vào lớp học.
18. 一连 /yìlián/ (phó từ) – nhất liên – liên tiếp
🔊 他们一连三天都很顺利地完成了任务。
- Tāmen yìlián sān tiān dōu hěn shùnlì de wánchéng le rènwù.
- Họ hoàn thành nhiệm vụ suôn sẻ trong suốt ba ngày liên tiếp.
🔊 他一连打了五个喷嚏。
- Tā yìlián dǎ le wǔ gè pēntì.
- Anh ta hắt hơi liền năm cái.
🔊 我一连几天都在加班。
- Wǒ yìlián jǐ tiān dōu zài jiābān.
- Tôi làm thêm suốt mấy ngày liền.
19. 耽误 /dānwù/ (động từ) – đam ngộ – làm lỡ, làm chậm trễ
🔊 一来耽误了时间,日程就得重新安排。
- Yī lái dānwù le shíjiān, rìchéng jiù děi chóngxīn ānpái.
- Một là bị chậm trễ, lịch trình phải sắp xếp lại.
🔊 别耽误了上班时间。
- Bié dānwù le shàngbān shíjiān.
- Đừng để lỡ giờ làm.
🔊 我们不能再耽误这个项目了。
- Wǒmen bùnéng zài dānwù zhège xiàngmù le.
- Chúng ta không thể tiếp tục làm chậm dự án này nữa.
20. 至于 /zhìyú/ (giới từ) – chí vu – còn, về phần
🔊 至于这部影片的投资人,他可不敢得罪。
- Zhìyú zhè bù yǐngpiàn de tóuzī rén, tā kě bù gǎn dézuì.
- Còn về nhà đầu tư của bộ phim, anh ta không dám làm phật lòng.
🔊 至于你说的问题,我们会再考虑。
- Zhìyú nǐ shuō de wèntí, wǒmen huì zài kǎolǜ.
- Còn vấn đề bạn nói, chúng tôi sẽ xem xét lại.
🔊 至于结果如何,现在还不好说。
- Zhìyú jiéguǒ rúhé, xiànzài hái bù hǎo shuō.
- Còn kết quả thế nào, bây giờ vẫn chưa thể nói.
21. 投资 /tóuzī/ (động từ) – đầu tư – đầu tư
🔊 他会因为费用增加而让投资人不高兴。
- Tā huì yīnwèi fèiyòng zēngjiā ér ràng tóuzī rén bù gāoxìng.
- Anh ấy sẽ làm nhà đầu tư không vui vì chi phí tăng lên.
🔊 他在房地产上投资了很多钱。
- Tā zài fángdìchǎn shàng tóuzī le hěn duō qián.
- Anh ấy đã đầu tư rất nhiều tiền vào bất động sản.
🔊 这家公司计划在新项目上投资五百万。
- Zhè jiā gōngsī jìhuà zài xīn xiàngmù shàng tóuzī wǔ bǎi wàn.
- Công ty này dự định đầu tư 5 triệu vào dự án mới.
22. 人物 /rénwù/ (danh từ) – nhân vật – người có vai vế, nhân vật
🔊 这部影片的投资人,是一位大人物。
- Zhè bù yǐngpiàn de tóuzī rén, shì yí wèi dà rénwù.
- Nhà đầu tư của bộ phim này là một nhân vật quan trọng.
🔊 他是中国当代非常有影响力的人物之一。
- Tā shì Zhōngguó dāngdài fēicháng yǒu yǐngxiǎnglì de rénwù zhī yī.
- Ông ấy là một trong những nhân vật có ảnh hưởng lớn của Trung Quốc hiện đại.
🔊 小说中的人物都非常有个性。
- Xiǎoshuō zhōng de rénwù dōu fēicháng yǒu gèxìng.
- Các nhân vật trong tiểu thuyết đều có cá tính rõ ràng.
23. 得罪 /dézuì/ (động từ) – đắc tội – làm phật lòng, xúc phạm
🔊 他可不敢得罪那位大人物。
- Tā kě bù gǎn dézuì nà wèi dà rénwù.
- Anh ấy không dám làm phật lòng nhân vật lớn đó.
🔊 他说话太直接,常常得罪人。
- Tā shuōhuà tài zhíjiē, chángcháng dézuì rén.
- Anh ta nói chuyện quá thẳng thắn, thường làm người khác phật lòng.
- 🔊 得罪了领导可不是一件小事。
Dézuì le lǐngdǎo kě bù shì yī jiàn xiǎoshì. - Làm phật lòng lãnh đạo không phải là chuyện nhỏ.
24. 总算 /zǒngsuàn/ (phó từ) – tổng toán – cuối cùng thì, rốt cuộc
🔊 他总算搞明白了当地人的意思。
- Tā zǒngsuàn gǎo míngbái le dāngdì rén de yìsi.
- Cuối cùng thì anh ấy cũng hiểu được ý người địa phương.
🔊 我们总算完成了这个项目。
- Wǒmen zǒngsuàn wánchéng le zhège xiàngmù.
- Cuối cùng chúng tôi cũng hoàn thành dự án này.
🔊 天气终于放晴了,我们总算可以出门了。
- Tiānqì zhōngyú fàngqíng le, wǒmen zǒngsuàn kěyǐ chūmén le.
- Thời tiết cuối cùng cũng nắng lên, chúng tôi rốt cuộc có thể ra ngoài.
25. 搞 /gǎo/ (động từ) – cảo – làm, tạo ra
🔊 他总算搞明白了事情的来龙去脉。
- Tā zǒngsuàn gǎo míngbái le shìqíng de láilóngqùmài.
- Cuối cùng anh ấy cũng hiểu rõ ngọn ngành của sự việc.
🔊 你到底在搞什么鬼?
- Nǐ dàodǐ zài gǎo shénme guǐ?
- Rốt cuộc cậu đang làm cái trò gì thế?
🔊 我们打算搞一个新活动来吸引顾客。
- Wǒmen dǎsuàn gǎo yī gè xīn huódòng lái xīyǐn gùkè.
- Chúng tôi định tổ chức một hoạt động mới để thu hút khách hàng.
26. 习俗 /xísú/ (danh từ) – tập tục – phong tục tập quán
🔊 当地人自古就有一种习俗。
- Dāngdì rén zì gǔ jiù yǒu yī zhǒng xísú.
- Người địa phương từ xưa đã có một phong tục như vậy.
🔊 中国有很多传统的节日习俗。
- Zhōngguó yǒu hěn duō chuántǒng de jiérì xísú.
- Trung Quốc có rất nhiều tập tục truyền thống trong các ngày lễ.
🔊 各地的习俗有很大差异。
- Gèdì de xísú yǒu hěn dà chāyì.
- Phong tục tập quán ở các nơi rất khác nhau.
27. 灵魂 /línghún/ (danh từ) – linh hồn – tâm hồn, linh hồn
🔊 这是为了让我们的灵魂追得上身体。
- Zhè shì wèile ràng wǒmen de línghún zhuī de shàng shēntǐ.
- Việc này là để linh hồn chúng ta bắt kịp thể xác.
🔊 读一本好书可以净化心灵和灵魂。
- Dú yī běn hǎo shū kěyǐ jìnghuà xīnlíng hé línghún.
- Đọc một cuốn sách hay có thể thanh lọc tâm hồn và linh hồn.
🔊 他的音乐触动了每个人的灵魂。
- Tā de yīnyuè chùdòng le měi gèrén de línghún.
- Âm nhạc của anh ấy đã chạm đến tâm hồn của mọi người.
28. 疲劳 /píláo/ (tính từ) – bì lao – mệt mỏi, kiệt sức
🔊 我们的身体已经非常疲劳了。
- Wǒmen de shēntǐ yǐjīng fēicháng píláo le.
- Cơ thể của chúng tôi đã rất mệt mỏi rồi.
🔊 长时间工作会导致身体疲劳。
- Cháng shíjiān gōngzuò huì dǎozhì shēntǐ píláo.
- Làm việc quá lâu có thể dẫn đến kiệt sức.
🔊 疲劳时要注意休息,避免生病。
- Píláo shí yào zhùyì xiūxí, bìmiǎn shēngbìng.
- Khi mệt mỏi cần chú ý nghỉ ngơi để tránh bị bệnh.
29. 哲理 /zhélǐ/ (danh từ) – triết lý – đạo lý sâu sắc, triết lý sống
🔊 “灵魂追赶身体”的回答充满哲理。
- “Línghún zhuīgǎn shēntǐ” de huídá chōngmǎn zhélǐ.
- Câu trả lời “linh hồn đuổi theo thân thể” đầy tính triết lý.
🔊 他的文章蕴含着深刻的哲理。
- Tā de wénzhāng yùnhán zhe shēnkè de zhélǐ.
- Bài viết của anh ấy hàm chứa triết lý sâu sắc.
🔊 生活中处处充满哲理,只是我们没注意到。
- Shēnghuó zhōng chùchù chōngmǎn zhélǐ, zhǐshì wǒmen méi zhùyì dào.
- Cuộc sống đầy triết lý, chỉ là chúng ta không để ý.
30. 提倡 /tíchàng/ (động từ) – đề xướng – khuyến khích, chủ trương
🔊 在这个提倡竞争的时代,我们需要思考。
- Zài zhège tíchàng jìngzhēng de shídài, wǒmen xūyào sīkǎo.
- Trong thời đại đề cao cạnh tranh này, chúng ta cần suy nghĩ.
🔊 老师提倡学生多阅读课外书。
- Lǎoshī tíchàng xuéshēng duō yuèdú kèwài shū.
- Giáo viên khuyến khích học sinh đọc thêm sách ngoài giờ.
🔊 政府正在提倡绿色出行的理念。
- Zhèngfǔ zhèngzài tíchàng lǜsè chūxíng de lǐniàn.
- Chính phủ đang thúc đẩy khái niệm đi lại thân thiện với môi trường.
31. 步骤 /bùzhòu/ (danh từ) – bộ trạo – bước, trình tự
🔊 少了思考、总结这一重要的步骤。
- Shǎo le sīkǎo, zǒngjié zhè yī zhòngyào de bùzhòu.
- Thiếu mất bước quan trọng là suy nghĩ và tổng kết.
🔊 做这项工作有一整套步骤要遵循。
- Zuò zhè xiàng gōngzuò yǒu yī zhěng tào bùzhòu yào zūnxún.
- Làm công việc này cần tuân thủ một loạt các bước.
🔊 掌握正确的学习步骤能提高效率。
- Zhǎngwò zhèngquè de xuéxí bùzhòu néng tígāo xiàolǜ.
- Nắm được các bước học tập đúng cách có thể nâng cao hiệu suất.
32. 闭关 /bìguān/ (động từ) – bế quan – bế quan, tịnh cư
🔊 比尔·盖茨每年都要进行两次“闭关”。
- Bǐ’ěr Gàicí měinián dōu yào jìnxíng liǎng cì “bìguān”.
- Bill Gates mỗi năm đều tiến hành “bế quan” hai lần.
🔊 他闭关修炼,希望能突破瓶颈。
- Tā bìguān xiūliàn, xīwàng néng tūpò píngjǐng.
- Anh ta bế quan tu luyện, mong có thể đột phá giới hạn.
🔊 闭关几天,有助于集中注意力思考问题。
- Bìguān jǐ tiān, yǒuzhù yú jízhōng zhùyìlì sīkǎo wèntí.
- Bế quan vài ngày giúp tập trung suy nghĩ vấn đề.
33. 一律 /yílǜ/ (phó từ) – nhất luật – nhất loạt, đồng loạt
🔊 他会把自己关在房子里,一律不见任何人。
- Tā huì bǎ zìjǐ guān zài fángzi lǐ, yílǜ bù jiàn rènhé rén.
- Anh ấy sẽ nhốt mình trong phòng, không gặp bất kỳ ai.
🔊 这次迟到的学生一律扣分。
- Zhè cì chídào de xuéshēng yílǜ kòufēn.
- Lần này tất cả học sinh đi trễ đều bị trừ điểm.
🔊 违反规定者一律处罚。
- Wéifǎn guīdìng zhě yílǜ chǔfá.
- Ai vi phạm quy định đều sẽ bị xử phạt như nhau.
34. 寂寞 /jìmò/ (tính từ) – tịch mịch – cô đơn, cô độc
🔊 盖茨的“闭关”是一种令人寂寞难耐的方式。
- Gàicí de “bìguān” shì yī zhǒng lìng rén jìmò nánnài de fāngshì.
- Việc “bế quan” của Gates là một cách vô cùng cô đơn.
🔊 一个人住在陌生城市,难免会感到寂寞。
- Yī gè rén zhù zài mòshēng chéngshì, nánmiǎn huì gǎndào jìmò.
- Sống một mình ở thành phố xa lạ, khó tránh khỏi cảm giác cô đơn.
🔊 他常常感到寂寞,因为没有朋友陪伴。
- Tā chángcháng gǎndào jìmò, yīnwèi méiyǒu péngyǒu péibàn.
- Anh ấy thường cảm thấy cô đơn vì không có bạn bè bên cạnh.
35. 效率 /xiàolǜ/ (danh từ) – hiệu suất – năng suất, hiệu quả
🔊 “闭关”不仅是一种休息方式,更是一种高效率的方式。
- “Bìguān” bùjǐn shì yī zhǒng xiūxí fāngshì, gèng shì yī zhǒng gāo xiàolǜ de fāngshì.
- “Bế quan” không chỉ là cách nghỉ ngơi mà còn là phương pháp làm việc hiệu quả cao.
🔊 提高工作效率可以节省大量时间。
- Tígāo gōngzuò xiàolǜ kěyǐ jiéshěng dàliàng shíjiān.
- Nâng cao hiệu suất làm việc có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian.
🔊 使用新技术后,生产效率明显提高了。
- Shǐyòng xīn jìshù hòu, shēngchǎn xiàolǜ míngxiǎn tígāo le.
- Sau khi áp dụng công nghệ mới, hiệu suất sản xuất được cải thiện rõ rệt.
Danh từ riêng:
1. 印加 /Yinjiā/ – đế chế Inca (đế chế lớn nhất ở Châu Mỹ trước Columbus)
2. 比尔盖茨 /Bǐ’ěr – Gàicí/ Bill Gates
Ngữ pháp
Dưới đây là #3 ngữ pháp chính cần nhớ trong bài 26 của Giáo trình Chuẩn HSK 5.
1.Cách dùng của từ 来
“来” là một trợ từ, dùng sau các số từ như “mười, trăm, nghìn”… để chỉ số lượng khoảng chừng.
例如:
(1) 🔊 他雇了20来个当地人为他带路和搬运行李。
Tā gù le èrshí lái gè dāngdì rén wèi tā dàilù hé bānyùn xínglǐ.
→ Anh ấy thuê khoảng hơn 20 người bản địa để dẫn đường và khuân vác hành lý cho mình.
(2) 🔊 按照老人教的方法,他几乎每天都能钓到5斤来重的大鱼。
Ànzhào lǎorén jiào de fāngfǎ, tā jīhū měitiān dōu néng diàodào wǔ jīn lái zhòng de dà yú.
→ Theo phương pháp mà ông lão dạy, gần như mỗi ngày anh ta đều có thể câu được con cá lớn nặng khoảng hơn 5 cân.
“来” cũng có thể dùng sau các số từ “một, hai, ba”… tạo thành cấu trúc “một là…, hai là…”, để liệt kê các lý do.
例如:
(3) 🔊 今天是大年三十,我们来看看大家,一来是给大家送水果,二来是看看大家过节还有什么难处。
Jīntiān shì dànián sānshí, wǒmen lái kànkan dàjiā, yīlái shì gěi dàjiā sòng shuǐguǒ, èrlái shì kànkan dàjiā guòjié hái yǒu shénme nánchù.
→ Hôm nay là ngày ba mươi Tết, chúng tôi đến thăm mọi người, một là để tặng trái cây, hai là xem mọi người có khó khăn gì trong dịp Tết không.
(4) 🔊 我对上海很有感情,一来上大学时在那里住过几年,二来我太太也是上海人。
Wǒ duì Shànghǎi hěn yǒu gǎnqíng, yīlái shàng dàxué shí zài nàlǐ zhùguò jǐ nián, èrlái wǒ tàitai yě shì Shànghǎi rén.
→ Tôi rất có tình cảm với Thượng Hải, một là vì thời đại học tôi từng sống ở đó vài năm, hai là vì vợ tôi cũng là người Thượng Hải.
2.Cách dùng của từ 至于
至于” là động từ, biểu thị việc đạt đến một mức độ nào đó, thường dùng trong câu hỏi tu từ.
例如:
(1) 🔊 我只是和你开个玩笑,你至于生那么大的气吗?
Wǒ zhǐshì hé nǐ kāi gè wánxiào, nǐ zhìyú shēng nàme dà de qì ma?
→ Tôi chỉ đùa với bạn một chút, bạn có cần phải giận đến mức như vậy không?
(2) 🔊 什么?一件衬衫要一千来块钱。哪至于那么贵呢?
Shénme? Yī jiàn chènshān yào yīqiān lái kuài qián. Nǎ zhìyú nàme guì ne?
→ Gì cơ? Một chiếc áo sơ mi mà hơn một nghìn tệ? Có đến mức đắt như vậy không?
“至于” cũng có thể dùng làm giới từ, trong cấu trúc “(A)…至于(B)…” để nêu thêm một việc khác.
例如:
(3) 🔊 ……至于这部影片的投资人,可是一位大人物,他可不敢得罪。
…Zhìyú zhè bù yǐngpiàn de tóuzī rén, kě shì yī wèi dà rénwù, tā kě bù gǎn dézuì.
→ Còn về nhà đầu tư của bộ phim này, thì là một nhân vật lớn, anh ta không dám đắc tội đâu.
(4) 🔊 我只知道他是六班的学生,至于住在哪儿,我就不清楚了。
Wǒ zhǐ zhīdào tā shì liù bān de xuéshēng, zhìyú zhù zài nǎr, wǒ jiù bù qīngchǔ le.
→ Tôi chỉ biết cậu ấy là học sinh lớp 6, còn về việc cậu ấy ở đâu thì tôi không rõ.
词语搭配 – Cách kết hợp từ vựng
Động từ + Tân ngữ | |
提倡 / tíchàng / đề xướng, khuyến khích | 科学 / kēxué / khoa học 戒烟 / jièyān / bỏ thuốc 对话 / duìhuà / đối thoại 节约 / jiéyuē / tiết kiệm 诚实 / chéngshí / trung thực 平等 / píngděng / bình đẳng |
耽误 / dānwù / làm lỡ, trì hoãn | 工作 / gōngzuò / công việc 时间 / shíjiān / thời gian 孩子 / háizi / con cái 生产 / shēngchǎn / sản xuất 休息 / xiūxi / nghỉ ngơi 约会 / yuēhuì / cuộc hẹn 看病 / kànbìng / khám bệnh |
Định ngữ + Trung tâm ngữ | |
寂寞的 / jìmò de / cô đơn | 朋友 / péngyǒu / bạn bè 年代 / niándài / thời đại 感觉 / gǎnjué / cảm giác 心情 / xīnqíng / tâm trạng |
出色的 / chūsè de / xuất sắc | 人物 / rénwù / nhân vật 医生 / yīshēng / bác sĩ 成绩 / chéngjì / thành tích 表现 / biǎoxiàn / biểu hiện |
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ | |
大力 / dàlì / mạnh mẽ 积极地 / jījí de / tích cực |
提倡 / tíchàng / đề xướng |
长期地 / chángqī de / lâu dài 纷纷 / fēnfēn / dồn dập 大胆地 / dàdǎn de / mạnh dạn |
投资 / tóuzī / đầu tư |
Trung tâm ngữ + Bổ ngữ | |
算 / suàn / tính | 不清 / bùqīng / không rõ 不出 / bùchū / không ra 得上 / déshàng / đạt được 不了 / bùliǎo / không nổi |
搞 / gǎo / làm (gây ra, tiến hành) | 错 / cuò / sai 成 / chéng / thành 出来 / chūlái / làm ra được 得 / dé / đạt được 准确 / zhǔnquè / chính xác |
Số lượng từ + Danh từ | |
一部 / yí bù / một bộ | 纪录片 / jìlùpiàn / phim tài liệu |
一批 / yì pī / một lô, một đợt | 贫 / pín / nghèo 学生 / xuéshēng / học sinh |
词语辨析 Phân biệt từ vựng
总算 | 终于 | |
共同点 | 都是副词, 都有表示经过较长时间的变化或等待以后出现了某种情况的意思。 /dōu shì fùcí, dōu yǒu biǎoshì jīngguò jiào cháng shíjiān de biànhuà huò děngdài yǐhòu chūxiàn le mǒu zhǒng qíngkuàng de yìsi./ → Đều là phó từ, đều biểu thị tình huống xuất hiện sau một thời gian dài biến đổi hoặc chờ đợi.如: 🔊 这青年后年来努力学艺,总算/终于有了一点儿小名气。 /zhè qīngnián hòunián lái nǔlì xué yì, zǒngsuàn/zhōngyú yǒu le yīdiǎnr xiǎo míngqì./ → Người thanh niên này sau nhiều năm nỗ lực học nghệ, cuối cùng cũng có được chút tiếng tăm. |
|
不同点 | 1. 事情的结果一般都是希望发生的情况。 /shìqíng de jiéguǒ yībān dōu shì xīwàng fāshēng de qíngkuàng./ → Kết quả sự việc thường là tình huống được mong đợi.如: 🔊 到北京的第二年,我总算找到了一个比较满意的工作。 /dào Běijīng de dì èr nián, wǒ zǒngsuàn zhǎodào le yí gè bǐjiào mǎnyì de gōngzuò./ → Sang năm thứ hai ở Bắc Kinh, cuối cùng tôi cũng tìm được một công việc tương đối ưng ý. |
1. 事情的结果多是希望发生的情况,但还可以是不同意的情况。/shìqíng de jiéguǒ duō shì xīwàng fāshēng de qíngkuàng, dàn hái kěyǐ shì bù tóng yì de qíngkuàng./ → Kết quả sự việc thường là điều mong muốn, nhưng cũng có thể là tình huống không mong muốn.如: 🔊 尽管他很想去,但他终于还是决定了留学的打算。 /jǐnguǎn tā hěn xiǎng qù, dàn tā zhōngyú háishì juédìng le liúxué de dǎsuàn./ → Mặc dù rất muốn đi, nhưng cuối cùng anh ấy vẫn quyết định kế hoạch du học. |
2. 还可以表示大体上还过得去。/hái kěyǐ biǎoshì dàtǐ shàng hái guòdeqù./ → Cũng có thể biểu thị mức độ “tàm tạm chấp nhận được”.如: 🔊 他才学了半年外语,能说成这样,总算不错了。 /tā cái xué le bàn nián wàiyǔ, néng shuō chéng zhèyàng, zǒngsuàn búcuò le./ → Anh ấy mới học ngoại ngữ được nửa năm mà nói được thế này, tính ra cũng không tệ rồi. |
2. 没有这个意思和用法。/méiyǒu zhège yìsi hé yòngfǎ./ → Không có nghĩa và cách dùng như vậy (chỉ mức độ “tàm tạm”). |
Bài khóa
🔊 你属于哪一种“忙”?
🔊 工作中的忙碌大概可以分为三种:第一种忙,忙得很被动,总是被事情追着、赶着,人几乎成了工作的奴隶;第二种忙,忙得很主动,忙而不乱,人是工作的主人;第三种忙,忙得有些虚伪,因为在他们的思想中,已经把忙与成功、闲与失败联系到一起,所以,这样的人总是想办法让自己忙。
🔊 你属于哪种忙呢?我有一个体会:现实中,我们不一定知道正确的道路是什么,但时时反省、总结,却可以使我们不会在错误的道路上走得太远。
🔊 据说,曾经有一位很有个性、极爱冒险的大导演到南美丛林拍有关古代印加文明的纪录片。他雇了20来个当地人为他带路和搬运行李。这批当地人个个都表现出色,尽管他们背着重重的行李,但他们的脚力过人,健步如飞。一连三天,他们都很顺利地实现了原定的计划。到了第四天,大导演一早醒来就催着大家上路。然而,当地人却拒绝行动。大导演非常着急,一来,耽误了时间,日程就得重新安排;二来,会因为费用增加而让投资人不高兴,至于这部影片的投资人,可是一位大人物,他可不敢得罪。经过沟通,大导演总算搞明白了,当地人自古就有一种习俗:在赶路时,用尽全力地向前冲,但每走上三天,便要休息一天。当大导演进一步询问原因时,当地人的回答令他受益终生。
🔊 “那是为了让我们的灵魂,能够追得上我们赶了三天路的疲劳的身体。”
🔊 多么富有哲理的话!在这个提倡和鼓励竞争的时代,我们常常只顾低头拉车,却少了抬头看路,少了思考、总结这一重要的步骤。
🔊 从20世纪80年代起,比尔·盖茨每年都要进行两次为期一周的“闭关”。在这一周的时间里,他会把自己关在一所房子里,包括家人在内的任何人他都一律不见,使自己完全不受日常工作的打扰。盖茨的这种令人寂寞难耐的“闭关”不只是一种休息方式,更是一种高效率的工作方式。
🔊 忙碌的人们,请多给自己一点思考的时间吧。
Pinyin:
Nǐ shǔyú nǎ yī zhǒng “máng”?
Gōngzuò zhōng de mánglù dàgài kěyǐ fēn wéi sān zhǒng: Dì yī zhǒng máng, máng de hěn bèidòng, zǒng shì bèi shìqíng zhuīzhe, gǎnzhe, rén jīhū chéng le gōngzuò de núlì; Dì èr zhǒng máng, máng de hěn zhǔdòng, máng ér bù luàn, rén shì gōngzuò de zhǔrén; Dì sān zhǒng máng, máng de yǒuxiē xūwěi, yīnwèi zài tāmen de sīxiǎng zhōng, yǐjīng bǎ máng yǔ chénggōng, xián yǔ shībài liánxì dào yìqǐ, suǒyǐ, zhèyàng de rén zǒng shì xiǎng bànfǎ ràng zìjǐ máng.
Nǐ shǔyú nǎ zhǒng máng ne?
Wǒ yǒu yī gè tǐhuì: xiànshí zhōng, wǒmen bù yídìng zhīdào zhèngquè de dàolù shì shénme, dàn shíshí fǎnxǐng, zǒngjié, què kěyǐ shǐ wǒmen bù huì zài cuòwù de dàolù shàng zǒu de tài yuǎn.
Jùshuō, céngjīng yǒu yī wèi hěn yǒu gèxìng, jí ài màoxiǎn de dà dǎoyǎn dào Nánměi cónglín pāi yǒuguān gǔdài Yìnjiā wénmíng de jìlùpiàn. Tā gù le èrshí lái gè dāngdì rén wèi tā dàilù hé bānyùn xínglǐ.
Zhè pī dāngdì rén gègè dōu biǎoxiàn chūsè, jǐnguǎn tāmen bèizhe zhòngzhòng de xínglǐ, dàn tāmen de jiǎolì guòrén, jiànbù rúfēi.
Yīlián sān tiān, tāmen dōu hěn shùnlì de shíxiàn le yuándìng de jìhuà.
Dàole dì sì tiān, dà dǎoyǎn yī zǎo xǐng lái jiù cuīzhe dàjiā shànglù.
Rán’ér, dāngdì rén què jùjué xíngdòng. Dà dǎoyǎn fēicháng zháojí, yīlái, dāngwù le shíjiān, rìchéng jiù děi chóngxīn ānpái; èrlái, huì yīnwèi fèiyòng zēngjiā ér ràng tóuzī rén bù gāoxìng, zhìyú zhè bù yǐngpiàn de tóuzī rén, kě shì yī wèi dà rénwù, tā kě bù gǎn dézuì.
Jīngguò gōutōng, dà dǎoyǎn zǒngsuàn gǎomíngbai le, dāngdì rén zìgǔ jiù yǒu yī zhǒng xísú: zài gǎnlù shí, yòng jǐn quánlì de xiàng qián chōng, dàn měi zǒu shàng sān tiān, biàn yào xiūxí yī tiān.
Dāng dà dǎoyǎn jìnyībù xúnwèn yuányīn shí, dāngdì rén de huídá lìng tā shòuyì zhōngshēng.
“Nà shì wèile ràng wǒmen de línghún, nénggòu zhuī de shàng wǒmen gǎn le sān tiān lù de píláo de shēntǐ.”
Duōme fùyǒu zhélǐ de huà! Zài zhège tíchàng hé gǔlì jìngzhēng de shídài, wǒmen chángcháng zhǐ gù dītóu lā chē, què shǎo le táitóu kàn lù, shǎo le sīkǎo, zǒngjié zhè yī zhòngyào de bùzhòu.
Cóng èrshí shìjì bāshí niándài qǐ, Bǐ’ěr·Gàicí měi nián dōu yào jìnxíng liǎng cì wéiqí yī zhōu de “bìguān”.Zài zhè yī zhōu de shíjiān lǐ, tā huì bǎ zìjǐ guān zài yì suǒ fángzi lǐ, bāokuò jiārén zài nèi de rènhé rén tā dōu yīlǜ bù jiàn, shǐ zìjǐ wánquán bù shòu rìcháng gōngzuò de dǎrǎo.
Gàicí de zhè zhǒng lìng rén jìmò nánnài de “bìguān” bù zhǐ shì yī zhǒng xiūxí fāngshì, gèng shì yī zhǒng gāo xiàolǜ de gōngzuò fāngshì.
Mánglù de rénmen, qǐng duō gěi zìjǐ yīdiǎn sīkǎo de shíjiān ba.
Dịch nghĩa:
Bạn thuộc nhóm người “bận rộn” nào?
Sự bận rộn trong công việc đại khái có thể chia làm ba loại: Loại thứ nhất là bận bị động, lúc nào cũng bị công việc đuổi theo, thúc ép, con người gần như trở thành nô lệ của công việc; Loại thứ hai là bận chủ động, bận rộn mà không rối loạn, con người là chủ của công việc; Loại thứ ba là bận một cách giả tạo, bởi trong tư tưởng họ đã gắn việc “bận” với thành công, “nhàn” với thất bại, vì vậy, những người như vậy luôn tìm cách khiến bản thân trở nên bận rộn.
Bạn thuộc kiểu bận nào?
Tôi có một cảm nhận: Trong hiện thực, ta không nhất thiết luôn biết con đường đúng là gì, nhưng nếu thường xuyên phản tỉnh và tổng kết, ta sẽ không đi quá xa trên con đường sai lầm.
Nghe nói, từng có một đạo diễn lớn rất cá tính và thích mạo hiểm đã đến rừng rậm Nam Mỹ quay phim tài liệu về nền văn minh Inca cổ đại.
Ông thuê khoảng hơn 20 người bản địa dẫn đường và vận chuyển hành lý cho mình.
Những người bản địa này ai cũng làm việc xuất sắc, dù họ mang vác hành lý rất nặng nhưng sức chân lại vượt trội, đi nhanh như bay.
Liên tục trong ba ngày, họ đều thuận lợi hoàn thành kế hoạch đã định.
Đến ngày thứ tư, vị đạo diễn lớn vừa sáng sớm đã giục mọi người lên đường.
Nhưng người bản địa lại từ chối hành động. Vị đạo diễn rất sốt ruột, thứ nhất là chậm trễ thời gian, phải sắp xếp lại lịch trình; thứ hai là chi phí sẽ tăng khiến nhà đầu tư không vui. Còn nhà đầu tư bộ phim này là một nhân vật lớn, ông không dám đắc tội. Sau khi trao đổi, cuối cùng ông đạo diễn cũng hiểu ra: người bản địa từ xưa đã có một tập tục – khi đi đường thì dốc toàn lực tiến lên, nhưng cứ đi ba ngày thì phải nghỉ một ngày. Khi ông hỏi thêm lý do, câu trả lời của người bản địa khiến ông nhớ suốt đời:
“Đó là để linh hồn của chúng tôi có thể đuổi kịp cơ thể mệt mỏi đã đi suốt ba ngày.”
Thật là một câu nói đầy triết lý! Trong thời đại khuyến khích và thúc đẩy cạnh tranh này, chúng ta thường chỉ biết cúi đầu kéo xe mà ít khi ngẩng đầu nhìn đường, ít đi mất bước quan trọng là suy nghĩ và tổng kết.
Từ những năm 80 của thế kỷ 20, Bill Gates mỗi năm đều có hai lần “ẩn cư” kéo dài một tuần. Trong tuần đó, ông nhốt mình trong một căn nhà, không gặp bất kỳ ai, kể cả người thân, để bản thân hoàn toàn không bị công việc hàng ngày quấy rầy. Sự “ẩn cư” cô đơn đến khó chịu này không chỉ là cách nghỉ ngơi, mà còn là một phương pháp làm việc hiệu quả cao.
Những người đang bận rộn, xin hãy dành thêm một chút thời gian để suy nghĩ cho bản thân.
→ Bài học này không chỉ mở rộng vốn từ và cấu trúc ngữ pháp trong HSK 5, mà còn giúp người học suy ngẫm về cách quản lý thời gian và trạng thái “bận” trong cuộc sống hiện đại. Từ đó, mỗi chúng ta có thể học cách điều chỉnh để “bận mà không loạn”, sống hiệu quả và có mục tiêu hơn.