Bài 21: Giáo trình Chuẩn HSK5 Tập 2 – Tình yêu chữ Hán của “ông chú người Mỹ”

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 说说你母语所使用的文字和中文有什么不同。简单介绍一下你在学习汉字时,遇到了哪些困难或问题,你是怎么解决的。

Shuōshuō nǐ mǔyǔ suǒ shǐyòng de wénzì hé zhōngwén yǒu shé me bùtóng. Jiǎndān jièshào yīxià nǐ zài xuéxí hànzì shí, yù dàole nǎxiē kùnnán huò wèntí, nǐ shì zěnme jiějué de.
Hãy nói về sự khác biệt giữa chữ viết trong tiếng mẹ đẻ của bạn và chữ Hán. Hãy giới thiệu ngắn gọn về quá trình học chữ Hán, bạn đã gặp những khó khăn hay vấn đề gì, và bạn đã giải quyết chúng như thế nào.

Screenshot 2025 06 25 150331

2. 从上图我们可以知道,汉字的字形随着时间的发展,产生了很大变化。请从本课生词中找出与下表中繁体字对应的简体写法。
Cóng shàngtú wǒmen kěyǐ zhīdào, hànzì de zìxíng suízhe shíjiān de fāzhǎn, chǎnshēngle hěn dà biànhuà. Qǐng cóng běn kè shēngcí zhōng zhǎochū yǔ xiàbiǎo zhōng fántǐzì duìyìng de jiǎntǐ xiěfǎ.
Từ hình trên, ta có thể thấy hình dạng chữ Hán đã thay đổi rất nhiều theo thời gian. Hãy tìm cách viết giản thể tương ứng với chữ phồn thể trong bảng dưới, dựa vào từ mới của bài học này.

Screenshot 2025 06 25 150417

Từ vựng

1. 情缘 /qíngyuán/ (danh từ) – tình duyên – tình duyên

🇻🇳 Tiếng Việt: tình duyên
🔤 Pinyin: qíngyuán
🈶 Chữ Hán: 🔊情缘

🔊 他们的情缘始于大学时代。
Tāmen de qíngyuán shǐ yú dàxué shídài.
Tình duyên của họ bắt đầu từ thời đại học.

🔊 我相信我们有情缘。
Wǒ xiāngxìn wǒmen yǒu qíngyuán.
Tôi tin rằng chúng ta có duyên với nhau.

2. 逻辑 /luójí/ (danh từ) – lô-gích – logic

🇻🇳 Tiếng Việt: logic
🔤 Pinyin: luójí
🈶 Chữ Hán: 🔊逻辑

🔊 你的说法没有逻辑。
Nǐ de shuōfǎ méiyǒu luójí.
Lời cậu nói không có logic gì cả.

🔊 他思维很有逻辑性。
Tā sīwéi hěn yǒu luójíxìng.
Tư duy của anh ấy rất có tính logic.

3. 硬 /yìng/ (phó từ) – ngạnh – kiên quyết, (một cách) máy móc, cố gắng

🇻🇳 Tiếng Việt: kiên quyết, (một cách) máy móc, cố gắng
🔤 Pinyin: yìng
🈶 Chữ Hán: 🔊硬

🔊 他硬是把事情做完了。
Tā yìng shì bǎ shìqíng zuò wán le.
Anh ấy nhất quyết làm xong việc.

🔊 他总是硬记单词,不理解意思。
Tā zǒng shì yìng jì dāncí, bù lǐjiě yìsi.
Cậu ấy luôn học thuộc từ một cách máy móc, không hiểu nghĩa.

Cụm từ cố định:
🔊 死记硬背 /sǐjì yìngbèi/ – học thuộc lòng một cách máy móc

🔊 学汉语不能死记硬背。
Xué hànyǔ bùnéng sǐjì yìngbèi.
Học tiếng Trung không thể học vẹt.

🔊 他总是死记硬背,成绩不好。
Tā zǒng shì sǐjì yìngbèi, chéngjì bù hǎo.
Cậu ấy toàn học thuộc máy móc, kết quả không tốt.

4. 偶然 /ǒurán/ (tính từ, phó từ) – ngẫu nhiên – tình cờ, thỉnh thoảng

🇻🇳 Tiếng Việt: tình cờ, thỉnh thoảng
🔤 Pinyin: ǒurán
🈶 Chữ Hán: 🔊偶然

🔊 我们在公园里偶然相遇。
Wǒmen zài gōngyuán lǐ ǒurán xiāngyù.
Chúng tôi tình cờ gặp nhau trong công viên.

🔊 偶然的机会让我认识了他。
Ǒurán de jīhuì ràng wǒ rènshi le tā.
Một cơ hội tình cờ khiến tôi quen anh ấy.

5. 演变 /yǎnbiàn/ (động từ) – diễn biến – biến đổi, tiến hóa

🇻🇳 Tiếng Việt: biến đổi, tiến hóa
🔤 Pinyin: yǎnbiàn
🈶 Chữ Hán: 🔊演变

🔊 语言会随着时间演变。
Yǔyán huì suízhe shíjiān yǎnbiàn.
Ngôn ngữ sẽ thay đổi theo thời gian.

🔊 社会结构逐渐演变复杂。
Shèhuì jiégòu zhújiàn yǎnbiàn fùzá.
Cấu trúc xã hội dần trở nên phức tạp.

6. 遗憾 /yíhàn/ (tính từ, động từ) – di hám – cảm thấy hối tiếc; nỗi ân hận

🇻🇳 Tiếng Việt: cảm thấy hối tiếc; nỗi ân hận
🔤 Pinyin: yíhàn
🈶 Chữ Hán: 🔊遗憾

🔊 我很遗憾没能参加你的婚礼。
Wǒ hěn yíhàn méi néng cānjiā nǐ de hūnlǐ.
Tôi rất tiếc vì không thể tham dự đám cưới của bạn.

🔊 这是我一生中最大的遗憾。
Zhè shì wǒ yìshēng zhōng zuì dà de yíhàn.
Đây là điều nuối tiếc lớn nhất trong đời tôi.

7. 心脏 /xīnzàng/ (danh từ) – tâm tạng – (trái) tim

🇻🇳 Tiếng Việt: (trái) tim
🔤 Pinyin: xīnzàng
🈶 Chữ Hán: 🔊心脏

🔊 心脏是人体的重要器官。
Xīnzàng shì réntǐ de zhòngyào qìguān.
Trái tim là cơ quan quan trọng của cơ thể người.

🔊 他心脏不好,不能剧烈运动。
Tā xīnzàng bù hǎo, bùnéng jùliè yùndòng.
Tim anh ấy không tốt, không thể vận động mạnh.

8. 思考 /sīkǎo/ (động từ) – tư khảo – suy nghĩ, suy ngẫm

🇻🇳 Tiếng Việt: suy nghĩ, suy ngẫm
🔤 Pinyin: sīkǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊思考

🔊 在做决定前要认真思考。
Zài zuò juédìng qián yào rènzhēn sīkǎo.
Trước khi quyết định phải suy nghĩ kỹ.

🔊 这个问题值得我们深思考。
Zhège wèntí zhídé wǒmen shēn sīkǎo.
Vấn đề này đáng để chúng ta suy nghĩ sâu sắc.

9. 抓紧 /zhuājǐn/ (động từ) – trảo khẩn – nắm chắc, nắm vững

🇻🇳 Tiếng Việt: nắm chắc, nắm vững
🔤 Pinyin: zhuājǐn
🈶 Chữ Hán: 🔊抓紧

🔊 我们要抓紧时间学习。
Wǒmen yào zhuājǐn shíjiān xuéxí.
Chúng ta phải tranh thủ thời gian học tập.

🔊 他抓紧机会表现自己。
Tā zhuājǐn jīhuì biǎoxiàn zìjǐ.
Anh ấy nắm chắc cơ hội để thể hiện bản thân.

10. 尽快 /jǐnkuài/ (phó từ) – tẫn khoái – càng sớm càng tốt

🇻🇳 Tiếng Việt: càng sớm càng tốt
🔤 Pinyin: jǐnkuài
🈶 Chữ Hán: 🔊尽快

🔊 请尽快回复我的邮件。
Qǐng jǐnkuài huífù wǒ de yóujiàn.
Xin hãy trả lời email của tôi càng sớm càng tốt.

🔊 我会尽快完成作业。
Wǒ huì jǐnkuài wánchéng zuòyè.
Tôi sẽ hoàn thành bài tập càng sớm càng tốt.

11. 经典 /jīngdiǎn/ (danh từ, tính từ) – kinh điển – tác phẩm kinh điển, kinh điển

🇻🇳 Tiếng Việt: tác phẩm kinh điển, kinh điển
🔤 Pinyin: jīngdiǎn
🈶 Chữ Hán: 🔊经典

🔊 这是一本中文经典小说。
Zhè shì yì běn Zhōngwén jīngdiǎn xiǎoshuō.
Đây là một tiểu thuyết tiếng Trung kinh điển.

🔊 他喜欢看经典电影。
Tā xǐhuān kàn jīngdiǎn diànyǐng.
Anh ấy thích xem phim kinh điển.

12. 库 /kù/ (danh từ) – khố – kho

🇻🇳 Tiếng Việt: kho
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊库

🔊 这个仓库里有很多材料。
Zhège cāngkù lǐ yǒu hěn duō cáiliào.
Trong kho này có rất nhiều nguyên vật liệu.

🔊 我们的数据存放在云端数据库。
Wǒmen de shùjù cúnfàng zài yún duān shùjùkù.
Dữ liệu của chúng tôi được lưu trữ trên kho dữ liệu đám mây.

13. 输入 /shūrù/ (động từ) – nhập nhập – đưa (dữ liệu) vào máy tính

🇻🇳 Tiếng Việt: đưa (dữ liệu) vào máy tính
🔤 Pinyin: shūrù
🈶 Chữ Hán: 🔊输入

🔊 请把密码输入进去。
Qǐng bǎ mìmǎ shūrù jìnqù.
Hãy nhập mật khẩu vào.

🔊 输入错误会导致失败。
Shūrù cuòwù huì dǎozhì shībài.
Nhập sai sẽ dẫn đến thất bại.

14. 元旦 /yuándàn/ (danh từ) – nguyên đán – Tết Tây, Tết Dương lịch

🇻🇳 Tiếng Việt: Tết Tây, Tết Dương lịch
🔤 Pinyin: yuándàn
🈶 Chữ Hán: 🔊元旦

🔊 元旦我们放三天假。
Yuándàn wǒmen fàng sān tiān jià.
Dịp Tết Dương lịch chúng tôi nghỉ ba ngày.

🔊 每年元旦都有庆祝活动。
Měi nián Yuándàn dōu yǒu qìngzhù huódòng.
Mỗi năm vào dịp Tết Dương đều có hoạt động chúc mừng.

15. 疾病 /jíbìng/ (danh từ) – tật bệnh – bệnh tật

🇻🇳 Tiếng Việt: bệnh tật
🔤 Pinyin: jíbìng
🈶 Chữ Hán: 🔊疾病

🔊 他正在与严重的疾病作斗争。
Tā zhèngzài yǔ yánzhòng de jíbìng zuò dòuzhēng.
Anh ấy đang chiến đấu với căn bệnh nghiêm trọng.

🔊 预防疾病比治疗更重要。
Yùfáng jíbìng bǐ zhìliáo gèng zhòngyào.
Phòng bệnh quan trọng hơn chữa bệnh.

16. 创办 /chuàngbàn/ (động từ) – sáng biện – lập ra

🇻🇳 Tiếng Việt: lập ra
🔤 Pinyin: chuàngbàn
🈶 Chữ Hán: 🔊创办

🔊 他创办了一家新公司。
Tā chuàngbàn le yì jiā xīn gōngsī.
Anh ấy thành lập một công ty mới.

🔊 这所大学是由他创办的。
Zhè suǒ dàxué shì yóu tā chuàngbàn de.
Trường đại học này do ông ấy sáng lập.

17. 公开 /gōngkāi/ (động từ, tính từ) – công khai – công bố, công khai

🇻🇳 Tiếng Việt: công bố, công khai
🔤 Pinyin: gōngkāi
🈶 Chữ Hán: 🔊公开

🔊 他们公开了调查结果。
Tāmen gōngkāi le diàochá jiéguǒ.
Họ đã công bố kết quả điều tra.

🔊 他的恋情被公开了。
Tā de liànqíng bèi gōngkāi le.
Mối quan hệ tình cảm của anh ấy bị tiết lộ.

18. 最初 /zuìchū/ (phó từ) – tối sơ – lúc đầu, ban đầu

🇻🇳 Tiếng Việt: lúc đầu, ban đầu
🔤 Pinyin: zuìchū
🈶 Chữ Hán: 🔊最初

🔊 我最初是学音乐的。
Wǒ zuìchū shì xué yīnyuè de.
Ban đầu tôi học âm nhạc.

🔊 最初的计划已经改变了。
Zuìchū de jìhuà yǐjīng gǎibiàn le.
Kế hoạch ban đầu đã thay đổi.

19. 痛苦 /tòngkǔ/ (tính từ) – thống khổ – đau khổ, đau đớn

🇻🇳 Tiếng Việt: đau khổ, đau đớn
🔤 Pinyin: tòngkǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊痛苦

🔊 他经历了一段非常痛苦的时间。
Tā jīnglì le yí duàn fēicháng tòngkǔ de shíjiān.
Anh ấy trải qua một khoảng thời gian vô cùng đau khổ.

🔊 失去亲人是一种巨大的痛苦。
Shīqù qīnrén shì yì zhǒng jùdà de tòngkǔ.
Mất người thân là một nỗi đau lớn.

20. 微博 /wēibó/ (danh từ) – vi bạc – tiểu blog (Weibo)

🇻🇳 Tiếng Việt: tiểu blog (Weibo)
🔤 Pinyin: wēibó
🈶 Chữ Hán: 🔊微博

🔊 我每天都会上微博看看新闻。
Wǒ měitiān dōu huì shàng Wēibó kànkan xīnwén.
Tôi lên Weibo mỗi ngày để xem tin tức.

🔊 她在微博上很有影响力。
Tā zài Wēibó shàng hěn yǒu yǐngxiǎnglì.
Cô ấy rất có ảnh hưởng trên Weibo.

21. 称呼 /chēnghu/ (động từ, danh từ) – xưng hô – gọi, xưng hô; tên gọi

🇻🇳 Tiếng Việt: gọi, xưng hô; tên gọi
🔤 Pinyin: chēnghu
🈶 Chữ Hán: 🔊称呼

🔊 我应该怎么称呼您?
Wǒ yīnggāi zěnme chēnghu nín?
Tôi nên xưng hô với ngài thế nào?

🔊 “老师”是我们对她的称呼。
“Lǎoshī” shì wǒmen duì tā de chēnghu.
“Giáo viên” là cách chúng tôi gọi cô ấy.

22. 克服 /kèfú/ (động từ) – khắc phục – khắc phục, chinh phục

🇻🇳 Tiếng Việt: khắc phục, chinh phục
🔤 Pinyin: kèfú
🈶 Chữ Hán: 🔊克服

🔊 他努力克服困难。
Tā nǔlì kèfú kùnnán.
Anh ấy cố gắng vượt qua khó khăn.

🔊 我终于克服了害羞。
Wǒ zhōngyú kèfú le hàixiū.
Cuối cùng tôi cũng vượt qua sự rụt rè.

23. 收集 /shōují/ (động từ) – thu tập – thu thập, thu gom

🇻🇳 Tiếng Việt: thu thập, thu gom
🔤 Pinyin: shōují
🈶 Chữ Hán: 🔊收集

🔊 他收集了很多邮票。
Tā shōují le hěn duō yóupiào.
Anh ấy thu thập rất nhiều tem.

🔊 老师让我们收集资料写报告。
Lǎoshī ràng wǒmen shōují zīliào xiě bàogào.
Giáo viên bảo chúng tôi thu thập tài liệu để viết báo cáo.

24. 包含 /bāohán/ (động từ) – bao hàm – có, bao gồm

🇻🇳 Tiếng Việt: có, bao gồm
🔤 Pinyin: bāohán
🈶 Chữ Hán: 🔊包含

🔊 这个套餐包含饮料和甜点。
Zhège tàocān bāohán yǐnliào hé tiándiǎn.
Suất ăn này bao gồm nước uống và món tráng miệng.

🔊 这篇文章包含很多观点。
Zhè piān wénzhāng bāohán hěn duō guāndiǎn.
Bài văn này bao gồm nhiều quan điểm.

25. 繁体(字) /fántǐ (zì)/ (danh từ) – (chữ) phồn thể – chữ phồn thể

🇻🇳 Tiếng Việt: chữ phồn thể
🔤 Pinyin: fántǐ (zì)
🈶 Chữ Hán: 🔊繁体字

🔊 台湾现在还在使用繁体字。
Táiwān xiànzài hái zài shǐyòng fántǐzì.
Đài Loan hiện vẫn đang sử dụng chữ phồn thể.

🔊 繁体字比简体字复杂一些。
Fántǐzì bǐ jiǎntǐzì fùzá yìxiē.
Chữ phồn thể phức tạp hơn chữ giản thể một chút.

26. 简体(字) /jiǎntǐ (zì)/ (danh từ) – (chữ) giản thể – chữ giản thể

🇻🇳 Tiếng Việt: chữ giản thể
🔤 Pinyin: jiǎntǐ (zì)
🈶 Chữ Hán: 🔊简体字

🔊 中国大陆主要使用简体字。
Zhōngguó dàlù zhǔyào shǐyòng jiǎntǐzì.
Trung Quốc đại lục chủ yếu sử dụng chữ giản thể.

🔊 简体字写起来比较方便。
Jiǎntǐzì xiě qǐlái bǐjiào fāngbiàn.
Chữ giản thể viết thuận tiện hơn.

27. 方言 /fāngyán/ (danh từ) – phương ngôn – tiếng địa phương

🇻🇳 Tiếng Việt: tiếng địa phương
🔤 Pinyin: fāngyán
🈶 Chữ Hán: 🔊方言

🔊 中国有很多种方言。
Zhōngguó yǒu hěn duō zhǒng fāngyán.
Trung Quốc có rất nhiều loại tiếng địa phương.

🔊 我听不懂这个地方的方言。
Wǒ tīng bù dǒng zhège dìfāng de fāngyán.
Tôi không hiểu tiếng địa phương ở vùng này.

28. 称赞 /chēngzàn/ (động từ) – xưng tán – khen ngợi, tán thưởng

🇻🇳 Tiếng Việt: khen ngợi, tán thưởng
🔤 Pinyin: chēngzàn
🈶 Chữ Hán: 🔊称赞

🔊 老师称赞了他的表现。
Lǎoshī chēngzàn le tā de biǎoxiàn.
Giáo viên đã khen ngợi phần thể hiện của cậu ấy.

🔊 她的工作受到了大家的称赞。
Tā de gōngzuò shòudào le dàjiā de chēngzàn.
Công việc của cô ấy được mọi người khen ngợi.

29. 真相 /zhēnxiàng/ (danh từ) – chân tướng – sự thật

🇻🇳 Tiếng Việt: sự thật
🔤 Pinyin: zhēnxiàng
🈶 Chữ Hán: 🔊真相

🔊 我想知道事情的真相。
Wǒ xiǎng zhīdào shìqíng de zhēnxiàng.
Tôi muốn biết sự thật của sự việc.

🔊 最终,真相大白了。
Zuìzhōng, zhēnxiàng dàbái le.
Cuối cùng, sự thật đã được sáng tỏ.

30. 佩服 /pèifú/ (động từ) – bội phục – khâm phục, bái phục

🇻🇳 Tiếng Việt: khâm phục, bái phục
🔤 Pinyin: pèifú
🈶 Chữ Hán: 🔊佩服

🔊 我真佩服你的勇气。
Wǒ zhēn pèifú nǐ de yǒngqì.
Tôi thật sự khâm phục lòng dũng cảm của bạn.

🔊 他非常佩服自己的老师。
Tā fēicháng pèifú zìjǐ de lǎoshī.
Anh ấy vô cùng khâm phục thầy giáo của mình.

31. 开放 /kāifàng/ (động từ) – khai phóng – mở cửa, mở công khai

🇻🇳 Tiếng Việt: mở cửa, mở công khai
🔤 Pinyin: kāifàng
🈶 Chữ Hán: 🔊开放

🔊 中国在改革开放之后发展很快。
Zhōngguó zài gǎigé kāifàng zhīhòu fāzhǎn hěn kuài.
Sau khi cải cách mở cửa, Trung Quốc phát triển rất nhanh.

🔊 公园早上六点开放。
Gōngyuán zǎoshang liù diǎn kāifàng.
Công viên mở cửa lúc 6 giờ sáng.

32. 下载 /xiàzài/ (động từ) – hạ tải – tải xuống

🇻🇳 Tiếng Việt: tải xuống
🔤 Pinyin: xiàzài
🈶 Chữ Hán: 🔊下载

🔊 我刚下载了一个新应用。
Wǒ gāng xiàzài le yí gè xīn yìngyòng.
Tôi vừa tải một ứng dụng mới.

🔊 下载这个文件需要时间。
Xiàzài zhège wénjiàn xūyào shíjiān.
Tải tệp này cần thời gian.

33. 单位 /dānwèi/ (danh từ) – đơn vị – đơn vị

🇻🇳 Tiếng Việt: đơn vị
🔤 Pinyin: dānwèi
🈶 Chữ Hán: 🔊单位

🔊 请写下你的工作单位。
Qǐng xiě xià nǐ de gōngzuò dānwèi.
Vui lòng ghi rõ đơn vị công tác của bạn.

🔊 我们单位组织了一次旅行。
Wǒmen dānwèi zǔzhī le yí cì lǚxíng.
Đơn vị của chúng tôi tổ chức một chuyến du lịch.

34. 识别 /shíbié/ (động từ) – thức biệt – phân biệt, nhận dạng

🇻🇳 Tiếng Việt: phân biệt, nhận dạng
🔤 Pinyin: shíbié
🈶 Chữ Hán: 🔊识别

🔊 系统可以自动识别人脸。
Xìtǒng kěyǐ zìdòng shíbié rénliǎn.
Hệ thống có thể tự động nhận diện khuôn mặt.

🔊 你能识别出这个声音吗?
Nǐ néng shíbié chū zhège shēngyīn ma?
Bạn có thể nhận ra âm thanh này không?

35. 查询 /cháxún/ (động từ) – tra tuần – tìm kiếm, tra cứu

🇻🇳 Tiếng Việt: tìm kiếm, tra cứu
🔤 Pinyin: cháxún
🈶 Chữ Hán: 🔊查询

🔊 我正在查询航班信息。
Wǒ zhèngzài cháxún hángbān xìnxī.
Tôi đang tra cứu thông tin chuyến bay.

🔊 请到前台查询您的订单。
Qǐng dào qiántái cháxún nín de dìngdān.
Xin vui lòng đến quầy lễ tân để tra cứu đơn đặt hàng của bạn.

36. 物理 /wùlǐ/ (danh từ) – vật lý – vật lý

🇻🇳 Tiếng Việt: vật lý
🔤 Pinyin: wùlǐ
🈶 Chữ Hán: 🔊物理

🔊 我对物理一点都不感兴趣。
Wǒ duì wùlǐ yìdiǎn dōu bù gǎn xìngqù.
Tôi không hứng thú với vật lý chút nào.

🔊 他是物理系的学生。
Tā shì wùlǐ xì de xuéshēng.
Anh ấy là sinh viên khoa vật lý.

37. 完善 /wánshàn/ (tính từ, động từ) – hoàn thiện – hoàn thiện, trọn vẹn, đầy đủ

🇻🇳 Tiếng Việt: hoàn thiện, trọn vẹn, đầy đủ
🔤 Pinyin: wánshàn
🈶 Chữ Hán: 🔊完善

🔊 这个制度还需要进一步完善。
Zhège zhìdù hái xūyào jìnyībù wánshàn.
Chế độ này cần được hoàn thiện thêm nữa.

🔊 他有一个很完善的计划。
Tā yǒu yí gè hěn wánshàn de jìhuà.
Anh ấy có một kế hoạch rất hoàn chỉnh.

38. 退休 /tuìxiū/ (động từ) – thoái hưu – về hưu

🇻🇳 Tiếng Việt: về hưu
🔤 Pinyin: tuìxiū
🈶 Chữ Hán: 🔊退休

🔊 我爸爸已经退休了。
Wǒ bàba yǐjīng tuìxiū le.
Bố tôi đã nghỉ hưu rồi.

🔊 他打算60岁退休。
Tā dǎsuàn liùshí suì tuìxiū.
Anh ấy định nghỉ hưu ở tuổi 60.

39. 日程 /rìchéng/ (danh từ) – nhật trình – chương trình trong ngày

🇻🇳 Tiếng Việt: chương trình trong ngày
🔤 Pinyin: rìchéng
🈶 Chữ Hán: 🔊日程

🔊 我的日程排得很满。
Wǒ de rìchéng pái de hěn mǎn.
Lịch trình trong ngày của tôi rất kín.

🔊 我需要确认一下明天的日程。
Wǒ xūyào quèrèn yíxià míngtiān de rìchéng.
Tôi cần xác nhận lại lịch trình ngày mai.

40. 追求 /zhuīqiú/ (động từ) – truy cầu – theo đuổi

🇻🇳 Tiếng Việt: theo đuổi
🔤 Pinyin: zhuīqiú
🈶 Chữ Hán: 🔊追求

🔊 他一直在追求梦想。
Tā yìzhí zài zhuīqiú mèngxiǎng.
Anh ấy luôn theo đuổi ước mơ.

🔊 追求幸福是每个人的权利。
Zhuīqiú xìngfú shì měi gèrén de quánlì.
Theo đuổi hạnh phúc là quyền của mỗi người.

41. 梦想 /mèngxiǎng/ (danh từ, động từ) – mộng tưởng – điều mơ ước, mơ tưởng

🇻🇳 Tiếng Việt: điều mơ ước, mơ tưởng
🔤 Pinyin: mèngxiǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊梦想

🔊 他终于实现了自己的梦想。
Tā zhōngyú shíxiàn le zìjǐ de mèngxiǎng.
Cuối cùng anh ấy đã thực hiện được ước mơ của mình.

🔊 我的梦想是当一名医生。
Wǒ de mèngxiǎng shì dāng yì míng yīshēng.
Ước mơ của tôi là trở thành bác sĩ.

Tên riêng

1. 🔊 理查德·希尔斯 /Lǐchádé Xī’ěrsī/ – Richard Sears
2. 🔊 《说文解字》 /Shuōwén Jiězì/ – Thuyết văn giải tự (tên sách)
3. 🔊 北京师范大学 /Běijīng Shīfàn Dàxué/ – Đại học Sư phạm Bắc Kinh

Ngữ pháp

1. Cách dùng phó từ 硬

Nghĩa 1: Biểu thị làm việc gì đó một cách kiên quyết hoặc cứng nhắc, không linh hoạt
Ví dụ:

(1)🔊 在中国历史故事“指鹿为马”中,赵高把鹿硬说成马。
Zài Zhōngguó lìshǐ gùshì “zhǐ lù wéi mǎ” zhōng, Zhào Gāo bǎ lù yìng shuō chéng mǎ.
Trong câu chuyện lịch sử Trung Quốc “chỉ hươu bảo ngựa”, Triệu Cao cố chấp nói con hươu là con ngựa.

(2)🔊 ……但是他感觉汉字很复杂,汉字的一笔一画没有任何逻辑,只能死记硬背。
……Dànshì tā gǎnjué hànzì hěn fùzá, hànzì de yì bǐ yí huà méiyǒu rènhé luójí, zhǐ néng sǐjì yìng bèi.
…Nhưng anh ta cảm thấy chữ Hán rất phức tạp, từng nét bút không có logic gì cả, chỉ có thể học thuộc cứng nhắc.

Nghĩa 2: Dù điều kiện không đủ nhưng vẫn cố gắng làm (gượng ép, chịu đựng)
Ví dụ:

(3)🔊 你不知道这一年我是怎么硬挺过来的。
Nǐ bù zhīdào zhè yì nián wǒ shì zěnme yìng tǐng guòlái de.
Bạn không biết tôi đã gồng mình vượt qua năm nay như thế nào đâu.

(4)🔊 虽然中药汤有点儿苦,但为了治病,他还是硬把它喝下去了。
Suīrán zhōngyào tāng yǒu diǎnr kǔ, dàn wèile zhìbìng, tā háishi yìng bǎ tā hē xiàqù le.
Mặc dù thuốc Đông y hơi đắng, nhưng để chữa bệnh, anh ấy vẫn cố uống hết.

2. Cách dùng từ 偶然

Là tính từ, biểu thị sự việc xảy ra ngoài dự liệu, hoặc theo quy luật thông thường thì không thể xảy ra.

【Tính từ】
Ví dụ:

(1)🔊 一个偶然的机会,他发现如果了解汉字的来源和演变过程,再学习它就变得轻松、容易。
Yí gè ǒurán de jīhuì, tā fāxiàn rúguǒ liǎojiě hànzì de láiyuán hé yǎnbiàn guòchéng, zài xuéxí tā jiù biàn de qīngsōng, róngyì.
Một cơ hội tình cờ, anh ấy phát hiện nếu hiểu được nguồn gốc và quá trình phát triển của chữ Hán thì học sẽ nhẹ nhàng, dễ dàng hơn.

(2)🔊 虽然桂花偶然也能长成18米高的大树,但是绝大多数情况下它们都很矮。
Suīrán guìhuā ǒurán yě néng zhǎng chéng 18 mǐ gāo de dàshù, dànshì jué dà duōshù qíngkuàng xià tāmen dōu hěn ǎi.
Mặc dù ngẫu nhiên hoa quế cũng có thể lớn thành cây cao 18 mét, nhưng trong hầu hết các trường hợp chúng đều thấp.

【Phó từ】
Lúc này mang nghĩa là “tình cờ, có lúc”, biểu thị tính bất thường, không thường xuyên.

Ví dụ:

(3)🔊 她专心地织着毛衣,偶然地会抬眼看一下墙上的挂钟。
Tā zhuānxīn de zhī zhe máoyī, ǒurán de huì tái yǎn kàn yí xià qiáng shàng de guàzhōng.
Cô ấy đang chăm chú đan áo len, thỉnh thoảng lại tình cờ ngẩng lên nhìn chiếc đồng hồ treo tường.

(4)🔊 那些我生活过的地方,偶然也会在我梦中出现,但都不是我的“家”!
Nàxiē wǒ shēnghuó guò de dìfang, ǒurán yě huì zài wǒ mèng zhōng chūxiàn, dàn dōu bú shì wǒ de “jiā”!
Những nơi tôi từng sống, thỉnh thoảng cũng xuất hiện trong giấc mơ, nhưng đều không phải là “nhà” của tôi!

3.  Cách dùng phó từ 尽快

“尽快” là phó từ, biểu thị “càng nhanh càng tốt, nhanh nhất có thể”.

Ví dụ:

(1)🔊 ……我要抓紧时间尽快把《说文解字》电脑化。
……Wǒ yào zhuājǐn shíjiān jǐnkuài bǎ 《Shuōwén Jiězì》 diànnǎo huà.
…Tôi phải tranh thủ thời gian để máy tính hóa cuốn “Thuyết Văn Giải Tự” càng sớm càng tốt.

(2)🔊 新产品出了点儿问题,你和严经理尽快商量一下这事。
Xīn chǎnpǐn chū le diǎnr wèntí, nǐ hé Yán jīnglǐ jǐnkuài shāngliang yí xià zhè shì.
Sản phẩm mới gặp chút vấn đề, bạn hãy bàn bạc với giám đốc Nghiêm càng sớm càng tốt về việc này nhé.

(3)🔊 趁这两天天气好,你尽快把过季的衣服洗一洗,收起来。
Chèn zhè liǎng tiān tiānqì hǎo, nǐ jǐnkuài bǎ guòjì de yīfu xǐ yì xǐ, shōu qǐlái.
Nhân mấy ngày này thời tiết đẹp, bạn hãy nhanh chóng giặt quần áo trái mùa rồi cất đi.

Bài khóa

🔊 汉字叔叔:一个美国人的汉字情缘

🔊 1972年,22岁的理查德·希尔斯爱上了中文,但是他感觉汉字很复杂,汉字的一笔一画没有任何逻辑,只能死记硬背。一个偶然的机会,他发现如果了解汉字的来源和演变过程,再学习它就变得轻松、容易。但是他遗憾地发现,几乎没有一本英文书能充分解释汉字的字源。

🔊 1994年,理查德得了心脏病,当时医生说他剩下的时间可能不多了。那时,他开始思考自己的人生,“我该怎么办?我该做什么?”“如果只能活24小时,我会打电话和朋友们说再见;如果我还能活一年,我就要抓紧时间尽快把《说文解字》电脑化。”就这样,一部部古汉字经典进入他的资料库,仅仅复印、整理和把这些资料输入电脑就用了8年。

🔊 2002年元旦,战胜疾病的他决定把自己创办的网站公开,让更多喜爱中文的人在学习汉字时,不再像他最初那样辛苦和痛苦。

🔊 2011年,有人把他的故事放到微博上,引起了广泛关注,他也因此被网友亲切地称为“汉字叔叔”。

🔊 “汉字叔叔”是理查德用各种田野调查资料整理创办的网站,可以看到他收集整理的10万个汉字,包含了它们演变的全过程,当然也包括各种手稿和简单解释,还有普通话和部分方言读音、英文释义等内容。被网友称赞为“有图有真相”。

🔊 更让人佩服的是,汉字叔叔将网站上的内容全部开放给网友免费下载。

🔊 现在,有很多单位向理查德发出了工作邀请,而理查德选择了去北京师范大学教书,因为那里也有人在做汉字词源查询的研究。在北师大,他除了教课程,还有充分的时间继续研究他的汉字,完善他的网站。

🔊 在中国,60多岁已经是退休的年纪了,但汉字叔叔每天的日程却安排得很满。他说:“我不会退休,我还要继续追求我的梦想,我要‘活到老,学到老’。”

Pinyin

Hànzì shūshu: yī gè měiguó rén de hànzì qíngyuán

1972 nián, 22 suì de Lǐchádé·Xī’ěrsī ài shàng le zhōngwén, dànshì tā gǎnjué hànzì hěn fùzá, hànzì de yī bǐ yī huà méiyǒu rènhé luójí, zhǐ néng sǐ jì yìng bèi. yī gè ǒurán de jīhuì, tā fāxiàn rúguǒ liǎojiě hànzì de láiyuán hé yǎnbiàn guòchéng, zài xuéxí tā jiù biàn de qīngsōng, róngyì. dànshì tā yíhàn de fāxiàn, jīhū méiyǒu yī běn yīngwén shū néng chōngfèn jiěshì hànzì de zìyuán.

1994 nián, Lǐchádé dé le xīnzàngbìng, dāngshí yīshēng shuō tā shèng xià de shíjiān kěnéng bù duō le. nà shí, tā kāishǐ sīkǎo zìjǐ de rénshēng: “wǒ gāi zěnme bàn? wǒ gāi zuò shénme?” “rúguǒ zhǐ néng huó 24 xiǎoshí, wǒ huì dǎ diànhuà hé péngyǒu men shuō zàijiàn; rúguǒ wǒ hái néng huó yī nián, wǒ jiù yào zhuājǐn shíjiān jǐnkuài bǎ 《shuōwén jiězì》 diànnǎo huà.” jiù zhèyàng, yī bù bù gǔ hànzì jīngdiǎn jìnrù tā de zīliào kù, jǐnjǐn fùyìn, zhěnglǐ hé bǎ zhèxiē zīliào shūrù diànnǎo jiù yòng le 8 nián.

2002 nián Yuándàn, zhànshèng jíbìng de tā juédìng bǎ zìjǐ chuàngbàn de wǎngzhàn gōngkāi, ràng gèng duō xǐ’ài zhōngwén de rén zài xuéxí hànzì shí, bù zài xiàng tā zuìchū nàyàng xīnkǔ hé tòngkǔ.

2011 nián, yǒurén bǎ tā de gùshì fàng dào wēibó shàng, yǐnqǐ le guǎngfàn guānzhù, tā yě yīncǐ bèi wǎngyǒu qīnqiè dì chēngwéi “hànzì shūshu”.

“hànzì shūshu” shì Lǐchádé yòng gèzhǒng tiányě diàochá zīliào zhěnglǐ chuàngbàn de wǎngzhàn, kěyǐ kàn dào tā shōují zhěnglǐ de 10 wàn gè hànzì, bāohán le tāmen yǎnbiàn de quán guòchéng, dāngrán yě bāohán gèzhǒng shǒugǎo hé jiǎndān jiěshì, hái yǒu pǔtōnghuà hé bùfèn fāngyán dúyīn, yīngwén shìyì děng nèiróng. bèi wǎngyǒu chēngzàn wéi “yǒu tú yǒu zhēnxiàng”.

gèng ràng rén pèifú de shì, Hànzì shūshu jiāng wǎngzhàn shàng de nèiróng quánbù kāifàng gěi wǎngyǒu miǎnfèi xiàzǎi.

xiànzài, yǒu hěn duō dānwèi xiàng Lǐchádé fāchū le gōngzuò yāoqǐng, ér Lǐchádé xuǎnzé le qù Běijīng Shīfàn Dàxué jiàoshū, yīnwèi nàlǐ yě yǒu rén zài zuò hànzì cíyuán cháxún de yánjiū. zài Běishīdà, tā chúle jiào kèchéng, hái yǒu chōngfèn de shíjiān jìxù yánjiū tā de hànzì, wánshàn tā de wǎngzhàn.

zài zhōngguó, 60 duō suì yǐjīng shì tuìxiū de niánjì le, dàn Hànzì shūshu měitiān de rìchéng què ānpái de hěn mǎn. tā shuō: “wǒ bù huì tuìxiū, wǒ hái yào jìxù zhuīqiú wǒ de mèngxiǎng, wǒ yào ‘huó dào lǎo, xué dào lǎo’.”

Tiếng Việt

Chữ Hán Tự – Mối duyên với chữ Hán của một người Mỹ

Năm 1972, khi mới 22 tuổi, Richard Sears đã yêu thích tiếng Trung. Tuy nhiên, ông cảm thấy chữ Hán rất phức tạp, mỗi nét bút đều không theo một quy luật logic nào, chỉ có thể học thuộc một cách máy móc. Một lần tình cờ, ông phát hiện ra rằng nếu hiểu được nguồn gốc và quá trình phát triển của chữ Hán thì việc học sẽ trở nên dễ dàng và nhẹ nhàng hơn. Nhưng điều khiến ông tiếc nuối là hầu như không có cuốn sách tiếng Anh nào có thể giải thích đầy đủ về nguồn gốc của chữ Hán.

Năm 1994, Richard bị bệnh tim, bác sĩ nói thời gian sống còn lại của ông có thể không nhiều. Lúc đó, ông bắt đầu suy ngẫm về cuộc đời mình: “Tôi nên làm gì? Tôi phải làm gì?” Ông nghĩ: “Nếu chỉ còn sống 24 giờ, tôi sẽ gọi điện thoại tạm biệt bạn bè; nếu tôi còn sống được một năm, tôi muốn tranh thủ thời gian nhanh chóng số hóa toàn bộ cuốn ‘Thuyết văn giải tự’.” Và thế là, từng bộ sách chữ Hán cổ điển lần lượt được đưa vào kho tư liệu của ông. Chỉ riêng việc sao chép, sắp xếp và nhập dữ liệu vào máy tính cũng đã tốn mất 8 năm.

Vào ngày đầu năm mới 2002, sau khi chiến thắng bệnh tật, ông quyết định công khai trang web mà mình lập ra, để giúp nhiều người yêu thích tiếng Trung có thể học chữ Hán một cách dễ dàng hơn, không còn phải cực khổ và đau đầu như ông ngày trước.

Năm 2011, có người chia sẻ câu chuyện của ông lên Weibo, gây được sự chú ý rộng rãi. Từ đó, ông được cư dân mạng gọi thân mật là “Chú Hán Tự”.

Trang web “Chú Hán Tự” do Richard xây dựng từ việc sưu tầm rất nhiều tài liệu khảo sát thực tế, có thể tra cứu hơn 100.000 chữ Hán cùng quá trình phát triển của chúng. Dĩ nhiên cũng bao gồm cả bản thảo, giải thích đơn giản, phiên âm phổ thông và phương ngữ, cũng như nghĩa tiếng Anh. Trang web được cư dân mạng khen ngợi là “có hình ảnh, có sự thật”.

Điều khiến người ta cảm phục hơn nữa là toàn bộ nội dung trên trang web của Chú Hán Tự đều được mở miễn phí cho người dùng tải về.

Hiện nay, có nhiều đơn vị mời Richard về làm việc, nhưng ông lại chọn giảng dạy tại Đại học Sư phạm Bắc Kinh, vì ở đó cũng có người đang nghiên cứu nguồn gốc từ vựng chữ Hán. Tại Bắc Sư Đại, ngoài việc giảng dạy, ông còn có thời gian dư dả để tiếp tục nghiên cứu về chữ Hán và hoàn thiện trang web của mình.

Ở Trung Quốc, hơn 60 tuổi đã được coi là tuổi nghỉ hưu, nhưng lịch làm việc mỗi ngày của Chú Hán Tự vẫn được sắp xếp đầy kín. Ông nói: “Tôi sẽ không nghỉ hưu. Tôi vẫn muốn tiếp tục theo đuổi ước mơ của mình, tôi muốn sống đến già, học đến già.”

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *