Bài 19: Giáo trình Chuẩn HSK5 Tập 2 – Bánh củ cải quê nhà

Bài học “家乡的萝卜饼” đưa người đọc trở về với những ký ức quê hương thân thuộc qua món bánh củ cải giản dị. Không chỉ là món ăn, đó còn là biểu tượng của tình cảm gia đình và nỗi nhớ quê da diết. Hãy cùng Chinese khám phá bài học đầy cảm xúc này để mở rộng vốn từ và củng cố ngữ pháp HSK 5 nhé.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

🔊 1.下面的图片分别表示三种做菜的方法,请从本课的生词表中找出对应的说法,然后给它们排个顺序,并说说你为什么这么排序。

 Xiàmiàn de túpiàn fēnbié biǎoshì sān zhǒng zuò cài de fāngfǎ, qǐng cóng běn kè de shēngcí biǎo zhōng zhǎo chū duìyìng de shuō fǎ, ránhòu gěi tāmen pái gè shùnxù, bìng shuō shuō nǐ wèishéme zhème páixù.

Các hình ảnh bên dưới thể hiện ba phương pháp nấu ăn. Vui lòng tìm các thành ngữ tương ứng từ danh sách từ vựng của bài học này, sau đó sắp xếp chúng và giải thích lý do bạn sắp xếp chúng như vậy.

Screenshot 2025 06 23 092735

2. 🔊 请从本课的生词表中找出与饮食有关的词语,填在下表中,并说说它们的意思。

Qǐng cóng běn kè de shēngcí biǎo zhōng zhǎo chū yǔ yǐnshí yǒuguān de cíyǔ, tián zàixià biǎo zhōng, bìng shuō shuō tāmen de yìsi.

Hãy tìm những từ liên quan đến ẩm thực từ danh sách từ vựng của bài học này, điền chúng vào bảng bên dưới và giải thích ý nghĩa của chúng.

Screenshot 2025 06 23 093414

Từ vựng

1. 家乡/jiāxiāng/ (danh từ) – gia hương – quê nhà,quê hương

🇻🇳 Tiếng Việt: quê nhà,quê hương
🔤 Pinyin: jiāxiāng
🈶 Chữ Hán: 🔊家乡

🔊 无论我走到哪里,家乡永远是我心中最温暖的地方。

  • Wúlùn wǒ zǒu dào nǎlǐ, jiāxiāng yǒngyuǎn shì wǒ xīn zhōng zuì wēnnuǎn de dìfāng.
  • Sau khi trở về quê, tôi phát hiện ra nơi đây đã có nhiều thay đổi lớn.

🔊 回到家乡后,我发现这里发生了很大的变化。
Huídào jiāxiāng hòu, wǒ fāxiàn zhèlǐ fāshēng le hěn dà de biànhuà.

Mặc dù đã rời quê hương mười năm, nhưng hương vị quê nhà vẫn khiến tôi khó quên.
2. 萝卜 /luóbo/ (danh từ) – la bốc – cây củ cải, củ cải

🇻🇳 Tiếng Việt: cây củ cải, củ cải
🔤 Pinyin: luóbo
🈶 Chữ Hán: 🔊萝卜

🔊 这个菜虽然只是简单的萝卜炖牛肉,却有妈妈做饭的味道。

  • Zhège cài suīrán zhǐshì jiǎndān de luóbo dùn niúròu, què yǒu māma zuòfàn de wèidào.
  • Món ăn này tuy chỉ là củ cải hầm bò đơn giản, nhưng lại mang hương vị của bữa cơm mẹ nấu.

🔊 据说,多吃白萝卜可以帮助消化,还能提高免疫力。

  • Jùshuō, duō chī bái luóbo kěyǐ bāngzhù xiāohuà, hái néng tígāo miǎnyìlì.
  • Nghe nói ăn nhiều củ cải trắng có thể giúp tiêu hóa, còn giúp tăng cường hệ miễn dịch.

3. 🔊 怀念 / huáiniàn / (động từ) – hoài niệm – tưởng nhớ, nhớ

🇻🇳 Tiếng Việt: tưởng nhớ, nhớ
🔤 Pinyin: huáiniàn
🈶 Chữ Hán: 🔊怀念

🔊 他经常怀念大学时代的朋友和生活。

  • Tā jīngcháng huáiniàn dàxué shídài de péngyǒu hé shēnghuó.
  • Anh ấy thường hoài niệm về bạn bè và cuộc sống thời đại học.

🔊 每次听到这首歌,我都会怀念童年的时光。

  • Měi cì tīng dào zhè shǒu gē, wǒ dōu huì huáiniàn tóngnián de shíguāng.
  • Mỗi khi nghe bài hát này, tôi lại nhớ về những ngày thơ ấu.

4. 色彩 / sècǎi / (danh từ) – sắc thái – màu sắc, sắc thái

🇻🇳 Tiếng Việt: màu sắc, sắc thái
🔤 Pinyin: sècǎi
🈶 Chữ Hán: 🔊色彩

🔊 这幅画的色彩非常丰富,给人很强的视觉冲击。

  • Zhè fú huà de sècǎi fēicháng fēngfù, gěi rén hěn qiáng de shìjué chōngjī.
  • Bức tranh này có màu sắc rất phong phú, tạo ấn tượng thị giác mạnh mẽ.

🔊 她的文章富有感情色彩,令人感动。

  • Tā de wénzhāng fùyǒu gǎnqíng sècǎi, lìngrén gǎndòng.
  • Bài văn của cô ấy mang đậm sắc thái cảm xúc, khiến người đọc cảm động.

