Bài khóa “支教行动” tái hiện một hoạt động thiện nguyện đầy ý nghĩa – giảng dạy hỗ trợ tại những vùng còn khó khăn. Qua câu chuyện giản dị nhưng cảm động, người học không chỉ cảm nhận được tinh thần cống hiến thầm lặng mà còn hiểu hơn về khoảng cách giáo dục giữa các khu vực ở Trung Quốc. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học giúp bạn nhớ nhanh từ vựng HSK 5 và nắm chắc ngữ pháp HSK 5. Hãy cùng Chinese trải nghiệm bài học dưới đây nhé.
← Xem lại Bài 23: Giáo trình Chuẩn HSK5 Tập 2
→ Tải [PDF, Mp3 và Đáp án] Giáo trình chuẩn HSK 5 quyển Hạ Tập 2 tại đây
Phần khởi động
1. 🔊 请看下面的图片,试着找出本课跟它们有关的生词。
Qǐng kàn xiàmiàn de túpiàn, shìzhe zhǎo chū běn kè gēn tāmen yǒuguān de shēngcí.
Hãy xem bức tranh dưới đây, thử tìm ra những từ mới trong bài học có liên quan đến chúng.
2. 🔊 中国有这样一些志愿者,他们会去经济不太发达的地区或农村的学校当老师,帮助那里的孩子学习。你听说过没有?你对志愿者有什么看法?
Zhōngguó yǒu zhèyàng yīxiē zhìyuànzhě, tāmen huì qù jīngjì bú tài fādá de dìqū huò nóngcūn de xuéxiào dāng lǎoshī, bāngzhù nàlǐ de háizi xuéxí. Nǐ tīngshuō guò méiyǒu? Nǐ duì zhìyuànzhě yǒu shé me kànfǎ?
Ở Trung Quốc có một số tình nguyện viên như vậy, họ sẽ đến những khu vực kinh tế không phát triển lắm hoặc các trường học ở nông thôn làm giáo viên, giúp đỡ trẻ em ở đó học tập. Bạn đã từng nghe nói chưa? Bạn có suy nghĩ gì về tình nguyện viên?
Gợi ý trả lời:
🔊 我听说过这些志愿者。我觉得他们很了不起,因为他们愿意帮助别人,尤其是农村的孩子。这种精神非常值得我们学习。如果有机会,我也想参加这样的志愿活动。
Wǒ tīngshuō guò zhèxiē zhìyuànzhě. Wǒ juéde tāmen hěn liǎobùqǐ, yīnwèi tāmen yuànyì bāngzhù biérén, yóuqí shì nóngcūn de háizi. Zhè zhǒng jīngshén fēicháng zhídé wǒmen xuéxí. Rúguǒ yǒu jīhuì, wǒ yě xiǎng cānjiā zhèyàng de zhìyuàn huódòng.
Tôi đã từng nghe nói về những tình nguyện viên này. Tôi cảm thấy họ rất đáng khâm phục, vì họ sẵn sàng giúp đỡ người khác, đặc biệt là trẻ em ở nông thôn. Tinh thần này rất đáng để chúng ta học hỏi. Nếu có cơ hội, tôi cũng muốn tham gia các hoạt động tình nguyện như vậy.
Từ vựng
1. 支教 /zhījiào/ (động từ) – chi giáo – dạy học tình nguyện
🔊 他报名去西部支教一年。
- Tā bàomíng qù xībù zhījiào yì nián.
- Anh ấy đăng ký đi dạy học tình nguyện ở miền Tây một năm.
🔊 支教工作非常有意义。
- Zhījiào gōngzuò fēicháng yǒu yìyì.
- Công việc dạy học tình nguyện rất có ý nghĩa.
2. 行动 /xíngdòng/ (danh từ) – hành động – hoạt động, hành động
🔊 我们需要立即采取行动。
- Wǒmen xūyào lìjí cǎiqǔ xíngdòng.
- Chúng ta cần hành động ngay lập tức.
🔊 他的每一个行动都很谨慎。
- Tā de měi yí gè xíngdòng dōu hěn jǐnshèn.
- Mỗi hành động của anh ấy đều rất cẩn trọng.
3. 家访 /jiāfǎng/ (động từ) – gia phỏng – đi thăm hỏi các gia đình
🔊 老师今天下午要去家访。
- Lǎoshī jīntiān xiàwǔ yào qù jiāfǎng.
- Chiều nay giáo viên sẽ đi thăm phụ huynh.
🔊 家访能加强老师和家长的联系。
- Jiāfǎng néng jiāqiáng lǎoshī hé jiāzhǎng de liánxì.
- Việc thăm nhà giúp tăng cường liên hệ giữa giáo viên và phụ huynh.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Xem tiếp Bài 25: Giáo trình Chuẩn HSK5 Tập 2