Bài 15: Giáo trình Chuẩn HSK5 Tập 1 – Đánh trận trên giấy

Bài học “纸上谈兵” đưa người học quay về thời kỳ Chiến Quốc với một câu chuyện lịch sử đầy tính biểu tượng. Qua hình ảnh vị tướng chỉ giỏi nói lý thuyết mà không biết thực chiến, bài học cảnh tỉnh chúng ta về khoảng cách giữa kiến thức sách vở và thực tiễn. Cùng với Chinese tìm hiểu bài học này để mở rộng vốn từ vựng và củng cố ngữ pháp HSK 5 .

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 🔊 战国末期,秦国渐渐强大,最后打败其他六国,统一了中国。这段时期的历史你了解吗?请从图中找到秦国和赵国的位置。z

Zhànguó mòqī, Qín guó jiànjiàn qiángdà, zuìhòu dǎbài qítā liù guó, tǒngyī le Zhōngguó. Zhè duàn shíqī de lìshǐ nǐ liǎojiě ma? Qǐng cóng tú zhōng zhǎodào Qín guó hé Zhào guó de wèizhì.

Vào cuối thời Chiến Quốc, nước Tần dần trở nên hùng mạnh, cuối cùng đánh bại sáu nước khác và thống nhất Trung Quốc. Bạn có hiểu biết gì về giai đoạn lịch sử này không? Hãy tìm vị trí của nước Tần và nước Triệu trên bản đồ.

Screenshot 2025 06 19 112942

2. 🔊 请从生词表中找出与军事有关的词语填在表中,并说说它们是什么意思。
Qǐng cóng shēngcí biǎo zhōng zhǎo chū yǔ jūnshì yǒuguān de cíyǔ tián zài biǎo zhōng, bìng shuō shuō tāmen de yìsi.
Hãy tìm các từ có liên quan đến quân sự trong bảng từ mới, điền vào bảng và nói ý nghĩa của chúng.

Screenshot 2025 07 03 162156

Gợi ý trả lời: 

🔊 我从生词表中找出了以下与军事有关的词语,并说说它们是什么意思
Wǒ cóng shēngcí biǎo zhōng zhǎo chū le yǔ jūnshì yǒuguān de cíyǔ, bìng shuō shuō tāmen de yìsi.
Tôi đã tìm được các từ liên quan đến quân sự trong bảng từ mới và giải thích ý nghĩa của chúng:

词语 Pinyin 意思解释 (Tiếng Việt)
战争 zhànzhēng 🔊 国家之间用武力进行的斗争。Chiến tranh giữa các quốc gia.
士兵 shìbīng 🔊 参加战斗的军人。Lính – người chiến đấu trong quân đội.
将军 jiāngjūn 🔊 统率军队的高级军官。Tướng quân – người chỉ huy cấp cao.
攻打 gōngdǎ 🔊 发动进攻。Tấn công – hành động tấn công quân địch.
打败 dǎbài 🔊 战胜敌人。Đánh bại – làm cho đối phương thua trận.
统一 tǒngyī 🔊 实现全国的统一。Thống nhất – hợp nhất đất nước sau chiến tranh.

Từ vựng

1. 纸上谈兵 /zhǐshàng tánbīng/ (thành ngữ) – chỉ thượng đàm binh – bàn chuyện đánh giặc trên giấy, lý luận suông

🇻🇳 Tiếng Việt: bàn chuyện đánh giặc trên giấy, lý luận suông
🔤 Pinyin: zhǐshàng tánbīng
🈶 Chữ Hán: 🔊纸上谈兵

🔊 光说不练就是纸上谈兵

  • Guāng shuō bù liàn jiù shì zhǐshàng tánbīng.
  • Chỉ nói không làm chính là lý luận suông.

🔊 我不喜欢纸上谈兵的人

  • Wǒ bù xǐhuān zhǐshàng tánbīng de rén.
  • Tôi không thích những người chỉ biết nói lý thuyết.

2. 军事 /jūnshì/ (danh từ) – quân sự – việc quân

🇻🇳 Tiếng Việt: việc quân
🔤 Pinyin: jūnshì
🈶 Chữ Hán: 🔊军事

🔊 他是军事专家

  • Tā shì jūnshì zhuānjiā.
  • Anh ấy là chuyên gia quân sự.

🔊 我对军事历史很感兴趣

  • Wǒ duì jūnshì lìshǐ hěn gǎn xìngqù.
  • Tôi rất quan tâm đến lịch sử quân sự.

3. 敌(人) /dí (rén)/ (danh từ) – địch (nhân) – quân địch

🇻🇳 Tiếng Việt: quân địch
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊敌

🔊 我们要战胜敌人

  • Wǒmen yào zhànshèng dírén.
  • Chúng ta phải đánh bại kẻ địch.

🔊 敌人已经撤退了

  • Dírén yǐjīng chètuì le.
  • Quân địch đã rút lui rồi.

4. 理论 /lǐlùn/ (danh từ) – lý luận – lý thuyết

🇻🇳 Tiếng Việt: lý thuyết
🔤 Pinyin: lǐlùn
🈶 Chữ Hán: 🔊理论

🔊 他精通经济理论

  • Tā jīngtōng jīngjì lǐlùn.
  • Anh ấy tinh thông lý thuyết kinh tế.

🔊 理论必须联系实际

  • Lǐlùn bìxū liánxì shíjì.
  • Lý thuyết phải gắn với thực tế.

5. 作战 /zuòzhàn/ (động từ) – tác chiến – đánh trận, chiến đấu

🇻🇳 Tiếng Việt: đánh trận, chiến đấu
🔤 Pinyin: zuòzhàn
🈶 Chữ Hán: 🔊作战

🔊 士兵们勇敢地作战

  • Shìbīngmen yǒnggǎn de zuòzhàn.
  • Các binh sĩ chiến đấu dũng cảm.

🔊 他们正在前线作战

  • Tāmen zhèngzài qiánxiàn zuòzhàn.
  • Họ đang tác chiến ở tiền tuyến.

6. 毛病 /máobìng/ (danh từ) – mao bệnh – khuyết điểm, tật xấu

🇻🇳 Tiếng Việt: khuyết điểm, tật xấu
🔤 Pinyin: máobìng
🈶 Chữ Hán: 🔊毛病

🔊 你这个毛病该改了

  • Nǐ zhège máobìng gāi gǎi le.
  • Cậu nên sửa cái tật xấu này.

🔊 他工作认真,几乎没有毛病

  • Tā gōngzuò rènzhēn, jīhū méiyǒu máobìng.
  • Anh ấy làm việc nghiêm túc, gần như không có lỗi.

7. 道理 /dàolǐ/ (danh từ) – đạo lý – lý lẽ, lý thuyết

🇻🇳 Tiếng Việt: lý lẽ, lý thuyết
🔤 Pinyin: dàolǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊道理

🔊 他说得很有道理。

  • Tā shuō de hěn yǒu dàolǐ.
  • Lời anh ấy nói rất có lý.

🔊 孩子不懂这些道理。

  • Háizi bù dǒng zhèxiē dàolǐ.
  • Trẻ con không hiểu những lý lẽ này.

8. 迟早 /chízǎo/ (phó từ) – trì tảo – sớm muộn

🇻🇳 Tiếng Việt: sớm muộn
🔤 Pinyin: chízǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊迟早

🔊 他迟早会明白的。

  • Tā chízǎo huì míngbái de.
  • Sớm muộn gì anh ấy cũng sẽ hiểu.

🔊 你迟早会成功的。

  • Nǐ chízǎo huì chénggōng de.
  • Sớm muộn gì bạn cũng sẽ thành công.

9. 军队 /jūnduì/ (danh từ) – quân đội – quân đội

🇻🇳 Tiếng Việt: quân đội
🔤 Pinyin: jūnduì
🈶 Chữ Hán: 🔊军队

🔊 军队正在边境巡逻。

  • Jūnduì zhèngzài biānjìng xúnluó.
  • Quân đội đang tuần tra ở biên giới.

🔊 他想参军,加入军队。

  • Tā xiǎng cānjūn, jiārù jūnduì.
  • Anh ấy muốn nhập ngũ, gia nhập quân đội.

10. 派 /pài/ (động từ) – phái – phái đi, cử đi

🇻🇳 Tiếng Việt: phái đi, cử đi
🔤 Pinyin: pài
🈶 Chữ Hán: 🔊派

🔊 公司派我去上海出差。

  • Gōngsī pài wǒ qù Shànghǎi chūchāi.
  • Công ty cử tôi đi công tác Thượng Hải.

🔊 学校派老师去国外进修。

  • Xuéxiào pài lǎoshī qù guówài jìnxiū.
  • Trường học cử giáo viên ra nước ngoài học tập.

11. 弱 /ruò/ (tính từ) – nhược – yếu, kém

🇻🇳 Tiếng Việt: yếu, kém
🔤 Pinyin: ruò
🈶 Chữ Hán: 🔊弱

🔊 他身体很弱🔊 ,需要休息。

  • Tā shēntǐ hěn ruò, xūyào xiūxí.
  • Cơ thể anh ấy rất yếu, cần nghỉ ngơi.

🔊 他们的实力比较弱。

  • Tāmen de shílì bǐjiào ruò.
  • Thực lực của họ khá yếu.

12. 形势 /xíngshì/ (danh từ) – hình thế – tình hình

🇻🇳 Tiếng Việt: tình hình
🔤 Pinyin: xíngshì
🈶 Chữ Hán: 🔊形势

🔊 当前的形势很复杂。

  • Dāngqián de xíngshì hěn fùzá.
  • Tình hình hiện tại rất phức tạp.

🔊 我们必须分析形势。

  • Wǒmen bìxū fēnxī xíngshì.
  • Chúng ta phải phân tích tình hình.

13. 命令 /mìnglìng/ (động từ, danh từ) – mệnh lệnh – ra lệnh, mệnh lệnh

🇻🇳 Tiếng Việt: ra lệnh, mệnh lệnh
🔤 Pinyin: mìnglìng
🈶 Chữ Hán: 🔊命令

🔊 长官命令士兵前进。

  • Zhǎngguān mìnglìng shìbīng qiánjìn.
  • Sĩ quan ra lệnh binh sĩ tiến lên.

🔊 我只是按照命令行事。

  • Wǒ zhǐshì ànzhào mìnglìng xíngshì.
  • Tôi chỉ làm theo mệnh lệnh.

14. 守 /shǒu/ (động từ) – thủ – phòng thủ, trấn giữ

🇻🇳 Tiếng Việt: phòng thủ, trấn giữ
🔤 Pinyin: shǒu
🈶 Chữ Hán: 🔊守

🔊 士兵守在城门口。

  • Shìbīng shǒu zài chéng ménkǒu.
  • Binh lính canh giữ cổng thành.

🔊 她一直守在医院陪父亲。

  • Tā yìzhí shǒu zài yīyuàn péi fùqin.
  • Cô ấy luôn ở bệnh viện chăm bố.

15. 阵地 /zhèndì/ (danh từ) – trận địa – trận địa, mặt trận

🇻🇳 Tiếng Việt: trận địa, mặt trận
🔤 Pinyin: zhèndì
🈶 Chữ Hán: 🔊阵地

🔊 我们坚守阵地,没有后退。

  • Wǒmen jiānshǒu zhèndì, méiyǒu hòutuì.
  • Chúng tôi kiên trì giữ vững trận địa, không lùi.

🔊 敌人试图夺取我们的阵地。

  • Dírén shìtú duóqǔ wǒmen de zhèndì.
  • Kẻ địch cố gắng chiếm lấy trận địa của chúng ta.

16. 绝对 /juéduì/ (tính từ/phó từ) – tuyệt đối – tuyệt đối, nhất định

🇻🇳 Tiếng Việt: tuyệt đối, nhất định
🔤 Pinyin: juéduì
🈶 Chữ Hán: 🔊绝对

🔊 我对你绝对信任。

  • Wǒ duì nǐ juéduì xìnrèn.
  • Tôi tuyệt đối tin tưởng bạn.

🔊 他的话不一定绝对正确。

  • Tā de huà bù yídìng juéduì zhèngquè.
  • Lời của anh ấy không nhất thiết hoàn toàn đúng.

17. 主动 /zhǔdòng/ (tính từ) – chủ động – chủ động

🇻🇳 Tiếng Việt: chủ động
🔤 Pinyin: zhǔdòng
🈶 Chữ Hán: 🔊主动

🔊 他在工作中很主动。

  • Tā zài gōngzuò zhōng hěn zhǔdòng.
  • Anh ấy rất chủ động trong công việc.

🔊 我们要主动解决问题。

  • Wǒmen yào zhǔdòng jiějué wèntí.
  • Chúng ta phải chủ động giải quyết vấn đề.

18. 挑战 /tiǎozhàn/ (động từ/danh từ) – thiêu chiến – thách thức, sự thách thức

🇻🇳 Tiếng Việt: thách thức, sự thách thức
🔤 Pinyin: tiǎozhàn
🈶 Chữ Hán: 🔊挑战

🔊 这份工作充满挑战。

  • Zhè fèn gōngzuò chōngmǎn tiǎozhàn.
  • Công việc này đầy thách thức.

🔊 他勇敢地接受了挑战。

  • Tā yǒnggǎn de jiēshòu le tiǎozhàn.
  • Anh ấy dũng cảm chấp nhận thử thách.

19. 骂 /mà/ (động từ) – mạ – chửi, mắng

🇻🇳 Tiếng Việt: chửi, mắng
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊骂

🔊 妈妈从来不骂我。

  • Māmā cónglái bù mà wǒ.
  • Mẹ chưa từng mắng tôi.

🔊 他被老师骂了一顿。

  • Tā bèi lǎoshī mà le yí dùn.
  • Anh ấy bị thầy giáo mắng một trận.

20. 胆小鬼 /dǎnxiǎoguǐ/ (danh từ) – đảm tiểu quỷ – kẻ nhát gan

🇻🇳 Tiếng Việt: kẻ nhát gan
🔤 Pinyin: dǎnxiǎoguǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊胆小鬼

🔊 别当胆小鬼!

  • Bié dāng dǎnxiǎoguǐ!
  • Đừng làm kẻ nhát gan!

🔊 他是个十足的胆小鬼。

  • Tā shì gè shízú de dǎnxiǎoguǐ.
  • Anh ta đúng là đồ nhát gan chính hiệu.

21. 讽刺 /fěngcì/ (động từ) – phúng thích – châm biếm, mỉa mai

🇻🇳 Tiếng Việt: châm biếm, mỉa mai
🔤 Pinyin: fěngcì
🈶 Chữ Hán: 🔊讽刺

🔊 他喜欢讽刺别人。

  • Tā xǐhuān fěngcì biérén.
  • Anh ấy thích châm biếm người khác.

🔊 那部电影讽刺了社会现象。

  • Nà bù diànyǐng fěngcì le shèhuì xiànxiàng.
  • Bộ phim đó châm biếm hiện tượng xã hội.

22. 盲目 /mángmù/ (tính từ) – manh mục – mù quáng

🇻🇳 Tiếng Việt: mù quáng
🔤 Pinyin: mángmù
🈶 Chữ Hán: 🔊盲目

🔊 不要盲目跟风。

  • Bù yào mángmù gēnfēng.
  • Đừng mù quáng chạy theo phong trào.

🔊 他做决定很盲目。

  • Tā zuò juédìng hěn mángmù.
  • Anh ấy ra quyết định rất mù quáng.

23. 轻视 /qīngshì/ (động từ) – khinh thị – coi thường

🇻🇳 Tiếng Việt: coi thường
🔤 Pinyin: qīngshì
🈶 Chữ Hán: 🔊轻视

🔊 千万不能轻视对手。

  • Qiānwàn bùnéng qīngshì duìshǒu.
  • Tuyệt đối không được coi thường đối thủ.

🔊 他轻视我的建议。

  • Tā qīngshì wǒ de jiànyì.
  • Anh ấy coi thường ý kiến của tôi.

24. 教训 /jiàoxun/ (danh từ, động từ) – giáo huấn – bài học, dạy bảo

🇻🇳 Tiếng Việt: bài học, dạy bảo
🔤 Pinyin: jiàoxun
🈶 Chữ Hán: 🔊教训

🔊 这次失败是个教训。

  • Zhè cì shībài shì gè jiàoxun.
  • Thất bại lần này là một bài học.

🔊 老师教训了迟到的学生。

  • Lǎoshī jiàoxun le chídào de xuéshēng.
  • Thầy giáo đã nhắc nhở học sinh đi trễ.

25. 挨打 /ái dǎ/ (động từ) – ải đả – bị đánh

🇻🇳 Tiếng Việt: bị đánh
🔤 Pinyin: ái dǎ
🈶 Chữ Hán: 🔊挨打

🔊 他调皮常常挨打。

  • Tā tiáopí chángcháng áidǎ.
  • Nó nghịch ngợm nên thường bị đánh.

🔊 小时候我也常挨打。

  • Xiǎoshíhou wǒ yě cháng áidǎ.
  • Hồi nhỏ tôi cũng thường bị đánh.

26. 战争 /zhànzhēng/ (danh từ) – chiến tranh – chiến tranh

🇻🇳 Tiếng Việt: chiến tranh
🔤 Pinyin: zhànzhēng
🈶 Chữ Hán: 🔊战争

🔊 战争给人们带来痛苦。

  • Zhànzhēng gěi rénmen dàilái tòngkǔ.
  • Chiến tranh mang lại đau khổ cho con người.

🔊 我们希望世界没有战争。

  • Wǒmen xīwàng shìjiè méiyǒu zhànzhēng.
  • Chúng tôi hy vọng thế giới không có chiến tranh.