5. 想念 / xiǎngniàn / (động từ) – tưởng niệm – nhớ

🇻🇳 Tiếng Việt: nhớ
🔤 Pinyin: xiǎngniàn
🈶 Chữ Hán: 🔊想念

🔊 我非常想念远在国外的父母。

  • Wǒ fēicháng xiǎngniàn yuǎn zài guówài de fùmǔ.
  • Tôi rất nhớ cha mẹ đang sống xa ở nước ngoài.

🔊 每次回到家乡,我都会想念小时候的味道。

  • Měi cì huídào jiāxiāng, wǒ dōu huì xiǎngniàn xiǎoshíhou de wèidào.
  • Mỗi lần về quê, tôi đều nhớ hương vị tuổi thơ.

6. 青 / qīng / (tính từ) – thanh – xanh

🇻🇳 Tiếng Việt: xanh
🔤 Pinyin: qīng
🈶 Chữ Hán: 🔊青

🔊 山上覆盖着青翠的树林,美丽极了。

  • Shān shàng fùgàizhe qīngcuì de shùlín, měilì jí le.
  • Trên núi phủ đầy rừng xanh tươi, thật đẹp.

🔊 他的眼睛像湖水一样清澈,带着一丝青色。

  • Tā de yǎnjīng xiàng húshuǐ yīyàng qīngchè, dàizhe yī sī qīngsè.
  • Đôi mắt anh ta trong vắt như mặt hồ, ánh lên một chút sắc xanh.

7. 紫 / zǐ / (形容词) – tử – tím

🇻🇳 Tiếng Việt: tím
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊紫

🔊 她穿了一件紫色连衣裙,看起来很优雅。

  • Tā chuānle yī jiàn zǐsè liányīqún, kàn qǐlái hěn yōuyǎ.
  • Cô ấy mặc một chiếc váy tím, trông rất thanh lịch.

🔊 天空泛着淡淡的紫色,非常浪漫。

  • Tiānkōng fàn zhe dàndàn de zǐsè, fēicháng làngmàn.
  • Bầu trời ánh tím nhạt, rất lãng mạn.

8. 赏心悦目 / shǎngxīn yuèmù / (thành ngữ) – thưởng tâm duyệt mục – sướng mắt đẹp lòng

🇻🇳 Tiếng Việt: sướng mắt đẹp lòng
🔤 Pinyin: shǎngxīn yuèmù
🈶 Chữ Hán: 🔊赏心悦目

🔊 这座花园设计得非常精致,让人赏心悦目。

  • Zhè zuò huāyuán shèjì de fēicháng jīngzhì, ràng rén shǎngxīn yuèmù.
  • Khu vườn này được thiết kế rất tinh tế, khiến người ta vừa nhìn đã thấy dễ chịu.

🔊 她的画不仅技术高超,而且色彩搭配令人赏心悦目。

  • Tā de huà bù jǐn jìshù gāochāo, érqiě sècǎi dāpèi lìngrén shǎngxīn yuèmù.
  • Tranh của cô ấy không chỉ kỹ thuật cao, mà phối màu cũng khiến người xem rất mãn nhãn.

9. 般 /bān/ (trợ từ) – ban – giống nhau, tựa như

🇻🇳 Tiếng Việt: giống nhau, tựa như
🔤 Pinyin: bān
🈶 Chữ Hán: 🔊般

🔊 这种感觉就像梦一般。

  • Zhè zhǒng gǎnjué jiù xiàng mèng yìbān.
  • Cảm giác này giống như đang mơ vậy.

🔊 她说话的语气一般都很温柔。

  • Tā shuōhuà de yǔqì yìbān dōu hěn wēnróu.
  • Giọng nói của cô ấy thường rất dịu dàng.

10. 清淡 /qīngdàn/ (tính từ) – thanh đạm – nhẹ, dễ tiêu

🇻🇳 Tiếng Việt: nhẹ, dễ tiêu
🔤 Pinyin: qīngdàn
🈶 Chữ Hán: 🔊清淡

🔊 医生建议他多吃一些清淡的食物。

  • Yīshēng jiànyì tā duō chī yìxiē qīngdàn de shíwù.
  • Bác sĩ khuyên anh ấy nên ăn nhiều đồ ăn thanh đạm.

🔊 我比较喜欢清淡口味,不喜欢太辣的菜。

  • Wǒ bǐjiào xǐhuan qīngdàn kǒuwèi, bù xǐhuan tài là de cài.
  • Tôi thích hương vị thanh nhẹ, không thích món quá cay.

11. 可口 /kěkǒu/ (tính từ) – khả khẩu – ngon miệng

🇻🇳 Tiếng Việt: ngon miệng
🔤 Pinyin: kěkǒu
🈶 Chữ Hán: 🔊可口

🔊 妈妈做的饭特别可口。

  • Māma zuò de fàn tèbié kěkǒu.
  • Cơm mẹ nấu đặc biệt ngon.

🔊 这些点心不仅可口,而且很有营养。

  • Zhèxiē diǎnxīn bùjǐn kěkǒu, érqiě hěn yǒu yíngyǎng.
  • Những món bánh này không chỉ ngon miệng mà còn rất bổ dưỡng.

12. 夸 /kuā/ (động từ) – khoa – khen ngợi

🇻🇳 Tiếng Việt: khen ngợi
🔤 Pinyin: kuā
🈶 Chữ Hán: 🔊夸

🔊 老师夸他这次考试进步很大。

  • Lǎoshī kuā tā zhè cì kǎoshì jìnbù hěn dà.
  • Giáo viên khen anh ấy tiến bộ nhiều trong kỳ thi này.

🔊 大家都夸这道菜做得好吃极了。

  • Dàjiā dōu kuā zhè dào cài zuò de hǎochī jí le.
  • Mọi người đều khen món ăn này ngon tuyệt.

13. 橘子 /júzi/ (danh từ) – quất tử – quả quýt

🇻🇳 Tiếng Việt: quả quýt
🔤 Pinyin: júzi
🈶 Chữ Hán: 🔊橘子

🔊 冬天吃橘子能补充维生素C。

  • Dōngtiān chī júzi néng bǔchōng wéishēngsù C.
  • Ăn quýt vào mùa đông giúp bổ sung vitamin C.

🔊 这些橘子很甜,非常新鲜。

  • Zhèxiē júzi hěn tián, fēicháng xīnxiān.
  • Những quả quýt này rất ngọt và tươi.

14. 梨 /lí/ (danh từ) – lê – quả lê

🇻🇳 Tiếng Việt: quả lê
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊梨

🔊 我喜欢吃脆脆的梨。

  • Wǒ xǐhuan chī cuìcuì de lí.
  • Tôi thích ăn lê giòn.

🔊 梨有润喉的作用,适合感冒时吃。

  • Lí yǒu rùnhóu de zuòyòng, shìhé gǎnmào shí chī.
  • Lê có tác dụng làm dịu cổ họng, thích hợp khi bị cảm.

15. 炒 /chǎo/ (động từ) – sao – xào, rang

🇻🇳 Tiếng Việt: xào, rang
🔤 Pinyin: chǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊炒

🔊 妈妈正在厨房里炒菜。

  • Māma zhèngzài chúfáng lǐ chǎocài.
  • Mẹ đang xào thức ăn trong bếp.

🔊 这道炒饭香味扑鼻,令人垂涎。

  • Zhè dào chǎofàn xiāngwèi pūbí, lìngrén chuíxián.
  • Món cơm rang này thơm nức mũi, khiến người ta thèm chảy nước miếng.

16. 煮 /zhǔ/ (động từ) – chử – nấu, luộc

🇻🇳 Tiếng Việt: nấu, luộc
🔤 Pinyin: zhǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊煮

🔊 这锅汤已经煮了两个小时了。

  • Zhè guō tāng yǐjīng zhǔ le liǎng gè xiǎoshí le.
  • Nồi canh này đã nấu được hai tiếng rồi.

🔊 她正在厨房里煮鸡蛋。

  • Tā zhèngzài chúfáng lǐ zhǔ jīdàn.
  • Cô ấy đang luộc trứng trong bếp.

17. 油炸 /yóuzhá/ (động từ) – du tạc – chiên bằng cách cho nhiều dầu

🇻🇳 Tiếng Việt: chiên bằng cách cho nhiều dầu
🔤 Pinyin: yóuzhá
🈶 Chữ Hán: 🔊油炸

🔊 油炸食品虽然好吃,但不太健康。

  • Yóuzhá shípǐn suīrán hǎochī, dàn bú tài jiànkāng.
  • Đồ chiên tuy ngon nhưng không mấy tốt cho sức khỏe.

🔊 他最爱吃的就是油炸鸡翅。

  • Tā zuì ài chī de jiù shì yóuzhá jīchì.
  • Món anh ấy thích nhất là cánh gà chiên.

18. 切 /qiē/ (động từ) – thiết – cắt, xắt

🇻🇳 Tiếng Việt: cắt, xắt
🔤 Pinyin: qiē
🈶 Chữ Hán: 🔊切

🔊 请把胡萝卜切成片。

  • Qǐng bǎ húluóbo qiē chéng piàn.
  • Vui lòng cắt cà rốt thành lát.

🔊 她切菜的动作非常熟练。

  • Tā qiēcài de dòngzuò fēicháng shúliàn.
  • Động tác thái rau của cô ấy rất thuần thục.

19. 丝 /sī/ (danh từ) – ti – sợi

🇻🇳 Tiếng Việt: sợi
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊丝

🔊 请把土豆切成丝。

  • Qǐng bǎ tǔdòu qiē chéng sī.
  • Vui lòng thái khoai tây thành sợi.

🔊 这些萝卜丝很适合做凉拌菜。

  • Zhèxiē luóbo sī hěn shìhé zuò liángbàn cài.
  • Những sợi củ cải này rất hợp để làm món trộn.

20. 搅拌 /jiǎobàn/ (động từ) – giảo bạn – khuấy, trộn

🇻🇳 Tiếng Việt: khuấy, trộn
🔤 Pinyin: jiǎobàn
🈶 Chữ Hán: 🔊搅拌

🔊 把鸡蛋和面粉搅拌均匀。

  • Bǎ jīdàn hé miànfěn jiǎobàn jūnyún.
  • Khuấy trứng và bột mì đều lên.

🔊 她正在搅拌调料准备做饭。

  • Tā zhèngzài jiǎobàn tiáoliào zhǔnbèi zuòfàn.
  • Cô ấy đang khuấy gia vị chuẩn bị nấu ăn.

21. 均匀 /jūnyún/ (tính từ) – quân vân – đều đặn, đều

🇻🇳 Tiếng Việt: đều đặn, đều
🔤 Pinyin: jūnyún
🈶 Chữ Hán: 🔊均匀

🔊 请把糖撒得均匀一点儿。

  • Qǐng bǎ táng sǎ de jūnyún yìdiǎnr.
  • Hãy rắc đường cho đều một chút.

🔊 搅拌的时候要保持速度均匀。

  • Jiǎobàn de shíhòu yào bǎochí sùdù jūnyún.
  • Khi khuấy phải giữ tốc độ đều.

22. 原料 /yuánliào/ (danh từ) – nguyên liệu – nguyên liệu

🇻🇳 Tiếng Việt: nguyên liệu
🔤 Pinyin: yuánliào
🈶 Chữ Hán: 🔊原料

🔊 做这道菜需要很多原料。

  • Zuò zhè dào cài xūyào hěn duō yuánliào.
  • Làm món này cần rất nhiều nguyên liệu.

🔊 选择新鲜的原料才能做出美味的食物。

  • Xuǎnzé xīnxiān de yuánliào cái néng zuò chū měiwèi de shíwù.
  • Chọn nguyên liệu tươi mới mới có thể nấu ra món ăn ngon.

23. 擀 /gǎn/ (động từ) – cán – cán, nghiền

🇻🇳 Tiếng Việt: cán, nghiền
🔤 Pinyin: gǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊擀

🔊 她正在擀面做饺子皮。

  • Tā zhèngzài gǎn miàn zuò jiǎozi pí.
  • Cô ấy đang cán bột làm vỏ bánh bao.

🔊 擀饺子皮需要一点技巧。

  • Gǎn jiǎozi pí xūyào yìdiǎn jìqiǎo.
  • Cán vỏ bánh bao cần một chút kỹ thuật.

24. 薄 /báo/ (tính từ) – bạc – mỏng

🇻🇳 Tiếng Việt: mỏng
🔤 Pinyin: báo
🈶 Chữ Hán: 🔊薄

🔊 这张纸太薄了,容易破。

  • Zhè zhāng zhǐ tài báo le, róngyì pò.
  • Tờ giấy này quá mỏng, dễ rách.

🔊 我喜欢吃皮薄馅多的饺子。

  • Wǒ xǐhuan chī pí báo xiàn duō de jiǎozi.
  • Tôi thích ăn bánh bao có vỏ mỏng, nhân nhiều.

25. 折叠 /zhédié/ (động từ) – chiết điệp – gấp, xếp

🇻🇳 Tiếng Việt: gấp, xếp
🔤 Pinyin: zhédié
🈶 Chữ Hán: 🔊折叠

🔊 这张桌子可以折叠,使用很方便。

  • Zhè zhāng zhuōzi kěyǐ zhédié, shǐyòng hěn fāngbiàn.
  • Cái bàn này có thể gấp lại, rất tiện lợi khi sử dụng.

🔊 他把衣服整齐地折叠好放进箱子里。

Tā bǎ yīfu zhěngqí de zhédié hǎo fàng jìn xiāngzi lǐ.

Anh ấy gấp quần áo gọn gàng rồi cho vào vali.

26. 透明 /tòumíng/ (tính từ) – thấu minh – trong suốt

🇻🇳 Tiếng Việt: trong suốt
🔤 Pinyin: tòumíng
🈶 Chữ Hán: 🔊透明

🔊 这些玻璃非常透明,没有一点杂质。

  • Zhèxiē bōli fēicháng tòumíng, méiyǒu yìdiǎn zázhì.
  • Mấy tấm kính này rất trong suốt, không có chút tạp chất nào.

🔊 她穿了一条透明的纱裙。

  • Tā chuān le yì tiáo tòumíng de shāqún.
  • Cô ấy mặc một chiếc váy voan trong suốt.

27. 淋 /lín/ (động từ) – lâm – rưới, đổ vào

🇻🇳 Tiếng Việt: rưới, đổ vào
🔤 Pinyin: lín
🈶 Chữ Hán: 🔊淋

🔊 把酱油淋在热饭上味道更好。

  • Bǎ jiàngyóu lín zài rè fàn shàng wèidào gèng hǎo.
  • Rưới nước tương lên cơm nóng ăn sẽ ngon hơn.

🔊 她被雨淋湿了,感冒了。

  • Tā bèi yǔ lín shī le, gǎnmào le.
  • Cô ấy bị mưa làm ướt và đã bị cảm.

28. 圈 /quān/ (danh từ) – quyển – vòng

🇻🇳 Tiếng Việt: vòng
🔤 Pinyin: quān
🈶 Chữ Hán: 🔊圈

🔊 他在地上画了一个圈让孩子跳进去玩。

  • Tā zài dìshàng huà le yī gè quān ràng háizi tiào jìnqù wán.
  • Anh ấy vẽ một vòng tròn trên đất để bọn trẻ chơi nhảy vào.

🔊 这条项链由几个金圈组成。

  • Zhè tiáo xiàngliàn yóu jǐ gè jīn quān zǔchéng.
  • Chiếc vòng cổ này được tạo thành từ vài vòng tròn vàng.

29. 烫 /tàng/ (động từ/tính từ) – thang – làm bỏng, hâm, ủi; nóng

🇻🇳 Tiếng Việt: làm bỏng, hâm, ủi; nóng
🔤 Pinyin: tàng
🈶 Chữ Hán: 🔊烫

🔊 小心点,汤还很烫!

  • Xiǎoxīn diǎn, tāng hái hěn tàng!
  • Cẩn thận, canh còn rất nóng!

🔊 她不小心被热水烫了手。

  • Tā bù xiǎoxīn bèi rè shuǐ tàng le shǒu.
  • Cô ấy bất cẩn bị nước nóng làm bỏng tay.

30. 盖 /gài/ (động từ/danh từ) – cái – đậy; nắp

🇻🇳 Tiếng Việt: đậy; nắp
🔤 Pinyin: gài
🈶 Chữ Hán: 🔊盖

🔊 把锅盖盖上,用文火慢慢煮。

  • Bǎ guōgài gài shàng, yòng wénhuǒ mànman zhǔ.
  • Đậy nắp nồi lại, nấu từ từ bằng lửa nhỏ.

🔊 这个瓶子没有盖子,小心倒了。

  • Zhège píngzi méiyǒu gàizi, xiǎoxīn dào le.
  • Chai này không có nắp, cẩn thận bị đổ.

31. 预防 /yùfáng/ (động từ) – dự phòng – đề phòng, ngăn ngừa

🇻🇳 Tiếng Việt: đề phòng, ngăn ngừa
🔤 Pinyin: yùfáng
🈶 Chữ Hán: 🔊预防

🔊 锻炼身体可以预防很多疾病。

  • Duànliàn shēntǐ kěyǐ yùfáng hěn duō jíbìng.
  • Tập luyện cơ thể có thể phòng ngừa nhiều bệnh tật.

🔊 我们必须采取措施预防火灾。

  • Wǒmen bìxū cǎiqǔ cuòshī yùfáng huǒzāi.
  • Chúng ta cần thực hiện các biện pháp để phòng cháy.

32. 糊 /hú/ (động từ) – hồ – khét, cháy

🇻🇳 Tiếng Việt: khét, cháy
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊糊

🔊 饭煮糊了,锅底都黑了。

  • Fàn zhǔ hú le, guōdǐ dōu hēi le.
  • Cơm bị cháy khét, đáy nồi đen hết rồi.

🔊 煎蛋的时候火太大,结果糊了。

  • Jiāndàn de shíhou huǒ tài dà, jiéguǒ hú le.
  • Lúc chiên trứng, lửa quá lớn nên bị cháy.

33. 文火 /wénhuǒ/ (danh từ) – văn hỏa – lửa nhỏ, lửa riu riu

🇻🇳 Tiếng Việt: lửa nhỏ, lửa riu riu
🔤 Pinyin: wénhuǒ
🈶 Chữ Hán: 🔊文火

🔊 煮汤要用文火慢炖才入味。

  • Zhǔ tāng yào yòng wénhuǒ màn dùn cái rùwèi.
  • Nấu canh phải dùng lửa nhỏ hầm từ từ mới thấm vị.

🔊 红烧肉一般用文火煮两个小时。

  • Hóngshāo ròu yìbān yòng wénhuǒ zhǔ liǎng gè xiǎoshí.
  • Thịt kho tàu thường được nấu bằng lửa nhỏ trong hai tiếng.

34. 闻 /wén/ (động từ) – văn – ngửi

🇻🇳 Tiếng Việt: ngửi
🔤 Pinyin: wén
🈶 Chữ Hán: 🔊闻

🔊 我闻到一股香味,是你做饭了吗?

  • Wǒ wén dào yì gǔ xiāngwèi, shì nǐ zuòfàn le ma?
  • Tôi ngửi thấy mùi thơm, bạn đang nấu ăn à?

🔊 她闻了一下花,脸上露出了微笑。

  • Tā wén le yí xià huā, liǎnshàng lùchū le wēixiào.
  • Cô ấy ngửi hoa rồi nở nụ cười nhẹ.

35. 趁 /chèn/ (giới từ) – sấn – nhân (lúc), thừa (dịp)

🇻🇳 Tiếng Việt: nhân (lúc), thừa (dịp)
🔤 Pinyin: chèn
🈶 Chữ Hán: 🔊趁

🔊 趁天气好,我们出去走走吧。

  • Chèn tiānqì hǎo, wǒmen chūqù zǒuzou ba.
  • Tranh thủ lúc thời tiết đẹp, chúng ta ra ngoài đi dạo nhé.

🔊 你应该趁年轻多学习一些技能。

  • Nǐ yīnggāi chèn niánqīng duō xuéxí yìxiē jìnéng.
  • Bạn nên tranh thủ lúc còn trẻ học thêm nhiều kỹ năng.

36. 口味 /kǒuwèi/ (danh từ) – khẩu vị – mùi vị, hương vị

🇻🇳 Tiếng Việt: mùi vị, hương vị
🔤 Pinyin: kǒuwèi
🈶 Chữ Hán: 🔊口味

🔊 这家餐厅的菜很符合我的口味。

  • Zhè jiā cāntīng de cài hěn fúhé wǒ de kǒuwèi.
  • Món ăn ở nhà hàng này rất hợp khẩu vị với tôi.

🔊 不同地方的人有不同的口味偏好。

  • Bùtóng dìfāng de rén yǒu bùtóng de kǒuwèi piānhào.
  • Người ở các vùng khác nhau có sở thích khẩu vị khác nhau.

37. 少许 /shǎoxǔ/ (tính từ) – thiểu hứa – một chút

🇻🇳 Tiếng Việt: một chút
🔤 Pinyin: shǎoxǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊少许

🔊 做这个菜只需要少许盐和糖。

  • Zuò zhè ge cài zhǐ xūyào shǎoxǔ yán hé táng.
  • Món này chỉ cần một chút muối và đường.

🔊 加入少许醋可以提味。

  • Jiārù shǎoxǔ cù kěyǐ tíwèi.
  • Thêm một chút giấm có thể làm tăng hương vị.

38. 酱油 /jiàngyóu/ (danh từ) – tương du – nước tương

🇻🇳 Tiếng Việt: nước tương
🔤 Pinyin: jiàngyóu
🈶 Chữ Hán: 🔊酱油

🔊 炒菜的时候加点儿酱油会更香。

  • Chǎocài de shíhou jiā diǎnr jiàngyóu huì gèng xiāng.
  • Khi xào thức ăn, thêm chút xì dầu sẽ thơm hơn.

🔊 这瓶酱油是用传统方法酿造的。

  • Zhè píng jiàngyóu shì yòng chuántǒng fāngfǎ niàngzào de.
  • Chai nước tương này được làm theo phương pháp truyền thống.

39. 醋 /cù/ (danh từ) – thố – giấm

🇻🇳 Tiếng Việt: giấm
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊醋

🔊 我喜欢在饺子里加点醋吃。

  • Wǒ xǐhuan zài jiǎozi lǐ jiā diǎn cù chī.
  • Tôi thích thêm giấm vào bánh bao để ăn.

🔊 用醋可以去除鱼的腥味。

  • Yòng cù kěyǐ qùchú yú de xīngwèi.
  • Dùng giấm có thể khử mùi tanh của cá.

40. 焦 /jiāo/ (tính từ) – tiêu – bị cháy

🇻🇳 Tiếng Việt: bị cháy
🔤 Pinyin: jiāo
🈶 Chữ Hán: 🔊焦

🔊 锅底被烧焦了,味道很难闻。

  • Guōdǐ bèi shāo jiāo le, wèidào hěn nánwén.
  • Đáy nồi bị cháy khét, mùi rất khó chịu.

🔊 煎蛋煎得太久就会焦。

  • Jiāndàn jiān de tài jiǔ jiù huì jiāo.
  • Trứng chiên quá lâu sẽ bị cháy.

41. 嫩 /nèn/ (tính từ) – nhuận – mềm

🇻🇳 Tiếng Việt: mềm
🔤 Pinyin: nèn
🈶 Chữ Hán: 🔊嫩

🔊 这块牛肉煮得非常嫩。

  • Zhè kuài niúròu zhǔ de fēicháng nèn.
  • Miếng thịt bò này được nấu rất mềm.

🔊 春天的蔬菜特别嫩,很好吃。

  • Chūntiān de shūcài tèbié nèn, hěn hǎochī.
  • Rau mùa xuân đặc biệt non, ăn rất ngon.

42. 特色 /tèsè/ (danh từ) – đặc sắc – đặc điểm, đặc trưng

🇻🇳 Tiếng Việt: đặc điểm, đặc trưng
🔤 Pinyin: tèsè
🈶 Chữ Hán: 🔊特色

🔊 这家饭馆的特色是川菜。

  • Zhè jiā fànguǎn de tèsè shì Chuāncài.
  • Nhà hàng này chuyên món Tứ Xuyên là đặc trưng.

🔊 每个地方都有自己的文化特色。

  • Měi gè dìfāng dōu yǒu zìjǐ de wénhuà tèsè.
  • Mỗi nơi đều có nét đặc trưng văn hóa riêng.

43. 痰 /tán/ (danh từ) – đàm – đàm, đờm

🇻🇳 Tiếng Việt: đàm, đờm
🔤 Pinyin: tán
🈶 Chữ Hán: 🔊痰

🔊 他感冒后喉咙里总有很多痰。

  • Tā gǎnmào hòu hóulóng lǐ zǒng yǒu hěn duō tán.
  • Sau khi bị cảm, cổ họng anh ấy luôn có nhiều đờm.

🔊 医生告诉他要多喝水,有助于化痰。

  • Yīshēng gàosù tā yào duō hē shuǐ, yǒu zhù yú huà tán.
  • Bác sĩ bảo anh ấy nên uống nhiều nước để làm loãng đờm.

44. 平安 /píng’ān/ (tính từ) – bình an – bình an, an toàn

🇻🇳 Tiếng Việt: bình an, an toàn
🔤 Pinyin: píng’ān
🈶 Chữ Hán: 🔊平安

🔊 旅途平安就好,大家都放心了。

  • Lǚtú píng’ān jiù hǎo, dàjiā dōu fàngxīn le.
  • Chuyến đi bình an là tốt rồi, mọi người đều yên tâm.

🔊 祝你一路平安!

  • Zhù nǐ yílù píng’ān!
  • Chúc bạn thượng lộ bình an!

Ngữ pháp

1. Cách dùng trợ từ 般

“般” là trợ từ, thường dùng sau danh từ để tạo thành cụm từ làm định ngữ hoặc trạng ngữ, mang nghĩa “giống như”, “tựa như”.

Ví dụ:
(1) )……🔊 紫的像山泉般清淡可口。
Zǐ de xiàng shānquán bān qīngdàn kěkǒu.
Màu tím nhẹ nhàng, dễ ăn giống như nước suối trên núi.

(2) 🔊 说起那段往事,她的脸上露出了阳光般的笑容。
Shuō qǐ nà duàn wǎngshì, tā de liǎn shàng lùchū le yángguāng bān de xiàoróng.
Khi nhắc đến chuyện cũ, khuôn mặt cô ấy hiện lên nụ cười tựa như ánh nắng mặt trời.

(3) 🔊 望着爸爸远去的背影,我的眼泪雨点般不停地往下掉。
Wàngzhe bàba yuǎn qù de bèiyǐng, wǒ de yǎnlèi yǔdiǎn bān bù tíng de wǎng xià diào.
Nhìn bóng dáng bố xa dần, nước mắt tôi rơi không ngừng như những giọt mưa.

2. Cách dùng của từ 闻

Khi làm ngữ tố, “闻” có nghĩa là “nghe thấy, những điều đã nghe, tin tức”.
Ví dụ:
(1) 🔊 你们到各地去旅游,一定会增加对中国的了解,老话说:百闻不如一见。
Nǐmen dào gèdì qù lǚyóu, yídìng huì zēngjiā duì Zhōngguó de liǎojiě, lǎohuà shuō: bǎi wén bù rú yī jiàn.
Các bạn đi du lịch khắp nơi chắc chắn sẽ tăng hiểu biết về Trung Quốc, câu tục ngữ có nói: nghe trăm lần không bằng thấy một lần.

(2) 🔊 邻居们闻声赶来,纷纷跳入水中救起了落水的小孩。
Línjū men wén shēng gǎnlái, fēnfēn tiào rù shuǐ zhōng jiù qǐ le luòshuǐ de xiǎohái.
Hàng xóm nghe thấy tiếng liền chạy tới, lần lượt nhảy xuống nước cứu đứa trẻ bị rơi.

(3) 🔊 时隔多年再来这里,所到之处、所见所闻,无不给人一种新鲜感。
Shígé duōnián zài lái zhèlǐ, suǒ dào zhī chù, suǒ jiàn suǒ wén, wúbù gěi rén yì zhǒng xīnxiāngǎn.
Nhiều năm sau trở lại đây, mọi nơi đến, những điều thấy và nghe đều mang lại cảm giác mới mẻ.

(4) 🔊 假期里,他常带孩子们到世界各地旅行,增长他们的见闻。
Jiàqī lǐ, tā cháng dài háizimen dào shìjiè gèdì lǚxíng, zēngzhǎng tāmen de jiànwén.
Trong kỳ nghỉ, anh thường dẫn bọn trẻ đi khắp thế giới để mở rộng kiến thức và kinh nghiệm.

Khi làm động từ, “闻” nghĩa là “ngửi”, dùng mũi để cảm nhận mùi vị.
Ví dụ:
(5) 🔊 火最好用文火,等能闻到香味时,便可开锅了。
Huǒ zuì hǎo yòng wénhuǒ, děng néng wéndào xiāngwèi shí, biàn kě kāi guō le.
Nấu bằng lửa nhỏ là tốt nhất, đợi khi ngửi thấy mùi thơm thì có thể mở nắp nồi.

(6) 🔊 他把壶盖儿打开,闻了闻,原来是酒。
Tā bǎ hú gàir dǎkāi, wén le wén, yuánlái shì jiǔ.
Anh mở nắp ấm ra rồi ngửi, hóa ra là rượu.

3. Cách dùng giới từ 趁

“趁” là giới từ, nghĩa là “lợi dụng (thời gian, cơ hội)”. Có thể đi kèm với danh từ, cụm động từ, tính từ hoặc mệnh đề.

Ví dụ:
(1) 🔊 趁着这几天休息,我们去看看房子吧。
Chènzhe zhè jǐ tiān xiūxi, wǒmen qù kànkan fángzi ba.
→ Nhân dịp mấy ngày nghỉ này, chúng ta đi xem nhà nhé.

(2) 🔊 趁电影还没开始,我去买两瓶矿泉水。
Chèn diànyǐng hái méi kāishǐ, wǒ qù mǎi liǎng píng kuàngquánshuǐ.
→ Nhân lúc phim chưa bắt đầu, tôi đi mua hai chai nước khoáng.

(3) 🔊 萝卜饼要趁热吃,喜欢口味重的,还可以加少许酱油和醋。
Luóbo bǐng yào chèn rè chī, xǐhuan kǒuwèi zhòng de, hái kěyǐ jiā shǎoxǔ jiàngyóu hé cù.
→ Bánh củ cải nên ăn khi còn nóng, nếu thích vị đậm, còn có thể thêm một chút nước tương và giấm.

Bài khóa

🔊 家乡的萝卜饼

🔊 家乡的众多美食中,萝卜饼是最让我怀念的。它那丰富的色彩、微甜的口感,至今仍让我十分想念。

🔊 家乡的萝卜有青、红、紫三种。三种萝卜看起来赏心悦目,吃起来,青的甜中带点儿辣,红的辣中带着甜,紫的像山泉般清淡可口。父老乡亲们夸它说:“橘子、葡萄、梨,比不上咱的萝卜皮。”而萝卜饼就是用这三种颜色的萝卜做成的。

🔊 萝卜饼的做法极其简单,既不必炒或煮,也不用油炸。先把三色萝卜洗净切丝,放入油、盐等,用筷子搅拌均匀,萝卜饼的原料便做成了。最关键的功夫是擀面。高手往往把面擀得薄如白纸,拌好的萝卜丝儿铺到饼上后,得再折叠两三次,要求饼熟之后表皮是透明的,能透过表皮看见萝卜丝儿。最后用刀切成块状,饼便做好了。

🔊 接下来,拿一个平底锅,先在锅里淋一圈油,待油锅烫手时,将切好的萝卜饼一块一块地放进锅里。盖锅前须放进一些温水,预防糊底。火最好用文火,等能闻到香味时,便可开锅了。萝卜饼要趁热吃,喜欢口味重的,还可以加少许酱油和醋。刚出锅的萝卜饼,香味扑鼻,外焦里嫩,吃上一口,便让人永远忘不了。

🔊 如今,美食家们对吃提出了更高的要求。他们不仅要观色、闻香、尝味、赏形,而且还要求食物具有养生方面的特色。我想,家乡的萝卜饼完全具备这几个方面的条件,人们不是常说吗——“鱼生火,肉生痰,青菜萝卜保平安”,养生的功能,让我更加喜爱它了。

Pinyin:

Jiāxiāng de luóbo bǐng

iāxiāng de zhòngduō měishí zhōng, luóbo bǐng shì zuì ràng wǒ huáiniàn de. Tā nà fēngfù de sècǎi, wēi tián de kǒugǎn, zhìjīn réng ràng wǒ shífēn xiǎngniàn.

Jiāxiāng de luóbo yǒu qīng, hóng, zǐ sān zhǒng. Sān zhǒng luóbo kàn qǐlái shǎngxīnyuèmù, chī qǐlái, qīng de tián zhōng dài diǎn er là, hóng de là zhōng dàizhe tián, zǐ de xiàng shānquán bān qīngdàn kěkǒu. Fùlǎo xiāngqīnmen kuā tā shuō:“Júzǐ, pútáo, lí, bǐ bù shàng zán de luóbo pí.” Ér luóbo bǐng jiùshì yòng zhè sān zhǒng yánsè de luóbo zuò chéng de.

Luóbo bǐng de zuòfǎ jíqí jiǎndān, jì bùbì chǎo huò zhǔ, yě bùyòng yóu zhá. Xiān bǎ sān sè luóbo xǐ jìng qiē sī, fàng rù yóu, yán děng, yòng kuàizǐ jiǎobàn jūnyún, luóbo bǐng de yuánliào biàn zuò chéngle. Zuì guānjiàn de gōngfū shì gǎn miàn. Gāoshǒu wǎngwǎng bǎ miàn gǎn dé báo rú bái zhǐ, bàn hǎo de luóbo sī er pù dào bǐng shàng hòu, dé zài zhédié liǎng sāncì, yāoqiú bǐng shú zhīhòu biǎopí shì tòumíng de, néng tòuguò biǎopí kànjiàn luóbo sī er. Zuìhòu yòng dāo qiē chéng kuài zhuàng, bǐng biàn zuò hǎole.

Jiē xiàlái, ná yīgè píngdǐ guō, xiān zài guō lǐ lín yī quān yóu, dài yóu guō tàngshǒu shí, jiāng qiè hǎo de luóbo bǐng yīkuài yīkuài dì fàng jìn guō lǐ. Gài guō qián xū fàng jìn yīxiē wēnshuǐ, yùfáng hú dǐ. Huǒ zuì hǎo yòng wénhuǒ, děng néng wén dào xiāngwèi shí, biàn kě kāiguōle. Luóbo bǐng yào chèn rè chī, xǐhuān kǒuwèi zhòng de, hái kěyǐ jiā shǎoxǔ jiàngyóu hé cù. Gāng chū guō de luóbo bǐng, xiāngwèi pūbí, wài jiāo lǐ nèn, chī shàng yīkǒu, biàn ràng rén yǒngyuǎn wàng bùliǎo.

Rújīn, měishíjiāmen duì chī tíchūle gèng gāo de yāoqiú. Tāmen bùjǐn yào guān sè, wén xiāng, cháng wèi, shǎng xíng, érqiě hái yāoqiú shíwù jùyǒu yǎngshēng fāngmiàn de tèsè. Wǒ xiǎng, jiāxiāng de luóbo bǐng wánquán jùbèi zhè jǐ gè fāngmiàn de tiáojiàn, rénmen bùshì cháng shuō ma——“yú shēnghuǒ, ròu shēng tán, qīngcài luóbo bǎo píng’ān”, yǎngshēng de gōngnéng, ràng wǒ gèngjiā xǐ’ài tāle.

Tiếng Việt:

Bánh Củ Cải Quê Hương

Trong số những món ăn đặc sản của quê hương, bánh củ cải là món khiến tôi nhớ nhất. Với màu sắc phong phú và vị ngọt nhẹ, đến nay tôi vẫn luôn tưởng nhớ về nó.

Củ cải quê hương có ba loại: xanh, đỏ và tím. Ba loại củ cải này nhìn rất đẹp mắt, ăn thì: củ cải xanh ngọt nhẹ có chút cay, củ cải đỏ cay nhưng lại có chút ngọt, còn củ cải tím thì nhẹ nhàng, giống như nước suối trên núi, dễ ăn và thanh mát. Người dân quê tôi thường khen ngợi: “Quýt, nho, lê, không bằng củ cải nhà ta.” Và bánh củ cải chính là món được làm từ ba loại củ cải này.

Cách làm bánh củ cải rất đơn giản, không cần phải xào hay luộc, cũng không cần chiên ngập dầu. Đầu tiên, rửa sạch ba loại củ cải, cắt thành sợi, sau đó cho vào dầu, muối và các gia vị khác, dùng đũa trộn đều, nguyên liệu làm bánh củ cải đã xong. Bí quyết quan trọng nhất là cán bột. Những người làm bánh giỏi thường cán bột mỏng như giấy trắng, sau khi trải lớp củ cải đã trộn lên mặt bột, cần gập lại hai, ba lần, yêu cầu sau khi bánh chín, vỏ bánh phải trong suốt, có thể nhìn thấy sợi củ cải qua lớp vỏ. Cuối cùng, dùng dao cắt thành từng miếng nhỏ, vậy là bánh củ cải đã hoàn thành.

Tiếp theo, lấy một cái chảo phẳng, cho một ít dầu vào chảo, khi dầu nóng, từng miếng bánh củ cải đã cắt sẵn được cho vào chảo. Trước khi đậy nắp, phải thêm một chút nước ấm để tránh cháy đáy. Nên dùng lửa nhỏ, khi ngửi thấy mùi thơm thì có thể mở nắp chảo. Bánh củ cải nên ăn khi còn nóng, nếu thích vị đậm, có thể thêm một chút nước tương và giấm. Bánh củ cải vừa ra khỏi chảo, mùi thơm lan tỏa, vỏ bánh giòn và bên trong mềm, ăn một miếng là sẽ khiến người ta không bao giờ quên.

Ngày nay, các nhà ẩm thực có yêu cầu cao hơn về món ăn. Họ không chỉ chú trọng đến màu sắc, mùi thơm, vị ngon hay hình thức, mà còn yêu cầu món ăn phải có những đặc tính về sức khỏe. Tôi nghĩ, bánh củ cải quê hương hoàn toàn đáp ứng được những yêu cầu này. Người ta vẫn thường nói: “Cá gây nóng, thịt gây đờm, rau củ cải giúp bình an”, chức năng bảo vệ sức khỏe của nó càng làm tôi yêu thích món ăn này hơn.

→ Bài học này không chỉ giúp người học hiểu hơn về món ăn dân dã mang đậm hương vị quê hương, mà còn gợi nhắc đến những kỷ niệm tuổi thơ bình dị. Từ đó, người học có thể vừa trau dồi ngôn ngữ, vừa cảm nhận được chiều sâu văn hóa Trung Hoa.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *