Bài khóa “支教行动” tái hiện một hoạt động thiện nguyện đầy ý nghĩa – giảng dạy hỗ trợ tại những vùng còn khó khăn. Qua câu chuyện giản dị nhưng cảm động, người học không chỉ cảm nhận được tinh thần cống hiến thầm lặng mà còn hiểu hơn về khoảng cách giáo dục giữa các khu vực ở Trung Quốc. Dưới đây là toàn bộ phân tích nội dung bài học giúp bạn nhớ nhanh từ vựng HSK 5 và nắm chắc ngữ pháp HSK 5. Hãy cùng Chinese trải nghiệm bài học dưới đây nhé.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
1. 🔊 请看下面的图片,试着找出本课跟它们有关的生词。
Qǐng kàn xiàmiàn de túpiàn, shìzhe zhǎo chū běn kè gēn tāmen yǒuguān de shēngcí.
Hãy xem bức tranh dưới đây, thử tìm ra những từ mới trong bài học có liên quan đến chúng.
2. 🔊 中国有这样一些志愿者,他们会去经济不太发达的地区或农村的学校当老师,帮助那里的孩子学习。你听说过没有?你对志愿者有什么看法?
Zhōngguó yǒu zhèyàng yīxiē zhìyuànzhě, tāmen huì qù jīngjì bú tài fādá de dìqū huò nóngcūn de xuéxiào dāng lǎoshī, bāngzhù nàlǐ de háizi xuéxí. Nǐ tīngshuō guò méiyǒu? Nǐ duì zhìyuànzhě yǒu shé me kànfǎ?
Ở Trung Quốc có một số tình nguyện viên như vậy, họ sẽ đến những khu vực kinh tế không phát triển lắm hoặc các trường học ở nông thôn làm giáo viên, giúp đỡ trẻ em ở đó học tập. Bạn đã từng nghe nói chưa? Bạn có suy nghĩ gì về tình nguyện viên?
Gợi ý trả lời:
🔊 我听说过这些志愿者。我觉得他们很了不起,因为他们愿意帮助别人,尤其是农村的孩子。这种精神非常值得我们学习。如果有机会,我也想参加这样的志愿活动。
Wǒ tīngshuō guò zhèxiē zhìyuànzhě. Wǒ juéde tāmen hěn liǎobùqǐ, yīnwèi tāmen yuànyì bāngzhù biérén, yóuqí shì nóngcūn de háizi. Zhè zhǒng jīngshén fēicháng zhídé wǒmen xuéxí. Rúguǒ yǒu jīhuì, wǒ yě xiǎng cānjiā zhèyàng de zhìyuàn huódòng.
Tôi đã từng nghe nói về những tình nguyện viên này. Tôi cảm thấy họ rất đáng khâm phục, vì họ sẵn sàng giúp đỡ người khác, đặc biệt là trẻ em ở nông thôn. Tinh thần này rất đáng để chúng ta học hỏi. Nếu có cơ hội, tôi cũng muốn tham gia các hoạt động tình nguyện như vậy.
Từ vựng
1. 支教 /zhījiào/ (động từ) – chi giáo – dạy học tình nguyện
🔊 他报名去西部支教一年。
Tā bàomíng qù xībù zhījiào yì nián.
Anh ấy đăng ký đi dạy học tình nguyện ở miền Tây một năm.
🔊 支教工作非常有意义。
Zhījiào gōngzuò fēicháng yǒu yìyì.
Công việc dạy học tình nguyện rất có ý nghĩa.
2. 行动 /xíngdòng/ (danh từ) – hành động – hoạt động, hành động
🔊 我们需要立即采取行动。
Wǒmen xūyào lìjí cǎiqǔ xíngdòng.
Chúng ta cần hành động ngay lập tức.
🔊 他的每一个行动都很谨慎。
Tā de měi yí gè xíngdòng dōu hěn jǐnshèn.
Mỗi hành động của anh ấy đều rất cẩn trọng.
3. 家访 /jiāfǎng/ (động từ) – gia phỏng – đi thăm hỏi các gia đình
🔊 老师今天下午要去家访。
Lǎoshī jīntiān xiàwǔ yào qù jiāfǎng.
Chiều nay giáo viên sẽ đi thăm phụ huynh.
🔊 家访能加强老师和家长的联系。
Jiāfǎng néng jiāqiáng lǎoshī hé jiāzhǎng de liánxì.
Việc thăm nhà giúp tăng cường liên hệ giữa giáo viên và phụ huynh.
4. 发言 /fāyán/ (động từ) – phát ngôn – phát biểu
🔊 他在会议上积极发言。
Tā zài huìyì shàng jījí fāyán.
Anh ấy tích cực phát biểu trong cuộc họp.
🔊 请大家踊跃发言。
Qǐng dàjiā yǒngyuè fāyán.
Mời mọi người phát biểu sôi nổi.
5. 及格 /jígé/ (động từ) – cập cách – đạt yêu cầu
🔊 这次考试他终于及格了。
Zhè cì kǎoshì tā zhōngyú jígé le.
Lần thi này cuối cùng anh ấy cũng đạt yêu cầu.
🔊 你至少要考及格才能毕业。
Nǐ zhìshǎo yào kǎo jígé cáinéng bìyè.
Bạn ít nhất phải đạt yêu cầu mới có thể tốt nghiệp.
6. 交往 /jiāowǎng/ (động từ) – giao vãng – giao du, kết bạn với
🔊 他很少跟别人交往。
Tā hěn shǎo gēn biérén jiāowǎng.
Anh ấy ít khi giao du với người khác.
🔊 多和优秀的人交往能提升自己。
Duō hé yōuxiù de rén jiāowǎng néng tíshēng zìjǐ.
Giao du với người giỏi giúp bản thân tiến bộ hơn.
7. 家务 /jiāwù/ (danh từ) – gia vụ – việc nhà
🔊 他每天都会帮妈妈做家务。
Tā měitiān dōu huì bāng māma zuò jiāwù.
Mỗi ngày anh ấy đều giúp mẹ làm việc nhà.
🔊 分担家务是家庭和谐的关键。
Fēndān jiāwù shì jiātíng héxié de guānjiàn.
Chia sẻ việc nhà là chìa khóa của một gia đình hòa thuận.
8. 体贴 /tǐtiē/ (tính từ) – thể thiết – chu đáo, ân cần
🔊 他对朋友特别体贴。
Tā duì péngyǒu tèbié tǐtiē.
Anh ấy rất chu đáo với bạn bè.
🔊 她是个非常体贴的妻子。
Tā shì gè fēicháng tǐtiē de qīzi.
Cô ấy là một người vợ rất chu đáo.
9. 排练 /páiliàn/ (động từ) – bài luyện – diễn tập, tập luyện
🔊 他们正在为演出排练。
Tāmen zhèngzài wèi yǎnchū páiliàn.
Họ đang tập luyện cho buổi biểu diễn.
🔊 排练过程中出现了不少问题。
Páiliàn guòchéng zhōng chūxiàn le bù shǎo wèntí.
Có khá nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình diễn tập.
10. 蝴蝶 /húdié/ (danh từ) – hồ điệp – bươm bướm
🔊 花园里飞着许多蝴蝶。
Huāyuán lǐ fēizhe xǔduō húdié.
Có rất nhiều bươm bướm bay trong vườn.
🔊 我喜欢蝴蝶的颜色和图案。
Wǒ xǐhuān húdié de yánsè hé tú’àn.
Tôi thích màu sắc và hoa văn của bươm bướm.
11. 舞蹈 /wǔdǎo/ (danh từ) – vũ đạo – sự nhảy múa
🔊 她从小就学舞蹈。
Tā cóng xiǎo jiù xué wǔdǎo.
Cô ấy học múa từ nhỏ.
🔊 舞蹈能表达人的情感。
Wǔdǎo néng biǎodá rén de qínggǎn.
Nhảy múa có thể thể hiện cảm xúc con người.
12. 冠军 /guànjūn/ (danh từ) – quán quân – quán quân, giải nhất
🔊 他是这次比赛的冠军。
Tā shì zhè cì bǐsài de guànjūn.
Anh ấy là quán quân của cuộc thi lần này.
🔊 她梦想成为世界冠军。
Tā mèngxiǎng chéngwéi shìjiè guànjūn.
Cô ấy mơ trở thành nhà vô địch thế giới.
13. 鼓掌 /gǔzhǎng/ (động từ) – cổ chưởng – vỗ tay
🔊 演出结束后,观众热烈鼓掌。
Yǎnchū jiéshù hòu, guānzhòng rèliè gǔzhǎng.
Sau buổi biểu diễn, khán giả vỗ tay nhiệt liệt.
🔊 他发表完讲话,大家都鼓掌了。
Tā fābiǎo wán jiǎnghuà, dàjiā dōu gǔzhǎng le.
Sau khi anh ấy phát biểu xong, mọi người đều vỗ tay.
14. 用功 /yònggōng/ (động từ) – dụng công – chăm chỉ, siêng năng
🔊 他是一个很用功的学生。
Tā shì yí gè hěn yònggōng de xuéshēng.
Cậu ấy là học sinh rất siêng năng.
🔊 只要用功,就一定能成功。
Zhǐyào yònggōng, jiù yídìng néng chénggōng.
Chỉ cần chăm chỉ thì chắc chắn sẽ thành công.
15. 进步 /jìnbù/ (động từ) – tiến bộ – tiến bộ, trở nên tốt hơn
🔊 你的中文进步了很多。
Nǐ de Zhōngwén jìnbù le hěn duō.
Tiếng Trung của bạn đã tiến bộ nhiều.
🔊 他最近在学习上有很大进步。
Tā zuìjìn zài xuéxí shàng yǒu hěn dà jìnbù.
Gần đây anh ấy tiến bộ nhiều trong học tập.
16. 题目 /tímù/ (danh từ) – đề mục – đầu đề
🔊 老师出了五道题目让我们做。
Lǎoshī chū le wǔ dào tímù ràng wǒmen zuò.
Giáo viên ra năm câu hỏi cho chúng tôi làm.
🔊 这篇文章的题目很吸引人。
Zhè piān wénzhāng de tímù hěn xīyǐnrén.
Đầu đề bài viết này rất hấp dẫn.
17. 朗读 /lǎngdú/ (động từ) – lãng độc – đọc to
🔊 请大家大声朗读课文。
Qǐng dàjiā dàshēng lǎngdú kèwén.
Mời mọi người đọc to bài khóa.
🔊 他朗读得非常清楚。
Tā lǎngdú de fēicháng qīngchǔ.
Cậu ấy đọc rất rõ ràng.
18. 温柔 /wēnróu/ (tính từ) – ôn nhu – êm dịu, mềm mại
🔊 她是个温柔的女孩。
Tā shì gè wēnróu de nǚhái.
Cô ấy là một cô gái dịu dàng.
🔊 妈妈的声音总是那么温柔。
Māma de shēngyīn zǒng shì nàme wēnróu.
Giọng của mẹ luôn dịu dàng như vậy.
19. 热烈 /rèliè/ (tính từ) – nhiệt liệt – nhiệt liệt, sôi động
🔊 全场观众热烈鼓掌。
Quánchǎng guānzhòng rèliè gǔzhǎng.
Cả hội trường vỗ tay nhiệt liệt.
🔊 我们热烈欢迎新同学!
Wǒmen rèliè huānyíng xīn tóngxué!
Chúng tôi nhiệt liệt chào đón bạn học mới!
20. 勇气 /yǒngqì/ (danh từ) – dũng khí – sự can đảm
🔊 他鼓起勇气向她表白。
Tā gǔqǐ yǒngqì xiàng tā biǎobái.
Anh ấy lấy can đảm để tỏ tình với cô ấy.
🔊 有时候说“不”也需要勇气。
Yǒu shíhou shuō “bù” yě xūyào yǒngqì.
Đôi khi nói “không” cũng cần đến dũng khí.
21. 青壮年 /qīng-zhuàngnián/ (danh từ) – thanh tráng niên – thanh niên và tráng niên
🔊 农村里的青壮年大多外出打工。
Nóngcūn lǐ de qīngzhuàngnián dàduō wàichū dǎgōng.
Thanh niên ở nông thôn phần lớn ra ngoài làm thuê.
🔊 青壮年是社会发展的主力军。
Qīngzhuàngnián shì shèhuì fāzhǎn de zhǔlìjūn.
Thanh niên và tráng niên là lực lượng chủ chốt phát triển xã hội.
22. 闯 /chuǎng/ (động từ) – sông – phiêu bạt, bôn ba, xông
🔊 他只身一人去大城市闯世界。
Tā zhīshēn yīrén qù dà chéngshì chuǎng shìjiè.
Anh ấy một mình lên thành phố lớn lập nghiệp.
🔊 年轻人应该大胆去闯。
Niánqīng rén yīnggāi dàdǎn qù chuǎng.
Người trẻ nên dũng cảm dấn thân.
23. 留守 /liúshǒu/ (động từ) – lưu thủ – ở lại để giữ, gìn mọi thứ
🔊 这个村子有很多留守儿童。
Zhège cūnzi yǒu hěn duō liúshǒu értóng.
Ngôi làng này có nhiều trẻ em ở lại do bố mẹ đi làm xa.
🔊 老人负责留守家乡。
Lǎorén fùzé liúshǒu jiāxiāng.
Người già đảm nhiệm việc ở lại quê hương.
24. 主题 /zhǔtí/ (danh từ) – chủ đề – chủ đề
🔊 这次活动的主题是环保。
Zhè cì huódòng de zhǔtí shì huánbǎo.
Chủ đề của hoạt động lần này là bảo vệ môi trường.
🔊 老师让我们写一篇以“友情”为主题的作文。
Lǎoshī ràng wǒmen xiě yì piān yǐ “yǒuqíng” wéi zhǔtí de zuòwén.
Giáo viên yêu cầu chúng tôi viết một bài văn với chủ đề “tình bạn”.
25. 地理 /dìlǐ/ (danh từ) – địa lý – địa lý
🔊 我喜欢学习地理知识。
Wǒ xǐhuān xuéxí dìlǐ zhīshì.