27. 讽刺小说 /fěngcì xiǎoshuō/ (danh từ) – phúng thích tiểu thuyết – tiểu thuyết châm biếm

🇻🇳 Tiếng Việt: tiểu thuyết châm biếm
🔤 Pinyin: fěngcì xiǎoshuō
🈶 Chữ Hán: 🔊讽刺小说

🔊 鲁迅写了很多讽刺小说。

  • Lǔ Xùn xiě le hěn duō fěngcì xiǎoshuō.
  • Lỗ Tấn đã viết nhiều tiểu thuyết châm biếm.

🔊 我喜欢阅读讽刺小说。

  • Wǒ xǐhuān yuèdú fěngcì xiǎoshuō.
  • Tôi thích đọc tiểu thuyết châm biếm.

28. 故事 /gùshi/ (danh từ) – cố sự – câu chuyện

🇻🇳 Tiếng Việt: câu chuyện
🔤 Pinyin: gùshi
🈶 Chữ Hán: 🔊故事

🔊 他讲了一个有趣的故事。

  • Tā jiǎng le yí gè yǒuqù de gùshi.
  • Anh ấy kể một câu chuyện thú vị.

🔊 我小时候最爱听奶奶讲故事。

  • Wǒ xiǎoshíhòu zuì ài tīng nǎinai jiǎng gùshi.
  • Lúc nhỏ tôi thích nghe bà kể chuyện nhất.

29. 教科书 /jiàokēshū/ (danh từ) – giáo khoa thư – sách giáo khoa

🇻🇳 Tiếng Việt: sách giáo khoa
🔤 Pinyin: jiàokēshū
🈶 Chữ Hán: 🔊教科书

🔊 请打开教科书第十页。

  • Qǐng dǎkāi jiàokēshū dì shí yè.
  • Hãy mở sách giáo khoa trang 10.

🔊 教科书里有很多知识。

  • Jiàokēshū lǐ yǒu hěn duō zhīshì.
  • Trong sách giáo khoa có rất nhiều kiến thức.

30. 百战百胜 /bǎi zhàn bǎi shèng/ (thành ngữ) – bách chiến bách thắng – trăm trận trăm thắng

🇻🇳 Tiếng Việt: trăm trận trăm thắng
🔤 Pinyin: bǎi zhàn bǎi shèng
🈶 Chữ Hán: 🔊百战百胜

🔊 他是个百战百胜的将军。

  • Tā shì gè bǎi zhàn bǎi shèng de jiàngjūn.
  • Ông ấy là một vị tướng trăm trận trăm thắng.

🔊 要想百战百胜,必须充分准备。

  • Yào xiǎng bǎi zhàn bǎi shèng, bìxū chōngfèn zhǔnbèi.
  • Muốn trăm trận trăm thắng thì phải chuẩn bị đầy đủ.

31. 轻敌 /qīng dí/ (động từ) – khinh địch – coi thường địch

🇻🇳 Tiếng Việt: coi thường địch
🔤 Pinyin: qīng dí
🈶 Chữ Hán: 🔊轻敌

🔊 他因为轻敌而失败。

  • Tā yīnwèi qīng dí ér shībài.
  • Anh ấy thất bại vì coi thường kẻ địch.

🔊 比赛中千万不能轻敌。

  • Bǐsài zhōng qiānwàn bùnéng qīng dí.
  • Trong thi đấu tuyệt đối không được coi thường đối thủ.

32. 公元 /gōngyuán/ (danh từ) – công nguyên – công nguyên

🇻🇳 Tiếng Việt: công nguyên
🔤 Pinyin: gōngyuán
🈶 Chữ Hán: 🔊公元

🔊 公元前221年秦始皇统一中国。

  • Gōngyuán qián 221 nián Qín Shǐhuáng tǒngyī Zhōngguó.
  • Năm 221 trước Công nguyên, Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc.

🔊 我们现在使用的是公元纪年。

  • Wǒmen xiànzài shǐyòng de shì gōngyuán jìnián.
  • Hiện nay chúng ta sử dụng lịch công nguyên.

33. 盲目 /mángmù/ (tính từ) – manh mục – mù quáng

🇻🇳 Tiếng Việt: mù quáng
🔤 Pinyin: mángmù
🈶 Chữ Hán: 🔊盲目

🔊 他做事太盲目了。

  • Tā zuò shì tài mángmù le.
  • Anh ấy làm việc quá mù quáng.

🔊 投资时不能盲目跟风。

  • Tóuzī shí bùnéng mángmù gēnfēng.
  • Khi đầu tư không được mù quáng chạy theo xu hướng.

34. 轻视 /qīngshì/ (động từ) – khinh thị – khinh thường, xem thường

🇻🇳 Tiếng Việt: khinh thường, xem thường
🔤 Pinyin: qīngshì
🈶 Chữ Hán: 🔊轻视

🔊 不要轻视这个问题。

  • Bùyào qīngshì zhège wèntí.
  • Đừng xem thường vấn đề này.

🔊 他被领导轻视了。

  • Tā bèi lǐngdǎo qīngshì le.
  • Anh ấy bị lãnh đạo coi thường.

35. 方案 /fāng’àn/ (danh từ) – phương án – kế hoạch, phương án

🇻🇳 Tiếng Việt: kế hoạch, phương án
🔤 Pinyin: fāng’àn
🈶 Chữ Hán: 🔊方案

🔊 这个方案很有创意。

  • Zhège fāng’àn hěn yǒu chuàngyì.
  • Phương án này rất sáng tạo.

🔊 我们需要修改原来的方案。

  • Wǒmen xūyào xiūgǎi yuánlái de fāng’àn.
  • Chúng ta cần chỉnh sửa phương án ban đầu.

36. 进攻 /jìngōng/ (động từ) – tiến công – tấn công, công kích

🇻🇳 Tiếng Việt: tấn công, công kích
🔤 Pinyin: jìngōng
🈶 Chữ Hán: 🔊进攻

🔊 敌人准备进攻我们的阵地。

  • Dírén zhǔnbèi jìngōng wǒmen de zhèndì.
  • Kẻ địch chuẩn bị tấn công trận địa của chúng ta.

🔊 球队在下半场开始进攻。

  • Qiúduì zài xiàbànchǎng kāishǐ jìngōng.
  • Đội bóng bắt đầu tấn công ở hiệp hai.

37. 宝贵 /bǎoguì/ (tính từ) – bảo quý – quý báu, quý giá

🇻🇳 Tiếng Việt: quý báu, quý giá
🔤 Pinyin: bǎoguì
🈶 Chữ Hán: 🔊宝贵

🔊 时间是最宝贵的资源。

  • Shíjiān shì zuì bǎoguì de zīyuán.
  • Thời gian là tài nguyên quý giá nhất.

🔊 谢谢你给我宝贵的建议。

  • Xièxiè nǐ gěi wǒ bǎoguì de jiànyì.
  • Cảm ơn bạn đã cho tôi lời khuyên quý báu.

38. 讽刺 /fěngcì/ (động từ) – phúng thích – châm biếm, mỉa mai

🇻🇳 Tiếng Việt: châm biếm, mỉa mai
🔤 Pinyin: fěngcì
🈶 Chữ Hán: 🔊讽刺

🔊 他常用幽默的方式讽刺现实。

  • Tā cháng yòng yōumò de fāngshì fěngcì xiànshí.
  • Anh ấy thường dùng cách hài hước để châm biếm thực tại.

🔊 不要讽刺别人,这是不礼貌的。

  • Bùyào fěngcì biérén, zhè shì bù lǐmào de.
  • Đừng mỉa mai người khác, như vậy là không lịch sự.

39. 灵活 /línghuó/ (tính từ) – linh hoạt – linh hoạt, nhạy bén

🇻🇳 Tiếng Việt: linh hoạt, nhạy bén
🔤 Pinyin: línghuó
🈶 Chữ Hán: 🔊灵活

🔊 他的思维非常灵活。

  • Tā de sīwéi fēicháng línghuó.
  • Tư duy của anh ấy rất linh hoạt.

🔊 时间安排要灵活一些。

  • Shíjiān ānpái yào línghuó yìxiē.
  • Việc sắp xếp thời gian cần linh hoạt hơn một chút.

Danh từ riêng

1. 战国 /Zhànguó/ – Chiến quốc – thời Chiến quốc (475 TCN – 221 TCN)

🇻🇳 Tiếng Việt: thời Chiến quốc (475 TCN – 221 TCN)
🔤 Pinyin: Zhànguó
🈶 Chữ Hán: 🔊战国

2. 赵国 /Zhàoguó/ – nước Triệu – nước Triệu

🇻🇳 Tiếng Việt: nước Triệu
🔤 Pinyin: Zhàoguó
🈶 Chữ Hán: 🔊赵国

3. 赵奢 /Zhào Shē/ – Triệu Xa – tên người, tướng của nước Triệu

🇻🇳 Tiếng Việt: Triệu Xa – tên người, tướng của nước Triệu
🔤 Pinyin: Zhào Shē
🈶 Chữ Hán: 🔊赵奢

4. 赵括 /Zhào Kuò/ – Triệu Quát – tên người, con của Triệu Xa

🇻🇳 Tiếng Việt: Triệu Quát – tên người, con của Triệu Xa
🔤 Pinyin: Zhào Kuò
🈶 Chữ Hán: 🔊赵括

5. 秦国 /Qínguó/ – nước Tần – nước Tần

🇻🇳 Tiếng Việt: nước Tần
🔤 Pinyin: Qínguó
🈶 Chữ Hán: 🔊秦国

6. 廉颇 /Lián Pō/ – Liêm Pha – tên người, danh tướng nước Triệu

🇻🇳 Tiếng Việt: Liêm Pha – tên người, danh tướng nước Triệu
🔤 Pinyin: Lián Pō
🈶 Chữ Hán: 🔊廉颇

Ngữ pháp

1. Cách dùng động từ 过

Là động từ xu hướng, thường dùng ở dạng “动词 + 得/不 + 过” để biểu thị nghĩa “vượt qua, hơn được (ai đó, cái gì đó)”.

Ví dụ:

🔊 (1)……跟别人谈论起军事来,没有人说得过他,……
……Gēn biérén tánlùn qǐ jūnshì lái, méiyǒu rén shuō de guò tā,……
…Nói chuyện quân sự với người khác, không ai nói hơn được anh ta,…

🔊 (2)年轻人记忆力好,这一点我比不过你们。
Niánqīngrén jìyìlì hǎo, zhè yì diǎn wǒ bǐ bu guò nǐmen.
Người trẻ có trí nhớ tốt, điểm này tôi không bằng được các bạn.

🔊 (3)我们的原材料贵,人工费用高,产品在价格上肯定竞争不过他们。
Wǒmen de yuáncáiliào guì, réngōng fèiyòng gāo, chǎnpǐn zài jiàgé shàng kěndìng jìngzhēng bù guò tāmen.
Nguyên liệu và chi phí nhân công của chúng tôi đều cao, sản phẩm về giá chắc chắn không cạnh tranh nổi với họ.

2. Cách dùng phó từ 迟早

Phó từ, theo sau thường là động từ, biểu thị một hành động hoặc sự việc sớm muộn gì cũng sẽ xảy ra.

Ví dụ:

🔊 (1)如果让他当了大将,迟早会害了赵国。
Rúguǒ ràng tā dāng le dàjiàng, chízǎo huì hài le Zhàoguó.
Nếu để anh ta làm đại tướng, sớm muộn cũng sẽ hại nước Triệu.

🔊 (2)随着网络技术的发展,这些问题迟早都会得到解决。
Suízhe wǎngluò jìshù de fāzhǎn, zhèxiē wèntí chízǎo dōu huì dédào jiějué.
Cùng với sự phát triển của công nghệ mạng, những vấn đề này sớm muộn gì cũng sẽ được giải quyết.

🔊 (3)如果不重视技术研究和产品开发,我们迟早会被别人挤出市场。
Rúguǒ bù zhòngshì jìshù yánjiū hé chǎnpǐn kāifā, wǒmen chízǎo huì bèi biérén jǐ chū shìchǎng.
Nếu không coi trọng nghiên cứu công nghệ và phát triển sản phẩm, sớm muộn chúng ta cũng sẽ bị người khác đẩy khỏi thị trường.

3. Cách dùng phó từ 再三

“再三” là phó từ, mang nghĩa “nhiều lần, lặp đi lặp lại”. Theo sau thường là động từ. Đôi khi có thể đặt sau động từ có âm tiết đơn.

Ví dụ:

🔊 (1)赵括的母亲再三阻止赵王任命儿子为大将,……
Zhào Kuò de mǔqīn zàisān zǔzhǐ Zhào Wáng rènmìng érzi wéi dàjiàng,……
Mẹ của Triệu Quát nhiều lần ngăn cản vua Triệu phong con trai làm đại tướng, …

🔊 (2)我最近这段时间特别忙,实在没时间参加小王的活动,可他再三邀请,出于礼貌,我只好答应了。
Wǒ zuìjìn zhè duàn shíjiān tèbié máng, shízài méi shíjiān cānjiā Xiǎo Wáng de huódòng, kě tā zàisān yāoqǐng, chūyú lǐmào, wǒ zhǐhǎo dāying le.
Gần đây tôi rất bận, thật sự không có thời gian tham gia hoạt động của Tiểu Vương, nhưng anh ấy mời nhiều lần, nên vì phép lịch sự, tôi đành đồng ý.

🔊 (3)朋友请他做公司的总经理,他考虑再三,最后还是客气地拒绝了。
Péngyou qǐng tā zuò gōngsī de zǒngjīnglǐ, tā kǎolǜ zàisān, zuìhòu háishi kèqi de jùjué le.
Bạn mời anh ấy làm tổng giám đốc công ty, anh ấy suy nghĩ nhiều lần, cuối cùng vẫn lịch sự từ chối.

词语搭配 – Cách kết hợp từ vựng

Động từ + Tân ngữ
轻视 (qīngshì) – xem thường 对方 (duìfāng) – đối phương
科学 (kēxué) – khoa học
成果 (chéngguǒ) – thành quả
工作 (gōngzuò) – công việc
知识 (zhīshi) – kiến thức
善于 (shànyú) – giỏi về, khéo trong 学习 (xuéxí) – học tập
发现 (fāxiàn) – phát hiện
总结 (zǒngjié) – tổng kết
表达 (biǎodá) – biểu đạt
分析 (fēnxī) – phân tích
Định ngữ + Trung tâm ngữ
糊涂的 (hútude) – hồ đồ 孩子 (háizi) – đứa trẻ
领导 (lǐngdǎo) – lãnh đạo
活法 (huófǎ) – cách sống
看法 (kànfǎ) – quan điểm
脑子 (nǎozi) – đầu óc
宝贵的 (bǎoguìde) – quý báu 机会 (jīhuì) – cơ hội
生命 (shēngmìng) – sinh mệnh
经验 (jīngyàn) – kinh nghiệm
意见 (yìjiàn) – ý kiến
时间 (shíjiān) – thời gian
Trạng ngữ + Trung tâm ngữ
独立(地) (dúlì de) – một cách độc lập 生活 (shēnghuó) – cuộc sống
分析 (fēnxī) – phân tích
工作 (gōngzuò) – công việc
完成 (wánchéng) – hoàn thành
发展 (fāzhǎn) – phát triển
开发 (kāifā) – khai phá
领导 (lǐngdǎo) – lãnh đạo
主动(地) (zhǔdòng de) – chủ động 表示 (biǎoshì) – biểu thị
提出 (tíchū) – đưa ra
建议 (jiànyì) – kiến nghị
反映 (fǎnyìng) – phản ánh
帮助 (bāngzhù) – giúp đỡ
解决 (jiějué) – giải quyết
联系 (liánxì) – liên hệ
学习 (xuéxí) – học tập
宣传 (xuānchuán) – tuyên truyền
提供 (tígōng) – cung cấp
Chủ ngữ + Vị ngữ
形势 (xíngshì) – tình hình 好转 (hǎozhuǎn) – chuyển biến tốt
乐观 (lèguān) – lạc quan
危险 (wēixiǎn) – nguy hiểm
严重 (yánzhòng) – nghiêm trọng
紧张 (jǐnzhāng) – căng thẳng
毛病 (máobìng) – khuyết điểm, lỗi 多 (duō) – nhiều
被 (bèi) – bị
克服 (kèfú) – khắc phục

词语辨析 Phân biệt từ vựng

胜利 成功
共同点 都是动词,都是表示达到预想的目的。
Dōu shì dòngcí, dōu shì biǎoshì dádào yùxiǎng de mùdì.
Đều là động từ, đều thể hiện đạt được mục tiêu đã dự tính.
例如:
🔊 北京胜利/成功地举办了2008年夏季奥运会。
Běijīng shènglì / chénggōng de jǔbàn le 2008 nián xiàjì àoyùnhuì.
Ví dụ: Bắc Kinh đã chiến thắng/thành công tổ chức Thế vận hội mùa hè năm 2008.
不同点 1. 表示工作等达到预想的目的时,一般做状语。
Biǎoshì gōngzuò děng dádào yùxiǎng de mùdì shí, yìbān zuò zhuàngyǔ.
Thể hiện đạt được mục tiêu công việc, thường làm trạng ngữ.
例如:
🔊 经过一年的努力,我们胜利地完成了调查工作。
Jīngguò yì nián de nǔlì, wǒmen shènglì de wánchéng le diàochá gōngzuò.
Ví dụ: Sau một năm nỗ lực, chúng tôi đã chiến thắng hoàn thành công việc điều tra.
1. 不仅用于工作、事业方面,还可用于其他方面。可以做状语,也可以做谓语。
Bùjǐn yòng yú gōngzuò, shìyè fāngmiàn, hái kě yòng yú qítā fāngmiàn. Kěyǐ zuò zhuàngyǔ, yě kěyǐ zuò wèiyǔ.
Không chỉ dùng cho công việc, sự nghiệp mà còn dùng cho các phương diện khác. Có thể làm trạng ngữ hoặc vị ngữ.
例如:
🔊 经过艰苦的努力,实验终于成功了。
Jīngguò jiānkǔ de nǔlì, shíyàn zhōngyú chénggōng le.
Ví dụ: Sau nhiều nỗ lực vất vả, thí nghiệm cuối cùng đã thành công.
 2. 还有在战争或比赛中打败对方的意思。
Hái yǒu zài zhànzhēng huò bǐsài zhōng dǎbài duìfāng de yìsi
Còn mang nghĩa đánh bại đối phương trong chiến tranh hoặc thi đấu.
例如:
谁坚持到最后,谁就是这场比赛的胜利者。
Shéi jiānchí dào zuìhòu, shéi jiù shì zhè chǎng bǐsài de shènglìzhě
Ví dụ: Ai kiên trì đến cuối cùng, người đó chính là người chiến thắng của trận đấu này.
2. 没有打败对方的意思。
Méiyǒu dǎbài duìfāng de yìsi.
Không có nghĩa đánh bại đối phương.
3. 没有让人满意的意思,不能做补语。
Méiyǒu ràng rén mǎnyì de yìsi, bùnéng zuò bǔyǔ
Không có nghĩa làm người khác hài lòng, không thể làm bổ ngữ.
3. 是形容词,有让人满意的意思,可做补语。
Shì xíngróngcí, yǒu ràng rén mǎnyì de yìsi, kě zuò bǔyǔ.
Là tính từ, có nghĩa làm người khác hài lòng, có thể làm bổ ngữ.
例如:🔊
这部电视剧拍得很成功,在全国播出后,受到观众的喜爱。

Zhè bù diànshìjù pāi de hěn chénggōng, zài quánguó bōchū hòu, shòudào guānzhòng de xǐ’ài.
Ví dụ: Bộ phim truyền hình này quay rất thành công, sau khi phát sóng toàn quốc đã được khán giả yêu thích.

 

Bài khóa

🔊 纸上谈兵

🔊 两千七百多年前的战国末期,赵国名将赵奢有个儿子叫赵括,他从小读了不少兵书,跟别人谈论起军事来,没有人说得过他,就是父亲赵奢也难不住他。赵括因此很骄傲,自认为天下无敌,连父亲也不放在眼里。

🔊 但是赵奢心里明白,自己的儿子虽然对军事理论都很了解,但是没有实际作战的经验,想法很不符合实际。他曾经偷偷对妻子说:“儿子的毛病是只会讲大道理,缺乏实际锻炼,不能当大将。如果让他当了大将,迟早会害了赵国。”

🔊 几年后,赵奢去世了。这一年正好秦军军队来打赵国,赵国派老将廉颇领20万大军迎敌。廉颇根据敌强我弱的形势,命令士兵们坚守阵地,绝对不可以主动出战。秦军多次挑战,骂他是胆小鬼,他还是不出去。这个办法果然非常有效,成功地把秦军堵在了国门之外。渐渐地,秦军无计可施迟迟得不到利,粮食也快没了,有些坚持不住了。

🔊 秦人深知廉颇善于用兵,如果想在短期内打败赵国,必须想办法叫赵国把廉颇调回去。于是,他们在赵国四处散布谣言,说秦军最怕赵括,别的人都不放在眼里。

🔊 这时,赵王正因廉颇闭门不战而生气呢,听到外面的那些造谣言,果然上当了,他派赵括去换回廉颇。赵括的母亲再三阻止赵王任命儿子为大将,说他还没有承担重任作战的资格。可是,糊涂的赵王哪听得进去!

🔊 公元前260年,赵括带兵出战。

🔊 一直盲目自信、轻视秦军的他完全改变了廉颇的作战方案,死搬兵书上的理论,主动进攻秦军,结果数十万赵军全部被杀,丢掉了宝贵的生命。

🔊 这就是成语“纸上谈兵”的故事。现在常用这个成语讽刺那些只会空谈理论的人,提醒大家做事一定要灵活,要注意理论联系实际。

Pinyin:

zhǐ shàng tán bīng

liǎng qiān qī bǎi duō nián qián de zhànguó mòqī, zhào guó míng jiàng zhào shē yǒu gè érzi jiào zhào kuò, tā cóng xiǎo dú le bù shǎo bīngshū, gēn biérén tánlùn qǐ jūnshì lái, méiyǒu rén shuō de guò tā, jiùshì fùqīn zhào shē yě nán bù zhù tā. zhào kuò yīncǐ hěn jiāo’ào, zì rènwéi tiānxià wúdí, lián fùqīn yě bù fàng zài yǎn lǐ.

dànshì zhào shē xīnlǐ míngbái, zìjǐ de érzi suīrán duì jūnshì lǐlùn dōu hěn liǎojiě, dànshì méiyǒu shíjì zuòzhàn de jīngyàn, xiǎngfǎ hěn bù fúhé shíjì. tā céngjīng tōutōu duì qīzi shuō: “érzi de máobìng shì zhǐ huì jiǎng dà dàolǐ, quēfá shíjì duànliàn, bù néng dāng dàjiàng. rúguǒ ràng tā dāng le dàjiàng, chízǎo huì hài le zhào guó.”

jǐ nián hòu, zhào shē qùshì le. zhè yī nián zhènghǎo qín jūn jūnduì lái dǎ zhào guó, zhào guó pài lǎo jiàng lián pō lǐng èrshí wàn dàjūn yíngdí. lián pō gēnjù dí qiáng wǒ ruò de xíngshì, mìnglìng shìbīngmen jiānshǒu zhèndì, juéduì bù kěyǐ zhǔdòng chūzhàn. qín jūn duō cì tiǎozhàn, mà tā shì dǎnxiǎoguǐ, tā háishì bù chūqù. zhè gè bànfǎ guǒrán fēicháng yǒuxiào, chénggōng de bǎ qín jūn dǔ zài le guómén zhī wài. jiànjiàn de, qín jūn wú jì kě shī, chíchí dé bù dào lì, liángshí yě kuài méi le, yǒuxiē jiānchí bù zhù le.

qín rén shēn zhī lián pō shànyú yòng bīng, rúguǒ xiǎng zài duǎnqí nèi dǎbài zhào guó, bìxū xiǎng bànfǎ jiào zhào guó bǎ lián pō diàohuí qù. yúshì, tāmen zài zhào guó nèi sìchù sànbù yáoyán, shuō qín jūn zuì pà zhào kuò, bié de rén dōu bù fàng zài yǎn lǐ.

zhè shí, zhào wáng zhèng yīn lián pō bìmén bù zhàn ér shēngqì ne, tīng dào wàimiàn de nàxiē zàoyáoyán, guǒrán shàngdàng le, tā pài zhào kuò qù huàn huí lián pō. zhào kuò de mǔqīn zàisān zǔzhǐ zhào wáng rènmìng érzi wéi dàjiàng, shuō tā hái méiyǒu dāndān zhòngrèn zuòzhàn de zīgé. kěshì, hútú de zhào wáng nǎ tīng de jìn qù!

gōngyuán qián 260 nián, zhào kuò dàibīng chūzhàn. yīzhí mángmù zìxìn, qīngshì qín jūn de tā wánquán gǎibiàn le lián pō de zuòzhàn fāng’àn, sǐ bān bīngshū shàng de lǐlùn, zhǔdòng jìngōng qín jūn, jiéguǒ shù shí wàn zhào jūn quánbù bèi shā, diūdiào le bǎoguì de shēngmìng.

zhè jiùshì chéngyǔ “zhǐ shàng tán bīng” de gùshì. xiànzài cháng yòng zhège chéngyǔ fěngcì nàxiē zhǐ huì kōngtán lǐlùn de rén, tíxǐng dàjiā zuòshì yīdìng yào línghuó, yào zhùyì lǐlùn liánxì shíjì.

Tiếng Việt:

Nói chuyện quân sự trên giấy

Vào cuối thời Chiến Quốc hơn 2700 năm trước, danh tướng nước Triệu là Triệu Xa có một người con trai tên là Triệu Quát. Từ nhỏ, Triệu Quát đã đọc rất nhiều binh thư, khi bàn luận quân sự với người khác thì không ai nói lại được cậu ta, ngay cả cha là Triệu Xa cũng không làm khó được. Vì vậy, Triệu Quát rất kiêu ngạo, tự cho mình vô địch thiên hạ, thậm chí không để cha mình vào mắt.

Tuy nhiên, Triệu Xa hiểu rõ trong lòng rằng tuy con trai mình rất giỏi lý luận quân sự, nhưng lại không có kinh nghiệm thực tế, suy nghĩ rất thiếu thực tiễn. Ông từng lén nói với vợ: “Con trai mình chỉ biết lý thuyết suông, thiếu thực hành, không thể làm đại tướng. Nếu giao quyền cho nó, sớm muộn gì cũng hại nước Triệu.”

Vài năm sau, Triệu Xa qua đời. Năm đó, quân Tần kéo đến đánh nước Triệu. Nước Triệu phái lão tướng Liêm Pha dẫn 20 vạn quân nghênh địch. Liêm Pha dựa vào tình hình địch mạnh ta yếu, ra lệnh cho quân sĩ cố thủ, tuyệt đối không được chủ động xuất kích. Quân Tần nhiều lần khiêu chiến, mắng ông là nhát gan, nhưng ông vẫn không ra trận. Cách làm này quả thật hiệu quả, thành công chặn được quân Tần ngoài cửa ải. Dần dần, quân Tần không còn kế sách, không giành được chiến thắng, lương thực cũng sắp cạn, nhiều binh lính không chịu nổi nữa.

Người Tần biết rõ Liêm Pha rất giỏi dụng binh, nếu muốn đánh bại nước Triệu trong thời gian ngắn, phải tìm cách khiến nước Triệu triệu hồi Liêm Pha về. Thế là, họ tung tin đồn khắp nước Triệu rằng quân Tần sợ nhất là Triệu Quát, còn những người khác thì không đáng lo.

Lúc ấy, vua Triệu đang bực vì Liêm Pha cố thủ không chịu ra trận, nghe lời đồn bên ngoài thì lập tức mắc bẫy, bèn cử Triệu Quát thay thế Liêm Pha. Mẹ của Triệu Quát nhiều lần ngăn cản vua Triệu phong con mình làm đại tướng, nói rằng con bà chưa đủ tư cách đảm nhiệm trọng trách. Nhưng nhà vua hồ đồ không chịu nghe.

Năm 260 TCN, Triệu Quát dẫn quân xuất trận. Vốn luôn mù quáng tự tin, xem thường quân Tần, Triệu Quát thay đổi toàn bộ chiến lược của Liêm Pha, rập khuôn lý thuyết trong binh thư, chủ động tấn công quân Tần, kết quả là hàng chục vạn quân Triệu bị tiêu diệt, mất đi bao sinh mạng quý giá.

Đây chính là câu chuyện thành ngữ “Nói chuyện quân sự trên giấy”. Ngày nay, người ta thường dùng thành ngữ này để châm biếm những người chỉ biết lý thuyết suông, nhắc nhở mọi người khi làm việc phải linh hoạt và chú ý kết hợp lý luận với thực tiễn.

→ Bài học không chỉ giúp nâng cao khả năng đọc hiểu và từ vựng HSK 5, mà còn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Đây là lời nhắc nhở đầy giá trị dành cho mỗi chúng ta trên con đường học hỏi và trưởng thành.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *