Bài 28: Giáo trình Chuẩn HSK5 Tập 2 – Người tốt nghiệp được hoan nghênh nhất

Bài học “最受欢迎的毕业生” sẽ mang đến cho người học HSK 5 cái nhìn thực tế về tiêu chí đánh giá nhân tài trong xã hội hiện đại. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học giúp bạn nhớ nhanh từ vựng HSK 5 và nắm chắc ngữ pháp HSK 5. Hãy cùng Chinese trải nghiệm bài học dưới đây nhé.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 🔊 请看下面的图片,试着说出你知道的跟学历有关的词汇。
Qǐng kàn xiàmiàn de túpiàn, shìzhe shuō chū nǐ zhīdào de gēn xuélì yǒuguān de cíhuì.
Hãy nhìn bức tranh dưới đây, thử nói ra những từ vựng có liên quan đến trình độ học vấn mà bạn biết.

Anh chup man hinh 2025 06 30 082927 e1751247101177

2. 🔊 如果你是一家公司的老板,需要招聘一名旅游体验师,你对这个职位有什么
样的要求?你会对应聘者提出哪些问题?
Rúguǒ nǐ shì yì jiā gōngsī de lǎobǎn, xūyào zhāopìn yì míng lǚyóu tǐyàn shī, nǐ duì zhège zhíwèi yǒu shénme yàng de yāoqiú? Nǐ huì duì yìngpìn zhě tíchū nǎxiē wèntí?
Nếu bạn là ông chủ của một công ty và cần tuyển một nhân viên trải nghiệm du lịch, bạn có những yêu cầu gì đối với vị trí này? Bạn sẽ đặt ra những câu hỏi nào cho ứng viên?

Gợi ý trả lời:

我的要求如下:
Wǒ de yāoqiú rúxià:
Yêu cầu của tôi như sau:

  1. 🔊 热爱旅游,有丰富的旅游经验。
    Rè’ài lǚyóu, yǒu fēngfù de lǚyóu jīngyàn.
    Yêu thích du lịch, có kinh nghiệm du lịch phong phú.
  2. 🔊 擅长写作和摄影,能够记录旅行过程。
    Shàncháng xiězuò hé shèyǐng, nénggòu jìlù lǚxíng guòchéng.
    Giỏi viết lách và chụp ảnh, có thể ghi lại quá trình du lịch.
  3. 🔊 表达能力强,能用文字或视频分享旅行体验。
    Biǎodá nénglì qiáng, néng yòng wénzì huò shìpín fēnxiǎng lǚxíng tǐyàn.
    Có khả năng diễn đạt 🔊 tốt, có thể chia sẻ trải nghiệm du lịch qua chữ viết hoặc video.
  4. 🔊 性格开朗,善于与人沟通。
    Xìnggé kāilǎng, shànyú yǔ rén gōutōng.
    Tính cách vui vẻ, giỏi giao tiếp với người khác.

我会对应聘者提出以下问题:
Wǒ huì duì yìngpìn zhě tíchū yǐxià wèntí:
Tôi sẽ đặt cho ứng viên những câu hỏi sau:

  1. 🔊 你最难忘的一次旅行是在哪里?为什么?
    Nǐ zuì nánwàng de yícì lǚxíng shì zài nǎlǐ? Wèishénme?
    Chuyến du lịch đáng nhớ nhất của bạn là ở đâu? Tại sao?
  2. 🔊 你平时是如何记录旅行的?
    Nǐ píngshí shì rúhé jìlù lǚxíng de?
    Bình thường bạn ghi lại hành trình du lịch như thế nào?
  3. 🔊 请你分享一篇你写过的旅游文章或拍摄的视频。
    Qǐng nǐ fēnxiǎng yì piān nǐ xiěguò de lǚyóu wénzhāng huò pāishè de shìpín.
    Hãy chia sẻ một bài viết hoặc video du lịch bạn từng thực hiện.
  4. 🔊 如果遇到突发情况,比如航班取消或天气恶劣,你会怎么办?
    Rúguǒ yùdào tūfā qíngkuàng, bǐrú hángbān qǔxiāo huò tiānqì èliè, nǐ huì zěnme bàn?
    Nếu gặp tình huống bất ngờ như chuyến bay bị hủy hay thời tiết xấu, bạn sẽ xử lý ra sao?
  5. 🔊 你愿意经常出差、适应不同的环境和生活方式吗?
    Nǐ yuànyì jīngcháng chūchāi, shìyìng bùtóng de huánjìng hé shēnghuó fāngshì ma?
    Bạn có sẵn sàng thường xuyên đi công tác, thích nghi với môi trường và lối sống khác nhau không?

Từ vựng

1. 届 /jiè/ (lượng từ) – giới – khóa, lần, đợt

🇻🇳 Tiếng Việt: khóa, lần, đợt
🔤 Pinyin: jiè
🈶 Chữ Hán: 🔊届

🔊 他叫刘辰,是一个年仅23岁的应届本科毕业生

  • Tā jiào Liú Chén, shì yí gè nián jǐn èrshísān suì de yìngjiè běnkē bìyè shēng.
  • Anh ấy tên là Lưu Thần, là một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học, mới chỉ 23 tuổi.

🔊 我是第二届毕业生。

  • Wǒ shì dì èr jiè bìyè shēng.
  • Tôi là sinh viên tốt nghiệp khóa thứ hai.

🔊 这届学生非常优秀。

  • Zhè jiè xuéshēng fēicháng yōuxiù.
  • Khóa học sinh này rất xuất sắc.

2. 本科 /běnkē/ (danh từ) – bổn khoa – đại học chính quy

🇻🇳 Tiếng Việt: đại học chính quy
🔤 Pinyin: běnkē
🈶 Chữ Hán: 🔊本科

🔊 是一个年仅23岁的应届本科毕业生

  • Shì yí gè nián jǐn èrshísān suì de yìngjiè běnkē bìyè shēng.
  • Là một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học, mới chỉ 23 tuổi

🔊 他正在读本科。

  • Tā zhèngzài dú běnkē.
  • Anh ấy đang học đại học chính quy.

🔊 本科课程安排得很紧凑。

  • Běnkē kèchéng ānpái de hěn jǐncòu.
  • Các môn học ở bậc đại học được sắp xếp rất chặt chẽ.

3. 面对 /miànduì/ (động từ) – diện đối – đối mặt, đương đầu

🇻🇳 Tiếng Việt: đối mặt, đương đầu
🔤 Pinyin: miànduì
🈶 Chữ Hán: 🔊面对

🔊 面对并不乐观的就业形势,他压力很大。

  • Tā yào yǒnggǎn miànduì bìng bù lèguān de jiùyè xíngshì.
  • Anh ấy phải dũng cảm đối mặt với tình hình việc làm không mấy lạc quan.

🔊 我们要勇敢面对困难。

  • Wǒmen yào yǒnggǎn miànduì kùnnán.
  • Chúng ta phải dũng cảm đối mặt với khó khăn.

🔊 面对现实是成熟的表现。

  • Miànduì xiànshí shì chéngshú de biǎoxiàn.
  • Đối mặt với thực tế là biểu hiện của sự trưởng thành.

4. 乐观 /lèguān/ (tính từ) – lạc quan – lạc quan

🇻🇳 Tiếng Việt: lạc quan
🔤 Pinyin: lèguān
🈶 Chữ Hán: 🔊乐观

🔊 面对并不乐观的就业形势,他压力很大。

  • Tā yào yǒnggǎn miànduì bìng bù lèguān de jiùyè xíngshì.
  • Anh ấy phải dũng cảm đối mặt với tình hình việc làm không mấy lạc quan.

🔊 他是个非常乐观的人。

  • Tā shì gè fēicháng lèguān de rén.
  • Anh ấy là một người rất lạc quan.

🔊 即使失败了,也要保持乐观。

  • Jíshǐ shībài le, yě yào bǎochí lèguān.
  • Dù thất bại cũng phải giữ thái độ lạc quan.

5. 就业 /jiùyè/ (động từ) – tựu nghiệp – tìm việc làm

🇻🇳 Tiếng Việt: tìm việc làm
🔤 Pinyin: jiùyè
🈶 Chữ Hán: 🔊就业

🔊 面对并不乐观的就业形势

  • Miànduì bìng bù lèguān de jiùyè xíngshì
  • Đối mặt với tình hình việc làm không mấy lạc quan

🔊 现在大学生就业压力很大。

  • Xiànzài dàxuéshēng jiùyè yālì hěn dà.
  • Hiện nay sinh viên đại học chịu áp lực lớn về việc làm.

🔊 他已经成功就业了。

  • Tā yǐjīng chénggōng jiùyè le.
  • Anh ấy đã tìm được việc làm thành công.

6. 实话 /shíhuà/ (danh từ) – thật thoại – lời nói thật

🇻🇳 Tiếng Việt: lời nói thật
🔤 Pinyin: shíhuà
🈶 Chữ Hán: 🔊实话

🔊 说实话,我觉得自己实在没什么优势。

  • Shuō shíhuà, wǒ juéde zìjǐ shízài méi shénme yōushì.
  • Thật lòng mà nói, tôi cảm thấy bản thân thực sự không có ưu thế gì.

🔊 我说的都是实话。

  • Wǒ shuō de dōu shì shíhuà.
  • Những điều tôi nói đều là sự thật.

🔊 你要听实话还是好听的话?

  • Nǐ yào tīng shíhuà hái shì hǎotīng de huà?
  • Bạn muốn nghe sự thật hay lời dễ nghe?

7. 优势 /yōushì/ (danh từ) – ưu thế – ưu thế

🇻🇳 Tiếng Việt: ưu thế
🔤 Pinyin: yōushì
🈶 Chữ Hán: 🔊优势

🔊 我觉得自己实在没什么优势。

  • Wǒ juéde zìjǐ shízài méi shénme yōushì.
  • Tôi cảm thấy bản thân thực sự không có ưu thế gì.

🔊 他在英语方面有很大优势。

  • Tā zài Yīngyǔ fāngmiàn yǒu hěn dà yōushì.
  • Anh ấy có ưu thế lớn về tiếng Anh.

🔊 我们要发挥自己的优势。

  • Wǒmen yào fāhuī zìjǐ de yōushì.
  • Chúng ta phải phát huy điểm mạnh của mình.

8. 简历 /jiǎnlì/ (danh từ) – giản lịch – lý lịch sơ lược

🇻🇳 Tiếng Việt: lý lịch sơ lược
🔤 Pinyin: jiǎnlì
🈶 Chữ Hán: 🔊简历

🔊 节目组看了他的简历

  • Jiémù zǔ kàn le tā de jiǎnlì
  • Tổ chương trình đã xem sơ yếu lý lịch của anh ấy.

🔊 请把你的简历发给我。

  • Qǐng bǎ nǐ de jiǎnlì fā gěi wǒ.
  • Hãy gửi lý lịch của bạn cho tôi.

🔊 他写了一份非常详细的简历。

  • Tā xiě le yí fèn fēicháng xiángxì de jiǎnlì.
  • Anh ấy đã viết một bản lý lịch rất chi tiết.

9. 现场 /xiànchǎng/ (danh từ) – hiện trường – nơi, chỗ

🇻🇳 Tiếng Việt: nơi, chỗ
🔤 Pinyin: xiànchǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊现场

🔊 他可以到节目现场去求职。

  • Tā kěyǐ dào jiémù xiànchǎng qù qiúzhí.
  • Anh ấy có thể đến hiện trường chương trình để tìm việc.

🔊 警察已经赶到现场了。

  • Jǐngchá yǐjīng gǎndào xiànchǎng le.
  • Cảnh sát đã đến hiện trường rồi.

🔊 比赛现场非常热闹。

  • Bǐsài xiànchǎng fēicháng rènào.
  • Hiện trường cuộc thi rất náo nhiệt.

10. 职位 /zhíwèi/ (danh từ) – chức vị – chức vụ

🇻🇳 Tiếng Việt: chức vụ
🔤 Pinyin: zhíwèi
🈶 Chữ Hán: 🔊职位

🔊 果然有一家公司有适合他的职位——旅游体验师

  • Guǒrán yǒu yì jiā gōngsī yǒu shìhé tā de zhíwèi —— lǚyóu tǐyàn shī
  • Quả nhiên có một công ty có vị trí phù hợp với anh ấy – chuyên viên trải nghiệm du lịch.

🔊 他申请了经理职位。

  • Tā shēnqǐng le jīnglǐ zhíwèi.
  • Anh ấy nộp đơn xin chức vụ giám đốc.

🔊 这个职位要求有三年经验。

  • Zhège zhíwèi yāoqiú yǒu sān nián jīngyàn.
  • Chức vụ này yêu cầu có ba năm kinh nghiệm.

11. 体验 /tǐyàn/ (động từ) – thể nghiệm – trải nghiệm

🇻🇳 Tiếng Việt: trải nghiệm
🔤 Pinyin: tǐyàn
🈶 Chữ Hán: 🔊体验

🔊 果然有一家公司有适合他的职位——旅游体验师

  • Guǒrán yǒu yì jiā gōngsī yǒu shìhé tā de zhíwèi —— lǚyóu tǐyàn shī
  • Quả nhiên có một công ty có vị trí phù hợp với anh ấy – chuyên viên trải nghiệm du lịch.

🔊 我想体验一下农村生活。

  • Wǒ xiǎng tǐyàn yíxià nóngcūn shēnghuó.
  • Tôi muốn trải nghiệm cuộc sống nông thôn.

🔊 旅行是很好的体验机会。

  • Lǚxíng shì hěn hǎo de tǐyàn jīhuì.
  • Du lịch là cơ hội trải nghiệm rất tốt.

12. 从此 /cóngcǐ/ (phó từ) – tòng thử – từ đó

🇻🇳 Tiếng Việt: từ đó
🔤 Pinyin: cóngcǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊从此

🔊 他迷上了公交车,从此,就一直关注公交线路

  • Tā mí shàng le gōngjiāo chē, cóngcǐ, jiù yìzhí guānzhù gōngjiāo xiànlù
  • Anh ấy say mê xe buýt, từ đó luôn quan tâm đến các tuyến xe buýt.

🔊 他病了一次,从此注意健康。

  • Tā bìng le yí cì, cóngcǐ zhùyì jiànkāng.
  • Anh ấy bị bệnh một lần, từ đó chú ý đến sức khỏe.

🔊 从此以后,我再也不迟到了。

  • Cóngcǐ yǐhòu, wǒ zài yě bù chídào le.
  • Từ đó về sau, tôi không bao giờ đến trễ nữa.

13. 范围 /fànwéi/ (danh từ) – phạm vi – phạm vi

🇻🇳 Tiếng Việt: phạm vi
🔤 Pinyin: fànwéi
🈶 Chữ Hán: 🔊范围

🔊 北京市范围内所有的公交线路他都背得如指掌。

  • Běijīng shì fànwéi nèi suǒyǒu de gōngjiāo xiànlù tā dōu bèi de rú zhǐ zhǎng.
  • Tất cả các tuyến xe buýt trong phạm vi thành phố Bắc Kinh, anh ấy đều thuộc lòng như lòng bàn tay.

🔊 讨论的范围包括教育和科技。

  • Tǎolùn de fànwéi bāokuò jiàoyù hé kējì.
  • Phạm vi thảo luận bao gồm giáo dục và khoa học kỹ thuật.

🔊 超出了我们的工作范围。

  • Chāo chū le wǒmen de gōngzuò fànwéi.
  • Vượt quá phạm vi công việc của chúng tôi.

14. 初(级)中(学) /chū (jí) zhōng (xué)/ (danh từ) – sơ cấp trung học – trung học cơ sở

🇻🇳 Tiếng Việt: trung học cơ sở
🔤 Pinyin: chū (jí) zhōng (xué)
🈶 Chữ Hán: 🔊初级中学

🔊 上了初中,他就是同学们的出行顾问

  • Shàng le chūzhōng, tā jiù shì tóngxuémen de chūxíng gùwèn
  • Lên cấp hai, anh ấy đã trở thành cố vấn đi lại cho các bạn học.

🔊 我弟弟在初级中学读书。

  • Wǒ dìdi zài chūjí zhōngxué dúshū.
  • Em trai tôi đang học ở trường trung học cơ sở.

🔊 初中课程越来越难了。

  • Chūzhōng kèchéng yuèláiyuè nán le.
  • Các môn học cấp hai ngày càng khó.

15. 顾问 /gùwèn/ (danh từ) – cố vấn – người tư vấn, cố vấn

🇻🇳 Tiếng Việt: người tư vấn, cố vấn
🔤 Pinyin: gùwèn
🈶 Chữ Hán: 🔊顾问

🔊 上了初中,他就是同学们的出行顾问

  • Shàng le chūzhōng, tā jiù shì tóngxuémen de chūxíng gùwèn
  • Lên cấp hai, anh ấy đã trở thành cố vấn đi lại cho các bạn học.🔊

🔊 他是公司的法律顾问。

  • Tā shì gōngsī de fǎlǜ gùwèn.
  • Anh ấy là cố vấn pháp luật của công ty.

🔊 我们请了一位专家做顾问。

  • Wǒmen qǐng le yí wèi zhuānjiā zuò gùwèn.
  • Chúng tôi mời một chuyên gia làm cố vấn.

16. 待遇 /dàiyù/ (danh từ) – đãi ngộ – đãi ngộ

🇻🇳 Tiếng Việt: đãi ngộ
🔤 Pinyin: dàiyù
🈶 Chữ Hán: 🔊待遇

🔊 老板们向他发出了3张的邀请,还有的老板现场给出优厚的待遇

  • Lǎobǎnmen xiàng tā fāchū le sān zhāng de yāoqǐng, hái yǒu de lǎobǎn xiànchǎng gěi chū yōuhòu de dàiyù
  • Các ông chủ đã gửi cho anh ấy 3 lời mời, thậm chí có ông chủ còn đưa ra đãi ngộ hấp dẫn ngay tại hiện trường.

🔊 这家公司待遇很好。

  • Zhè jiā gōngsī dàiyù hěn hǎo.
  • Công ty này có chế độ đãi ngộ rất tốt.

🔊 我们要求平等的待遇。

  • Wǒmen yāoqiú píngděng de dàiyù.
  • Chúng tôi yêu cầu chế độ đãi ngộ bình đẳng.

17. 判断 /pànduàn/ (động từ) – phán đoán – phán đoán

🇻🇳 Tiếng Việt: phán đoán
🔤 Pinyin: pànduàn
🈶 Chữ Hán: 🔊判断

🔊 他判断得非常准确。

  • Tā pànduàn de fēicháng zhǔnquè.
  • Anh ấy phán đoán rất chính xác.

🔊 我不敢轻易判断这个问题。

  • Wǒ bù gǎn qīngyì pànduàn zhège wèntí.
  • Tôi không dám phán đoán vấn đề này một cách vội vàng.

18. 诚实 /chéngshí/ (tính từ) – thành thực – thành thật

🇻🇳 Tiếng Việt: thành thật
🔤 Pinyin: chéngshí
🈶 Chữ Hán: 🔊诚实

🔊 他是个诚实的人。

  • Tā shì gè chéngshí de rén.
  • Anh ấy là người thành thật.

🔊 我们要诚实地面对自己。

  • Wǒmen yào chéngshí de miànduì zìjǐ.
  • Chúng ta phải thành thật đối mặt với bản thân.

19. 能力 /nénglì/ (danh từ) – năng lực – năng lực

🇻🇳 Tiếng Việt: năng lực
🔤 Pinyin: nénglì
🈶 Chữ Hán: 🔊能力

🔊 她的工作能力很强。

  • Tā de gōngzuò nénglì hěn qiáng.
  • Khả năng làm việc của cô ấy rất mạnh.

🔊 你有没有独立生活的能力?

  • Nǐ yǒu méiyǒu dúlì shēnghuó de nénglì?
  • Bạn có khả năng sống độc lập không?

20. 勤奋 /qínfèn/ (tính từ) – cần phấn – chăm chỉ

🇻🇳 Tiếng Việt: chăm chỉ
🔤 Pinyin: qínfèn
🈶 Chữ Hán: 🔊勤奋

🔊 他学习非常勤奋。

  • Tā xuéxí fēicháng qínfèn.
  • Anh ấy học hành rất chăm chỉ.

🔊 勤奋是成功的关键。

  • Qínfèn shì chénggōng de guānjiàn.
  • Chăm chỉ là chìa khóa thành công.

21. 吃苦 /chīkǔ/ (động từ) – ăn khổ – chịu khổ

🇻🇳 Tiếng Việt: chịu khổ
🔤 Pinyin: chīkǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊吃苦

🔊 要成功就得吃苦。

  • Yào chénggōng jiù děi chīkǔ.
  • Muốn thành công thì phải chịu khổ.

🔊 他从小就学会了吃苦。

  • Tā cóng xiǎo jiù xuéhuì le chīkǔ.
  • Anh ấy từ nhỏ đã học được cách chịu khổ.

22. 反应 /fǎnyìng/ (động từ) – phản ứng – phản ứng lại

🇻🇳 Tiếng Việt: phản ứng – phản ứng lại
🔤 Pinyin: fǎnyìng
🈶 Chữ Hán: 🔊反应

🔊 他对这个消息反应很快。

  • Tā duì zhège xiāoxi fǎnyìng hěn kuài.
  • Anh ấy phản ứng rất nhanh với tin tức này.

🔊 我们要看观众的反应。

  • Wǒmen yào kàn guānzhòng de fǎnyìng.
  • Chúng ta cần xem phản ứng của khán giả.

23. 社会 /shèhuì/ (danh từ) – xã hội – xã hội

🇻🇳 Tiếng Việt: xã hội
🔤 Pinyin: shèhuì
🈶 Chữ Hán: 🔊社会

🔊 我们生活在一个信息化社会。

  • Wǒmen shēnghuó zài yí gè xìnxī huà shèhuì.
  • Chúng ta sống trong một xã hội thông tin.

🔊 社会的进步离不开科技发展。

  • Shèhuì de jìnbù lí bù kāi kējì fāzhǎn.
  • Sự tiến bộ của xã hội không thể tách rời với sự phát triển công nghệ.

24. 适应 /shìyìng/ (động từ) – thích ứng – thích nghi

🇻🇳 Tiếng Việt: thích ứng – thích nghi
🔤 Pinyin: shìyìng
🈶 Chữ Hán: 🔊适应

🔊 他很快适应了新环境。

  • Tā hěn kuài shìyìng le xīn huánjìng.
  • Anh ấy nhanh chóng thích nghi với môi trường mới.

🔊 留学生需要适应不同的文化。

  • Liúxuéshēng xūyào shìyìng bùtóng de wénhuà.
  • Du học sinh cần thích nghi với nền văn hóa khác nhau.

25. 考虑 /kǎolǜ/ (động từ) – khảo lự – cân nhắc, suy nghĩ

🇻🇳 Tiếng Việt: cân nhắc, suy nghĩ
🔤 Pinyin: kǎolǜ
🈶 Chữ Hán: 🔊考虑

🔊 我考虑换一份工作。

  • Wǒ kǎolǜ huàn yí fèn gōngzuò.
  • Tôi đang cân nhắc đổi công việc.

🔊 你应该多考虑一下家人的感受。

  • Nǐ yīnggāi duō kǎolǜ yíxià jiārén de gǎnshòu.
  • Bạn nên cân nhắc nhiều hơn đến cảm nhận của người thân.

26. 提问 /tíwèn/ (động từ) – đề vấn – đưa ra câu hỏi

🇻🇳 Tiếng Việt: đưa ra câu hỏi
🔤 Pinyin: tíwèn
🈶 Chữ Hán: 🔊提问

🔊 老师鼓励学生提问。

  • Lǎoshī gǔlì xuéshēng tíwèn.
  • Giáo viên khuyến khích học sinh đặt câu hỏi.

🔊 请在最后的部分提问。

  • Qǐng zài zuìhòu de bùfen tíwèn.
  • Xin hãy đặt câu hỏi ở phần cuối.

27. 堆 /duī/ (lượng từ) – đống – đống, đám, lô

🇻🇳 Tiếng Việt: đống, đám, lô
🔤 Pinyin: duī
🈶 Chữ Hán: 🔊堆

🔊 房间里有一大堆衣服。

  • Fángjiān lǐ yǒu yí dà duī yīfu.
  • Trong phòng có một đống quần áo.

🔊 他把书堆在桌子上。

  • Tā bǎ shū duī zài zhuōzi shàng.
  • Anh ấy chất sách thành đống trên bàn.

28. 情侣 /qínglǚ/ (danh từ) – tình lữ – tình nhân

🇻🇳 Tiếng Việt: tình nhân
🔤 Pinyin: qínglǚ
🈶 Chữ Hán: 🔊情侣

🔊 公园里有很多情侣在散步。

  • Gōngyuán lǐ yǒu hěn duō qínglǚ zài sànbù.
  • Trong công viên có nhiều cặp tình nhân đi dạo.

🔊 情侣之间需要互相理解。

  • Qínglǚ zhījiān xūyào hùxiāng lǐjiě.
  • Giữa các cặp tình nhân cần có sự thấu hiểu lẫn nhau.

29. 制定 /zhìdìng/ (động từ) – chế định – lập ra, vạch ra

🇻🇳 Tiếng Việt: lập ra, vạch ra
🔤 Pinyin: zhìdìng
🈶 Chữ Hán: 🔊制定

🔊 公司制定了新的规章制度。

  • Gōngsī zhìdìng le xīn de guīzhāng zhìdù.
  • Công ty đã ban hành quy chế mới.

🔊 我们需要制定一个详细的计划。

  • Wǒmen xūyào zhìdìng yí gè xiángxì de jìhuà.
  • Chúng ta cần vạch ra một kế hoạch chi tiết.

30. 休闲 /xiūxián/ (động từ) – hưu nhàn – nghỉ ngơi, giải trí

🇻🇳 Tiếng Việt: nghỉ ngơi, giải trí
🔤 Pinyin: xiūxián
🈶 Chữ Hán: 🔊休闲

🔊 他喜欢周末去公园休闲。

  • Tā xǐhuān zhōumò qù gōngyuán xiūxián.
  • Anh ấy thích đi công viên nghỉ ngơi vào cuối tuần.

🔊 这里是一个理想的休闲场所。

  • Zhèlǐ shì yí gè lǐxiǎng de xiūxián chǎngsuǒ.
  • Đây là nơi nghỉ ngơi lý tưởng.

31. 具体 /jùtǐ/ (tính từ) – cụ thể – cụ thể, rõ ràng

🇻🇳 Tiếng Việt: cụ thể, rõ ràng
🔤 Pinyin: jùtǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊具体

🔊 请说说你的具体计划。

  • Qǐng shuō shuō nǐ de jùtǐ jìhuà.
  • Hãy nói kế hoạch cụ thể của bạn.

🔊 我还不清楚具体的安排。

  • Wǒ hái bù qīngchǔ jùtǐ de ānpái.
  • Tôi vẫn chưa rõ sắp xếp cụ thể.

32. 专注 /zhuānzhù/ (tính từ) – chuyên chú – mê mải, dồn hết tâm trí vào

🇻🇳 Tiếng Việt: mê mải, dồn hết tâm trí vào
🔤 Pinyin: zhuānzhù
🈶 Chữ Hán: 🔊专注

🔊 他对公交的这种专注显然为他的求职打开了大门

  • Tā duì gōngjiāo de zhè zhǒng zhuānzhù xiǎnrán wèi tā de qiúzhí dǎkāi le dàmén
  • Sự chuyên tâm của anh ấy đối với xe buýt rõ ràng đã mở ra cánh cửa lớn cho con đường tìm việc của anh.

🔊 他在工作中非常专注。

  • Tā zài gōngzuò zhōng fēicháng zhuānzhù.
  • Anh ấy rất tập trung trong công việc.

🔊 阅读时要专注,别分心。

  • Yuèdú shí yào zhuānzhù, bié fēnxīn.
  • Khi đọc sách phải tập trung, đừng xao lãng.

33. 显然 /xiǎnrán/ (trạng từ) – hiển nhiên – rõ ràng, hiển nhiên

🇻🇳 Tiếng Việt: rõ ràng, hiển nhiên
🔤 Pinyin: xiǎnrán
🈶 Chữ Hán: 🔊显然

🔊 他对公交的这种专注显然为他的求职打开了大门

  • Tā duì gōngjiāo de zhè zhǒng zhuānzhù xiǎnrán wèi tā de qiúzhí dǎkāi le dàmén
  • Sự chuyên tâm của anh ấy đối với xe buýt rõ ràng đã mở ra cánh cửa lớn cho con đường tìm việc của anh.

🔊 他显然不知道这件事。

  • Tā xiǎnrán bù zhīdào zhè jiàn shì.
  • Anh ấy rõ ràng không biết chuyện này.

🔊 这个答案显然是错误的。

  • Zhège dá’àn xiǎnrán shì cuòwù de.
  • Câu trả lời này rõ ràng là sai.

34. 成立 /chénglì/ (động từ) – thành lập – thành lập, lập

🇻🇳 Tiếng Việt: thành lập, lập
🔤 Pinyin: chénglì
🈶 Chữ Hán: 🔊成立

🔊 这家公司1995年成立。

  • Zhè jiā gōngsī 1995 nián chénglì.
  • Công ty này được thành lập năm 1995.

🔊 学校刚刚成立了一个艺术社团。

  • Xuéxiào gānggāng chénglì le yí gè yìshù shètuán.
  • Trường học vừa thành lập một câu lạc bộ nghệ thuật.

35. 部门 /bùmén/ (danh từ) – bộ môn – ban, vị trí việc làm

🇻🇳 Tiếng Việt: ban, vị trí việc làm
🔤 Pinyin: bùmén
🈶 Chữ Hán: 🔊部门

🔊 我在销售部门工作。

  • Wǒ zài xiāoshòu bùmén gōngzuò.
  • Tôi làm việc ở bộ phận bán hàng.

🔊 请与人事部门联系。

  • Qǐng yǔ rénshì bùmén liánxì.
  • Xin hãy liên hệ với phòng nhân sự.

36. 执着 /zhízhuó/ (tính từ) – chấp trước – bền bỉ, kiên trì

🇻🇳 Tiếng Việt: bền bỉ, kiên trì
🔤 Pinyin: zhízhuó
🈶 Chữ Hán: 🔊执着

🔊 专业的、执着的、优秀的人才是无价的

  • Zhuānyè de, zhízhuó de, yōuxiù de réncái shì wújià de
  • Những nhân tài chuyên nghiệp, kiên trì và xuất sắc là vô giá.

🔊 他对梦想非常执着。

  • Tā duì mèngxiǎng fēicháng zhízhuó.
  • Anh ấy rất kiên trì với ước mơ của mình.

🔊 成功来自于执着和努力。

  • Chénggōng láizì yú zhízhuó hé nǔlì.
  • Thành công đến từ sự kiên trì và nỗ lực.

37. 光明 /guāngmíng/ (tính từ) – quang minh – sáng sủa, tươi sáng

🇻🇳 Tiếng Việt: sáng sủa, tươi sáng
🔤 Pinyin: guāngmíng
🈶 Chữ Hán: 🔊光明

🔊 这样的人一定会有光明的前途

  • Zhèyàng de rén yídìng huì yǒu guāngmíng de qiántú
  • Những người như vậy nhất định sẽ có một tương lai tươi sáng.

🔊 我们的未来是光明的。

  • Wǒmen de wèilái shì guāngmíng de.
  • Tương lai của chúng ta rất tươi sáng.

🔊 他是一个正直而光明的人。

  • Tā shì yí gè zhèngzhí ér guāngmíng de rén.
  • Anh ấy là một người chính trực và quang minh.

38. 前途 /qiántú/ (danh từ) – tiền đồ – tiền đồ, tương lai, triển vọng

🇻🇳 Tiếng Việt: tiền đồ, tương lai, triển vọng
🔤 Pinyin: qiántú
🈶 Chữ Hán: 🔊前途

🔊 这样的人一定会有光明的前途

  • Zhèyàng de rén yídìng huì yǒu guāngmíng de qiántú
  • Những người như vậy nhất định sẽ có một tương lai tươi sáng.

🔊 他是个很有前途的年轻人。

  • Tā shì gè hěn yǒu qiántú de niánqīngrén.
  • Cậu ấy là một người trẻ rất có triển vọng.

🔊 我们要为孩子创造美好的前途。

  • Wǒmen yào wèi háizi chuàngzào měihǎo de qiántú.
  • Chúng ta cần tạo ra tương lai tốt đẹp cho con cái.

39. 行业 /hángyè/ (danh từ) – hàng nghiệp – ngành, nghề

🇻🇳 Tiếng Việt: ngành, nghề
🔤 Pinyin: hángyè
🈶 Chữ Hán: 🔊行业

🔊 无论在哪个行业,最缺乏的永远是专注的人

  • Wúlùn zài nǎge hángyè, zuì quēfá de yǒngyuǎn shì zhuānzhù de rén
  • Bất kể ở ngành nghề nào, điều thiếu nhất mãi mãi là những người chuyên tâm.

🔊 医疗是一个重要的行业。

  • Yīliáo shì yí gè zhòngyào de hángyè.
  • Y tế là một ngành nghề quan trọng.

🔊 他在金融行业工作。

  • Tā zài jīnróng hángyè gōngzuò.
  • Anh ấy làm việc trong ngành tài chính.

40. 缺乏 /quēfá/ (động từ) – khuyết phạp – thiếu, không có đủ

🇻🇳 Tiếng Việt: thiếu, không có đủ
🔤 Pinyin: quēfá
🈶 Chữ Hán: 🔊缺乏

🔊 无论在哪个行业,最缺乏的永远是专注的人

  • Wúlùn zài nǎge hángyè, zuì quēfá de yǒngyuǎn shì zhuānzhù de rén
  • Bất kể ở ngành nghề nào, điều thiếu nhất mãi mãi là những người chuyên tâm.

🔊 这个地方缺乏水资源。

  • Zhège dìfāng quēfá shuǐ zīyuán.
  • Nơi này thiếu tài nguyên nước.

🔊 他缺乏自信。

  • Tā quēfá zìxìn.
  • Anh ấy thiếu tự tin.

Danh từ riêng:

1. 刘辰 /Liú Chén/ (danh từ riêng) – Lưu Thần (tên người)

🇻🇳 Tiếng Việt: Lưu Thần (tên người)
🔤 Pinyin: liú chén
🈶 Chữ Hán: 🔊刘辰

2. 天津卫视 /Tiānjīn Wèishì/ (danh từ riêng) – Kênh truyền hình Thiên Tân (một đài truyền hình nổi tiếng tại Trung Quốc)

🇻🇳 Tiếng Việt: Kênh truyền hình Thiên Tân
🔤 Pinyin: tiān jīn wèi shì
🈶 Chữ Hán: 🔊天津卫视

3. 《非你莫属》 /Fēinǐmòshǔ/ (danh từ) – “Chỉ thuộc về bạn”
(tên một chương trình truyền hình tuyển dụng nổi tiếng tại Trung Quốc)

🇻🇳 Tiếng Việt: “Chỉ thuộc về bạn” (tên chương trình truyền hình)
🔤 Pinyin: fēi nǐ mò shǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊非你莫属

4. 国贸 /Guómào/ (danh từ riêng) – Quốc Mậu (khu trung tâm thương mại của Bắc Kinh, viết tắt của Trung tâm thương mại quốc tế 中国国际贸易中心)

🇻🇳 Tiếng Việt: Quốc Mậu (khu trung tâm thương mại của Bắc Kinh)
🔤 Pinyin: guó mào
🈶 Chữ Hán: 🔊国贸

5. 鼓楼大街 /Gǔlóu Dàjiē/ (danh từ riêng) – Đường Cổ Lâu (một con phố nổi tiếng ở Bắc Kinh)

🇻🇳 Tiếng Việt: Đường Cổ Lâu
🔤 Pinyin: gǔ lóu dà jiē
🈶 Chữ Hán: 🔊鼓楼大街

6. 天安门东 /Tiān’ānmén Dōng/ (danh từ riêng) – Trạm phía đông Thiên An Môn (tên một ga tàu điện ngầm tại Bắc Kinh)

🇻🇳 Tiếng Việt: Trạm phía đông Thiên An Môn
🔤 Pinyin: tiān ān mén dōng
🈶 Chữ Hán: 🔊天安门东

Ngữ pháp

1. Cách sử dụng từ 从此

“从此” là phó từ, biểu thị bắt đầu từ thời điểm nào đó (đã nói ở trước).

Ví dụ:

(1) 🔊 李白听了老婆婆的话,很受感动。从此他刻苦用功,最后成了一位伟大的诗人。
Lǐ Bái tīng le lǎopópo de huà, hěn shòu gǎndòng. Cóngcǐ tā kèkǔ yònggōng, zuìhòu chéng le yí wèi wěidà de shīrén.
Lý Bạch nghe lời bà lão nói, rất cảm động. Từ đó, ông học hành chăm chỉ, cuối cùng trở thành một nhà thơ vĩ đại.

(2) 🔊 因为小学六年级的时候,他迷上了公交车,从此,就一直关注公交线路,……
Yīnwèi xiǎoxué liù niánjí de shíhou, tā mí shàng le gōngjiāochē, cóngcǐ, jiù yìzhí guānzhù gōngjiāo xiànlù, …
Từ khi học lớp 6 tiểu học, cậu ấy mê xe buýt. Từ đó, cậu luôn chú ý đến các tuyến xe buýt…

(3) 🔊 嫦娥自己吃下了不死药,结果她飞到了月亮上,从此与后羿分离。
Cháng’é zìjǐ chī xià le bùsǐ yào, jiéguǒ tā fēi dào le yuèliàng shàng, cóngcǐ yǔ Hòuyì fēnlí.
Hằng Nga tự mình uống thuốc bất tử, kết quả là bay lên mặt trăng. Từ đó, nàng và Hậu Nghệ chia ly.

2. Cách sử dụng từ 假设

“假设” là động từ, biểu thị việc coi một tình huống nào đó là thật.

Ví dụ:

(1) 🔊 假设我要从圆到鼓楼大街,该怎么乘车?

  • Jiǎshè wǒ yào cóng Yuán dào Gǔlóu Dàjiē, gāi zěnme chéng chē?
  • Giả sử tôi muốn đi từ Viên đến phố Cổ Lâu, thì nên đi xe như thế nào?

(2) 🔊 假设汽水两块钱一瓶,两个空瓶可以换一瓶汽水,如果给你6块钱,你最多能喝几瓶汽水?

  • Jiǎshè qìshuǐ liǎng kuài qián yì píng, liǎng gè kōngpíng kěyǐ huàn yì
  • píng qìshuǐ, rúguǒ gěi nǐ liù kuài qián, nǐ zuìduō néng hē jǐ píng qìshuǐ?
    Giả sử nước ngọt giá 2 tệ/chai, 2 chai rỗng đổi được 1 chai mới, nếu bạn có 6 tệ thì tối đa có thể uống được mấy chai?

“假设” cũng có thể làm danh từ, biểu thị tình huống giả tưởng.

Ví dụ:

(3) 🔊 您当年的假设已经被证明是对的。

  • Nín dāngnián de jiǎshè yǐjīng bèi zhèngmíng shì duì de.
  • Giả thuyết năm xưa của ngài đã được chứng minh là đúng.

(4) 🔊 这是一种大胆的假设,但不一定是科学的。

  • Zhè shì yì zhǒng dàdǎn de jiǎshè, dàn bù yídìng shì kēxué de.
  • Đây là một giả thuyết táo bạo, nhưng chưa chắc là khoa học.

3. Cách sử dụng từ 推

“推” là một lượng từ, dùng để chỉ người hoặc đồ vật chất thành đống (không dùng với người đáng kính).

(1) 🔊 他有同必答,不但准确无误地按照顺序报了一大堆公交车、地铁站的名字,而且还给一对情侣制订了北京休闲一日游的具体方案。

  • Tā yǒu tóng bì dá, búdàn zhǔnquè wúwù de ànzhào shùnxù bào le yí dà duī gōngjiāochē, dìtiě zhàn de míngzì, érqiě hái gěi yì duì qínglǚ zhìdìng le Běijīng xiūxián yí rì yóu de jùtǐ fāng’àn.
  • Anh ta đúng là “biết gì nói nấy”, không chỉ liệt kê chính xác một loạt tên trạm xe buýt, tàu điện ngầm, mà còn lên cả phương án cụ thể cho một cặp đôi đi chơi một ngày ở Bắc Kinh.

(2) 🔊 一个小师弟结婚才半年,就跑过来找我诉苦,说妻子几乎每天都要挑出他一大堆毛病:饭后不洗碗、睡前不洗脚……

  • Yí ge xiǎo shīdì jiéhūn cái bànnián, jiù pǎo guòlái zhǎo wǒ sùkǔ, shuō qīzi jīhū měitiān dōu yào tiāo chū tā yí dà duī máobìng: fànhòu bù xǐwǎn, shuìqián bù xǐjiǎo…
  • Một sư đệ mới kết hôn được nửa năm đã chạy đến than phiền với tôi rằng vợ anh ấy gần như ngày nào cũng bới móc ra cả đống khuyết điểm: ăn xong không rửa bát, trước khi ngủ không rửa chân…

“推” cũng có thể là động từ, biểu thị việc dùng tay hoặc công cụ để gom đồ vật lại với nhau.

(3) 🔊 这些案件怎么都堆在这儿了啊?

  • Zhèxiē ànjiàn zěnme dōu duī zài zhèr le a?
  • Sao mấy vụ án này lại chất đống ở đây thế?

(4) 🔊 今年果子不错!你看这棵杏,都堆成山了。

  • Jīnnián guǒzi búcuò! Nǐ kàn zhè kē xìng, dōu duī chéng shān le.
  • Năm nay trái cây được đấy! Nhìn cây mơ này xem, quả chất thành đống như núi luôn rồi.

“推” cũng có thể làm danh từ, chỉ những thứ được chất lại với nhau.

(5) 🔊 门口旁边有一大堆新材料堆。

  • Ménkǒu pángbiān yǒu yí dà duī xīn cáiliào duī.
  • Bên cạnh cửa có một đống lớn vật liệu mới.

(6) 🔊 孩子把手指上的鱼丝绕成了个环,扔到了那堆里。

  • Háizi bǎ shǒuzhǐ shàng de yúsī rào chéng le ge huán, rēng dào le nà duī lǐ.
  • Đứa trẻ quấn sợi dây câu trên ngón tay thành một vòng tròn, rồi ném vào đống đó.

词语搭配 – Cách kết hợp từ vựng

Động từ + Tân ngữ
有 /yǒu/ – có
占 /zhàn/ – chiếm giữ
突出 /tūchū/ – nổi bật
失去 /shīqù/ – mất đi
优势 /yōushì/ – ưu thế
体验 /tǐyàn/ – trải nghiệm 生活 /shēnghuó/ – cuộc sống
快乐 /kuàilè/ – niềm vui
新产品 /xīn chǎnpǐn/ – sản phẩm mới
划 /huà/ – vạch ra
限制 /xiànzhì/ – hạn chế
扩大 /kuòdà/ – mở rộng
范围 /fànwéi/ – phạm vi
制作 /zhìzuò/ – chế tạo 玩具 /wánjù/ – đồ chơi
兵器 /bīngqì/ – vũ khí
缺乏 /quēfá/ – thiếu 磨炼 /móliàn/ – rèn luyện
睡眠 /shuìmián/ – giấc ngủ
信心 /xìnxīn/ – lòng tin
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
陆续 /lùxù/ – lần lượt
陆陆续续(地)/lùlùxùxù (de)/ – nối tiếp nhau
进来 /jìnlái/ – vào
回去 /huíqù/ – quay về
出来 /chūlái/ – ra ngoài
出去 /chūqù/ – đi ra
具体(地)/jùtǐ (de)/ – cụ thể 说 /shuō/ – nói
看 /kàn/ – nhìn
分析 /fēnxī/ – phân tích
Lượng từ + Danh từ
一届 /yī jiè/ – một khóa, một nhiệm kỳ 学生 /xuéshēng/ – học sinh
会议 /huìyì/ – hội nghị
一份 /yī fèn/ – một phần, một bản 简历 /jiǎnlì/ – sơ yếu lý lịch
报纸 /bàozhǐ/ – báo
答案 /dá’àn/ – đáp án

词语辨析 Phân biệt từ vựng

反应 反映
共同点 同音,既可做动词又可做名词。
/tóngyīn, jì kě zuò dòngcí yòu kě zuò míngcí/
→ Đồng âm, đều có thể làm động từ và danh từ.
不同点 1. 动词 指受到外界(wàijiè – bên ngoài)刺激而做出行动或变化;名词 指这些行动或变化。
Ví dụ:
🔊 这时他人体精力下降,反应减慢,情绪低下,有利于人体验入睡美的梦。
/Zhè shí tā réntǐ jīnglì xiàjiàng, fǎnyìng jiǎnmàn, qíngxù dīxià, yǒulì yú rén tǐyàn rùshuì měi de mèng./
→ Lúc này, thể lực anh ta giảm sút, phản ứng chậm lại, cảm xúc đi xuống, có lợi cho việc đi vào giấc mộng đẹp.
1. 把情况或意见报告给上级。
Ví dụ:
🔊 你放心,我会把你的意见反映给领导的。
/Nǐ fàngxīn, wǒ huì bǎ nǐ de yìjiàn fǎnyìng gěi lǐngdǎo de./
→ Bạn yên tâm, tôi sẽ phản ánh ý kiến của bạn lên cấp trên.
2. 没有其他意思。
/Méiyǒu qítā yìsi./
→ Không có nghĩa khác.
2. 还可以指把事物的本质表现出来。
Ví dụ:
🔊 这句话可以反映一个人的职业特点。
/Zhè jù huà kěyǐ fǎnyìng yí gè rén de zhíyè tèdiǎn./
→ Câu nói này có thể phản ánh đặc điểm nghề nghiệp của một người.
3. 不搭配宾语。
Ví dụ:
🔊 他反应得非常快,一点儿也不用思考。
/Tā fǎnyìng dé fēicháng kuài, yīdiǎnr yě bú yòng sīkǎo./
→ Anh ta phản ứng cực kỳ nhanh, không cần suy nghĩ gì cả.
3. 可搭配宾语。
Ví dụ:
🔊 这个意思反映了中国年轻一代的新变化。
/Zhège yìsi fǎnyìng le Zhōngguó niánqīng yídài de xīn biànhuà./
→ Ý nghĩa này phản ánh sự thay đổi mới của thế hệ trẻ Trung Quốc.

 

Bài khóa

🔊 最受欢迎的毕业生

🔊 他叫刘辰,是一个年仅23岁的应届本科毕业生,再过一个月就要毕业了。面对并不乐观就业形势,他压力很大:“说实话,我觉得自己实在没什么优势。”

🔊 就在他为工作发愁时,机会来了。天津卫视的《非你莫属》节目组看了他的简历,接受了他的申请,他可以到节目现场去求职。来到现场,他发现,果然有一家公司有适合他的职位——旅游体验师。因为从小学六年级的时候,他迷上了公交车,从此,就一直关注公交线路,北京市范围内所有的公交线路他都背得如指掌。上了初中,他就是同学们的出行顾问,无论谁想去哪儿,他都能很快地回答出方案路线,提供给同学们参考。他的成长过程中,公交就是他最亲密的伙伴。

🔊 节目制作时,电视台问他有什么才艺,他说:“我是个公交迷,对北京市的公交、地铁线路都有自己的研究。”主持人现场考他:“假设我要从国贸到鼓楼大街,该怎么车?”他反应非常快,马上回答说:“在国贸坐1路车,到天安门东,换乘82路,就可以到达。”他的回答让台上的12位老板都兴奋了起来,他们不约而同地提问。他有问必答,不但准确而且把接路线报了个滚瓜烂熟,地铁站的名字,而且还给一对前来询问打算在北京工作的同龄人讲的具体方案。

🔊 他对公交的这种专注显然为他的求职打开了大门。老板们向他发出了3张的邀请,还有的老板现场给出优厚的待遇,甚至有专门为他设立的新的职位,只为留住这个人才。最终,他选择了一家他感兴趣的单位。

🔊 主持人问这家公司的老总:“你给的工资是不是太高了?”这个老总回答:“专业的、执着的、优秀的人才是无价的,这样的人一定会有光明前途。”是的,无论在哪个行业,最缺乏的永远是专注的人。专注的人永远不缺机会!

Pinyin

Zuì shòu huānyíng de bìyè shēng

Tā jiào Liú Chén, shì yí gè nián jǐn 23 suì de yìngjiè běnkē bìyè shēng, zài guò yí gè yuè jiù yào bìyè le. Miànduì bìng bù lèguān de jiùyè xíngshì, tā yālì hěn dà: “shuō shíhuà, wǒ juéde zìjǐ shízài méi shénme yōushì.”

Jiù zài tā wèi gōngzuò fāchóu shí, jīhuì lái le. Tiānjīn wèishì de 《Fēi nǐ mò shǔ》 jiémù zǔ kàn le tā de jiǎnlì, jiēshòu le tā de shēnqǐng, tā kěyǐ dào jiémù xiànchǎng qù qiúzhí. Lái dào xiànchǎng, tā fāxiàn, guǒrán yǒu yì jiā gōngsī yǒu shìhé tā de zhíwèi —— lǚyóu tǐyàn shī. Yīnwèi cóng xiǎoxué liù niánjí de shíhòu, tā mí shàng le gōngjiāochē, cóngcǐ, jiù yīzhí guānzhù gōngjiāo xiànlù, Běijīng shì fànwéi nèi suǒyǒu de gōngjiāo xiànlù tā dōu bèi de rú zhǐ zhǎng. Shàng le chūzhōng, tā jiù shì tóngxué men de chūxíng gùwèn, wúlùn shéi xiǎng qù nǎ’er, tā dōu néng hěn kuài de huídá chū fāng’àn xiànlù, tígōng gěi tóngxué men cānkǎo. Tā de chéngzhǎng guòchéng zhōng, gōngjiāo jiù shì tā zuì qīnmì de huǒbàn.

Jiémù zhìzuò shí, diànshìtái wèn tā yǒu shénme cáiyì, tā shuō: “wǒ shì gè gōngjiāo mí, duì Běijīng shì de gōngjiāo, dìtiě xiànlù dōu yǒu zìjǐ de yánjiū.” Zhǔchí rén xiànchǎng kǎo tā: “jiǎshè wǒ yào cóng Guómào dào Gǔlóu Dàjiē, gāi zěnme chéngchē?” Tā fǎnyìng fēicháng kuài, mǎshàng huídá shuō: “zài Guómào zuò yī lù chē, dào Tiān’ānmén Dōng, huàn chéng bāshí’èr lù, jiù kěyǐ dàdá.” Tā de huídá ràng tái shàng de shí’èr wèi lǎobǎn dōu xīngfèn le qǐlái, tāmen bù yuē ér tóng dì tíchū wèntí. Tā yǒu wèn bì dá, bù dàn zhǔnquè érqiě bǎ jiē lùxiàn bào le gè gǔnguārànshú, dìtiě zhàn de míngzì, érqiě hái gěi yì duì qián lái xúnwèn dǎsuàn zài Běijīng gōngzuò de tónglíng rén jiǎng de jùtǐ fāng’àn.

Tā duì gōngjiāo de zhè zhǒng zhuānzhù xiǎnrán wèi tā de qiúzhí dǎkāi le dàmén. Lǎobǎn men xiàng tā fāchū le sān zhāng yāoqǐng, hái yǒu de lǎobǎn xiànchǎng gěi chū yōuhòu de dàiyù, shènzhì yǒu zhuānmén wèi tā shèlì de xīn de zhíwèi, zhǐ wèi liú zhù zhège réncái. Zuìhòu, tā xuǎnzé le yì jiā tā gǎn xìngqù de dānwèi.

Zhǔchí rén wèn zhè jiā gōngsī de lǎozǒng: “nǐ gěi de gōngzī shì bùshì tài gāo le?” Zhè gè lǎozǒng huídá: “zhuānyè de, zhízhuó de, yōuxiù de réncái shì wújià de, zhèyàng de rén yídìng huì yǒu guāngmíng de qiántú.” Shì de, wúlùn zài nǎge hángyè, zuì quēfá de yǒngyuǎn shì zhuānzhù de rén. Zhuānzhù de rén yǒngyuǎn bú quē jīhuì!

Tiếng Việt

Sinh viên tốt nghiệp được hoan nghênh nhất

Anh ấy tên là Lưu Thần, là một sinh viên đại học hệ chính quy vừa mới 23 tuổi, chỉ còn một tháng nữa là tốt nghiệp. Đối mặt với tình hình việc làm không mấy khả quan, anh ấy cảm thấy rất áp lực: “Thật lòng mà nói, tôi cảm thấy bản thân mình thực sự không có lợi thế gì.”

Đúng lúc anh ấy đang lo lắng về công việc, cơ hội đến. Tổ chương trình “Không ai khác ngoài bạn” của Đài truyền hình Thiên Tân đã xem hồ sơ của anh ấy, chấp nhận đơn đăng ký của anh và mời anh đến trường quay để tìm việc. Đến hiện trường, anh phát hiện quả thật có một công ty có vị trí phù hợp với mình – người trải nghiệm du lịch. Bởi từ năm lớp 6 tiểu học, anh đã mê xe buýt, từ đó luôn quan tâm đến các tuyến xe, thuộc nằm lòng toàn bộ các tuyến trong khu vực Bắc Kinh. Lên trung học, anh trở thành “cố vấn giao thông” của các bạn, ai muốn đi đâu, anh đều có thể nhanh chóng đưa ra lộ trình và phương án tham khảo. Trong suốt quá trình trưởng thành, xe buýt chính là người bạn thân thiết nhất của anh.

Khi ghi hình chương trình, đài truyền hình hỏi anh có tài năng gì, anh đáp: “Tôi là một người mê xe buýt, tôi có nghiên cứu riêng về các tuyến xe buýt và tàu điện ngầm ở Bắc Kinh.” Người dẫn chương trình thử thách tại chỗ: “Giả sử tôi muốn đi từ Guomao đến đường Cổ Lâu, thì nên đi như thế nào?” Anh ấy phản ứng rất nhanh, lập tức trả lời: “Đi tuyến 1 từ Guomao đến Thiên An Môn Đông, sau đó chuyển sang tuyến 82 là tới nơi.” Câu trả lời của anh khiến 12 nhà tuyển dụng trên sân khấu rất phấn khích, đồng loạt đặt câu hỏi. Anh trả lời lưu loát, không chỉ chính xác mà còn đọc rõ ràng tên các tuyến xe và nhà ga, thậm chí còn đưa ra phương án cụ thể cho một cặp đôi đồng trang lứa đang muốn làm việc ở Bắc Kinh.

Chính sự chuyên tâm về xe buýt này đã mở ra cánh cửa nghề nghiệp cho anh. Các nhà tuyển dụng lần lượt mời anh đến phỏng vấn, có người còn đưa ra mức đãi ngộ cao, thậm chí tạo riêng một vị trí chỉ để giữ chân anh. Cuối cùng, anh chọn làm việc tại đơn vị mà anh cảm thấy hứng thú nhất.

Người dẫn chương trình hỏi giám đốc công ty đó: “Mức lương ông đưa ra có phải là quá cao không?” Vị giám đốc trả lời: “Những người chuyên nghiệp, kiên trì và xuất sắc là vô giá. Người như vậy nhất định sẽ có tương lai tươi sáng.” Đúng vậy, bất kể trong ngành nghề nào, người luôn thiếu chính là người chuyên tâm. Người chuyên tâm sẽ không bao giờ thiếu cơ hội!

→ Bài học “最受欢迎的毕业生” không chỉ mang đến cái nhìn chân thực về tiêu chí tuyển dụng hiện nay, mà còn giúp người học HSK 5 củng cố vốn từ vựng và ngữ pháp liên quan đến công việc và phát triển bản thân. Đây là bước đệm vững chắc để bạn tự tin bước vào môi trường làm việc chuyên nghiệp sau này.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *