Bài học “鸟儿的护肤术” mang đến một trải nghiệm mới mẻ cho người học HSK 5. Không chỉ học từ vựng và ngữ pháp, bạn còn có cơ hội khám phá những hành vi thú vị trong thế giới tự nhiên. Hãy cùng Chinese tìm hiểu bài học thú vị này nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần mở đầu
1. 🔊 请看下面的图片,试着找出本课跟它们有关的生词。
Qǐng kàn xiàmiàn de túpiàn, shìzhe zhǎo chū běn kè gēn tāmen yǒu guān de shēngcí.
Hãy nhìn bức tranh dưới đây, thử tìm ra các từ mới trong bài học này có liên quan đến chúng.
2. 🔊 说起鸟儿,你会想到它们的哪些特征?请给老师和同学们讲一讲。
Shuō qǐ niǎo ér, nǐ huì xiǎngdào tāmen de nǎxiē tèzhēng? Qǐng gěi lǎoshī hé tóngxuémen jiǎng yī jiǎng.
Nói đến chim, bạn sẽ nghĩ đến những đặc điểm nào của chúng? Hãy kể cho thầy cô và các bạn nghe một chút nhé.
Gợi ý trả lời:
🔊 说起鸟儿,我会想到它们很多特别的特征。让我来给老师和同学们讲一讲。首先,鸟儿的最大特点就是有羽毛,羽毛可以帮助它们保暖、飞行,还能用来伪装自己或吸引同伴。其次,鸟儿会飞,虽然不是所有的鸟都会飞,但大多数鸟都有翅膀,能在天空中自由翱翔。第三,鸟儿有坚硬的喙,它们用喙来啄食、筑巢、甚至保护自己。还有,鸟儿会唱歌或者发出各种叫声,这是它们之间交流的方式。最后,鸟儿大多是用蛋繁殖的,它们会在树上或地上筑巢,孵化出小鸟以后,还会照顾它们一段时间。总之,鸟儿是一种非常美丽、聪明又有趣的动物,它们是大自然的重要一员,也常常给人们带来快乐。你们有没有喜欢的鸟儿呢?
Shuō qǐ niǎo ér, wǒ huì xiǎng dào tāmen hěn duō tèbié de tèzhēng. Ràng wǒ lái gěi lǎoshī hé tóngxuémen jiǎng yī jiǎng. Shǒuxiān, niǎo ér de zuì dà tèdiǎn jiùshì yǒu yǔmáo, yǔmáo kěyǐ bāngzhù tāmen bǎonuǎn, fēixíng, hái néng yòng lái wěizhuāng zìjǐ huò xīyǐn tóngbàn. Qícì, niǎo ér huì fēi, suīrán bùshì suǒyǒu de niǎo dōu huì fēi, dàn dàduōshù niǎo dōu yǒu chìbǎng, néng zài tiānkōng zhōng zìyóu áoxiáng. Dìsān, niǎo ér yǒu jiānyìng de huì, tāmen yòng huì lái zhuóshí, zhùcháo, shènzhì bǎohù zìjǐ. Hái yǒu, niǎo ér huì chànggē huòzhě fāchū gèzhǒng jiàoshēng, zhè shì tāmen zhījiān jiāoliú de fāngshì. Zuìhòu, niǎo ér dàduō shì yòng dàn fánzhí de, tāmen huì zài shù shàng huò dì shàng zhùcháo, fūhuà chū xiǎo niǎo yǐhòu, hái huì zhàogù tāmen yīduàn shíjiān. Zǒngzhī, niǎo ér shì yī zhǒng fēicháng měilì, cōngmíng yòu yǒuqù de dòngwù, tāmen shì dàzìrán de zhòngyào yīyuán, yě chángcháng gěi rénmen dàilái kuàilè. Nǐmen yǒu méiyǒu xǐhuān de niǎo ér ne?
Nói đến chim, em sẽ nghĩ đến rất nhiều đặc điểm đặc biệt của chúng. Để em kể cho thầy cô và các bạn nghe nhé.
Trước hết, đặc điểm lớn nhất của chim là có lông vũ. Lông vũ có thể giúp chúng giữ ấm, bay lượn, còn có thể dùng để ngụy trang hoặc thu hút bạn tình.
Thứ hai, chim biết bay. Mặc dù không phải loài chim nào cũng biết bay, nhưng phần lớn chúng đều có cánh và có thể tự do bay lượn trên bầu trời.
Thứ ba, chim có mỏ cứng. Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn, làm tổ, thậm chí là để tự vệ.
Ngoài ra, chim còn biết hót hoặc phát ra nhiều loại âm thanh khác nhau, đó là cách chúng giao tiếp với nhau.
Cuối cùng, hầu hết chim đều sinh sản bằng trứng. Chúng thường làm tổ trên cây hoặc dưới đất, sau khi nở ra chim non thì còn chăm sóc con một thời gian.
Tóm lại, chim là loài động vật rất xinh đẹp, thông minh và thú vị. Chúng là một phần quan trọng của thiên nhiên và thường mang lại niềm vui cho con người. Các bạn có loài chim nào yêu thích không?
Từ vựng
1. 接触 /jiēchù/ (động từ) – tiếp xúc – tiếp xúc
🔊 大家都接触过鸟儿吧?
- Dàjiā dōu jiēchù guò niǎor ba?
- Mọi người đều đã từng tiếp xúc với chim, đúng không?
🔊 他不喜欢与陌生人接触。
- Tā bù xǐhuān yǔ mòshēngrén jiēchù.
- Anh ấy không thích tiếp xúc với người lạ.
🔊 在这个项目中,我们将接触到很多新知识。
- Zài zhège xiàngmù zhōng, wǒmen jiāng jiēchù dào hěn duō xīn zhīshi.
- Trong dự án này, chúng ta sẽ tiếp xúc với nhiều kiến thức mới.
2. 特征 /tèzhēng/ (danh từ) – đặc trưng – điểm đặc trưng, nét đặc biệt
🔊 区分鸟儿和其他动物的唯一特征就是羽毛。
- Qūfēn niǎor hé qítā dòngwù de wéiyī tèzhēng jiùshì yǔmáo.
- Đặc trưng duy nhất để phân biệt chim với các loài động vật khác chính là lông vũ.
🔊 他的脸上有一个明显的特征。
- Tā de liǎn shàng yǒu yí gè míngxiǎn de tèzhēng.
- Trên mặt anh ấy có một nét đặc trưng rõ ràng.
🔊 每个民族都有自己独特的文化特征。
- Měi gè mínzú dōu yǒu zìjǐ dútè de wénhuà tèzhēng.
- Mỗi dân tộc đều có những đặc trưng văn hóa riêng biệt.
3. 翅膀 /chìbǎng/ (danh từ) – sí bạng – cánh (côn trùng, chim)
🔊 是有翅膀会飞?
- Shì yǒu chìbǎng huì fēi?
- Là có cánh biết bay chăng?
🔊 这只小鸟的翅膀受伤了。
- Zhè zhī xiǎoniǎo de chìbǎng shòushāng le.
- Cánh của con chim nhỏ này bị thương rồi.
🔊 蝴蝶扇动着美丽的翅膀。
- Húdié shāndòng zhe měilì de chìbǎng.
- Con bướm vẫy đôi cánh xinh đẹp.
4. 昆虫 /kūnchóng/ (danh từ) – côn trùng – côn trùng, sâu bọ
🔊 还是吃昆虫?
- Háishì chī kūnchóng?
- Hay là ăn côn trùng?
🔊 夏天晚上经常能听到昆虫的叫声。
- Xiàtiān wǎnshàng jīngcháng néng tīngdào kūnchóng de jiàoshēng.
- Vào mùa hè buổi tối thường nghe thấy tiếng côn trùng.
🔊 孩子们在草地上捉昆虫。
- Háizimen zài cǎodì shàng zhuō kūnchóng.
- Bọn trẻ bắt côn trùng trên bãi cỏ.
5. 天空 /tiānkōng/ (danh từ) – thiên không – bầu trời
🔊 不管是天空中飞的……
- Bùguǎn shì tiānkōng zhōng fēi de……
- Dù là bay trên bầu trời…
🔊 夜晚的天空布满了星星。
- Yèwǎn de tiānkōng bùmǎn le xīngxing.
- Bầu trời đêm đầy sao.
🔊 飞机在高高的天空中飞行。
- Fēijī zài gāogāo de tiānkōng zhōng fēixíng.
- Máy bay bay trong bầu trời cao.
6. 区分 /qūfēn/ (động từ) – khu phân – phân biệt
🔊 区分鸟儿和其他动物的唯一特征就是羽毛。
- Qūfēn niǎor hé qítā dòngwù de wéiyī tèzhēng jiùshì yǔmáo.
- Đặc trưng duy nhất để phân biệt chim và các loài động vật khác là lông vũ.
🔊 我们要学会区分好人和坏人。
- Wǒmen yào xuéhuì qūfēn hǎo rén hé huài rén.
- Chúng ta cần học cách phân biệt người tốt và người xấu.
🔊 请你区分这两个词的不同用法。
- Qǐng nǐ qūfēn zhè liǎng gè cí de bùtóng yòngfǎ.
- Hãy phân biệt cách dùng khác nhau của hai từ này.
7. 唯一 /wéiyī/ (tính từ) – duy nhất – duy nhất, độc nhất
🔊 唯一特征就是羽毛。
- Wéiyī tèzhēng jiùshì yǔmáo.
- Đặc điểm duy nhất chính là lông vũ.
🔊 他是家里唯一的孩子。
- Tā shì jiālǐ wéiyī de háizi.
- Anh ấy là đứa con duy nhất trong nhà.
🔊 这可能是解决问题的唯一方法。
- Zhè kěnéng shì jiějué wèntí de wéiyī fāngfǎ.
- Đây có thể là cách duy nhất để giải quyết vấn đề.
8. 斑 /bān/ (danh từ) – ban – bớt, vết lốm đốm
🔊 羽毛上的颜色和斑还能充当保护色。
- Yǔmáo shàng de yánsè hé bān hái néng chōngdāng bǎohùsè.
- Màu sắc và vết đốm trên lông vũ còn có thể đóng vai trò như màu ngụy trang.
🔊 豹子身上的黑斑非常明显。
- Bàozi shēnshàng de hēibān fēicháng míngxiǎn.
- Những vết đốm đen trên mình con báo rất rõ ràng.
🔊 他的脸上有一块红色的斑。
- Tā de liǎn shàng yǒu yí kuài hóngsè de bān.
- Trên mặt anh ấy có một vết đỏ.
9. 充当 /chōngdāng/ (động từ) – sung đương – làm, đảm nhiệm
🔊 羽毛上的颜色和斑还能充当保护色。
- Yǔmáo shàng de yánsè hé bān hái néng chōngdāng bǎohùsè.
- Màu sắc và vết đốm trên lông vũ còn có thể làm màu ngụy trang.
🔊 他在公司里充当翻译的角色。
- Tā zài gōngsī lǐ chōngdāng fānyì de juésè.
- Anh ấy đảm nhiệm vai trò phiên dịch trong công ty.
🔊 这棵大树可以充当遮阳伞。
- Zhè kē dàshù kěyǐ chōngdāng zhēyángsǎn.
- Cái cây lớn này có thể làm dù che nắng.
10. 总之 /zǒngzhī/ (liên từ) – tổng chi – nói chung, tóm lại
🔊 总之,在鸟儿的生活中,羽毛充当着十分重要的角色。
- Zǒngzhī, zài niǎor de shēnghuó zhōng, yǔmáo chōngdāng zhe shífēn zhòngyào de juésè.
- Tóm lại, trong cuộc sống của loài chim, lông vũ đóng vai trò vô cùng quan trọng.
🔊 总之,我们必须尽快采取措施。
- Zǒngzhī, wǒmen bìxū jǐnkuài cǎiqǔ cuòshī.
- Nói chung, chúng ta phải nhanh chóng thực hiện các biện pháp.
🔊 总之,我不同意他的观点。
- Zǒngzhī, wǒ bù tóngyì tā de guāndiǎn.
- Tóm lại, tôi không đồng ý với quan điểm của anh ta.
11. 角色 /juésè/ (danh từ) – giác sắc – vai trò, vai
🔊 羽毛充当着十分重要的角色。
- Yǔmáo chōngdāng zhe shífēn zhòngyào de juésè.
- Lông vũ đóng vai trò vô cùng quan trọng.
🔊 她在这部电影中扮演了主角的角色。
- Tā zài zhè bù diànyǐng zhōng bànyǎn le zhǔjué de juésè.
- Cô ấy đóng vai chính trong bộ phim này.
🔊 在这个项目中,我负责技术支持的角色。
- Zài zhège xiàngmù zhōng, wǒ fùzé jìshù zhīchí de juésè.
- Trong dự án này, tôi đảm nhận vai trò hỗ trợ kỹ thuật.
12. 爱惜 /àixī/ (động từ) – ái tích – yêu quý, quý trọng
🔊 鸟儿非常爱惜羽毛。
- Niǎor fēicháng àixī yǔmáo.
- Chim rất yêu quý lông vũ của mình.
🔊 我们要爱惜时间,不要浪费。
- Wǒmen yào àixī shíjiān, búyào làngfèi.
- Chúng ta nên quý trọng thời gian, đừng lãng phí.
🔊 他很爱惜自己的身体,经常锻炼。
- Tā hěn àixī zìjǐ de shēntǐ, jīngcháng duànliàn.
- Anh ấy rất quý trọng sức khỏe bản thân, thường xuyên rèn luyện.
13. 保养 /bǎoyǎng/ (động từ) – bảo dưỡng – chăm sóc, bảo quản
🔊 每天都会花很长时间来保养自己的“羽衣”。
- Měitiān dōu huā hěn cháng shíjiān lái bǎoyǎng zìjǐ de “yǔyī”.
- Mỗi ngày chim đều dành nhiều thời gian để chăm sóc “bộ lông” của mình.
🔊 这辆车已经使用多年了,需要好好保养。
- Zhè liàng chē yǐjīng shǐyòng duōnián le, xūyào hǎohǎo bǎoyǎng.
- Chiếc xe này đã dùng nhiều năm rồi, cần được bảo dưỡng tốt.
🔊 皮肤要经常保养,才能保持健康。
- Pífū yào jīngcháng bǎoyǎng, cáinéng bǎochí jiànkāng.
- Da cần được chăm sóc thường xuyên mới có thể giữ được sức khỏe.
14. 反复 /fǎnfù/ (phó từ) – phản phúc – nhiều lần, lặp đi lặp lại
🔊 反复地啄着羽毛。
- Fǎnfù de zhuó zhe yǔmáo.
- Lặp đi lặp lại mổ lông vũ.
🔊 他反复地练习这首钢琴曲。
- Tā fǎnfù de liànxí zhè shǒu gāngqínqǔ.
- Anh ấy luyện tập bản nhạc piano này nhiều lần.
🔊 这个问题我已经反复解释过了。
- Zhège wèntí wǒ yǐjīng fǎnfù jiěshì guò le.
- Vấn đề này tôi đã giải thích nhiều lần rồi.
15. 啄 /zhuó/ (động từ) – trác – mổ, rỉa
🔊 反复地啄着羽毛。
- Fǎnfù de zhuó zhe yǔmáo.
- Lặp đi lặp lại mổ lông vũ.
🔊 鸟在树上啄食果子。
- Niǎo zài shù shàng zhuóshí guǒzi.
- Chim mổ trái cây trên cây.
🔊 母鸡正在地上啄米吃。
- Mǔjī zhèngzài dìshàng zhuó mǐ chī.
- Gà mái đang mổ thóc trên đất.
16. 随身 /suíshēn/ (tính từ) – tùy thân – mang bên mình, theo bên người
🔊 就像随身带了一把梳子梳头发一样。
- Jiù xiàng suíshēn dài le yì bǎ shūzi shū tóufà yíyàng.
- Giống như mang theo một cái lược chải tóc bên mình.
🔊 请随身携带有效证件。
- Qǐng suíshēn xiédài yǒuxiào zhèngjiàn.
- Vui lòng mang theo giấy tờ hợp lệ bên người.
🔊 她随身带着一本笔记本。
- Tā suíshēn dàizhe yì běn bǐjìběn.
- Cô ấy mang theo một cuốn sổ tay bên mình.
17. 梳子 /shūzi/ (danh từ) – sơ tử – cái lược
🔊 就像随身带了一把梳子梳头发一样。
- Jiù xiàng suíshēn dài le yì bǎ shūzi shū tóufà yíyàng.
- Giống như mang theo một cái lược chải tóc bên mình.
🔊 我买了一把新的梳子。
- Wǒ mǎi le yì bǎ xīn de shūzi.
- Tôi mua một cái lược mới.
🔊 他用梳子把头发梳得整整齐齐。
- Tā yòng shūzi bǎ tóufà shū de zhěngzhěngqíqí.
- Anh ấy dùng lược chải tóc rất gọn gàng.
18. 光滑 /guānghuá/ (tính từ) – quang hoạt – trơn, mượt, bóng loáng
🔊 让羽毛更光滑。
- Ràng yǔmáo gèng guānghuá.
- Khiến cho lông vũ bóng mượt hơn.
🔊 这块石头表面非常光滑。
- Zhè kuài shítou biǎomiàn fēicháng guānghuá.
- Bề mặt của hòn đá này rất bóng.
🔊 她的皮肤又白又光滑。
- Tā de pífū yòu bái yòu guānghuá.
- Làn da của cô ấy vừa trắng vừa mịn màng.
19. 抓 /zhuā/ (động từ) – trảo – bắt, tóm
🔊 还会抓出一点儿寄生虫。
- Hái huì zhuā chū yìdiǎnr jìshēngchóng.
- Còn có thể bắt ra được một ít ký sinh trùng.
🔊 警察终于抓住了小偷。
- Jǐngchá zhōngyú zhuāzhù le xiǎotōu.
- Cảnh sát cuối cùng cũng bắt được tên trộm.
🔊 孩子在抓蝴蝶玩。
- Háizi zài zhuā húdié wán.
- Bọn trẻ đang bắt bướm chơi.
20. 寄生 /jìshēng/ (động từ) – ký sinh – ký sinh, ăn bám
🔊 一点儿寄生虫。
- Yìdiǎnr jìshēngchóng.
- Một ít ký sinh trùng.
🔊 跳蚤是寄生在动物身上的昆虫。
- Tiàozǎo shì jìshēng zài dòngwù shēnshang de kūnchóng.
- Bọ chét là loại côn trùng ký sinh trên cơ thể động vật.
🔊 有些植物依靠其他植物寄生生长。
- Yǒuxiē zhíwù yīkào qítā zhíwù jìshēng shēngzhǎng.
- Một số loài thực vật sống ký sinh nhờ vào cây khác.
21. 肥皂 /féizào/ (danh từ) – phì táo – xà phòng
🔊 鸟儿洗澡用不着肥皂。
- Niǎor xǐzǎo yòng bùzháo féizào.
- Chim không cần dùng xà phòng để tắm.
🔊 洗手要用肥皂,才能洗干净。
- Xǐshǒu yào yòng féizào, cáinéng xǐ gānjìng.
- Rửa tay cần dùng xà phòng thì mới sạch.
🔊 他不小心把肥皂掉进水里了。
- Tā bù xiǎoxīn bǎ féizào diào jìn shuǐ lǐ le.
- Anh ấy vô ý làm rơi cục xà phòng xuống nước.
22. 种类 /zhǒnglèi/ (danh từ) – chủng loại – chủng loại, loại
🔊 不同种类的鸟儿选择的“澡堂”也不一样。
- Bùtóng zhǒnglèi de niǎor xuǎnzé de “zǎotáng” yě bù yíyàng.
- Các loài chim khác nhau chọn “nhà tắm” cũng không giống nhau.
🔊 超市里有各种种类的水果。
- Chāoshì lǐ yǒu gè zhǒng zhǒnglèi de shuǐguǒ.
- Trong siêu thị có đủ loại trái cây.
🔊 这种动物在世界上种类很多。
- Zhè zhǒng dòngwù zài shìjiè shàng zhǒnglèi hěn duō.
- Loài động vật này có rất nhiều chủng loại trên thế giới.
23. 概括 /gàikuò/ (động từ/tính từ) – khái quát – khái quát, tóm tắt
🔊 概括来说,就是以方便为原则。
- Gàikuò lái shuō, jiùshì yǐ fāngbiàn wéi yuánzé.
- Tóm lại, nguyên tắc là thuận tiện.
🔊 请你用几句话概括一下这篇文章的内容。
- Qǐng nǐ yòng jǐ jù huà gàikuò yíxià zhè piān wénzhāng de nèiróng.
- Bạn hãy dùng vài câu để tóm tắt nội dung bài văn này.
🔊 他总结得很概括,但也很清楚。
- Tā zǒngjié de hěn gàikuò, dàn yě hěn qīngchǔ.
- Anh ấy tổng kết một cách khái quát nhưng cũng rất rõ ràng.
24. 岛屿 /dǎoyǔ/ (danh từ) – đảo dữ – (hòn) đảo
🔊 海鸟在岛屿上生活。
- Hǎiniǎo zài dǎoyǔ shàng shēnghuó.
- Chim biển sống trên các hòn đảo.
🔊 中国东南沿海有很多岛屿。
- Zhōngguó dōngnán yánhǎi yǒu hěn duō dǎoyǔ.
- Ven biển đông nam Trung Quốc có rất nhiều đảo.
🔊 这个岛屿一年四季都吸引很多游客。
- Zhège dǎoyǔ yìnián sìjì dōu xīyǐn hěn duō yóukè.
- Hòn đảo này thu hút nhiều du khách quanh năm.
25. 知更鸟 /zhīgēngniǎo/ (danh từ) – tri canh điểu – chim cổ đỏ
🔊 知更鸟喜欢路旁的浅水坑。
- Zhīgēngniǎo xǐhuān lùpáng de qiǎnshuǐ kēng.
- Chim cổ đỏ thích những vũng nước nông ven đường.
🔊 我在森林中看到了一只知更鸟。
- Wǒ zài sēnlín zhōng kàndào le yì zhī zhīgēngniǎo.
- Tôi đã nhìn thấy một con chim cổ đỏ trong rừng.
🔊 知更鸟是春天的象征。
- Zhīgēngniǎo shì chūntiān de xiàngzhēng.
- Chim cổ đỏ là biểu tượng của mùa xuân.
26. 坑 /kēng/ (danh từ) – khanh – hố, vũng
🔊 喜欢路旁的浅水坑。
- Xǐhuān lùpáng de qiǎnshuǐ kēng.
- Thích những vũng nước nông ven đường.
🔊 他不小心掉进了一个深坑。
- Tā bù xiǎoxīn diào jìn le yí gè shēnkēng.
- Anh ấy vô ý rơi vào một cái hố sâu.
🔊 前面有个大坑,开车要小心。
- Qiánmiàn yǒu gè dà kēng, kāichē yào xiǎoxīn.
- Phía trước có một cái hố to, lái xe phải cẩn thận.
27. 池塘 /chítáng/ (danh từ) – trì đường – ao, đầm
🔊 寒带的鸟呢,因为江河池塘不好找……
- Hándài de niǎo ne, yīnwèi jiānghé chítáng bù hǎo zhǎo……
- Chim ở vùng lạnh khó tìm thấy sông suối, ao đầm…
🔊 夏天的时候,孩子们喜欢在池塘边玩耍。
- Xiàtiān de shíhòu, háizimen xǐhuān zài chítáng biān wánshuǎ.
- Vào mùa hè, bọn trẻ thích chơi ở bên ao.
🔊 这口池塘里养了很多鱼。
- Zhè kǒu chítáng lǐ yǎng le hěn duō yú.
- Ao này nuôi rất nhiều cá.
28. 老鹰 /lǎoyīng/ (danh từ) – lão ưng – diều hâu
🔊 老鹰的洗澡方式更是直接。
- Lǎoyīng de xǐzǎo fāngshì gèng shì zhíjiē.
- Cách tắm của diều hâu còn trực tiếp hơn.
🔊 老鹰从天上飞下来,抓走了一只小鸡。
- Lǎoyīng cóng tiānshàng fēi xiàlái, zhuā zǒu le yì zhī xiǎojī.
- Con diều hâu bay từ trên trời xuống bắt đi một con gà con.
🔊 他用望远镜观察山顶上的老鹰。
- Tā yòng wàngyuǎnjìng guānchá shāndǐng shàng de lǎoyīng.
- Anh ấy dùng ống nhòm để quan sát con diều hâu trên đỉnh núi.
29. 痛快 /tòngkuài/ (tính từ) – thống khoái – vui sướng, thích thú, đã, sướng
🔊 痛快地迎接洗礼!
- Tòngkuài de yíngjiē xǐlǐ!
- Vui sướng đón nhận sự “rửa tội”!
🔊 下班后和朋友聚在一起聊天很痛快。
- Xiàbān hòu hé péngyǒu jù zài yìqǐ liáotiān hěn tòngkuài.
- Sau giờ làm, tụ họp bạn bè trò chuyện rất vui.
🔊 他痛痛快快地说出了一切。
- Tā tòngtòngkuàikuài de shuō chū le yíqiè.
- Anh ấy thẳng thắn nói ra tất cả.
30. 迎接 /yíngjiē/ (động từ) – nghênh tiếp – nghênh đón, chào đón, đón nhận
🔊 在雨中张开双翅痛快地迎接洗礼。
- Zài yǔ zhōng zhāngkāi shuāngchì tòngkuài de yíngjiē xǐlǐ.
- Trong mưa dang cánh đón nhận cơn mưa một cách đầy hứng khởi.
🔊 我们热烈地迎接新同事的到来。
- Wǒmen rèliè de yíngjiē xīn tóngshì de dàolái.
- Chúng tôi nhiệt liệt chào đón đồng nghiệp mới đến.
🔊 春天正微笑着迎接我们的到来。
- Chūntiān zhèng wēixiàozhe yíngjiē wǒmen de dàolái.
- Mùa xuân đang mỉm cười chào đón chúng ta.
31. 洗礼 /xǐlǐ/ (danh từ) – tẩy lễ – lễ rửa tội, sự tẩy rửa
🔊 老鹰会在雨中张开双翅痛快地迎接洗礼。
- Lǎoyīng huì zài yǔ zhōng zhāngkāi shuāngchì tòngkuài de yíngjiē xǐlǐ.
- Diều hâu dang rộng đôi cánh giữa mưa để vui sướng đón nhận sự “rửa tội”.
🔊 经过多次失败,他终于通过了成功的洗礼。
- Jīngguò duōcì shībài, tā zhōngyú tōngguò le chénggōng de xǐlǐ.
- Trải qua nhiều lần thất bại, cuối cùng anh ấy cũng vượt qua được sự thử thách của thành công.
🔊 战争是一场残酷的洗礼。
- Zhànzhēng shì yì chǎng cánkù de xǐlǐ.
- Chiến tranh là một cuộc thanh lọc tàn khốc.
32. 沙子 /shāzi/ (danh từ) – sa tử – hạt cát
🔊 所谓沙浴,就是用沙子洗澡。
- Suǒwèi shāyù, jiùshì yòng shāzi xǐzǎo.
- Gọi là “tắm cát”, tức là dùng cát để tắm.
🔊 他在沙滩上玩沙子。
- Tā zài shātān shàng wán shāzi.
- Cậu ấy chơi với cát trên bãi biển.
🔊 鞋子里进了沙子,走路很不舒服。
- Xiézi lǐ jìn le shāzi, zǒulù hěn bù shūfu.
- Cát lọt vào trong giày, đi lại rất khó chịu.
33. 干燥 /gānzào/ (tính từ) – can táo – khô, khô hanh
🔊 它们大多生活在沙漠等干燥的环境。
- Tāmen dàduō shēnghuó zài shāmò děng gānzào de huánjìng.
- Chúng chủ yếu sống trong môi trường khô như sa mạc.
🔊 北方冬天的空气特别干燥。
- Běifāng dōngtiān de kōngqì tèbié gānzào.
- Không khí ở miền Bắc rất khô vào mùa đông.
🔊 皮肤太干燥的时候要涂润肤霜。
- Pífū tài gānzào de shíhòu yào tú rùnfūshuāng.
- Khi da quá khô cần bôi kem dưỡng ẩm.
34. 秘密 /mìmì/ (tính từ/danh từ) – bí mật – điều bí mật, kín đáo
🔊 它们通常会寻找一处秘密的地方休息。
- Tāmen tōngcháng huì xúnzhǎo yí chù mìmì de dìfāng xiūxí.
- Chim thường tìm một nơi bí mật để nghỉ ngơi.
🔊 这是我告诉你的秘密,不要告诉别人。
- Zhè shì wǒ gàosù nǐ de mìmì, búyào gàosù biérén.
- Đây là bí mật tôi nói với bạn, đừng kể với ai khác.
🔊 她总是把自己的想法当作秘密藏起来。
- Tā zǒngshì bǎ zìjǐ de xiǎngfǎ dàngzuò mìmì cáng qǐlái.
- Cô ấy luôn giấu kín suy nghĩ của mình như một bí mật.
Ngữ pháp
1. Cách dùng liên từ 总之
“总之” là liên từ dùng để tổng kết, khái quát lại nội dung phía trước, mang nghĩa “tóm lại, nói chung là…”. Thường đứng ở đầu mệnh đề, để kết luận hoặc nêu nhận xét chung.
(1) 🔊 暑假我可能去上海、南京,还有杭州,总之,想去南方几个城市转转。
- Shǔjià wǒ kěnéng qù Shànghǎi, Nánjīng, háiyǒu Hángzhōu, zǒngzhī, xiǎng qù Nánfāng jǐ gè chéngshì zhuànzhuan.
- Kỳ nghỉ hè có thể tôi sẽ đi Thượng Hải, Nam Kinh và cả Hàng Châu, tóm lại là muốn ghé thăm vài thành phố ở miền Nam.
(2) 🔊 总之,网络的确带给我们以前无法想象的方便,但同时它也带来了一定的危害。
- Zǒngzhī, wǎngluò díquè dàigěi wǒmen yǐqián wúfǎ xiǎngxiàng de fāngbiàn, dàn tóngshí tā yě dàilái le yídìng de wēihài.
- Tóm lại, mạng internet thực sự mang lại sự tiện lợi chưa từng có, nhưng đồng thời cũng gây ra những nguy hại nhất định.
(3) 🔊 总之,在鸟儿的生活中,羽毛充当着十分重要的角色。
- Zǒngzhī, zài niǎo’er de shēnghuó zhōng, yǔmáo chōngdāng zhe shífēn zhòngyào de juésè.
- Tóm lại, trong đời sống của loài chim, lông vũ đóng vai trò vô cùng quan trọng.
2. Cách sử dụng cấu trúc “动词 + 过”
Cấu trúc “động từ + 过” trong các ví dụ dưới đây không phải thì quá khứ (đã từng làm gì), mà mang nghĩa chuyển hướng hoặc di chuyển qua một vị trí nào đó. Tùy ngữ cảnh, nó có hai cách hiểu:
Biểu thị sự chuyển hướng (người hoặc vật chuyển động đổi hướng)
(1) 🔊 他转过身,一句话也不说。
- Tā zhuǎn guò shēn, yí jù huà yě bù shuō.
- Anh ấy quay người lại mà không nói một lời.
(2) 🔊 ……它们只要有时间,就会情不自禁地背过头去,反复地啄着羽毛,……
- ……Tāmen zhǐyào yǒu shíjiān, jiù huì qíng bù zì jīn de bèi guò tóu qù, fǎnfù de zhuó zhe yǔmáo,……
- Chỉ cần có thời gian, chúng sẽ vô thức quay đầu lại, liên tục mổ lông của mình…
Biểu thị sự di chuyển vượt qua vị trí nào đó
(3) 🔊 接过书的那一刻,老王突然明白了自己失败的原因。
- Jiē guò shū de nà yí kè, Lǎo Wáng tūrán míngbái le zìjǐ shībài de yuányīn.
- Khoảnh khắc cầm lấy cuốn sách, Lão Vương bỗng nhiên hiểu ra lý do thất bại của mình.
(4) 🔊 短短的几分钟里,我的脑子里闪过了很多想法。
- Duǎnduǎn de jǐ fēnzhōng lǐ, wǒ de nǎozi lǐ shǎn guò le hěn duō xiǎngfǎ.
- Chỉ trong vài phút ngắn ngủi, rất nhiều ý tưởng vụt qua đầu tôi.