Tôi thích học kiến thức địa lý.
🔊 中国的地理环境非常复杂。
Zhōngguó de dìlǐ huánjìng fēicháng fùzá.
Môi trường địa lý của Trung Quốc rất phức tạp.
26. 采访 /cǎifǎng/ (động từ) – thải phỏng – phỏng vấn
🔊 记者来学校采访优秀学生。
Jìzhě lái xuéxiào cǎifǎng yōuxiù xuéshēng.
Phóng viên đến trường phỏng vấn học sinh xuất sắc.
🔊 他正在接受电视台的采访。
Tā zhèngzài jiēshòu diànshìtái de cǎifǎng.
Anh ấy đang được đài truyền hình phỏng vấn.
27. 利用 /lìyòng/ (động từ) – lợi dụng – sử dụng, dùng
🔊 我们要充分利用时间。
Wǒmen yào chōngfèn lìyòng shíjiān.
Chúng ta phải tận dụng thời gian tối đa.
🔊 他善于利用各种资源。
Tā shànyú lìyòng gèzhǒng zīyuán.
Anh ấy giỏi tận dụng các loại tài nguyên khác nhau.
28. 空闲 /kòngxián/ (tính từ) – nhàn rỗi – rảnh rỗi
🔊 我周末比较空闲。
Wǒ zhōumò bǐjiào kòngxián.
Cuối tuần tôi khá rảnh.
🔊 空闲的时候我喜欢读书。
Kòngxián de shíhou wǒ xǐhuān dúshū.
Khi rảnh rỗi tôi thích đọc sách.
29. 指导 /zhǐdǎo/ (động từ) – chỉ đạo – hướng dẫn, chỉ bảo
🔊 老师在一旁指导我们操作。
Lǎoshī zài yìpáng zhǐdǎo wǒmen cāozuò.
Thầy giáo hướng dẫn chúng tôi thao tác ở bên cạnh.
🔊 感谢您的细心指导!
Gǎnxiè nín de xìxīn zhǐdǎo!
Cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của ngài!
30. 培训 /péixùn/ (động từ) – bồi huấn – huấn luyện, đào tạo
🔊 公司组织员工进行培训。
Gōngsī zǔzhī yuángōng jìnxíng péixùn.
Công ty tổ chức huấn luyện cho nhân viên.
🔊 他正在接受专业技能培训。
Tā zhèngzài jiēshòu zhuānyè jìnéng péixùn.
Anh ấy đang tham gia đào tạo kỹ năng chuyên môn.
31. 建设 /jiànshè/ (động từ) – kiến thiết – xây dựng, kiến thiết
🔊 国家正在大力建设交通设施。
Guójiā zhèngzài dàlì jiànshè jiāotōng shèshī.
Quốc gia đang đẩy mạnh xây dựng cơ sở giao thông.
🔊 我们要共同建设美丽家园。
Wǒmen yào gòngtóng jiànshè měilì jiāyuán.
Chúng ta hãy cùng nhau xây dựng quê hương tươi đẹp.
32. 操心 /cāoxīn/ (động từ) – thao tâm – bận tâm, lo nghĩ
🔊 父母总是为孩子操心。
Fùmǔ zǒng shì wèi háizi cāoxīn.
Cha mẹ luôn lo lắng cho con cái.
🔊 别为我操心,我能照顾好自己。
Bié wèi wǒ cāoxīn, wǒ néng zhàogù hǎo zìjǐ.
Đừng lo cho tôi, tôi có thể tự chăm sóc mình.
33. 承担 /chéngdān/ (động từ) – thừa đảm – gánh vác, đảm nhận
🔊 他勇敢地承担了责任。
Tā yǒnggǎn de chéngdān le zérèn.
Anh ấy dũng cảm gánh vác trách nhiệm.
🔊 这项工作由我来承担。
Zhè xiàng gōngzuò yóu wǒ lái chéngdān.
Công việc này để tôi đảm nhận.
34. 义务 /yìwù/ (danh từ) – nghĩa vụ – nghĩa vụ
🔊 每个公民都有纳税的义务。
Měi gè gōngmín dōu yǒu nàshuì de yìwù.
Mỗi công dân đều có nghĩa vụ nộp thuế.
🔊 教育孩子是父母的义务。
Jiàoyù háizi shì fùmǔ de yìwù.
Dạy dỗ con cái là nghĩa vụ của cha mẹ.
35. 艰巨 /jiānjù/ (tính từ) – gian cụ – gian khổ, nặng nề
🔊 他接受了一个艰巨的任务。
Tā jiēshòu le yí gè jiānjù de rènwù.
Anh ấy nhận một nhiệm vụ rất nặng nề.
🔊 面对艰巨的挑战,我们不能退缩。
Miànduì jiānjù de tiǎozhàn, wǒmen bùnéng tuìsuō.
Trước thử thách gian khổ, chúng ta không được lùi bước.
36. 力量 /lìliàng/ (danh từ) – lực lượng – sức mạnh, sức lực
🔊 团结就是力量。
Tuánjié jiù shì lìliàng.
Đoàn kết là sức mạnh.
🔊 我们需要集体的力量来完成任务。
Wǒmen xūyào jítǐ de lìliàng lái wánchéng rènwù.
Chúng ta cần sức mạnh tập thể để hoàn thành nhiệm vụ.
37. 收获 /shōuhuò/ (danh từ) – thu hoạch – thu hoạch
🔊 今年农民的收获很好。
Jīnnián nóngmín de shōuhuò hěn hǎo.
Năm nay nông dân được mùa.
🔊 这次学习让我有很多收获。
Zhè cì xuéxí ràng wǒ yǒu hěn duō shōuhuò.
Lần học này mang lại cho tôi nhiều thu hoạch.
Danh từ riêng
1. 云南 /Yúnnán/ (danh từ riêng) – Vân Nam (một tỉnh ở phía tây nam Trung Quốc)
2. 郝琳硕 /Hǎo Línshuò/ (danh từ riêng) – Hách Lâm Thạc (tên người)
3. 赵福根 /Zhào Fúgēn/ (danh từ riêng) – Triệu Phúc Cẩn (tên người)
Ngữ pháp
1. Cách dùng từ 行动
Nghĩa 1: Động từ, chỉ sự đi lại, vận động thân thể.
Ví dụ:
(1) 🔊 他运动时受伤了,行动不便。
Tā yùndòng shí shòushāng le, xíngdòng bú biàn.
Anh ấy bị thương khi vận động, nên đi lại bất tiện.
(2) 🔊 有些鸟类喜欢单独行动。
Yǒuxiē niǎolèi xǐhuan dāndú xíngdòng.
Một số loài chim thích hoạt động một mình.
Nghĩa 2: Động từ, chỉ hành động nhằm đạt một mục đích nào đó.
Ví dụ:
(3) 🔊 做什么事他都喜欢提前行动,早做准备。
Zuò shénme shì tā dōu xǐhuan tíqián xíngdòng, zǎo zuò zhǔnbèi.
Làm việc gì anh ấy cũng thích hành động trước, chuẩn bị sớm.
(4) 🔊 有的人总是怀疑计划不够准确而迟迟不能开始行动。
Yǒu de rén zǒng shì huáiyí jìhuà bù gòu zhǔnquè ér chíchí bù néng kāishǐ xíngdòng.
Có người luôn nghi ngờ kế hoạch không đủ chính xác nên chậm trễ không thể bắt đầu hành động.
Nghĩa 3: Danh từ, chỉ hành động, hoạt động, việc làm cụ thể.
Ví dụ:
(5) 🔊 娜老师到云南参加了支教行动。
Nà lǎoshī dào Yúnnán cānjiā le zhījiào xíngdòng.
Cô Na đã đến Vân Nam tham gia chiến dịch dạy học tình nguyện.
(6) 🔊 我们应该勇敢面对困难,迅速采取行动,主动承担责任。
Wǒmen yīnggāi yǒnggǎn miànduì kùnnán, xùnsù cǎiqǔ xíngdòng, zhǔdòng chéngdān zérèn.
Chúng ta nên dũng cảm đối mặt với khó khăn, nhanh chóng hành động, chủ động gánh vác trách nhiệm.
2. Cách dùng từ 义务
Là danh từ, biểu thị trách nhiệm theo pháp luật hoặc đạo đức.
Ví dụ:
(1) 🔊 不过,现在我们明白了,建设家乡,人人有责,我们也要承担这个义务。
Bùguò, xiànzài wǒmen míngbai le, jiànshè jiāxiāng, rénrén yǒu zé, wǒmen yě yào chéngdān zhège yìwù.
Nhưng bây giờ chúng ta đã hiểu rằng xây dựng quê hương là trách nhiệm của mỗi người, chúng ta cũng phải gánh vác nghĩa vụ này.
(2) 🔊 参与社会事务和促进社会进步是每个人的权利,也是每个人的义务和责任。
Cānyù shèhuì shìwù hé cùjìn shèhuì jìnbù shì měi gèrén de quánlì, yě shì měi gèrén de yìwù hé zérèn.
Tham gia công việc xã hội và thúc đẩy tiến bộ xã hội là quyền lợi cũng như nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi người.
Là tính từ, mang nghĩa “không nhận thù lao”.
Ví dụ:
(3) 🔊 我们每个学期都要至少参加三次义务劳动。
Wǒmen měi gè xuéqī dōu yào zhìshǎo cānjiā sān cì yìwù láodòng.
Mỗi học kỳ chúng tôi đều phải tham gia ít nhất ba lần lao động nghĩa vụ.
(4) 🔊 中国有关于
🔊 九年制义务教育的法律。
Zhōngguó yǒu guānyú jiǔ nián zhì yìwù jiàoyù de fǎlǜ.
Trung Quốc có luật về giáo dục bắt buộc chín năm.
词语搭配 – Cách kết hợp từ vựng
Động từ + Tân ngữ | |
有 / yǒu / có 获得 / huòdé / giành được 缺少 / quēshǎo / thiếu |
勇气 / yǒngqì / dũng khí |
利用 / lìyòng / tận dụng, sử dụng | 工具 / gōngjù / công cụ 人 / rén / người 时间 / shíjiān / thời gian 条件 / tiáojiàn / điều kiện |
承担 / chéngdān / đảm nhận, gánh vác | 责任 / zérèn / trách nhiệm 费用 / fèiyòng / chi phí 任务 / rènwu / nhiệm vụ |
Định ngữ + Trung tâm ngữ | |
经济 / jīngjì / kinh tế 城市 / chéngshì / thành phố 学科 / xuékē / môn học |
建设 / jiànshè / xây dựng |
艰巨(的)/ jiānjù (de) / to lớn, gian nan | 任务 / rènwu / nhiệm vụ |
巨大 / jùdà / to lớn 意外 / yìwài / bất ngờ 学习上的 / xuéxí shàng de / trong học tập |
收获 / shōuhuò / thu hoạch, thành quả |
Trung tâm ngữ + Bổ ngữ | |
问 / wèn / hỏi | 入 / rù / vào 进(去)/ jìn (qù) / đi vào 过(去)/ guò (qù) / đi qua |
采访 / cǎifǎng / phỏng vấn | 到…… / dào… / đến… 完 / wán / xong |
Chủ ngữ + Vị | |
性格 / xìnggé / tính cách 声音 / shēngyīn / giọng nói 动作 / dòngzuò / động tác |
温柔 / wēnróu / dịu dàng, nhẹ nhàng |
进步 / jìnbù / tiến bộ | 很快 / hěn kuài / rất nhanh 巨大 / jùdà / to lớn |
词语辨析 Phân biệt từ vựng
发言 | 发表 | |
共同点 | 都可以做动词, 都与表达意见有关。 Dōu kěyǐ zuò dòngcí, dōu yǔ biǎodá yìjiàn yǒuguān. → Đều có thể làm động từ, đều liên quan đến việc bày tỏ ý kiến. Ví dụ: |
|
不同点 | 1. 指在会议或课堂上说话。 Zhǐ zài huìyì huò kètáng shàng shuōhuà. → Dùng để chỉ phát biểu trong cuộc họp hoặc trong lớp học. 例: 🔊 他上课从不发言,很多课不及格,平时也几乎不和同学交往。 |
1. 指向集体、社会正式说出自己的意见或在报刊上刊登文章。 Zhǐ xiàng jítǐ, shèhuì zhèngshì shuō chū zìjǐ de yìjiàn huò zài bàokān shàng kāndēng wénzhāng. → Dùng để chỉ phát biểu ý kiến chính thức trước tập thể, xã hội hoặc đăng bài viết lên báo chí. 例: 🔊 总统发表了有关两国关系的讲话。 |
2. 也可以做名词,指所发表的意见。 Yě kěyǐ zuò míngcí, zhǐ suǒ fābiǎo de yìjiàn. → Cũng có thể làm danh từ, chỉ ý kiến được phát biểu ra. 例: 🔊 他的大会发言很精彩。 |
2. 不可以做名词。 Bù kěyǐ zuò míngcí. → Không thể làm danh từ. |
|
3. 是离合词,中间可插入其他成分,后面不能再接宾语。 Shì líhécí, zhōngjiān kě chārù qítā chéngfèn, hòumiàn bùnéng zài jiē bīnyǔ. → Là từ ly hợp, có thể chen thêm thành phần khác ở giữa, phía sau không thể mang tân ngữ. 例: 🔊 你已经发过言了吗? |
3. 不是离合词。 Bù shì líhécí. → Không phải từ ly hợp. 例: 🔊 你发表过这篇文章吗? |
Bài khóa
🔊 支教行动
🔊 来云南支教一年多,郝琳硕老师自己也记不清有多少次家访了。刚到时,一位叫赵福根的男生引起了她的注意。他上课从不发言,很多课不及格,平时也几乎不和同学交往。
🔊 郝老师家访后得知,赵福根的父亲去世了,姐姐在外打工,他家里很穷,还得帮着妈妈做家务,是个体贴孝顺的孩子。和他妈妈聊天才知道他很喜欢跳舞,郝老师说:“我觉得这是个机会!”她鼓励赵福根在学校艺术节上表演,每周二带着他一起去找音乐老师排练。表演时,福根的蝴蝶舞得了舞蹈组的冠军,台下的同学们鼓起掌来,齐声地喊着“福根”的名字……
🔊 之后,赵福根学习用功了,成绩也逐渐进步。他写了一篇题目为《那天的舞蹈和掌声》的作文,得了全班最高分,他朗读了自己的作文。郝老师来到我家,那是第一次有老师来我家里温暖我,我永远都不会忘记她鼓励我向同学们送我的蝴蝶舞的时刻。让我觉得在学校也有人爱我了,我开始有勇气……”
🔊 郝老师发现,山里的青壮年都出去闯世界,只有老人,孩子留下,“他们出去后还回来吗?大山以后谁来负责?”于是,郝老师组织了一个为期8周的研究型学习活动,主题是“让家乡的明天更美好”。她鼓励学生们找村子的困境,通过了解历史处理情况,采访村里的老人、小组讨论等最终提出解决方案。她和其他志愿者利用午休、周末等空闲时间给学生们指导和培训。
🔊 学生们说:“以前,我们总认为建设家乡是大人的事,用不着我们操心。不过,现在我们明白了,建设家乡,人人有责,我们也要承担这个义务。这个任务很艰巨,我们要尽自己最大的力量。”
🔊 郝琳硕觉得自己的收获远多于给孩子们的。“不管以后去哪儿,我都会继续用我的力量影响山里的孩子们,因为他们是国家的未来与希望。”
Pinyin
Zhījiào xíngdòng
Lái Yúnnán zhījiào yì nián duō, Hǎo Línshuò lǎoshī zìjǐ yě jì bù qīng yǒu duōshǎo cì jiāfǎng le. Gāng dào shí, yí wèi jiào Zhào Fúgēn de nánshēng yǐnqǐ le tā de zhùyì. Tā shàngkè cóng bù fāyán, hěn duō kè bù jígé, píngshí yě jīhū bù hé tóngxué jiāowǎng.
Hǎo lǎoshī jiāfǎng hòu dézhī, Zhào Fúgēn de fùqīn qùshì le, jiějie zài wài dǎgōng, tā jiālǐ hěn qióng, hái děi bāngzhe māma zuò jiāwù, shì gè tǐtiē xiàoshùn de háizi. Hé tā māma liáotiān cái zhīdào tā hěn xǐhuān tiàowǔ, Hǎo lǎoshī shuō: “wǒ juéde zhè shì gè jīhuì!” Tā gǔlì Zhào Fúgēn zài xuéxiào yìshù jié shàng biǎoyǎn, měi zhōu’èr dài zhe tā yìqǐ qù zhǎo yīnyuè lǎoshī páiliàn. Biǎoyǎn shí, Fúgēn de húdié wǔ dé le wǔdǎo zǔ de guànjūn, táixià de tóngxué men gǔ qǐ zhǎng lái, qíshēng dì hǎn zhe “Fúgēn” de míngzì……
Zhīhòu, Zhào Fúgēn xuéxí yònggōng le, chéngjì yě zhújiàn jìnbù. Tā xiě le yì piān tímù wéi “Nà tiān de wǔdǎo hé zhǎngshēng” de zuòwén, dé le quánbān zuìgāo fēn, tā lǎngdú le zìjǐ de zuòwén: “Hǎo lǎoshī lái dào wǒ jiā, nà shì dì yī cì yǒu lǎoshī lái wǒ jiālǐ wēnnuǎn wǒ, wǒ yǒngyuǎn dōu bù huì wàngjì tā gǔlì wǒ xiàng tóngxué men sòng wǒ de húdié wǔ de shíkè. Ràng wǒ juéde zài xuéxiào yě yǒu rén ài wǒ le, wǒ kāishǐ yǒu yǒngqì……”
Hǎo lǎoshī fāxiàn, shān lǐ de qīngzhuàngnián dōu chūqù chuǎng shìjiè, zhǐ yǒu lǎorén, háizi liú xià, “tāmen chūqù le hái huílái ma? Dàshān yǐhòu shéi lái fùzé?” Yúshì, Hǎo lǎoshī zǔzhī le yí gè wéiqī 8 zhōu de yánjiū xíng xuéxí huódòng, zhǔtí shì “ràng jiāxiāng de míngtiān gèng měihǎo”. Tā gǔlì xuéshēng men zhǎo cūnzǐ de kùnjìng, tōngguò liǎojiě lìshǐ chǔlǐ qíngkuàng, cǎifǎng cūn lǐ de lǎorén, xiǎozǔ tǎolùn děng zuìzhōng tíchū jiějué fāng’àn. Tā hé qítā zhìyuànzhě lìyòng wǔxiū, zhōumò děng kōngxián shíjiān gěi xuéshēng men zhǐdǎo hé péixùn.
Xuéshēng men shuō: “Yǐqián, wǒmen zǒng yǐwéi jiànshè jiāxiāng shì dàrén de shì, yòng bù zháo wǒmen cāoxīn. Bùguò, xiànzài wǒmen míngbái le, jiànshè jiāxiāng, rénrén yǒu zé, wǒmen yě yào chéngdān zhège yìwù. Zhège rènwù hěn jiānjù, wǒmen yào jǐn zìjǐ zuìdà de lìliàng.”
Hǎo Línshuò juéde zìjǐ de shōuhuò yuǎn duō yú gěi háizi men de. “Bùguǎn yǐhòu qù nǎ’er, wǒ dōu huì jìxù yòng wǒ de lìliàng yǐngxiǎng shānlǐ de háizi men, yīnwèi tāmen shì guójiā de wèilái yǔ xīwàng.”
Tiếng Việt
Hoạt động dạy học tình nguyện
Cô Hảo Lâm Thạc đến dạy tình nguyện ở Vân Nam hơn một năm, cô cũng không nhớ rõ đã đi thăm nhà bao nhiêu lần. Khi mới đến, một nam sinh tên là Triệu Phúc Căn đã thu hút sự chú ý của cô. Cậu ấy không bao giờ phát biểu trong lớp, nhiều môn học không đạt yêu cầu, và thường không giao tiếp với bạn bè.
Sau khi đến thăm nhà, cô Hảo biết được rằng cha của Triệu Phúc Căn đã mất, chị gái đi làm thuê xa nhà, gia đình rất nghèo, cậu còn phải giúp mẹ làm việc nhà, là một đứa trẻ hiếu thảo và hiểu chuyện. Trò chuyện với mẹ cậu, cô mới biết cậu rất thích nhảy múa. Cô Hảo nói: “Tôi nghĩ đây là một cơ hội!” Cô khuyến khích Phúc Căn tham gia biểu diễn trong lễ hội nghệ thuật của trường, mỗi thứ Ba đều dẫn cậu đến luyện tập với giáo viên âm nhạc. Khi biểu diễn, điệu múa bướm của Phúc Căn đã đoạt giải nhất nhóm múa, các bạn học dưới sân khấu đồng loạt vỗ tay và hô vang tên “Phúc Căn”…
Sau đó, Phúc Căn chăm chỉ học tập, thành tích cũng dần tiến bộ. Cậu viết một bài văn với tiêu đề “Điệu múa và tiếng vỗ tay ngày hôm ấy”, đạt điểm cao nhất lớp, và cậu đã đọc to bài văn của mình: “Cô Hảo đến nhà em, đó là lần đầu tiên có giáo viên đến nhà em để sưởi ấm lòng em, em sẽ không bao giờ quên khoảnh khắc cô động viên em biểu diễn điệu múa bướm tặng bạn bè. Em cảm thấy ở trường cũng có người yêu thương em, em bắt đầu có dũng khí…”
Cô Hảo phát hiện, thanh niên trai tráng trong làng đều rời quê đi làm ăn xa, chỉ còn lại người già và trẻ nhỏ. “Họ đi rồi có trở lại không? Sau này ai sẽ gánh vác núi rừng này?” Thế là, cô Hảo tổ chức một hoạt động học tập kiểu nghiên cứu kéo dài 8 tuần, với chủ đề “Làm cho ngày mai của quê hương đẹp hơn”. Cô khuyến khích học sinh tìm hiểu các vấn đề của làng, thông qua việc tìm hiểu lịch sử xử lý tình hình, phỏng vấn người già trong làng, thảo luận nhóm… để đưa ra giải pháp. Cô cùng các tình nguyện viên khác tranh thủ buổi trưa và cuối tuần để hướng dẫn, đào tạo học sinh.
Học sinh nói: “Trước đây, chúng em luôn nghĩ xây dựng quê hương là chuyện của người lớn, không liên quan đến bọn em. Nhưng giờ đây chúng em đã hiểu, xây dựng quê hương là trách nhiệm của mỗi người, chúng em cũng phải gánh vác nghĩa vụ này. Nhiệm vụ này rất nặng nề, chúng em sẽ cố gắng hết sức mình.”
Cô Hảo Lâm Thạc cảm thấy những gì mình nhận được còn nhiều hơn cả những gì đã trao cho bọn trẻ. “Dù sau này đi đâu, tôi cũng sẽ tiếp tục dùng sức mình để ảnh hưởng đến các em nhỏ trong núi, bởi vì các em là tương lai và hy vọng của đất nước.”
→ Bài học không chỉ giúp người học HSK 5 mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc câu liên quan đến giáo dục và tình nguyện, mà còn khơi dậy tinh thần sẻ chia và trách nhiệm với cộng đồng. Đây chính là giá trị nhân văn sâu sắc mà bài học “支教行动” mang lại.