3. Cách sử dụng cấu trúc “动词 + 开”
Cấu trúc “động từ + 开” biểu thị sự mở ra, giãn ra, lan rộng, thường dùng với các động tác như mở tay, mở miệng, hoặc vật gì đó trải rộng.
Biểu thị sự mở ra, giãn ra, lan rộng
(1) 🔊 猴子突然站了起来,张开手臂,抱住了管理员。
- Hóuzi tūrán zhàn le qǐlái, zhāng kāi shǒubì, bàozhù le guǎnlǐyuán.
- Con khỉ đột nhiên đứng bật dậy, dang tay ra ôm lấy người quản lý.
(2) 🔊 《清明上河图》在我们的面前慢慢展开。
- 《Qīngmíng Shànghé Tú》 zài wǒmen de miànqián mànmàn zhǎnkāi.
- Bức tranh “Thanh minh thượng hà đồ” dần dần được mở ra trước mắt chúng tôi.
(3) 🔊 而老鹰的洗澡方式更是直接,它们会在雨中张开双翅痛快地迎接洗礼!
- Ér lǎoyīng de xǐzǎo fāngshì gèng shì zhíjiē, tāmen huì zài yǔ zhōng zhāng kāi shuāng chì tòngkuài de yíngjiē xǐlǐ!
- Cách tắm của đại bàng còn trực tiếp hơn: chúng dang rộng đôi cánh dưới mưa để thoải mái đón nhận “lễ rửa tội”!
Bài khóa
🔊 鸟儿的护肤术
🔊 大家都接触过鸟儿吧?那你知道鸟儿最重要的特征是什么吗?是有翅膀会飞?还是吃昆虫?
🔊 作为一只鸟儿,不管是天空中飞的,陆地上走的,或者能入水的,都必须拥有羽毛。没错儿,区分鸟儿和其他动物的唯一特征就是羽毛,而不是会不会飞!羽毛的作用很多,既可以保暖,又可以保护皮肤;羽毛上的颜色和斑还能充当保护色;当然,更关键的是,羽毛有助于飞行;甚至还有一些鸟儿的部分羽毛有“触觉”。总之,在鸟儿的生活中,羽毛充当着十分重要的角色。所以,鸟儿非常爱惜羽毛,每天都会花很长时间来保养自己的“羽衣”。
🔊 整理羽毛是保养的基本功,它们只要有时间,就会情不自禁地背过头去,反复地啄着羽毛,就像随身带了一把梳子梳头发一样,顺便上上油,让羽毛更光滑。另外,鸟儿在理毛的时候,还会抓出一点儿寄生虫。毫无疑问,洗澡也是保养的一大基本项目。不过,鸟儿洗澡用不着肥皂,而且不同种类的鸟儿选择的“澡堂”也不一样,概括来说,就是以方便为原则。比如,海鸟在岛屿上生活,就会选择海水;知更鸟喜欢路旁的浅水坑;寒带的鸟呢,因为江河池塘不好找,只好以雪代水;而老鹰的洗澡方式更是直接,它们会在雨中张开双翅痛快地迎接洗礼!沙浴也是一些鸟儿喜欢的保养方式。所谓沙浴,就是用沙子洗澡,它们之所以放弃了用水洗澡,在很大程度上和它们的生活环境有关,它们大多生活在沙漠等干燥的环境,爱在地面上活动。
🔊 另外,睡眠是鸟儿们最佳的保养方式,虽然我们很少看到睡眠中的鸟儿,那是因为它们通常会寻找一处秘密的地方休息。大多数鸟儿1天大约睡8小时,有些鸟儿差不多要睡1天,而另一些鸟儿几乎一点儿觉也不用睡。
Pinyin
Niǎo ér de hùfū shù
Dàjiā dōu jiēchù guò niǎo ér ba? Nà nǐ zhīdào niǎo ér zuì zhòngyào de tèzhēng shì shénme ma? Shì yǒu chìbǎng huì fēi? Háishì chī kūnchóng?
Zuòwéi yì zhī niǎo ér, bùguǎn shì tiānkōng zhōng fēi de, lùdì shàng zǒu de, huòzhě néng rùshuǐ de, dōu bìxū yōngyǒu yǔmáo. Méi cuò ér, qūfēn niǎo ér hé qítā dòngwù de wéiyī tèzhēng jiùshì yǔmáo, ér bùshì huì bú huì fēi! Yǔmáo de zuòyòng hěn duō, jì kěyǐ bǎonuǎn, yòu kěyǐ bǎohù pífū; yǔmáo shàng de yánsè hé bān hái néng chōngdāng bǎohù sè; dāngrán, gèng guānjiàn de shì, yǔmáo yǒuzhù yú fēixíng; shènzhì háiyǒu yìxiē niǎo ér de bùfèn yǔmáo yǒu “chùjué”. Zǒngzhī, zài niǎo ér de shēnghuó zhōng, yǔmáo chōngdāngzhe shífēn zhòngyào de juésè. Suǒyǐ, niǎo ér fēicháng àixī yǔmáo, měitiān dōu huì huā hěn cháng shíjiān lái bǎoyǎng zìjǐ de “yǔyī”.
Zhěnglǐ yǔmáo shì bǎoyǎng de jīběn gōng, tāmen zhǐyào yǒu shíjiān, jiù huì qíngbùzìjīn de bèi guò tóu qù, fǎnfù de zhuó zhe yǔmáo, jiù xiàng suíshēn dài le yì bǎ shūzi shū tóufà yíyàng, shùnbiàn shàng shang yóu, ràng yǔmáo gèng guānghuá. Lìngwài, niǎo ér zài lǐmáo de shíhòu, hái huì zhuā chū yìdiǎn ér jìshēngchóng. Háo wú yíwèn, xǐzǎo yě shì bǎoyǎng de yì dà jīběn xiàngmù. Bùguò, niǎo ér xǐzǎo yòng bú zháo féizào, érqiě bùtóng zhǒnglèi de niǎo ér xuǎnzé de “zǎotáng” yě bù yíyàng, gàikuò lái shuō, jiùshì yǐ fāngbiàn wèi yuánzé. Bǐrú, hǎiniǎo zài dǎoyǔ shàng shēnghuó, jiù huì xuǎnzé hǎishuǐ; zhīgèngniǎo xǐhuān lùpáng de qiǎnshuǐ kēng; hándài de niǎo ne, yīnwèi jiānghé chítáng bù hǎo zhǎo, zhǐhǎo yǐ xuě dài shuǐ; ér lǎoyīng de xǐzǎo fāngshì gèng shì zhíjiē, tāmen huì zài yǔ zhōng zhāng kāi shuāngchì tòngkuài de yíngjiē xǐlǐ! Shāyù yě shì yìxiē niǎo ér xǐhuān de bǎoyǎng fāngshì. Suǒwèi shāyù, jiùshì yòng shāzi xǐzǎo, tāmen zhī suǒyǐ fàngqì le yòng shuǐ xǐzǎo, zài hěn dà chéngdù shàng hé tāmen de shēnghuó huánjìng yǒuguān, tāmen dàduō shēnghuó zài shāmò děng gānzào de huánjìng, ài zài dìmiàn shàng huódòng.
Lìngwài, shuìmián shì niǎo érmen zuì jiā de bǎoyǎng fāngshì, suīrán wǒmen hěn shǎo kàndào shuìmián zhōng de niǎo ér, nà shì yīnwèi tāmen tōngcháng huì xúnzhǎo yī chù mìmì de dìfāng xiūxí. Dàduōshù niǎo ér yì tiān dàyuē shuì 8 xiǎoshí, yǒuxiē niǎo ér chàbùduō yào shuì yì tiān, ér lìng yìxiē niǎo ér jīhū yìdiǎn ér jué yě bùyòng shuì.
Tiếng Việt
Cách loài chim bảo vệ da
Chắc hẳn ai cũng từng thấy chim rồi phải không? Vậy bạn có biết đặc điểm quan trọng nhất của loài chim là gì không? Là có cánh và biết bay? Hay là ăn côn trùng?
Là một con chim, bất kể là bay trên trời, đi dưới đất hay lặn được dưới nước, thì nhất định phải có lông vũ. Đúng vậy, đặc điểm duy nhất để phân biệt chim với các loài động vật khác chính là lông vũ, chứ không phải có biết bay hay không! Lông vũ có rất nhiều công dụng: vừa giữ ấm, vừa bảo vệ da; màu sắc và hoa văn trên lông còn có thể làm màu ngụy trang; quan trọng nhất là lông vũ giúp chim bay được; thậm chí một số loài chim còn có lông cảm giác. Tóm lại, trong cuộc sống của loài chim, lông vũ đóng vai trò vô cùng quan trọng. Vì thế, chim rất quý trọng bộ “áo lông” của mình, mỗi ngày đều dành rất nhiều thời gian để chăm sóc nó.
Chải chuốt lông vũ là kỹ năng cơ bản nhất để chăm sóc. Hễ có thời gian là chúng lại vô thức quay đầu lại, mổ vào lông nhiều lần, giống như lúc nào cũng mang theo một chiếc lược để chải tóc vậy, tiện thể còn “bôi dầu” lên để lông mượt hơn. Ngoài ra, khi chải lông, chim còn bắt được một số ký sinh trùng nhỏ. Tất nhiên, tắm cũng là một phần quan trọng trong việc chăm sóc cơ thể. Tuy nhiên, chim không cần xà phòng để tắm, và mỗi loài lại chọn “phòng tắm” khác nhau, tóm lại là lấy tiện lợi làm nguyên tắc. Ví dụ, chim biển sống trên đảo thì dùng nước biển để tắm; chim cổ đỏ thích các vũng nước nông bên đường; chim vùng lạnh vì khó tìm thấy sông hồ nên đành dùng tuyết thay nước; còn đại bàng thì tắm một cách rất “mạnh mẽ” – dang rộng đôi cánh tắm mưa một cách sảng khoái! Ngoài ra, tắm cát cũng là cách chăm sóc được một số loài chim yêu thích. Tắm cát tức là dùng cát để tắm, nguyên nhân chủ yếu là vì môi trường sống của chúng – phần lớn sống ở các nơi khô hạn như sa mạc, thích hoạt động trên mặt đất.
Bên cạnh đó, ngủ cũng là cách chăm sóc cơ thể tốt nhất của loài chim. Mặc dù chúng ta rất ít khi thấy chim đang ngủ, đó là vì chúng thường chọn nơi kín đáo để nghỉ ngơi. Phần lớn loài chim ngủ khoảng 8 tiếng một ngày, có loài gần như ngủ cả ngày, cũng có loài gần như không ngủ chút nào.
→ Qua bài học này, người học HSK 5 không chỉ mở rộng vốn từ vựng liên quan đến thế giới động vật mà còn thêm yêu mến sự kỳ diệu của tự nhiên. Những kiến thức vừa sinh động vừa thiết thực này chắc chắn sẽ làm hành trình học tiếng Trung của bạn thêm phần thú vị.